Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Dự phòng và sàng lọc ung thư hắc tố da (Malignant melanoma)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.95 KB, 8 trang )

TÀI LIỆU Y DƯỢC
Điều trị & Chăm Sóc

DỰ PHÒNG VÀ SÀNG LỌC UNG THƯ HẮC TỐ DA
(MALIGNANT MELANOMA)
1. ĐẠI CƯƠNG
Ung thư tế bào hắc tố (malignant melanoma) chiếm khoảng 5% các ung thư da và khoảng 1% các loại
ung thư.
-Bệnh gặp ở mọi chủng tộc. Người da trắng mắc bệnh nhiều nhất. Tại một số vùng ở Öc có khoảng 40
ca mới mắc trên 100.000 dân mỗi năm.
-Ung thư tế bào hắc tố thường gặp ở người nhiều tuổi và hiếm gặp ở trẻ em. Tỉ lệ mắc bệnh ở cả hai
giới là tương đương nhau.

2.YẾU TỐ NGUY CƠ

Chẩn đoán bênh
-Ánh nắng mặt trời là tác nhân chủ yếu gây ung thư tế bào hắc tố, trong đó tia cực tím gây nên. Nh ững
biến đổi của nhiễm sắc thể. Hầu hết các trường hợp mắc ung thư tế bào hắc tố đều có ti ền sử bị bỏng
nắng khi còn trẻ.
-Khoảng 5% ung thư tế bào hắc tố xuất hiện trên bớt bẩm sinh, nhất là bớt bẩm sinh khổng lồ.
Thương hiệu: GANIKderma SRL Đức sản xuất tại Ý
Phân phối độc quyền tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Thương mại & Đầu Tư Y tế Quốc tế
Cell: 096 99 324 99 Ad: G3 0615 Toà G3, Vinhomes Greenbay Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
www.ganikderma.vn /www.ganikderma.com


GANIKderma® Giải pháp điều trị và thẩm mỹ vết thương cấp, mãn tính ; +100 b ệnh da li ễu ; Nam ph ụ khoa ; Trĩ và H ậu Môn

-Mối liên quan giữa hormon sinh dục nữ (oestrogen) và ung thư tế bào hắc tố cho đến hiện nay vẫn còn
chưa rõ.
-Khoảng 2-5% ung thư tế bào hắc tố có tính chất gia đình và 30%. Bệnh nhân có ti ền sử gia đình m ắc


ung thư tế bào hắc tố có những bất thường của gen p16 trên chromosom 9p21.
-Những người có da thuộc typ 1,2,3 có nguy cơ mắc ung thư tế bào hắc tố cao hơn những người da màu.

3.CHẨN ĐOÁN
a)Chẩn đoán xác định: dựa vào lâm sàng và xét nghiệm mô bệnh học.

- Lâm sàng
Trên 50% các trường hợp ung thư tế bào hắc tố xuất hiện ở vùng da bình thường. Tuy nhiên, ung thư tế
bào hắc tố có thể xuất phát từ những tổn thương sắc tố (nốt ruồi, bớt sắc tố bẩm sinh).

+Ung thư tế bào hắc tố thể u
. Thể này thường hay gặp ở lứa tuổi 50 đến 60, nam nhiều hơn nữ.
.Tổn thương là những u, nổi cao trên mặt da, hình vòm đôi khi có cuống. Thường có màu nâu hoặc đen
không đồng nhất, có thể loét hay dễ chảy máu.
.Vị trí ở bất kỳ trên cơ thể, thường gặp hơn ở thân mình. Bệnh tiến triển nhanh nên thường được chẩn
đoán muộn hơn so với thể nông bề mặt và có tiên lượng xấu.
.Chẩn đoán phân biệt với u máu, ung thư tế bào đáy thể tăng sắc tố, histiocytoma hay u máu xơ hóa.

+Ung thư tế bào hắc tố nông
.Thể này thường gặp ở người da trắng (chiếm 70% ung thư tế bào hắc tố ở người da trắng), lứa tuổi từ
40 đến 50.
.Tổn thương xuất hiện ở bất kỳ vị trí nào của cơ thể. Phụ nữ thường bị ở cẳng chân và nam gi ới lại gặp
nhiều ở lưng.
.Lúc đầu tổn thương có màu nâu xen kẽ màu xanh, bờ không đều. Kích thước nhỏ và phẳng sau ti ến
triển lan rộng ra xung quanh, để lại sẹo teo hoặc nhạt màu ở giữa. Sau một thời gian t ổn thương tr ở nên
dày, xuất hiện các nốt, cục, loét, chảy máu. Điểm nổi bật là hiện tượng màu sắc không đồng nhất với sự
xen kẽ giữa màu nâu và màu đen hay màu xám ở tổn thương.

Thương hiệu: GANIKderma SRL Đức sản xuất tại Ý
Phân phối độc quyền tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Thương mại & Đầu Tư Y tế Quốc tế

Cell: 096 99 324 99 Ad: G3 0615 Toà G3, Vinhomes Greenbay Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
www.ganikderma.vn /www.ganikderma.com


GANIKderma® Giải pháp điều trị và thẩm mỹ vết thương cấp, mãn tính ; +100 b ệnh da li ễu ; Nam ph ụ khoa ; Trĩ và H ậu Môn

.Cần chẩn đoán phân biệt với nốt ruồi không điển hình. Nốt ruồi không điển hình thường xuất hiện từ
bé hay trong quá trình phát triển của cơ thể. Kích thước nhỏ, gi ới hạn không rõ với da lành, có thể hư
biến thành ung thư tế bào hắc tố. Có thể xác định mức độ lành tính hay đã hư biến của tổn thương bằng
dermatoscope (một dụng cụ có độ phóng đại trên 10 lần, giúp cho chúng ta có thể phát hi ện ung th ư t ế
bào hắc tố giai đoạn sớm). Trường hợp nghi ngờ, nên phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ tổn thương và làm xét
nghiệm mô bệnh học để xác định.

Ung thư da

+Ung thư tế bào hắc tố của Dubreuilh
. Loại ung thư này thường gặp ở người nhiều tuổi.
.Tổn thương là các dát màu nâu hay đen hình dạng không đều, thường xuất hiện ở vùng da hở như má,
thái dương và trán. Tổn thương tiến triển nhiều tháng, nhiều năm có xu hướng lan rộng ra xung quanh,
đôi khi lành ở giữa, sau đó xuất hiện u ở trên tổn thương và xâm lấn sâu xuống tổ chức phía dưới.

+Thể đầu chi
.Chiếm khoảng 10% ung thư tế bào hắc tố ở người da trắng và chiếm trên 20% các trường hợp ung
thư tế bào hắc tố ở châu Á.
.Thường gặp ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, đặc biệt là ở gót chân (chiếm 50% ung thư tế bào hắc tố ở
bàn chân). Khởi đầu là một vùng da tăng sắc tố màu sắc không đồng nhất, màu nâu xen kẽ màu đen xám,
giới hạn không rõ ràng, không đau, không ngứa. Tổn thương lan rộng ra xung quanh, có thể loét hay xuất
hiện các khối u nổi cao.
.Chẩn đoán phân biệt loại ung thư này với xuất huyết do sang chấn nhất là ở gót chân, cần dựa vào tiền
sử sang chấn và tiến triển của tổn thương. Đối với xuất huyết, tổn thương lúc đầu thường thẫm màu

sau đó chuyển sang màu xanh và vàng rồi khỏi trong thời gian ngắn khoảng 1 tuần đến 10 ngày.

Thương hiệu: GANIKderma SRL Đức sản xuất tại Ý
Phân phối độc quyền tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Thương mại & Đầu Tư Y tế Quốc tế
Cell: 096 99 324 99 Ad: G3 0615 Toà G3, Vinhomes Greenbay Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
www.ganikderma.vn /www.ganikderma.com


GANIKderma® Giải pháp điều trị và thẩm mỹ vết thương cấp, mãn tính ; +100 b ệnh da li ễu ; Nam ph ụ khoa ; Trĩ và H ậu Môn

.Bệnh này dưới móng thường được chẩn đoán muộn vì dễ nhầm với nốt ruồi d ưới móng, xu ất huy ết do
sang chấn, viêm quanh móng, nhiễm nấm, hạt cơm dưới móng. Do vậy, với bất kỳ m ột t ổn th ương tăng
sắc tố dưới móng phải được khám kỹ nhất là với những tổn thương lan hết chiều dài của móng.

+Thể niêm mạc
.Bệnh có thể thấy ở niêm mạc miệng, sinh dục, quanh hậu môn nhưng hi ếm gặp. Tổn th ương th ường là
mảng da tăng sắc tố, tiến triển nhanh chóng lan ra xung quanh, nhưng cũng có thể phát triển rất chậm
nhiều năm trước khi nổi cao trên mặt da.
.Đối với tất cả những tổn thương tăng sắc tố ở niêm mạc, cần làm sinh thiết mặc dù về mặt lâm sàng
chưa có biểu hiện ác tính.

-Thể không nhiễm sắc tố
+ Hiếm gặp.
+Tổn thương u sùi, màu đỏ, loét, dễ chảy máu. Đôi khi rất gi ống với u hạt nhiễm khuẩn.
+Cần làm xét nghiệm mô bệnh học và hóa mô miễn dịch để chẩn đoán xác định.
*Ung thư tế bào hắc tố thứ phát
+Khoảng 5% ung thư tế bào hắc tố không thấy tổn thương nguyên phát.
+Tổn thương thường là một khối u đơn độc, không tăng sắc tố (achromic), khu trú dưới da hoặc trong
da hay niêm mạc.
+Tổn thương này có thể di căn từ u hắc tố ở các cơ quan phủ tạng hoặc ở da đã thoái tri ển.


-Cận lâm sàng
+ Mô bệnh học
Hình ảnh tăng sinh, thâm nhập của các tế bào hắc tố ở thượng bì và trung bì. Các t ế bào chưa bi ệt hóa,
nhân to, bắt màu đậm, có hiện tượng rối loạn phân bào, thâm nhiễm bạch cầu, tăng sinh m ạch máu, có
thể có loét.
Xét nghiệm hóa mô miễn dịch sử dụng các kháng thể kháng S100 và HMB45 giúp chẩn đoán xác đ ịnh
bệnh.
Chỉ số Clark đánh giá mức độ xâm lấn của tổ chức u ở các mức độ khác nhau, cụ thể:
Thương hiệu: GANIKderma SRL Đức sản xuất tại Ý
Phân phối độc quyền tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Thương mại & Đầu Tư Y tế Quốc tế
Cell: 096 99 324 99 Ad: G3 0615 Toà G3, Vinhomes Greenbay Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
www.ganikderma.vn /www.ganikderma.com


GANIKderma® Giải pháp điều trị và thẩm mỹ vết thương cấp, mãn tính ; +100 b ệnh da li ễu ; Nam ph ụ khoa ; Trĩ và H ậu Môn

1Xâm lấn ở thượng bì hay ung thư tại chỗ.

2Xâm lấn trung bì nông: chỉ có một vài tế bào ở nhú bì.
3Xâm lấn toàn bộ nhú bì.
4Xâm lấn trung bì sâu.

Ngoài ra
Hiện nay chỉ số Breslow về độ dày của tổn thương được đo từ lớp hạt của thượng bì đến phần sâu nhất
của tổn thương nguyên phát, được coi là yếu tố quan trọng để đánh giá mức độ xâm lấn của tổ chức u,
giúp cho việc quyết định mức độ cắt bỏ khối u và tiên lượng bệnh
Một số yếu tố khác như loét, thậm chí chỉ phát hiện trên mô bệnh học, tỉ lệ phân bào hay t ỉ lệ thoái tri ển
trong tổ chức u và sự có mặt của tế bào ung thư trong lòng mạch là những yếu tố có tiên lượng xấu.
Chẩn đoán xác định ung thư tế bào hắc tố cần dựa vào lâm sàng và mô bệnh học. Về lâm sàng, khi người

bệnh có một tổn thương tăng sắc tố trên da, chúng ta có thể dựa vào hệ thống triệu chứng ABCDE của
Hoa kỳ để xem xét tổn thương này đã bị ung thư chưa, cụ thể :
. Tổn thương không đối xứng (A-asymetry)
. Bờ không đồng đều (B-irregular border)
. Màu không đều (C-irregular color)
. Kích thước trên 1 cm (D-diameter)
. Tiến triển nhanh trong thời gian 6 tháng trở lại (E-evolution)
Khi có tổn thương nghi ngờ nên cắt bỏ toàn bộ tổn thương để làm mô bệnh học và hóa mô miễn dịch
với các kháng nguyên đặc hiệu.

4. ĐIỀU TRỊ
Mặc dù ung thư tế bào hắc tố được coi là một trong những ung thư rất ác tính nhưng nếu được chẩn
đoán sớm và điều trị kịp thời thì khả năng sống trên 5 năm sau điều trị là trên 80%.

a)Nguyên tắc điều trị
-Loại bỏ rộng và triệt để tổ chức ung thư.
-Điều trị phủ tổn khuyết, đảm bảo chức năng và thẩm mỹ.
Thương hiệu: GANIKderma SRL Đức sản xuất tại Ý
Phân phối độc quyền tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Thương mại & Đầu Tư Y tế Quốc tế
Cell: 096 99 324 99 Ad: G3 0615 Toà G3, Vinhomes Greenbay Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
www.ganikderma.vn /www.ganikderma.com


GANIKderma® Giải pháp điều trị và thẩm mỹ vết thương cấp, mãn tính ; +100 b ệnh da li ễu ; Nam ph ụ khoa ; Trĩ và H ậu Môn

-Kết hợp phẫu thuật với điều trị hoá chất trong trường hợp cần thiết.

b) Điều trị cụ thể
-Phẫu thuật loại bỏ tổ chức ung thư
+Là biện pháp điều trị hữu hiệu nhất. Giới hạn của đường rạch cách bờ tổn thương dựa vào chỉ số

Breslow:
Chỉ số Breslow < 1mm, đường rạch da cách bờ tổn thương 1 cm. Chỉ số Breslow ≥ 1mm, đ ường rạch da
cách bờ tổn thương 2 cm.
+Nạo vét hạch: đối với những tổn thương có chỉ số Breslow trên 1mm thì nên nạo vét hạch.
+Sau khi phẫu thuật cắt bỏ, người bệnh cần được theo dõi 3 tháng một lần trong thời gian 3-5 năm. Cần
lưu ý hiện tượng tái phát tại chỗ hay di căn hạch và các cơ quan khác, đặc biệt ở phổi và não.

-Quang tuyến trị liệu
+Chỉ định trong những trường hợp có di căn hoặc không có chỉ định phẫu thuật.
+Có 50% các hạch di căn hay u ở tổ chức mềm có đáp ứng tốt với quang tuyến. Tuy nhiên, chỉ có 30% các
u di căn ở não đáp ứng với quang tuyến.
+Điều trị quang tuyến liều thấp kết hợp với corticosteroid liều thấp có tác dụng tốt đểgi ảm đau đối v ới
những ung thư đã di căn như ở não, xương.

-Hóa trị liệu
+Nhiều loại hóa chất có thể chỉ định trong loại ung thư này. Tùy theo từng người bệnh, có thể dùng đơn
hóa trị liệu hay phối hợp để điều trị.
+Dacarbazin với liều 700mg/m2/ngày trong thời gian 1 đến 5 ngày sau đó ngừng đi ều trị. Tháng ti ếp
theo lại lặp lại như vậy.
+Ngoài ra có thể sử dụng các thuốc khác như fotemustin với liều 100mg/m2 vào các ngày 1, 8, 15, 50 sau
đó 3 tuần tiêm 1 lần.

-Điều trị miễn dịch
Interferon alpha 2a đã được sử dụng với liều 3 triệu đơn vị tiêm dưới da 3 lần một tuần, trong thời gian
18 tháng. Tuy nhiên, nghiên cứu gần đây của Tổ chức Y tế Thế giới cho thấy không có s ự khác bi ệt có ý
nghĩa thống kê giữa nhóm được điều trị bằng interferon và nhóm chứng.
Thương hiệu: GANIKderma SRL Đức sản xuất tại Ý
Phân phối độc quyền tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Thương mại & Đầu Tư Y tế Quốc tế
Cell: 096 99 324 99 Ad: G3 0615 Toà G3, Vinhomes Greenbay Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
www.ganikderma.vn /www.ganikderma.com



GANIKderma® Giải pháp điều trị và thẩm mỹ vết thương cấp, mãn tính ; +100 b ệnh da li ễu ; Nam ph ụ khoa ; Trĩ và H ậu Môn

Thuốc bôi sau phẫu thuật: thuốc mỡ GANIKderma
Mỡ sồi GANIKderma

5.TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG
-Tiên lượng của bệnh phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó chỉ số Breslow đánh giá độ dày có ý nghĩa
quan trọng.
Độ dày (mm) của tổn

Tỉ lệ % sống trên 5

thương

năm

<

0,75

0,75

đến
1,5

96

87


1,5 đến 2,49 75

2,5 đến 3,99 66

Trên 4

47

-Trường hợp có di căn, tiên lượng thường xấu, di căn chủ yếu ở phổi, gan, não và xương. Người bệnh t ử
vong trong thời gian 3-6 tháng.

6.THEO DÕI SAU ĐIỀU TRỊ
-Theo dõi về lâm sàng phát hiện:
+Tái phát tại chỗ
Thương hiệu: GANIKderma SRL Đức sản xuất tại Ý
Phân phối độc quyền tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Thương mại & Đầu Tư Y tế Quốc tế
Cell: 096 99 324 99 Ad: G3 0615 Toà G3, Vinhomes Greenbay Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
www.ganikderma.vn /www.ganikderma.com


GANIKderma® Giải pháp điều trị và thẩm mỹ vết thương cấp, mãn tính ; +100 b ệnh da li ễu ; Nam ph ụ khoa ; Trĩ và H ậu Môn

+Phát hiện tổn thương mới

+Tình trạng di căn: não, phổi
-Thời gian theo dõi: 3 tháng/lần x3 đến 5 năm.

Thương hiệu: GANIKderma SRL Đức sản xuất tại Ý
Phân phối độc quyền tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Thương mại & Đầu Tư Y tế Quốc tế

Cell: 096 99 324 99 Ad: G3 0615 Toà G3, Vinhomes Greenbay Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
www.ganikderma.vn /www.ganikderma.com



×