Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Ung thư tế bào vảy (SCC) dấu hiệu triệu chứng, nguyên nhân, điều trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.76 KB, 8 trang )

TÀI LIỆU Y DƯỢC
Điều trị & Chăm Sóc

UNG THƯ TẾ BÀO VẢY (SCC) DẤU HIỆU TRIỆU
CHỨNG, NGUYÊN NHÂN, ĐIỀU TRỊ
1.ĐẠI CƯƠNG
Ung thư tế bào vảy (squamous cell carcinoma-SCC) là ung thư khởi phát từ tế bào sừng của da và niêm
mạc, chiếm khoảng 20% các ung thư da và đứng hàng thứ hai sau ung thư tế bào đáy. Ung thư tế bào vảy
có thể xâm lấn và di căn xa.
Trên thế giới, bệnh thường gặp ở những người da trắng với tỷ lệ mới mắc ở Mỹ khoảng hơn
100/100.000 dân, ở Úc là 250/100.000 dân. Bệnh ít gặp hơn ở những người có loại da typ IV, typ V theo
phân loại của Fitzpatrick (như người châu Á).
Tại Bệnh viện Da liễu Trung ương, số người bị ung thư tế bào vảy đến khám và điều trị ngày càng tăng.
Phần lớn người bệnh đến khám muộn, khi tổn thương lan rộng hoặc đã di căn.

Ung thư tế bào vảy

2.CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ

Thương hiệu: GANIKderma SRL Đức sản xuất tại Ý
Phân phối độc quyền tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Thương mại & Đầu Tư Y tế Quốc tế
Cell: 096 99 324 99 Ad: G3 0615 Toà G3, Vinhomes Greenbay Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
www.ganikderma.vn /www.ganikderma.com


GANIKderma® Giải pháp điều trị và thẩm mỹ vết thương cấp, mãn tính ; +100 b ệnh da li ễu ; Nam ph ụ khoa ; Trĩ và H ậu Môn

Ung thư biểu mô tế bào vảy thường xuất hiện trên các thương tổn da mạn tính như dày sừng ánh sáng
(actinic keratosis), bạch sản (leucoplasia), các sẹo bỏng, viêm da do quang tuy ến, nhi ễm HPV… Sau m ột
thời gian tiến triển kéo dài, trên thương tổn da mạn tính xuất hiện sùi hoặc mảng cứng nổi cao, chắc,
màu hồng đến màu đỏ, loét, dễ chảy máu, đóng vảy tiết nâu đen.



3.CHẨN ĐOÁN
a)Chẩn đoán xác định: dựa vào lâm sàng và xét nghiệm mô bệnh học.
- Lâm sàng
Thương tổn sùi hoặc mảng cứng nổi cao, chắc, màu hồng đến màu đỏ, loét, dễ chảy máu, đóng vảy ti ết
nâu đen. Trường hợp không điều trị kịp thời, khối ung thư phát triển nhanh, xâm lấn xuống tổ chức xung
quanh và di căn xa. Khối u có thể loét, nhiễm khuẩn, mùi hôi thối, di căn t ới các hạch lân c ận ho ặc đ ến
các cơ quan nội tạng như phổi, não.
MỘT SỐ THƯƠNG TỔN ĐẶC BIỆT CỦA UNG THƯ TẾ BÀO VẢY
+Ung thư tế bào vảy quanh miệng thường gặp ở môi dưới với biểu hiện sẩn, trợt đỏ cứng, trên một số
thương tổn trước đó như viêm môi ánh sáng, bạch sản ở người hút thuốc lá, thuốc lào, hay người ăn
trầu.
+Ung thư tế bào vảy quanh móng dễ nhầm với bệnh hạt cơm, cần làm mô bệnh học để ch ẩn đoán xác
định.
+U quásản sừng (keratoacanthoma): tổn thương là u màu đỏ, nổi cao, bóng, trung tâm có t ổ ch ức s ừng
giống miệng núi lửa, xuất hiện nhanh trong vài tuần và có thể khỏi tự nhiên sau vài tháng.
+Ung thư tế bào vảy tại chỗ (in situ): tổn thương tiến triển chậm, nhiều năm.
Hình ảnh mô bệnh học cho thấy tế bào ung thư chưa xâm lấn quá màng đáy.
+Bệnh Bowen (Bowen’s disease): hiện nay nhiều tác giả coi đây là ung thư tế bào vảy khu trú ở da. Tổn
thương là mảng da màu hồng hoặc đỏ, trên có vảy, giới hạn rõ với da lành. Vị trí ở vùng da tiếp xúc v ới
ánh nắng. Cần xét nghiệm mô bệnh học để xác định chẩn đoán.
+Hồng sản Queyrat (Erythroplasia of Queyrat): tổn thương là mảng đỏ giới hạn rõ, bề mặt ướt, khu trú
ở niêm mạc sinh dục nam, không ngứa, không đau, tiến triển chậm.

-Cận lâm sàng
+ Mô bệnh học

Thương hiệu: GANIKderma SRL Đức sản xuất tại Ý
Phân phối độc quyền tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Thương mại & Đầu Tư Y tế Quốc tế
Cell: 096 99 324 99 Ad: G3 0615 Toà G3, Vinhomes Greenbay Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội

www.ganikderma.vn /www.ganikderma.com


GANIKderma® Giải pháp điều trị và thẩm mỹ vết thương cấp, mãn tính ; +100 b ệnh da li ễu ; Nam ph ụ khoa ; Trĩ và H ậu Môn

Có các tế bào sừng ác tính, nhiều nhân chia, nhân quái, mất phân cực xâm lấn sâu xuống trung bì. Mức đ ộ
biệt hóa khác nhau, có thể xâm nhập thần kinh.
Để phân biệt với các khối u ác tính khác của da hoặc với các thương tổn tiền ung thư có thể làm xét
nghiệm hóa mô miễn dịch với các dấu ấn CK (cytokeratin), EMA (epithelial membrane antigen, Ki67).
+Xét nghiệm khác: xác định sự di căn Siêu âm: tìm hạch di căn/MRI/CT scan.
PET scans: chụp cắt lớp dùng phân tử phóng xạ fluorodeoxyglucose (FDG). b) Ch ẩn đoán phân bi ệt
- Lao da - Nấm sâu
- Ung thư tế bào đáy
- Mycosis fungoides

c) Chẩn đoán giai đoạn bệnh

Chẩn đoán bệnh
Chẩn đoán giai đoạn ung thư tế bào Committee on Cancer) dựa vào: T (tumour)-u, metastases)-di căn xa.
vảy theo AJCC (American Joint N (Lymph node)-hạch, M (distant
- Giai đoạn 0: Tis-N0-M0
- Giai đoạn I: T1-N0-M0

- Giai đoạn II: T2/T3-N0-M0

Thương hiệu: GANIKderma SRL Đức sản xuất tại Ý
Phân phối độc quyền tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Thương mại & Đầu Tư Y tế Quốc tế
Cell: 096 99 324 99 Ad: G3 0615 Toà G3, Vinhomes Greenbay Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
www.ganikderma.vn /www.ganikderma.com



GANIKderma® Giải pháp điều trị và thẩm mỹ vết thương cấp, mãn tính ; +100 b ệnh da li ễu ; Nam ph ụ khoa ; Trĩ và H ậu Môn

-Giai đoạn III: T4-N0-M0 hoặc tất cả T-N1-M0
-Giai đoạn IV: Tất cả T, N-M1
1- T (Tumour):

+T0: Không có khối u tiên phát có thể nhận dạng
+Tis: Ung thư tại chỗ
+T1: Khối u ≤ 2cm tại nơi có đường kính lớn nhất
+T2: 2cm < Khối u ≤ 5cm tại nơi có đường kính lớn nhất
+T3: Khối u > 5 cm tại nơi có đường kính lớn nhất
+T4: Khối u thâm nhiễm sâu tới sụn, xương, cơ vân
2- N (Lymph node) :
-N0: Không có di căn hạch vùng
-N1: Di căn hạch vùng:
+a: di căn hạch vi thể
+b: di căn 1 hạch đại thể 1 bên và đường kính hạch < 3 cm
- N2
+a: Di căn 1 hạch 1 bên với 3 cm < đường kính < 6 cm
+b: Di căn nhiều hạch 1 bên với đường kính ≥ 6 cm
+c: Di căn hạch trong vùng hệ thống bạch huyết (vệ tinh)
- N3
+a: Di căn 2 bên hoặc bên đối diện
+b: Di căn hạch với thâm nhiễm cân
3-M (Distant metastases) :
+M0: Không thấy di căn xa
Thương hiệu: GANIKderma SRL Đức sản xuất tại Ý
Phân phối độc quyền tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Thương mại & Đầu Tư Y tế Quốc tế
Cell: 096 99 324 99 Ad: G3 0615 Toà G3, Vinhomes Greenbay Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội

www.ganikderma.vn /www.ganikderma.com


GANIKderma® Giải pháp điều trị và thẩm mỹ vết thương cấp, mãn tính ; +100 b ệnh da li ễu ; Nam ph ụ khoa ; Trĩ và H ậu Môn

+M1: Di căn xa

4.ĐIỀU TRỊ
a) Nguyên tắc điều trị
-Loại bỏ triệt để tổ chức ung thư
-Điều trị phủ tổn khuyết, đảm bảo chức năng và thẩm mỹ sau khi cắt bỏ thương tổn u
-Điều trị di căn (nếu có): nạo vét hạch, hóa chất.

b) Điều trị cụ thể
-PHẪU THUẬT LOẠI BỎ TỔ CHỨC UNG THƯ
Gây tê tại chỗ hoặc gây mê tùy thuộc vào tổn thương và người bệnh Để đảm bảo loại bỏ tri ệt để tổ
chức ung thư cần lưu ý:
+Cắt bỏ cách bờ thương tổn ít nhất là 1cm. Cần cắt bỏ đến hạ bì, tôn trọng vùng thần kinh, màng x ương,
sụn nếu không bị xâm lấn.
+Điều trị phủ tổn khuyết
Phẫu thuật phủ tổn khuyết dùng các vạt da tại chỗ hoặc từ xa, vá da toàn bộ hay da mỏng.
Để lành sẹo tự nhiên.
+Phẫu thuật nạo vét hạch thường được chỉ định với các khối u trên 2 cm hoặc có sờ thấy hạch trên lâm
sàng.
Nạo vét hạch vùng.

-CÁC phương pháp KHÁC: được áp dụng đối với những trường hợp không có chỉ định phẫu
thuật.
+Phẫu thuật lạnh: phương pháp này dùng nitơ lỏng để gây bỏng lạnh tại thương tổn với nhiệt độ 40o C đến -1960 C.
+Laser CO2 hoặc đốt điện: có tác dụng bốc bay hoặc phá hủy tổ chức ung thư.


+Xạ trị: được chỉ định kết hợp với phẫu thuật trong những tr ường hợp có di căn.
Thương hiệu: GANIKderma SRL Đức sản xuất tại Ý
Phân phối độc quyền tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Thương mại & Đầu Tư Y tế Quốc tế
Cell: 096 99 324 99 Ad: G3 0615 Toà G3, Vinhomes Greenbay Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
www.ganikderma.vn /www.ganikderma.com


GANIKderma® Giải pháp điều trị và thẩm mỹ vết thương cấp, mãn tính ; +100 b ệnh da li ễu ; Nam ph ụ khoa ; Trĩ và H ậu Môn

. Tia xạ chiếu ngoài: sử dụng tia X hoặc tia Gamma với liều chiếu không quá 2Gy/buổi trong 1030 buổi/3-6 tuần, tổng liều không quá 60Gy. Chiếu cách bờ thương tổn 1-1,5cm. Chú ý các tác dụng phụ
tức thì là viêm thượng bì có hồi phục, hoặc tác dụng muộn không hồi phục bao gồm teo da, r ối lo ạn s ắc
tố, nguy cơ ung thư thứ phát tại vùng chiếu.
. Tia xạ bên trong: người ta cấy vào khối u sợi Iridium 192 có gây tê t ại ch ỗ, ng ười b ệnh c ần n ằm vi ện
trong 3-4 ngày.
. Điều trị bằng xạ trị cần có khẳng định về mô bệnh học. Biện pháp này không được khuy ến cáo đối với
những tổn thương ở vùng bàn tay, bàn chân, cẳng chân, tổ chức sinh dục và chống chỉ định trong bệnh da
do gen ưu thế gây ung thư như khô da sắc tố.
+Quang hóa liệu pháp: dùng chất nhạy cảm ánh sáng 5- méthylaminolévunilate (MAL) bôi t ại ch ỗ, sau đó
3 giờ chiếu laser màu 635 nm để diệt chọn lọc tế bào u, hạn chế tác hại cho mô lành. Phương pháp này
ít tác dụng phụ nhưng giá thành đắt.

+Điều trị hóa chất tại chỗ gồm các thuốc sau:
. 5 fluouracine (5FU): là thuốc chống chuyển hóa, có hiệu quả tốt, giá thành rẻ.
. Imiquimod: là một thuốc kích thích các hoạt động của các tế bào mi ễn dịch tại chỗ thông qua tolelike receptor 7 (TLR7). Được chỉ định trong một số trường hợp ung thư tế bào vảy tại chỗ. Cần thận
trọng trong các trường hợp suy giảm miễn dịch hoặc trị liệu thuốc ức chế miễn dịch.
+Hóa trị liệu toàn thân: ít được dùng, có tác dụng hỗ trợ làm giảm tỷ lệ thất bại sau phẫu thuật và tia x ạ
trong trường hợp di căn xa, thuốc hay được dùng là:
. Ciplastin: truyền tĩnh mạch với liều 75 hoặc 100mg/m2 da ở ngày thứ nhất sau đó điều trị 3 lần mỗi
lần cách nhau 3 tuần.

. Cetuximab: là một kháng thể đơn dòng, ức chế receptor của yếu tố tăng trưởng thượng bì, ức chế sự
trưởng thành của tế bào, dùng trong các SCC ở đầu và cổ và/hoặc di căn. Thuốc dùng đường truy ền tĩnh
mạch 400mg/m2 da liều ban đầu sau đó là 250mg/m2 cho các tuần tiếp theo. Làm test bằng cách
truyền 20mg trong 10 phút, theo dõi sau 30 phút nếu phản ứng quá mẫn ở người bệnh ở m ức độ 3-4 thì
không dùng.
Thuốc bôi ngoài sau phẫu thuật GANIKderma

5.TIẾN TRIỂN VÀ TIÊN LưỢNG
-Tiến triển và tiên lượng bệnh phụ thuộc vào giai đoạn bệnh. Một số nghiên cứu cho thấy thời gian
sống 5 năm giảm đi theo số lượng hạch di căn. Khi có di căn xa thì tỷ lệ sống 5 năm rất thấp.
-Đánh giá mức độ nguy cơ đến tiên lượng dựa vào các tiêu chuẩn lâm sàng và mô bệnh học.
Thương hiệu: GANIKderma SRL Đức sản xuất tại Ý
Phân phối độc quyền tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Thương mại & Đầu Tư Y tế Quốc tế
Cell: 096 99 324 99 Ad: G3 0615 Toà G3, Vinhomes Greenbay Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
www.ganikderma.vn /www.ganikderma.com


GANIKderma® Giải pháp điều trị và thẩm mỹ vết thương cấp, mãn tính ; +100 b ệnh da li ễu ; Nam ph ụ khoa ; Trĩ và H ậu Môn

Tiêu chuẩn

Nhóm nguy cơ thấp Nhóm nguy cơ cao

Tiên phát/tái phát

Tiên phát

Tái phát

Mức độ thâm nhiễm


Không

Thâm nhiễm sâu

Tình trạng miễn dịch

Ổn định

Giảm miễn dịch

Kích thước khối u

<10mm vùng R+

≥10mm vùng R+

<20mm vùng R-

≥20mm vùng R-

Thâm nhiễm xung quanh thần

Không

kinh



230

Mức độ biệt hóa tế

Tốt

Trung bình đến

Độ Clark

≤ III

≥ IV

Độ dầy

≤ 3mm ¾ 3mm

bào
không biệt hóa

-Trong đó vùng nguy cơ cao (R+) gồm vùng lỗ tự nhiên, SCC trên viêm da do chi ếu xạ, sẹo bỏng, loét,
viêm mạn tính. Vùng nguy cơ thấp (R-) là các vùng khác của cơ thể.

6.PHÒNG BỆNH
Thương hiệu: GANIKderma SRL Đức sản xuất tại Ý
Phân phối độc quyền tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Thương mại & Đầu Tư Y tế Quốc tế
Cell: 096 99 324 99 Ad: G3 0615 Toà G3, Vinhomes Greenbay Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
www.ganikderma.vn /www.ganikderma.com


GANIKderma® Giải pháp điều trị và thẩm mỹ vết thương cấp, mãn tính ; +100 b ệnh da li ễu ; Nam ph ụ khoa ; Trĩ và H ậu Môn


-Điều trị tích cực các tổn thương da mạn tính như loét mạn tính, viêm da do quang tuyến, lao da.

-Tránh ánh sáng mặt trời: mặc quần áo dài tay, mang mũ rộng vành, sử dụng kem chống nắng đúng quy
cách, đặc biệt là đối với trẻ em.
-Chẩn đoán và điều trị sớm tổn thương tiền ung thư

Thương hiệu: GANIKderma SRL Đức sản xuất tại Ý
Phân phối độc quyền tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Thương mại & Đầu Tư Y tế Quốc tế
Cell: 096 99 324 99 Ad: G3 0615 Toà G3, Vinhomes Greenbay Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
www.ganikderma.vn /www.ganikderma.com



×