Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

T I-CKTKM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.96 KB, 16 trang )

Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy;bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân
vật ( Nhà Trò, Dế Mèn )
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu.
Phát hiện được lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu
biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
II/ Đồ dung dạy - học: tranh minh hoạ
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Mở đầu: Giới thiệu 5 chủ điểm
của SGK tập 1.
GV giải thích ý nghĩa của từng chủ
điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
GV treo tranh chủ điểm
Hỏi: Tranh vẽ gì ?
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc: 1 HS đọc toàn bài
GV chia đoạn
Đoạn 1: Hai dòng đầu
Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo
Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo
Đoạn 4: Phần còn lại
GV luyện đọc từ: ngắn chùn chùn, vặt
chân, vặt cánh, ăn hiếp, nức nở
- Hỏi các từ chú giải
- Đọc đến đoạn nào có từ GV hỏi ngay
các từ đó


- Luyện đọc câu đoạn lời ở nhà trò ở
đoạn 3: Lời của Dế Mèn .
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
GV hướng dẫn HS trả lời câu hởi và
tìm ý mỗi đoạn.
- Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn
cảnh như thế nào ?
- Em hãy nêu ý của đoạn 1
- HS đọc thầm đoạn 2
- 2 HS đọc 5 chủ điểm
- Thương người như thể thương thân, măng
mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ, có chí thì
nên, tiếng sáo diều
-HS quan sát tranh
*HS đọc nối tiếp lần 1
*HS đọc nối tiếp lần 2
HS giải nghĩa từ chú giải cho đến hết.
*HS đọc nối tiếp lần 3.
*HS đọc nhóm đôi.
* 2 em đọc lại cả bài
-Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe
tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò
gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
ý 1 : Dế Mèn gặp chị Nhà Trò .
- Tìm những chi tiết cho thấy chị nhà
trò rất yếu ớt ?
- Em hãy nêu ý của đoạn 2
- HS đọc thầm đoạn 3
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ

như thế nào ?
- Em hãy nêu ý của đoạn 3
- HS đọc thầm đoạn 4
-Những lời nói cử chỉ nào nói lên tấm
lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
- Em hãy nêu ý của đoạn 4
- Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em
thích. Cho biết vì sao em thích hình
ảnh đó ?
-HSnêu ý nghĩa câu chuyện .
e) Hướng dẫn đọc diễn cảm
GV hướng dẫn đọc từng đoạn phù hợp
với diễn biến câu chuyện
- Treo đoạn cần luyện đọc lên bảng:
“Năm trước gặp khi trời làm đói ……
vặt cánh ăn thịt em”
- GV đọc mẫu đánh dấu những từ ngữ
cần nhấn giọng
3. Củng cố, dặn đò:
Hỏi: Em học được gì ở Dế Mèn ? Vậy
ý nghĩa của câu chuyện là gì ?
- Thân hình chi nhỏ bé, gầy yếu, người bự
những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng
ngắn chùn chùn, gúa yếu lại chưa mở.Vì ốm
yếu chị kiếm bữa củng chẳng đủ nên lâm
vào cảnh nghèo túng.
Ý2 : Hình dáng chị Nhà Trò .
- Trước đây, mẹ Trò có vay lương ăn của
bọn nhện. Sau chưa trả được thì đã chết.nhà
Trò ốm yếu, không kiếm đủ ăn, không trả

được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy
bận.lần này chúng chăng tơ chặn đường,đe
bắt chị ăn thịt.
Ý 3: Hoàn cảnh đáng thương của chị Nhà
Trò
- Lời nói: Em đừng sợ .Hãy về cùng tôi
đây.đứa nào độc ác không thể cậy khoẻ ăn
hiếp kẻ yếu.
- Cử chỉ và hành động: xoè cả hai cánh ra,
dắt Nhà Trò đi.
Ý 4 : Dế Mèn ra tay nghĩa hiệp .
- HS tự nêu và giải thích.
- HSnêu ý nghĩa câu chuyện .
HS luyện đọc cá nhân
- Một HS đọc cả bài
- 2 HS trả lời .
Chính tả: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết và trình bày đúng một đoạn trong bài chính tả : Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu.không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt, những tiếng có vần an, ang dễ lẫn
II/ Đồ dung dạy - học :
- Ba tờ phiếu khổ to, viết săn nội dung bài tập 2b
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A . Giới thiệu bài
B. bài mới
1. giới thiệu bài: nêu yêu cầu
2. Hướng dẫn HS nghe viết
- Hỏi: đoạn trích cho em biết điều gì?

- Đọc các từ khó cho HS viết:
- GV nhắc HS chú ý viết hoa tên riêng,
ghi tên bài vào giữa dòng
3. HS viết bài vào vở
GV đọc từng câu cho HS viết
- GV đọc lại toàn bào chính tả
- Chấm 10 vở
4. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2b: Điền vào chỗ trống
- Gọi HS nhận xét sửa bài
Bài 3b: Giải các câu đố
3. Cũng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn về nhà viết vào vở những gì mình
viết sai
Một HS đọc một lượt bài
- Hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà
Trò
- Viết các từ khó vào bảng con
HS viết bài vào vở
HS soát lại bài
2 HS đổi chéo vở chấm bài cho nhau
- 2 HS lên bảng làm
- Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch
bạch đi kiếm mồi.
Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
- HS trả lời miệng

Luyện từ và câu: CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I/ Mục tiêu:
- Biết được cấu tạo ba phần của tiếng ( âm đầu, vân và thanh). ND ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1.
- HS khá giỏi giải được câu đố ở bài tập 2
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đò cấu tạo tiếng
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của dạy Hoạt động của học
1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
2. Dạy - học bài mới:
2.1 Tìm hiểu ví dụ:
- GV yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem
câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng.
GV ghi bảng câu thơ
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một
giàn
- GV yêu cầu HS đếm thành tiếng từng
dòng (Vừa đọc vừa đập nhẹ lên cạnh
bàn).
+ Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc
+ Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại
cách đánh vần tiếng bầu
- phân tích cấu tạo tiếng bầu
+ GV dung phấn màu ghi vào sơ đồ:
Tiếng Âm
đầu
Vần Thanh
bầu b âu huyền
- GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận
cặp đôi câu hỏi: Tiếng bầu gồm có mấy

bộ phận ? Đó là những bộ phận nào ?
+ Kết luận: Tiếng bầu gồm có 3 phần: âm
đầu, vần, thanh
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại
của câu thơ bằng cách kẻ bảng. GV viên
có thể chia bàn HS phân tích 2 đến 3 tiếng
+ GV kẻ tên bảng lớp, sau đó gọi HS lên
chữa bài
+ Hỏi: tiếng do những bộ nào tạo thành ?
Cho ví dụ
HS đọc thầm và đếm số tiếng
- 2 HS trả lời: câu tục ngữ có 14 tiếng.
- bờ-âu- bâu- huyền- bầu
- HS đánh vần và ghi lại
- Tiếng bầu gồm có 3 bộ phận (âm đầu,
vần, thanh)
HS phân tích cấu tạo
+ Tiếng do bộ phận: âm dầu, vần , thanh
tạo thành: thương
+Tiếng; thương, lấy,bí, cùng…
+ Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng
“ bầu ” ?
+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận như
tiếng “ bầu ” ?
+ Trong tiếng bộ phận nào không thể
thiếu ? Bộ phận nào có thể thiếu ?
- KL:
2.2 Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc thầm phần
ghi nhớ SGK
2.3 Luyện tập:

Bài 1:
GV goi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2 tiếng
- Gọi các bàn lên chữa bài
Bài 2:
Goi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu 1 HS suy nghĩ và giải câu đố
theo nghĩa của từng dòng
3 Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
- Tiếng: “ơi” Chỉ có: vần, dấu thanh tạo
thành.
+ Bộ phận vần và thanh không thể thiếu.
Bộ phận âm đầu có thể thiếu
+ Trong tiếng bộ phận vần và dấu thanh
không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể
thiếu.
HS đọc yêu cầu SGK
- HS phân tích vào vở nháp
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
nhiễu
điều
phủ
…..
nh
đ
ph
…..
iêu
iêu

u
…..
ngã
huyền
hỏi
…..
HS đọc yêu cầu SGK
- để nguyên là chữ sao, bớt âm đầu thành
ao; tóm lại đó là chữ ao
Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I/ Mục tiêu:
- Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện: Sự tích hồ Ba Bể.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể và ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK
- Các tranh vẻ hồ Ba Bể hiện nay
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài:
- Hỏi: Trong tiết kể chuyện hôm nay
các em sẽ kể lại câu chuyện gì?
- Tên câu chuyện cho em biết điều gì ?
- GV cho HS xem tranh (ảnh) về Hồ
Ba Bể hiện nay và giới thiệu:
2.2 GV kể chuyện
- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, rõ

rang, nhanh hơn ở đợn kể về tai hoạ
trong đêm hội, trở về khoan thai ở
đoạn kết.
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào
từng tranh minh hoạ phóng to trên
bảng.
- Dựa vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi
để HS nắm được cốt truyện:
+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
+ Mọi người đối xử với bà cụ ra sao?
+ Ai đã ch bà cụ ăn và nghỉ?
+ Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?
+ Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà
goá điều gì?
- Câu chuyện Sự tích Hồ Ba bể.
- Tên câu chuyên cho em biết câu chuyện sẽ
giải thích về sự hình thành (ra đời) của Hồ
Ba Bể.
- HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả
lời đúng.
+ Bà không biết từ đâu đến. Trong bà gớm
ghiếc, người bà gầy cò, lở loét, xông lên
mùi hôi thối. Bà luôn miệng kêu đói.
+ Mọi người đều xua đuổi bà.
+ Mẹ con bà goá đưa bà về nhà, lấy cơm
cho bà ăn và mời bà nghỉ lại.
+ Chỗ bà cụ ăn xịn nằm sang rực lên. Đó
không phải là bà cụ mà là một con giao long
lớn.
+ Bà cụ nói sắp có lụt và đưa cho mẹ con bà

goá một gói tro và hai mảnh vỏ trấu.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×