Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

nguvan 8 tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.99 KB, 10 trang )

Hoạt động của thầy Hoạt động của trß

Giáo viên: Giới thiệu ngắn gọn về nguồn
gốc, xuất xứ nhân vật.
Giáo viên: Đặt câu hỏi.
? Đọc những câu nói và câu trả lời của
Đôn - Ki - Hô - Tê khi ông ta nhìn thấy
giữa đồng , qua những câu nói đó, em thấy
Đôn - Ki - Hô - Tê suy nghĩ và chuẩn bị
hành động có giống như mọi người bình
thường không? Vì sao? Trong đó có điểm
nào đáng buồn cười, điểm nào tốt đẹp cao
quý?
bại.
- Đoạn 3: Còn lại.
=> Hai thầy trò lại tiếp tục lên đường.
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Nhân vật Đôn - Ki - Hô - Tê.
- Ki - Ha - Đa: Lão quý tộc nghèo ,
khoảng 50 tuổi, mê truyện kiếm hiệp
=> muốn trở thành hiệp sĩ => đổi tên
thành Đôn - Ki - Hô - Tê .
- Đôn - Ki - Hô - Tê có đầu óc mê
muội, những gì ông quan sát thấy,
nghe... đều xuất phát từ sách kiếm
hiệp.
- Chiếc cối xoay gió thì tưởng nhưng
tên khổng lồ quỉ quái, hung ác.
- Lão rất tự tin vào phán đoán của
mình .
- Lí tưởng chiến đấu của Đôn - Ki - Hô


- Tê thì cao quý, kiên định, chắc nịch
=> đáng trân trọng.
- Chiến đấu kiên cường dũng cảm, một
mình một ngựa, một cây giáo xông
thẳng vào lũ khổng lồ.
IV. Củng cố:
? Theo em, đặc điểm tính cách của nhân vật §«n ki h« tª đáng khen và đáng
chê nhất?
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Soạn bài: “§«n ki h« tª”.
********************************************************************
Ngµy so¹n:……../……/ 2010
Ngµy gi¶ng:……../……/ 2010
Tiết 26: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ. (TiÕp)
( Xéc - van - tét )
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật tương phản bất hủ: Hiệp sĩ Đôn Ki Hô Tê và
giám mã Xan - Chô - Pan - Xa, đánh giá thoả đáng những ưu khuyết đểm của từng
nhân vật, từ đó hiểu được chủ đề của tác phẩm.
- Tích hợp với phần tiếng việt ở bài tình thái từ và phần tập làm văn ờ bài luyện
tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả biểu cảm đánh giá.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích so sánh và đánh
giá các nhân vật trong tác phẩm văn học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình lªn líp :
1. Ổn định tæ chøc:

- Kiểm tra sĩ số học sinh:
8A:…../……..8B:…../……
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
®ặc điểm tính cách của nhân vật §«n ki h« tª đáng khen và đáng chê nhất?
3. Bµi míi :
Dẫn vào bài: Vì sao hiệp sĩ mặt buồn Đôn - Ki - Hô - Tê và người trợ thủ Xan -
Chô - Pan - Xa trong cả 3 chuyến đi chu du thiên hạ, ngang dọc khắp nước Tây Ban
Nha để cứu khổ phò nguy, lặp lại công bằng xã hội, để lặp những chiến công hiển
hách, xứng với danh hiệu cao quý. Hiệp sĩ anh hùng lại chỉ gặp toàn thất bại.
Vì sao ông ta lại xông vào tấn công những cối xay gió như tấn công những tên
khổng lồ độc ác? Ý nghĩa của chiến công điên rồ này là ở đâu? Hai thầy trò hiệp sĩ là
những người như thế nào? Một phần những câu hỏi đó sẽ được làm sáng tỏ trong 2
tiết học hôm nay.
? Thất bại nhanh chóng và thê thảm của
Đôn - Ki - Hô - Tê, thái độ của ông ta sau
cái ngã như trời giáng đã biểu hiện rõ
hơn nữa đặc diểm gì tính cách của ông
ta?
? Trên đường đi tiếp, trong cuộc trò
truyện cới Xan - Chô - Pan - Xa ta thấy
Đôn - Ki - Hô - Tê có gì đáng khen, đáng
cười?
II. Tìm hiểu t¸c phÈm: (TiÕp)
1. Nhân vật Đôn - Ki - Hô - Tê.
- Thất bại: Những Đôn - Ki - Hô - Tê
vẫn ngoan cố, cố chịu đau đớn, không
hề rê la, coi thất bại chẳng vào đâu.
- Đôn - Ki - Hô - Tê không quan tâm
đến nhu cầu cuộc sống hằng ngày:

Không ăn, ngủ, thức suốt đêm để nghỉ
tới tình nương.
=> Xéc - Van - Tét sáng tạo một hình
tượng hiệp sĩ, nhại hiệp sĩ.
2. Giám mã Xan - Chô - Pan - Xa:
? Dưới ngòi bút độc đáo của tác giả, hình
ảnh Xan - Chô - Pan - Xa được xây dựng
tương phản toàn diện với nhân vật Đôn -
Ki - Hô - Tê như thế nào?
? Theo em, tác dụng của nghệ thuật của
việc xây dựng 2 nhân vật vừa song song
vừa tương phản trên như thế nào?
Giáo viên: Gọi học sinh đọc phần ghi
nhớ.
Đôn Ki Hô Tê Xan Chô Pan Xa
- Gầy, cao.
- Dũng cảm.
- Mơ mộng =>
hoang tưởng.
- Ít chú ý tời đời
sống.
- Đau không rên
la.
- Điên rồ.
- Béo, lùn.
- Nhút nhát.
- Thực tế => thực
dụng.
- Thích ăn, ngủ,
uống..

- Đau thì kêu rên.
- Tỉnh táo.
+ Tác dụng của nghệ thuật.
- Làm nổi bật 2 nhân vật.
- Góp phần bổ sung cho nhau => sự hấp
dẫn, độc đáo của truyện.
* Ghi nhớ: SGK
IV. Củng cố:
? Biện pháp nghệ thuật song song và tương phản đã có tác dụng to lớn như thế
nào trong việc khắc hoạ 2 nhân vật chính?
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Soạn bài: “Chiếc lá cuối cùng”.
********************************************************************
Ngµy so¹n:……../……/ 2010
Ngµy gi¶ng:……../……/ 2010
TiÕt 27: TÌNH THÁI TỪ
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào là tình thái từ.
- Tích hợp với phần văn ở văn bản Đánh nhau với cối xay gió và phần tập làm
văn qua bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Sử dụng tình thái từ có hiệu quả giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình lªn líp :
1. Ổn định tỉ chøc:
- Kiểm tra sĩ số học sinh:
8A:…../……..8B:…../……

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là trợ từ? Cho ví dụ?
? Thế nào là thán từ? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
Hôm nay, ta có dòp tìm hiểu thêm một lớp từ khác trong Tiếng Việt được
dùng để biểu thò sắc thái tình cảm của người nói. Đó là tình thái từ.Vậy tình thái
từ là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ về lớp từ này.
Giáo viên: u cầu học sinh tìm hiểu ví
dụ trong sách giáo khoa và trả lời các câu
hỏi.
? Nếu lượt bỏ các từ in đậm trong các câu
a, b, c thì ý nghĩa của câu đó có gì thay
đổi khơng? Tại sao?
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh phân tích
các thơng tin sự kiện.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc câu 2.
? Từ “ạ” trong câu d biểu thị sắc thái tình
cảm gì của người nói?
Giáo viên: Đưa bài tập nhanh.
? Xác định tình thái từ cảm trong các câu
sau?
Vd: - Anh đi đi.
- Chị đã nói thế ư ?
? Ở các ví dụ 1 và 2 nếu ta bỏ các tình
I. Chức năng tình thái từ.
1. Nếu lược bỏ các từ in đậm thì thơng
tin sự kiện khơng thay đổi, nhưng
quan hệ giao tiếp bị thay đổi:
Học sinh: Nếu lược bỏ các từ in đậm thì

thơng tin sự kiện khơng thay đổi, nhưng
quan hệ giao tiếp bị thay đổi:
- Mẹ đi làm rồi a? ( câu hỏi ).
- Mẹ đi làm rồi. ( câu trần thuật đơn).
+ Phân tích câu.
- Mẹ: Chủ thể của hành động.
- Đi: Hành động.
- Làm: Đối tượng của hành động.
- Rồi: Phó từ chỉ kết quả của hành động.
(à: yếu tố cấu trúc câu hỏi.)
(đi: yếu tố tạo câu cầu khiến.)
(thay: yếu tố tạo câu cảm thán.)
2. Biểu thị sắc thái kính trọng lễ phép.
Học sinh: Biểu thị sắc thái kính trọng lễ
phép.
Học sinh: Được.
thái từ đó đựoc không?
? Nếu ta bỏ các tình thái từ đó thì các câu
đó còn là câu hỏi và câu cầu khiến nữa
không?
Giáo viên: Qua những ví dụ vừa phần
tích ở trên ta thấy em hãy cho biết thế nào
là tình thái từ.
? Tình thái từ bao gồm những loại nào?
Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc phần II.
? Các tình thái từ đã cho được đặt trong
hoàn cảnh giao tiếp khác nhau như thế
nào? (Về quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội,
tình cảm).

? Ta có thể đưa sắc thái tình cảm ở câu
này vào sắc thái tình cảm ở câu kia được
không?
? Qua những ví dụ trên ta thấy khi nói và
viết cần sử dụng sắc thái tình cảm như
thế nào?
Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1 .
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì?
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 2 .
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Học sinh: Không còn là câu cầu khiến
và nghi vấn.
Học sinh: Tình thái từ là những từ được
thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn,
câu cầu khiến ... để tạo sắc thái tình cảm
của người nói.
Học sinh: Tình thái từ bao gồm những
loại đáng chú ý sau:
- Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử,
chư, chăng...
- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với...
- Tình thái từ cảm thán: thay, sao...
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm:
ạ, nhé, cơ, mà...
* Ghi nhớ: SGK
II. Sử dụng tình thái từ.
- Bạn chưa về à? ( Hỏi, thân mật, bằng

vai).
- Thầy mệt ạ ? (Hỏi, lễ phép, người
dưới hỏi ).
- Bạn giúp tôi một tay nhé ! (cầu khiến,
thân mật ).
- Bác giúp cháu một tay ạ ! (cầu khiến,
lễ phép).
Học sinh: Không đuợc.
Học sinh: Cần sử dụng sắc thái tình cảm
phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
Học sinh: Yêu cầu tìm trợ từ trong các
câu đã cho.
- Các c©u có tình thái từ: b, c, e, i.
2. Bài tập 2:
Học sinh: Giải thích nghĩa các trợ từ.
a. Chứ: Nghi vấn.
b. Chứ: Nhấn mạnh.
c. Ư: Phân vân.
d. Nhỉ: Thân mật.
e. Nhé: Thân mật.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×