Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Giáo án lịch sử lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.11 KB, 106 trang )

Ngày soạn: 16/08/2013
Ngày dạy: 21/08/2013

Tuần 1
Tiết 1

Phần 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
CHƯƠNG1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG

NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp hs nắm được
- Tình hình Liên Xô và công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
- Những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1950 – đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
- Tình hình các nước DCND Đông Âu sau chiến tranh thế giới II.
- Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu.
- nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên Xô và các nước dân chủ Đông Âu.
2.Tư tưởng :
- Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các
nước Đông Âu.
-Mối quan hệ truyền thống giữa nước ta với Liên Xô, các nước CH thuộc Liên Xô và Đông Âu.
3.Kỹ năng :
-Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, đánh giá và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:
Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu, một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô và các nước Đông Au giai
đoạn sau năm 1945 đến năm 1970.
2. Học sinh:
- Soạn bài theo các câu hỏi trong sách giáo khoa.


- Sưu tầm các tư liệu về các thiệt hại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới II cũng như các thành tựu của
Liên Xô giai đoạn 1945 – những năm 70 của thế kỷ XX (sưu tầm từ sách báo và mạng Internet)
III.Tiến trình dạy và học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
9A.....................................................................................................................................................................
9B.....................................................................................................................................................................
2. Bài cũ : GV nhắc lại kiến thức lịch sử lớp 8, khái quát chương trình sử 9
3. Dạy và học bài mới:
Giới thiệu bài mới: Sau chiến tranh thế giới II, Liên Xô đã chịu rất nhiều tổn thất về người và của, vậy
quân và dân Liên Xô dưới sự lãnh đạo của Đảng Bôn-sê-víc đã vượt qua khó khăn, xây dựng và phát
triểu đất nước, giúp đỡ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa như thế nào? Chúng
ta cùng tìm hiểu bài mới để trả lời những thắc mắc này.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
-Yêu cầu hs đọc phần 1
I. LIÊN XÔ
- GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô chịu 1.Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến
những hậu quả như thế nào?
tranh (1945 – 1950)
- HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân
- GV: Em hãy nêu chủ trương của Đảng và nhà - Hoàn cảnh: Đất nước bị khủng hoảng.
nước Liên Xô.
- HS: đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ tư 1946-1950.
- GV: Kết quả đạt được của kế hoạch 5 năm lần thứ - Hoàn thành trước thời hạn kế hoạch năm
tư?
năm lần thứ tư (1946 – 1950)
- HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân
+Công nghiệp: tăng 73%.
- GV:Em nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng KT của +Nông nghiệp: Một số ngành vượt mức
LX trong thời kỳ này?

trước chiến tranh.


- HS: Tăng trưởng nhanh chóng
+KHKT: Năm 1949 chế tạo thành công
- GV:Vì sao lại có được kết quả đó?
bom nguyên tử.
- HS: (hoạt động nhóm)
- Sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của XH LX.
- Đất nước hòa bình, tinh thần thi đua của nhân dân
lên cao.
2.Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật
- Tinh thần tự lập, tự cường, tinh thần chịu đựng chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (từ
gian khổ, lao động cần cù, quên mình của nhân dân năm 1950 -> đầu những năm 70 thế kỷ
LX.
XX)
Với việc hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm lần * Phương hướng: Phát triển công nghiệp
thứ tư đã tạo đà cho Liên Xô tiếp tục xây dựng và nặng, đẩy mạnh tiến bộ KHKT, tăng cường
phát triển đất nước giai đoạn 1950 đến đầu những sức mạnh quốc phòng.
năm 70 của thế kỉ XX.
* Thành quả:
- GV giải thích: cơ sở VC-KT của CNXH là một -Kinh tế: Là cường quốc công nghiệp đứng
nền sản xuất đại cơ khí với công nghiệp hiện đại, thứ hai thế giới (sau Mỹ)
nông nghiệp hiện đại, KH_KT tiên tiến.
-KHKT: Đạt nhiều thành tựu rực rỡ, đặc
- GV: em hãy nêu chủ trương xây dựng cơ sở vật biệt là khoa học vũ trụ
chất kỹ thuật của nhà nước Liên Xô.
+ Năm 1957 phóng thành công vệ tinh
- HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân
nhân tạo lên vũ trụ.

- GV:Em hãy cho biết những thành tựu mà Liên Xô +Năm 1961 phóng tàu “Phương Đông” đưa
đã đạt được trong những năm 70 của thế kỷ XX.
con người lần đầu tiên bay vòng quanh trái
- HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.
đất.
- GV:Những thành tựu trên mà Liên Xô đã đạt được -Ngoại giao:
có ý nghĩa như thế nào?
+Hoà bình, quan hệ hữu nghị với các nước.
- HS:
+Ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các
+ Uy tín chính trị và địa vị quốc tế của Liên Xô nước.
được đề cao
II.CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
+ Là thành trì của hoà bình, chỗ dựa của phong trào 1.Sự ra đời của các nước dân chủ nhân
cách mạng thế giới.
dân Đông Âu
- GV: cho học sinh quan sát h1,tr5 SGK.
- Trong chiến tranh thế giới II, nhân dân
- GV: Sử dụng lược đồ châu Âu xác định vị trí các Đông Âu tiến hành đấu tranh chống phát
nước Đông Âu; Em nhận xét gì về các nước Đông xít và đã giành thắng lợi: Ba Lan
Âu trước và trong chiến tranh thế giới II?
(07/1944), Ru – ma – ni (8/1944)…
- HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân
- Riêng nước Đức bị chia cắt: phía Tây là
- GV: Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời Cộng Hòa Liên Bang Đức (09/1949), phía
trong hoàn cảnh nào?
Đông là Cộng hòa dân chủ Đức (10/1949)
- HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân
- Đến 1949, các nước Đông Âu hoàn thành
- GV:Để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân các nhiệm của cuộc cách mạng dân chủ

dân, các nước Đông Âu đã thực hiện những nhệm nhân dân: xây dụng chính quyền, cải cách
vụ gì?
ruộng đất, thực hiện các quyền tự do dân
- HS:
chủ và cải thiện đời sống nhân dân.
+ Tiến hành cải cách ruộng đất.
2.Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội
+ Quốc hữu hoá các nhà máy xí nghiệp của tư bản. (Từ năm 1950 đến đầu những năm 70
+ Thực hiện quyền tự do dân chủ, cải thiện nhân thế kỷ XX)
dân.
(HD HS đọc thêm)
4. Củng cố:
-Liên Xô khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai trong điều kiện nào? Kết quả?
-Tại sao Liên Xô lại là chỗ dựa vững chắc của phong trào cách mạng và hoà bình thế giới?
5. Dăn dò:
- Học bài cũ kết hợp với SGK.
- Soạn tiếp mục II, III, xác định vị trí các quốc gia XHCN Đông Âu theo lược đồ trong SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................


Ngày soạn: 24/08/2013
Ngày dạy: 28/08/2013

Tuần 2
Tiết 2

BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN


ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX
I.Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được
- Nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết.
- Sự khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.
2.Tư tưởng : Học sinh thấy rõ
- Tính chất khó khăn phức tạp, những thiếu sót, sai lầm trong cộng cuộc xây dựng XHCN ở Liên Xô và
Đông Âu vì nhiều lí do.
- Sự khủng hoảng và tan rã cuả Liên Xô và các nước Đông Âu cùng ảnh hưởng tới Việt Nam, nhưng
chúng ta đã đổi mới thắng lợi trong gần 2 thập kỷ qua
- Các em tin vào con đường công nghiệp hoá, hiện đại hóa theo định hướng XHCN của Đảng.
3.Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá và so sánh, cần nhận định khách quan khoa học
II.Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu, tư liệu về Liên Xô , Đông Âu thời kỳ này.
- Tư liệu về Goocbachop và cuộc khủng hoảng dầu lửa.
2. Học sinh:
- Soạn bài mới theo các câu hỏi sách giáo khoa.
- Xác định các nước SNG trên lược đồ.
III.Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
9a:…………………………………………………………………………………………………….
9b:…………………………………………………………………………………………………….
2.Bài cũ :
- Các nước dân chủ Đông Âu ra đời như thế nào?
- Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Au từ 1950 – 1970?
3.Dạy và học bài mới
Giới thiệu bài mới: Từ những năm 70 và thập kỷ 80 của thế kỷ XX, Liên Xô và các nước Đông Âu lâm
vào tình trạng khủng hoảng kinh tế, dẫn tới sự khủng hoảng về chính trị trầm trọng -> Liên Xô và các

nước Đông Âu sụp đổ, đâu là nguyên nhân của sự tan rã đó?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
I. SỰ KHỦNG HOẢNG VÀ TAN RÃ CỦA LIÊN
- GV: Bản đồ Liên bang Nga và các nước BANG XÔ VIẾT
SNG, hướng dẫn HS xã định trên lược đồ.
1.Nguyên nhân
- GV: Tình hình thế giới năm 1973?
- Từ 1973 đến đầu những năm 80 (TK XX) khủng hoảng
- HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân
dầu mỏ thế giới đã tác động tới Liên Xô
- GV: Liên Xô đã làm gì để khắc phục cuộc
khủng hoảng dầu lửa? (GV nói thêm về +Kinh tế: Công nghiệp trì trệ, hàng tiêu dùng khan hiếm,
khủng hoảng dầu lửa)
nông nghiệp sa sút
- HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân
+Chính trị – xã hội: Thiếu dân chủ, quan liêu, tham nhũng.
=> Đất nước khủng hoảng toàn diện
2.Quá trình cải tổ của Goóc-ba-chốp
- GV: Trong hoàn cảnh đó Liên Xô đã làm
gì? (GV nới thêm về tiểu sử Goóc-ba-chốp)
- HS: Tháng Nghiên cứu SGK, trả lời cá *Mục đích cải tổ: Khắc phục những sai lầm, xây dựng
nhân
CNXH theo đúng ý nghĩa và bản chất tốt đẹp của nó.
- GV: Em hãy cho biết mục đích và nội
dung của công cuộc cải tổ?
*Hậu quả: Đất nước lún sâu vào khủng hoảng, rối loạn


HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân

GV:Em nhận xét gì về công cuộc cải tổ của
Goóc – ba – chốp?Vì sao thất bại?
HS:
-Cải tổ không thành công
-Chuẩn bị không chu đáo, thiếu đường lối
chiến lược
GV:Thất bại trên đã để lại hậu quả gì?
HS: các nước cộng hòa đòi độc lập, liên
bang Xô Viết tan rã.

- Bãi công, nhiều nước cộng hòa đòi li khai, tệ nạn xã hội
gia tăng…
-19/8/1991, đảo chính thất bại, Đảng Cộng Sản bị đình chỉ
hoạt động.
-21/12/1991 mười một nước cộng hoà li khai.
25/12/1991, Goóc-ba-chốp từ chức, chế độ XHCN ở Liên
bang Xô Viết sụp đổ.

II.CUỘC KHỦNG HOẢNG VÀ TAN RÃ CỦA CHẾ
ĐỘ XHCN Ở CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
* Hậu quả
-ĐCS các nước Đông Âu mất quyền lãnh đạo, các lực
lượng đối lập lên nắm chính quyền.
-Thực hiện đa nguyên chính trị, tuyên bố từ bỏ XHCN.
-Năm 1989 Chế độ XHCN ở châu Âu bị sụp đổ
-Năm 1991 hệ thống XHCN bị tan rã và sụp đổ
- 28/6/1991, SEV ngừng hoạt động.
- 1/7/1991, Tổ chức hiệp ước Vácsava giải tán.
 Tổn thất nặng nề cho phong trào cách mạng thế giới.


GV: cuộc khủng hoảng trên đã dẫn tới hậu
quả gì?
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân
*Sơ kết: Do những nguyên nhân khách
quan, chủ quan sự sụp đổ của Liên Xô và
các nước Đông Âu là không tránh khỏi, đây
là tổn thất nặng nề của phong trào cách
mạng thế giới. Mặc dù CNXH sup đổ
nhưng những đóng góp của Liên Xô cho
cách mạng thế giới là không thể chối bỏ.
4.Củng cố
-Em hãy trình bày quá trình cải tổ của Goóc ba chốp và hậu quả của nó?
-Trình bày hậu quả và nguyên nhân sụp đổ của các nước Đông Âu?
5.Dăn dò:
- Học bài cũ, kết hợp vở ghi với sách giáo khoa.
- Soạn bài mới theo các câu hỏi trong sách.
- Sưu tầm thêm tư liệu từ sách báo, mạng về quá trình giải phóng dân tộc của các nước Á, Phi, Mỹ la tinh.
IV. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................


Ngày soạn: 01/09/2013
Ngày dạy: 04/09/2013

Tuần 3
Tiết 3


CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

BÀI 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ
TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I.Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được
-Quá trình tan rã của của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc ở châu Á, Phi, Mỹ La Tinh
-Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi, Mỹ La Tinh, những diễn biến chủ
yếu, những thắng lợi to lớn trong công cuộc XD đất nước
2.Tư tưởng : Học sinh thấy rõ
-Cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước châu Á, Phi, Mỹ La Tinh vì sự nghiệp giải
phóng và độc lập dân tộc, tăng cường tình đoàn kết hữu nghị với các dân tộc châu Á, Phi, Mỹ La Tinh
trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là CNĐQ
3.Kỹ năng :
-Rèn phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như phân tích sự kiện, kỹ năng sử dụng bản đồ
II.Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:
-Tranh ảnh về các nước châu Á, Phi, Mỹ La Tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay
-Bản đồ các nước châu Á, Phi, Mỹ La Tinh
2. Học sinh:
- Soạn bài và học bài cũ.
- Xác định trên lược đồ vị trí các nước Á – Phi – Mỹ La tinh.
- Sưu tầm các tư liệu về cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nước Á – Phi – Mỹ La tinh.
III.Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
9a......................................................................................................................................................................
9b......................................................................................................................................................................
2.Bài cũ : Kiểm tra 15’
-Em hãy trình bày quá trình cải tổ của Goóc - ba - chốp và hậu quả của nó?

Hướng dẫn chấm:
*Mục đích cải tổ: Khắc phục những sai lầm, xây dựng CNXH theo đúng ý nghĩa và bản chất tốt đẹp của
nó. (3điểm)
* Hậu quả: (7 điểm) Đất nước lún sâu vào khủng hoảng, rối loạn
- Bãi công, nhiều nước cộng hòa đòi li khai, tệ nạn xã hội gia tăng…
-19/8/1991, đảo chính thất bại, Đảng Cộng Sản bị đình chỉ hoạt động.
-21/12/1991 mười một nước cộng hoà li khai.
- 25/12/1991, Goóc-ba-chốp từ chức, chế độ XHCN ở Liên bang Xô Viết sụp đổ.
3.Dạy và học bài mới
Giới thiệu bài mới:
-Sau chiến tranh TGII tình hình chính trị ở châu Au có những biến đổi với sự ra đời hàng loạt các nước
XHCN, còn các nước châu Á, Phi, Mỹ La Tinh như thế nào? Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra như
thế nào? Hệ thống thuộc địa tan rã ra sao? -> Bài 3
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
GV:Chiến tranh thế giới II tác động như thế nào tới các nước I.GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 1945 ĐẾN
Á, Phi, Mỹ La Tinh?( gv dùng bản đồ hướng dẫn học sinh xác GIỮA NHỮNG NĂM 60 CỦA THẾ
định các nước Á, Phi, Mỹ La Tinh có trong mục này)
KỶ XX
HS: Nhớ, trả lời theo ý hiểu.
- Phong trào đấu tranh lật đổ ách thống
GV:Em hãy trình bày phong trào đấu tranh giảiphóng dân tộc trị của phát xít, thành lập chính quyền
của các nước Á, Phi, Mỹ La Tinh?
cách mạng khởi đầu từ Đông Nam Á:
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân
In-đô-nê-xi-a (17/8/1945), Việt Nam
GV:Vì sao gọi nắm 1960 là năm châu Phi?
(2/9/1945), Lào (12/10/1945).



HS:-Năm 1960, 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập
GV:Em nhận xét gì về phong trào giải phóng dân tộc và sự tan
rã của hệ thống thuộc địa giai đoạn 1945 – 1960?
=>Gv nhấn mạnh: Lúc này hệ thống thuộc địa của CNĐQ cơ
bản bị sụp đổ và chỉ tồn tại dưới hai hình thức
+Các nước thuộc địa của BĐN
+Chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) phần lớn ở miền nam
châu Phi
-Đại hội đồng LHQ K15 năm 1960 thông qua văn kiện thủ tiêu
hoàn toàn CNTD
-Năm 1963 LHQ thông qua tuyên ngôn thủ tiêu hoàn toàn các
hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc
GV:Em hãy cho biết phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
trên thế giới từ giữa những năm 60 đến những năm 70 của thế
kỷ XX như thế nào?
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân
GV:Các nước này giành độc lập có ý nghĩa ntn?
HS:-Sự tan rã của hệ thống thuộc địa của BĐN
-Cho hs lên điền tên 3 nước trên vào bản đồ câm

- Phong trào lan sang Nam Á, Bắc Phi:
An Độ, Ai Cập, An-giê-ri…
- 1960, 17 nước châu phi tuyên bố độc
lập  năm châu Phi.
1/1/1959, Cu-ba độc lập.
 Hệ thống thuộc địa tan rã.

II.GIAI ĐOẠN GIỮA NHỮNG NĂM
60 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70
CỦA THẾ KỶ XX

-Ba nước tiến hành đấu tranh giành độc
lập:
+Ghi nê Bít xao: 9.1974
+Mô Dăm Bích: 6.1975
+Ănggola: 11.1975
=>Là thắng lợi quan trọng của phong
trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
III.GIAI ĐOẠN GIỮA NHỮNG
NĂM 70 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM
90 CỦA THẾ KỶ XX

-Gv giải thích “Apacthai” đây là chính sách phân biệt chủng
tộc cực đoan và tàn bạo của Đảng quốc dân, chíng Đảng của
thiểu số da trắng cầm quyền ở Nam Phi chủ trương tước đoạt
mọi quyền lợi cơ bản về chính trị, kinh tế, xã hội của người da
đen; Ban bố hơn 70 đạo luật phân biệt đối xử, Là tội ác chống
nhân loại.
GV :Em hãy cho biết chế độ Apacthai tồn tại ở những nước
nào?(hướng dẫn HS xác định trên lược đồ)
- Nội dung: đấu tranh chống chế độ
HĐHS: Rô-dê-di-a, Tây Nam Phi, CH Nam Phi
phân biệt chủng tộc ở Châu Phi
GV:Cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi chống chế độ
Apácthai diễn ra ntn?
-Người da đen đã giành được thắng lợi
HS: Ngoan cường và bền bỉ
thông qua cuộc bầu cử và thành lập
GV: Kết quả của cuộc đấu tranh chống Apacthai?
chính quyền
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân

+Dimbabuê: 1980
GV:Chế độ Apacthai sụp đổ, hệ thống thuộc địa sụp đổ, nhiệm +Nammibia: 1990
vụ của các nước Á ,Phi, Mỹ La Tinh là gì?Vì sao?
+Nam Phi: 1993
HS: -Khắc phục tìng trạng nghèo nàn lạc hậu
-Xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc
-Gv liên hệ thực tế: Gabông, Xuđăng…Là những nước nghèo -Củng cố độc lập, xây dựng và phát
nhất thế giới(nội chiến kéo dài), ô nhiễm môi trường ở Châu triển đất nước
Phi cũng khá nghiêm trọng (GDTH BVMT)
4.Củng cố:
-Lập bảng niên biểu các sự kiện quan trọng liên quan đến phong trào giải phóng dân tộc: mốc thời gian,
sự kiện, ý nghĩa.
-Tại sao năm 1960 được gọi là năm Châu Phi?
5.Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK, chuẩn bị bài 4 “Các nước Châu Á”
- Sưu tầm tài liệu về các nguyên thủ của Trung Quốc giai đoạn từ 1945 đến nay.
* RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Ngày soạn:08/09/2013
Ngày dạy: 11/09/2013

Tuần 4
Tiết 4

BÀI 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á
I.Mục tiêu bài học.

1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được
-Những nét khái quát vế tình hình các nước Châu A từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Đặc biệt
hai nước lớn là Trung Quốc và Ấn Độ
-Sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa
2.Tư tưởng :
-Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết quốc tế đặc biệt là đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng
hợp tác phát triển, xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng văn minh
3.Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng phântích, tổng hợp những sự kiện lịch sử, sử dụng bản đồ
II.Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh về các nước châu Á và TQ, bản đồ châu Á và TQ
- Tư liệ về các giai đoạn phát triển của Trung Quốc và An Độ.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài cũ và soạn bài mới theo câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị các tư liệu về các đời lãnh đạo của Trung Quốc, Ấn Độ.
- Chỉ trên bản đồ vị trí các nước Trung uốc, Ấn Độ
III.Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
9a......................................................................................................................................................................
9b......................................................................................................................................................................
2.Bài cũ :
-Trình bày các giai đoạn PT của PTĐTGPDT của các nươc Á, Phi, Mỹ La Tinh từ 1945 đến nay?
3.Dạy và học bài mới
Giới thiệu bài mới: Châu Á với diện tích rộng lớn và đông dân nhất thế giới, sau CTTGTII đến nay tình
hình các nước châu Á có những biến đổi sâu sắc. Hai nước lớn nhất châu Á là TQ và An Độ đã đạt những
thành tựu to lớn trong công cuộc phát triển kinh tế, xã hội.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
- Giáo viên: sử dụng bản đồ châu Á giới thiệu

GV: Sau CTTGII đến đầu những năm 50, Phong trào I.TÌNH HÌNH CHUNG
đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á diễn ra nhu thế
nào?
-Sau chiến tranh, cao trào đấu tranh giải phóng dân
HS: Từ sau thế chiến thứ 2 một cao trào đấu tranh tộc diễn ra.
giải phóng dân tộc bùng lên và lan nhanh khắp châu -Cuối những năm 50, phần lớn các nước đã giành
Á điển hình là TQ, Ấn Đô, Inđônêsia…
được độc lập.
GV:Nửa sau thế kỷ XX đến nay tình hình châu Á như -Nửa cuối thế kỷ XX: Không ổn định
thế nào? (Liên hệ VN: Mỹ xâm lược)
+ Chiến tranh xâm lược xảy ra ở ĐNÁ và Trung
HS: Khủng bố, bạo lực thường xuyên xảy ra đặc biệt Đông
như ở Trung Đông, chiến tranh xâm lược
+Một số vụ tranh chấp biên giới và li khai diễn ra
GV:Vì sao lại có nhiều cuộc chiến tranh xảy ra ở -Một số nước đạt được thành tựu to lớn về kinh tế:
vùng ĐNÁ và Trung Đông?
Nhật Bản, Hàn Quốc, TQ, Xingapo, Ấn Độ…
HS: Các nước ĐQ muốn duy trì ách thống trị
-Ngăn cản phong trào cách mạng
-Tranh chấp biên giới: An Độ và Pakixtan…
-Li khai: Xrilanca, Philippin, Inđônêsia…
GV:Sau khi giành được độc lập các nước châu Á đã
phát triển kinh tế, xã hội như thế nào?
HS: Một số nước đạt được thành tựu to lớn về kinh
tế: Nhật, Ấn Độ…


GV:Vì sao Ấn Độ lại đạt thành tựu to lớn như vậy?
HĐHS: Thực hiện nhiều kế hoạch để phát triển đất
nước.

=>Thế kỷ XXI là thế kỷ của châu á
GV:Nước CHND Trung Hoa ra đời như thế nào? Ý
nghĩa?
(Gv phân tích tình hình nội chiến; GV mô tả ngày
thành lập nước)
HS: tóm tắt nội dung mục 1 (tr16)
GV:Nội chiến kết thúc nước CHND Trung Hoa ra đời
đã tiến hành nhiệm vụ gì?
HĐHS: đưa đất nước thoát khỏi đói nghèo.
- GV: nói qua về tình hình Trung Quốc từ 1949 đến
1978.
- GV: TQ đề ra đường lối cải cách mở cửa từ bao
giờ? Nội dung cải cách mở cửa?
- HS: 12/1978 đề ra đường lối cải cách mở cửa; lấy
kinh tế làm trung tâm

II.TRUNG QUỐC
1. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa:
- 01.10.1949 nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa
ra đời.
 Ý nghĩa: Là sự kiện có ý nghĩa to lớn với Trung
Quốc và thế giới.

2. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978
đến nay):
- 12/1978, Đảng Cộng Sản đề ra đường lối đổi mới.
Chủ trương lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, cải
cách và mở cửa nhằm xây dựng Trung Quốc giàu
mạnh và văn minh.

- Thành tựu: vô cùng to lớn.
- GV:Hãy nêu những thành tựu to lớn mà TQ đã đạt + Kinh tế: GDP bình quân 9.6%, giá trị xuất nhập
được trong công cuộc cải cách?
khẩu tăng 15 lần. Đời sống nhân dân tăng cao.
- HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân
+ Đối ngoại: địa vị quốc tế ngày càng cao. Thu hồi
- GV: Nền KT TQ thời điểm hiện tại như thế nào? chủ quyền với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999).
Em có suy nghĩ gì về tình hình căng thẳng hiện nay
trên biển Đông giữa TQ với Việt Nam và một số quốc
gia ĐNA?
- HS: thảo luận nhóm.
4.Củng cố:
-Trình bày sự ra đời của TQ?
- Hãy nêu những thành tựu to lớn mà TQ đã đạt được trong công cuộc cải cách?
5 .Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK, chuẩn bị bài “Các nước ĐNÁ”.
- Tập xác định trên lược đồ vị trí các nước ĐNA.
* RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................


Ngày soạn: 14/09/2013
Ngày dạy: 18/09/2013

Tuần 6
Tiết 6

BÀI 5: CÁC


NƯỚC ĐÔNG NAM Á

I.Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được
-Tình hình Đông Nam Á sau năm 1945, sự ra đời của hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vai trò
của nó đối với sự phát triển của các nước trong khu vực
2.Tư tưởng :
-Thông qua bài giảng học sinh thấy tự hào về những thành tựu mà nhân dân các nước ĐNÁ đã đạt được
trong tời gian gân đây.
-Để phát huy những thành quả đã đạt được các nước ĐNÁ cần củng cố và tăng cường đoàn kết hũu nghị
và hợp tác phát triển giữa các nước trong khu vực
3.Kỹ năng :
-Rèn kỹ năng phân tích khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử, kỹ năng sử dụng bản đồ
II.Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên
- Bản đồ ĐNÁ và bản đồ thế giới, một số tài liệu về khu vực ĐNÁ
2. Học sinh
- Sưu tầm các tài liệu về khu vực ĐNA.
- Chuẩn bị bài cũ, soạn bài mới theo các đề mục SGK.
III.Tiến trình dạy và học.
1. Ổn định lớp
Lớp 9A........................................................................................................................................................
Lớp 9b.........................................................................................................................................................
2.Bài cũ :
-Trình bày sự ra đời của TQ?
- Hãy nêu những thành tựu to lớn mà TQ đã đạt được trong công cuộc cải cách từ 1978 đến nay?
3.Dạy và học bài mới
Giới thiệu bài mới: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau năm 1945 pháttriển mạnh mẽ nhất là
khu vực ĐNÁ. Khi giành được độc lập các nước ĐNÁ đã xây dựng và phát triển đất nước về mọi mặt và

đạt nhiều thành tự to lớn -> bài 5
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
-Gv sử dụng bản đồ ĐNÁ
I.TÌNH HÌNH ĐNÁ TRƯỚC VÀ
- GV:Khu vực ĐNÁ có bao nhiêu quốc gia? Đó là những SAU NĂM 1945
quốc gia nào?
- Trước 1945, là thuộc địa của các nước
- HS: Cho hs lên bảng xác định các quốc gia trên bản đồ
đế quốc (trừ Thái Lan).
- GV:Trước chiến tranh TGII các nước ĐNÁ là thuộc địa của
đế quốc nào?
-HS: Pháp:VN, Lào, CPC; Anh: Malayxia, Philippin, Mianma
- GV:Sau chiến tranh thế giới II tình hình ĐNÁ như thế nào?
- HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân
-Sau 1945, hàng loạt các nước nổi dậy
- GV: chỉ trên lược đồ các nước giành được độc lập?
giành chính quyền như In-đo-nê-xi-a,
-HS: lên xác định trên bản đồ
Việt Nam, Lào…
- GV:Sau khi giành được độc lập tình hình các dân tộc ĐNA
như thế nào?
- HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân
- GV:Từ giữa những năm 50 đến nay các nước ĐNÁ ntn?
- HS Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân
- GV:Mục đích ra đời của khối SEATO là gì?
- HS:Chống CNXH và phong trào GPDT.
II.SỰ RA ĐỜI CỦA TỔ CHỨC
z- GV:Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào?
ASEAN



- HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân
- Do nhu cầu phát triển đất nước, các
- GV:Từ năm 1975 quan hệ giữa các nước ASEAN như thế nước cần hợp tác phát triển.
nào?
- 8/8/1967, ASEAN ra đời với 5 thành
- HS: phân tích theo sgk, Tr26
viên.
- GV:Nguyên tắc hoạt động của ASEAN là là gì?
- Có 2 văn kiện quan trọng là: “tuyên bố
- HS: đọc nội dung Hiệp ước BaLi (sgk)
Băng cốc” – 8/1967. và “?Hiệp ước Ba- GV: Tình hình ASEAN sau 1980?
li” – 2/1976. ND (SGK)
- HS: căng thẳng vì vấn đề đề CPC
- Từ đầu những năm 80 thế kỷ XX,
- Nhiều nước đạt thành tự về kinh tế.
tinhg hình ASEAN căng thẳng do vấn
đề Căm-pu-chia.
- Có nhiều nước đạt thành tựu về kinh tế
như Thái Lan,Xin-ga-po,Ma-lai-xi-a.
GV:Tại sao nói: từ những năm 90 của thế kỷ XX một
III.TỪ “ASEAN6” PHÁT TRIỂN
chương mới được mở ra trong lịch sử ĐNÁ?
THÀNH “ASEAN 10”
HS: Từ đối đầu sang đối thoại, Thêm 4 nước gia nhập.
- Thêm 4 nước gia nhập: Brunây
-Hợp tác phát triển, hoà bình hữu nghị…..xây dựng ĐNÁ
(1/1994),
Việt Nam(7/1995), Lào và

hùng mạnh
Mianma (9/1997), CPC (4/1999)
- Uy tín ngày càng cao
- Uy tín của ASEAN ngày càng cao với
những hợp tác kinh tế (APTA,1992),
Hợp tác an ninh (À, 1994)
4.Củng cố:
-Trình bày tình hình các nước ĐNÁ trước và sau năn 1945?
- Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào? Nguyên tắc hoạt động của ASEAN là gì?
5.Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK, chuẩn bị bài “Các nước ĐNÁ”
-Tập chỉ trên lược đồ, tìm hiểu về Man-đê-la.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DAY:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Ngày soạn: 21/09/2013
Ngày dạy: 25/09/2013

Tuần 6
Tiết 6


BÀI 6: CÁC

NƯỚC CHÂU PHI

I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
-Tình hình chung của các nước châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ II đến nay, phong trao đấu tranh
giải phong dân tộc, sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Phi
-Cuộc đấu tranh kiên trì để xoá bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở cộng hoà Nam Phi
2.Tư tưởng :
-Giáo dục cho học thần đoàn kết, giúp đỡ và ủng hộ nhân dân châu Phi trong công cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc và chống lại đói nghèo, bệnh tật
3.Kỹ năng :
-Rèn kỹ năm sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu và tranh ảnh tổng hợp, so sánh, phân tích các sự kiện
II.Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên
- Bản đồ châu Phi và thế giới, tài liệu tranh ảnh về châu Phi.
2. Học sinh
- Học bài cũ theo vở ghi kết hợp SGK.
- Sưu tầm tư liệu về chế độ A-pác-thai, Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la.
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
9a........................................................................................................................................................
9b........................................................................................................................................................
2.Bài cũ :
-Trình bày tình hình các nước ĐNÁ trước và sau năn 1945?
- Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào? Nguyên tắc hoạt động của ASEAN là gì?
3.Dạy và học bài mới
Giới thiệu bài mới: Sau chiến tranh thế giới II các nước châu Phi hầu hết giành được độc lập. Trên con
đường phát triển châu Phi gặp không ít những khó khăn, các nước này làm gì vượt qua cơn khó khăn , kết

quả như thế nào? => Bài 6
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
GV dùng bản đồ Châu Phi cho 1 HS lên bảng xác định vị I.TÌNH HÌNH CHUNG
trí Châu Phi trên bản đồ, đặc điểm tự nhiên của Châu Phi
GV:Em nhận xét gì về phong trào giải phóng dân tộc ở - Phong trào giải phóng dân tộc phát triển sôi
Châu Phi?
nổi, nhanh nhất ở Bắc Phi
HS: Phát triển sôi nổi
- Năm 1960 Châu Phi có tới 17 nước giành
GV:Vì sao phong trào nổ ra sớm nhất ở Bắc Phi?
độc lập
HS: Trình độ phát triển cao hơn ở các nơi khác
GV:Năm 1960 Châu Phi có sự kiện gì nổi bật? Ý nghĩa
như thế nào?
- Trong công cuộc xây dựng đất nước thu
HS: -Đây là năm châu Phi vì có tới 17 quốc gia giành được được một số thành tựu. Tuy nhiên nhiều nước
độc lập  hệ thống thuộc địa tan rã.
lâm vào đói nghèo, lạc hậu, xung đột, nội
GV:Hãy cho biết tình hình của Châu Phi sau khi giành chiến.
được độc lập? (GV kết hợp giáo dục bảo vệ môi trường)
HS: Đạt nhiều thành tựu nhưng vẫn lâm vào đói nghèo, lạc -Thành lập tổ chức thống nhất châu Phi, nay
là liên minh Châu Phi (AU).
hậu… (đọc in nghiêng SGK)
GV:Để khắc phụ đói nghèo châu Phi đã làm gì?
HS: Sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế châu Phi tìm cách
khắc phục xung đột, khó khăn kinh tế
- Thành lập tổ chức thống nhất châu Phi (AV) nay gọi là
Liên minh châu Phi



GV:Em biết gì về nước cộng hoà Nam Phi?
II.CỘNG HOÀ NAM PHI
HS: Diện tích 1.2 triệu km2, dân số 43.4 triệu người, trong 1.Khái quát
đó 75.2% người da đen, 13.6% người da trắng, 11.2% -Nằm ở cực nam của châu Phi
người da mầu
-Diện tích 1.2 triệu km2, dân số 43.6 triệu
-HS lên bảng xác định vị trí Nam Phi trên bản đồ
người (75.2% là người da đen)
GV:Em hiểu thế nào là chế độ phân biệt chủng tộc?
-1662 người Hà Lan tới xâm lược -> đầu thế
HS: Liên hệ bài 3
kỷ XIX Anh
-GV: giải thích “Apacthai” đây là chính sách phân biệt -1961 nước cộng hoà Nam Phi ra đời
chủng tộc cực đoan và tàn bạo của Đảng quốc dân, chíng
2.Chống chế độ phân biệt chủng
Đảng của thiểu số da trắng cầm quyền ở Nam Phi chủ tộc(Apácthai)
trương tước đoạt mọi quyền lợi cơ bản về chính trị, kinh -Chính quyền thực dân da trắng Nam Phi thi
tế, xã hội của người da đen
hành chính sách phân biệt chủng tộc
-Ban bố hơn 70 đạo luật phân biệt đối xử
(Apácthai) cực kì tàn bạo
-Là tội ác chống nhân loại
-Năm 1963 LHQ thông qua tuyên ngôn thủ tiêu hoàn toàn
các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc
GV:Cuộc đấu tranh của nhân dân Nam phi chống chế độ
Apácthai diễn ra như thế nào?( Giới thiệu H13 sgk)
-Dưới sự lãnh đạo của Đại hội dân tộc Phi
HS: đấu tranh ngoan cường
(ANC) người da đen kiên trì chống chế độ

-Nenxơn Manđêla là tổng thống da đen đầu tiên của châu Apácthai
Phi
-1993 chế độ Apácthai bị xoá bỏ
-4.1994 Nenxơn Manđêla được bầu làm tổng
GV:Hiện nay Nam Phi phát triển như thế nào?
thống
HS:-Là nước giàu có về tài nguyên: vàng, uranium, kim - Tập trung phát triển kinh tế, xã hội nhằm
cương, khí tự nhiên…. Thu nhập ở mức trung bình thế giới xóa bỏ “A-pác-thai” về kinh tế.
4.Củng cố:
?:Em nhận xét gì về phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi?
?:Cuộc đấu tranh của nhân dân Nam phi chống chế độ Apácthai diễn ra ntn? Kết quả?
5 .Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK, chuẩn bị bài “Các nước Mỹ La Tinh”
- Tập xác định trên lược đồ các nước khu vực Mỹ La Tinh.
- Sưu tầm tư liệu về Phi Đen.
6. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Ngày soạn: 28/09/2013
Ngày dạy: 02/10/2013

Tuần 7
Tiết 7
BÀI 7:

CÁC NƯỚC MĨ LA TINH


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Khái quát về tình hình châu Mĩ La Tinh từ chiến tranh thế giới thứ II đến nay.
-Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu Ba và những thành tựu đạt được hiện nay về kinh
tế, văn hoá, giáo dục, trước sự bao vây và cấm vận của Mĩ, Cu Ba vẫn kiên trì đường lối của mình (định
hướng XHCN)
2.Tư tưởng :
-Tinh thần đoàn kết và ủng hộ phong trào cách mạng của các nước Mĩ La Tinh chống CNTD mới của

-Giáo dục học sinh lịng yêu mến, quý trọng và đồng cảm với nhân dân Cu Ba, ủng hộ nhân dân Cu Ba
chống âm mưu bao vây cấm vận của Mĩ
3.Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích và so sánh
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Bản đồ các nước Mĩ La Tinh, tranh ảnh về Cu Ba
- Tư liệu về nước Cu Ba và Phi Đen Cát-xtơ-rô
2. Học sinh:
- Học bài, soạn bài nghiêm túc. Tìm hiểu trước các tư liệu về Phi-đen Cát-xtơ-rô, tập chỉ bản đồ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
9a...................................................................................................................................................................
9b...................................................................................................................................................................
2.Bài cũ :
-Trình bày tình hình châu Phi từ sau chiến tranh thế giới II cho đến nay?
-Cuộc đấu tranh của nhân dân Nam phi chống chế độ Apácthai diễn ra ntn? Kết quả?
3 .Dạy và học bài mới
Giới thiệu bài mới:
Mĩ La Tinh với S=20 triệu km2 (1/7 diện tích thế giới) gồm 23 nước, tài nguyên thiên nhiên
phong phú, từ sau năm 1945 các nước MLT không ngừng đấu tranh củng cố độc lập, chủ quyền, phát triển

kinh tế, xã hội nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc của Mĩ.Nổi bật lên tấm gương Cu Ba…
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
-GV sử dụng bản đồ châu Mĩ La Tinh
I.NHỮNG NÉT CHUNG
GV:Hãy xác định vị trí Mý La Tinh trên bản đồ?
HS: lên bảng chỉ ( Trung , nam Mĩ và Caribê)
-Nhiều nước giành được độc lập từ thập niên
GV:Vì sao lại gọi là Mý La Tinh?
đầu thế kỷ XIX nhưng lại trở thành “sân sau”
HS: Ngữ hệ La tinh và là thuộc địa của TBN, BĐN -> Hà của Mĩ
Lan, Anh ….
-Phân biệt với Bắc Mĩ ( Mĩ và Canađa) nói tiếng Anh
GV:Em nhận xét gì về phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc ở MLT?Khác gì so với châu Á – Phi?
-Sau chiến tranh thế giới thứ II, một cao trào
HS: nhiều nước độc lập từ thế kỷ XIX, sau chiến tranh,
đấu tranh đã diễn ra ở nhiều nước nhằm thành
phong trào đấu tranh phát triển mạnh mẽ.
lập các chính phủ dân tộc, dân chủ; tiến hành
GV:Vì sao các nước MLT lại trở thành sân sau của Mĩ?
các cải cách tiến bộ, nâng cao đời sống nhân
HS: Mĩ nhảy vào biến các nước MLT thành thuộc địa,
dân. Tiêu biểu là cách mạng Cu-ba đầu 1959.
phụ thuộc của Mĩ . Các nước MLT lệ thuộc nặng vào Mĩ - Trong công cuộc xây dựng đất nước, giành
GV: Công cuộc xây dựng và phát triển đất nước các nước nhiều thành tựu nhưng cũng gặp nhiều khó
MLT đã đạt những thành tựu gì? Khó khăn?
khăn.
HS: đạt nhiều thành tựu nhưng cũng gặp nhiều khó khăn.
GV:Em biết gì về đất nước CUBA anh hùng?

II. CUBA – HÒN ĐẢO ANH HÙNG


HĐHS: lên chỉ bản đồ, Nằm ở vùng biển Caribê hình
dạng như con cá sấu rộng 111.000 km2 với 11.3 triệu
người (2002)
GV:Trước đây CUBA là thuộc địa của nước nào?
HS:TBN thống trị 400 năm, 1895 cuộc K/n do Hôxê –
Macti và Maxio lãnh đạo -> 1902 TBN phải công nhận
độc lập cho CUBA nhưng thực tế lại rơi vào ách thống trị
của Mĩ
GV:Cách mạng Cuba ra đời trong hoàn cảnh nào?
(Gv phân tích SGK)
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân
GV:Cách mạng Cuba diễn ra ntn từ 1945 đến nay?
(Gv mô tả diễn biến và giới thiệu về PhiĐen Caxtơrô;
Gv phân tích sgk)
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân

- 26/7/1953, 135 thanh niên tấn công pháo đài
Môn-ca-đa.
- Dưới sự lãnh đạo của Phi đen Ca-xtơ-rô,
nhân dân đứng lên đấu tranh lật đổ chính
quyền Ba-ti-xta.
- 1/1/1959, cách mạng thắng lợi.
- Tiến hành cải cách dân chủ triệt để.
- Nội dung (SGK)
- Trong ½ thế kỉ qua, nhân dân Cu-ba đã kiên
cường, bất khuất vượt qua khó khăn do Mĩ
bao vây, cấm vận và sự tan rã của Liên Xô để

giành được nhiều thành tựu.

GV: sau khi cách mạng thành công, chính phủ Cuba làm
gì?
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân
GV:Trong quá trình xây dựng chế độ mới và xây dựng
XHCN Cuba đã đạt những thành tựu và khó khăn gì?
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân
GV:Em biết gì về mối quan hệ giữa lãnh tụ Phi Đen
Catơxrô, nhân dân Cuba với Đảng, chính phủ và nhân
dân ta?
HS: -Đoàn kết, hữu nghị, anh em….
-Anh hùng Núp kết nghĩa anh em với Phi Đen…
4.Củng cố:
- Sau chiến tranh thế giới thứ II tình hình MLT ntn? Kết quả?
-Vì sao các nước MLT lại trở thành sân sau của Mĩ?
-Lập biểu đồ các sự kiện quan trọng của cách mạng Cuba
Thời gian

Sự kiện

5.Dặn dò: Học bài, trả lời các câu hỏi SGK
Ôn tập kiến thức từ đầu năm để kiểm tra 1 tiết.
* RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................



Ngày soạn: 07.10.2016
Ngày dạy:10.10.2016

Tuần: 8
Tiết :8

KIỂM TRA 1 TIẾT
I.Mục tiêu tiết kiểm tra.
1.Kiến thức: Giúp hs nắm được
-Kiểm tra việc nắm kiến thức cơ bản của hs về lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay.
-Dựa trên kết quả kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức, tinh thần, thái độ, ý thức học tập bộ
môn.
-Giáo viên rút kinh nghiệm trong giảng dạy và ra đề
2.Tư tưởng :
-Giáo dục tính tự giác trong học tập, tính tư duy độc lập trong làm bài kiểm tra, yêu thích bộ môn,
ham học hỏi, tìm hiểu lịch sử thế giới
3.Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng là bài trắc nghiệm, tư duy, diễn đạt, phân tích
II.Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:
-Sách giáo khoa , hỏi đáp lịch sử 9, câu hỏi trắc nghiệm và nâng cao lịch sử 9, câu hỏi và bài tập
trắc nghiệm sử 9.
2. Học sinh:
- Học lại các bài từ đầu năm.
-Chuẩn bị bút viết
III.Hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp:
2. Tiến trình kiểm tra

- Phát đề kiểm tra
- Học sinh làm bài
IV.Thống kê kết quả kiểm tra
STT
LỚP
Sĩ SỐ
≥ 5.0
≥ 8.0
< 3.0
S.L
%
S.L
%
S.L
%
1

9A

39

2

9B
CỘNG

38
77

Nhận Xét:.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

Phòng GD & ĐT Đạ Huoai

Kiểm tra 45 phút- học kì I- Năm học 2016- 2017


Trường THCS NGUYỄN VĂN TRỖI
Môn: CD 9
Họ và tên.......................................
Thời gian: 45'
Lớp : 9
Điểm
Lời nhận xét của thầy giáo

Người ra đề

Trần Thị Tâm

Đề 1:

I.
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 ĐIỂM)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa đầu câu trả lời đúng. (1 điểm)
1. Năm 1961, Liên Xô
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào khoảng không vũ trụ.
C. phóng con tàu “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin lần đầu tiên bay vòng quanh Trái
Đất.
D. lần đầu tiên đưa người lên mặt trăng.
2. Năm 1960 được gọi là năm châu Phi vì
A. gọi theo quy định của LHQ.
B. có 17 nước châu Phi giành được độc lập.
C. thành lập Tổ chức thống nhất Châu Phi.
D. cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai thắng lợi.
3. Giai đoạn 1959 – 1978 ở Trung Quốc lại gọi là thời kỳ biến động vì
A. Chủ tịch Mao Trạch Đông qua đời.
B. nội bộ Đảng cộng sản Trung Quốc có nhiều phe cánh.
C. sản xuất nông nghiệp giảm sút.
D. đường lối “Ba ngọn cờ hồng” và cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”.
4. 12/1978, Trung Quốc tiến hành cải cách kinh tế - xã hội vì
A. kinh tế, chính trị, xã hội đất nước hỗn loạn.
B. đã xây dựng thành công CNXH.
C. muốn vượt nước Anh về sản xuất công nghiệp.
D. đuổi kịp Liên Xô về kinh tế.
Câu 2: Hãy điền cụm từ vào chỗ trống cho đúng với ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước cộng hoà nhân
dân Trung Hoa. (1 điểm)
“Nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời là một thắng lợi có...............................: kết
thúc........................hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ....................., đưa đất
nước Trung Hoa bước vào.........................., tự do và hệ thống XHCN được lối liền từ Âu sang Á”
 Các cụm từ:

 ách nô dịch
 ý nghĩa lịch sử
 Kỷ nguyên độc lập
 Phong kiến
Câu 3: Nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B tương ứng với quá trình khủng hoảng và tan rã của
Liên bang Xô Viết. (1 điểm)
A
B
Ghép nối
a. 3/1985
1. Liên bang Xô viết giải tán.
a nối với ………
b. 21/12/1991 2. Goóc-ba-chốp lên nắm chính quyền
b nối với ………
c. 19/8/1991 3. Goóc-ba-chốp từ chức.
c nối với ………
d. 25/12/1991 4. Tiến hành đảo chính nhằm lật đổ tổng thống Goóc-ba-chốp
d nối với ………
5. Goóc-ba-chốp đề ra đường lối cải cách
II.
TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)


Câu 1: Trình bày hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN? (3đ)
Câu 2: Trong công cuộc cải cách, mở cửa từ 1978 đến nay, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu gì?
(3đ)
Câu 3: Vì sao Châu phi giàu tài nguyên thiên nhiên nhưng các quốc gia châu Phi lại nghèo đói? (1đ)

ĐÁP ÁN –BIỂU ĐIỂM



I.
TRẮC NGHIỆM 3 điểm
Câu 1: một câu đúng 0.25 điểm.
1C, 2B, 3D, 4A.
Câu 2: điền đúng một từ 0.25 điểm
Điền theo thứ tự: Ý nghĩa lịch sử  ách nơ dịch  phong kiến  kỷ ngun độc lập.
Câu 3: Nối đúng một ý được 0.25 điểm
a nối với 2; b nối với 1, c nối với 4, d nối với 3
II.
TỰ LUẬN 7 điểm
Câu 1:
* Hồn cảnh: 1 điểm
-Do nhu cầu phát triển đất nước, các nước cần hợp tác phát triển.
-8/8/1967 ASEAN ra đời với 5 thành viên.
* Mục tiêu và ngun tắc hoạt động: 2 điểm
Thể hiện trong nội dung hiêph ước Ba-li
- Cùng nhau tơn trong chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ.
- Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của nhau, giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
- Hợp tác phát triển có kết quả.
-phát triển kinh tế ,văn hóa ..thơng qua hợp tác giữa các nước thành viên…
-duy trì hòa bình và ổn dịnh khu vực….
Câu 2:
- 12/1978, Đảng Cộng Sản đề ra đường lối đổi mới. Chủ trương lấy phát
triển kinh tế làm trung tâm, cải cách và mở cửa nhằm xây dựng Trung
Quốc giàu mạnh và văn minh. (0.75đ)
- Thành tựu: vô cùng to lớn.
+ Kinh tế: GDP bình quân 9.6%.(0.5đ)
+ Đối ngoại: đòa vò quốc tế ngày càng cao. Thu hồi chủ quyền với
Hồng Công (1997), Ma Cao (1999). (0.5đ)

Học sinh cung cấp thêm được các số liệu khác trong sách giáo khoa, có tính thời sự được (0.25đ).
Cââu 3: Châu phi nghèo đói vì:
- Xung đột, nội chiến do mâu thuẫn sác tộc, tơn giáo. (0.5điểm)
- Dịch bệnh hồnh hành. (0.25 điểm)
- Mù chữ (0.25 điểm)
Câu 4:
- Thuận lợi:
VN có điều kiện tiếp thu những tiến bộ KHKT và những tinh hoa văn hóa của các nước.
Từ đó sẽ rút ngắn hoảng cách về cơ sở vật chất kỹ thuật so với các nước trong khu vực và thế giới, kinh tế
phát triển hơn, đời sống nhân dân sẽ được cải thiện hơn. (0.5đ)
- khó khăn: Dễ bị hòa tan, nền kinh tế sẽ nguy hiểm vì điều kiện kỹ thuật sản xuất kém hơn, khó cạnh
tranh với nền kinh tế trong khu vực. (0.5đ)


Đề 2
III.
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 ĐIỂM)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa đầu câu trả lời đúng. (1 điểm)
5. Năm 1957, Liên Xô
A. là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ.
B. phóng con tàu “phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh trái đất.
C. chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. lần đầu tiên đưa người lên mặt trăng.
6. 01/10/1949, nước
A. In-đô-nê-xi-a độc lập.
B. nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
C. Phi-líp-pin độc lập.
D. Ma-lai-xi-a độc lập.
7. Từ năm 1959, Trung Quốc lâm vào tình trạng đầy biến động kéo dài tời 20 năm (1959-1978). Sự
kiện khởi đầu là việc đề ra

A. đường lối đổi mới.
B. cuộc đại « cách mạng văn hóa vô sản ».
C. phong trào đại nhảy vọt.
D. đường lối « ba ngọn cờ hồng ».
8. 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham
gia của 5 thành viên là
A. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Mi-an-ma.
B. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Mi-an-ma.
C. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.
D. In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.
Câu 2 : Nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B cho phù hợp với diễn biến của cách mạng Cu-ba.
A
B
Ghép nối
a) 3/1952
1) 135 thanh niên yêu nước dưới sự chỉ huy của Phi-đen
a nối với.......
Cát-xtơ-rôtấn công pháo đài Môn-ca-đa.
b) 26/7/1953 2) Tướng Ba-ti-xta làm đảo chính thành lập chế độ độc
b nối với.......
tài quân sự ở Cu-ba.
c) 1958
3) Các binh đoàn cách mạng do Phi-đen Cát-xtơ-rô làm
c nối với.......
tổng chỉ huy tấn công liên tục.
d) 1/1/1959
4) Phi-đen Cát-xtơ-rô sang Mê-hi-cô tiếp tục đấu tranh
d nối với.......
5) Chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ.
Câu 3 : Hãy lựa chọn cụm từ điền cụm từ vào chỗ trống cho đúng với nhiệm vụ xây dựng chế độ mới của

nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa. (1 điểm)
Từ năm 1950, nhân dân Trung Trung Quốc bắt tay vào........................................................., tiến
hành ....................................................và hợp tác hóa nông nghiệp, cải tạo....................................
.........................., xây dựng nền........................................, phát triển văn hóa, giáo dục...
Các cụm từ :
- khôi phục nền kinh tế


- cải cách ruộng đất
- công thương nghiệp tư bản tư doanh
- công nghiệp dân tộc.
- nghèo nàn lạc hậu
IV.
TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 1. 2/1976, các nước ASEAN đã kí kết Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á tại Ba-li (In-đônê-xi-a). Nêu nội dung của hiệp ước này. (2.5đ)
Câu 2. Công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc từ 1978 đến nay diễn ra như thế nào? (3đ)
Câu 3. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995) có những thuận lợi và khó khăn gì? (1.5đ)

ĐÁP ÁN –BIỂU ĐIỂM-đề 2


Trắc nghiệm khác quan: Một ý đúng được 0.25 điểm.
Câu 1: 1 A, 2 B, 3 C, 4 C.
Câu 2: a – 2; b – 1; c – 3; d – 5.
Câu 3: Theo thứ tự sau: Khôi phục kinh tế  cải cách ruộng đất  công thương nghiệp tư bản tư doanh 
công nghiệp dân tộc
I.
Tự luận:
Câu 1: Nội dung hiệp ước Bali: Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành
viên như: (0.75đ)

 Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ; (0.5đ)
 Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. (0.5đ)
 Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; (0.5đ)
 Hợp tác cùng phát triển có kết quả… (0.75đ)
Câu 2. - 12/1978, Đảng Cộng Sản đề ra đường lối đổi mới. Chủ trương lấy phát triển kinh tế làm trung
tâm, cải cách và mở cửa nhằm xây dựng Trung Quốc giàu mạnh và văn minh. (0.75đ)
- Thành tựu: vô cùng to lớn.
+ Kinh tế: GDP bình quân 9.6%. (0.5đ)
+ Đối ngoại: địa vị quốc tế ngày càng cao. Thu hồi chủ quyền với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999).
(0.5đ)
Học sinh cung cấp thêm được các số liệu khác trong sách giáo khoa, có tính thời sự được 0.75đ.
Câu 3:
- Thuận lợi:
VN có điều kiện tiếp thu những tiến bộ KHKT và những tinh hoa văn hóa của các nước.
Từ đó sẽ rút ngắn hoảng cách về cơ sở vật chất kỹ thuật so với các nước trong khu vực và thế giới, kinh tế
phát triển hơn, đời sống nhân dân sẽ được cải thiện hơn. (0.5đ)
- khó khăn: Dễ bị hòa tan, nền kinh tế sẽ nguy hiểm vì điều kiện kỹ thuật sản xuất kém hơn, khó cạnh
tranh với nền kinh tế trong khu vực. (0.5đ)
Cââu 4: Châu phi nghèo đói vì:
- Xung đột, nội chiến do mâu thuẫn sác tộc, tôn giáo. (0.5điểm)
- Dịch bệnh hoành hành. (0.25 điểm)
- Mù chữ (0.25 điểm)
3. GV thu bài – học sinh nạp bài
4.Củng cố: Nhận xét giờ kiểm tra
5.Dăn dò: Chuẩn bị bài 8


Ngày soạn: 12/10/2016
Ngày dạy: 17/10/2016
CHƯƠNG III: MĨ,


Tuần :9
Tiết :9

NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

BÀI 8, 9:

NƯỚC MĨ – NHẬT BẢN

I.Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức: Học sinh cần nắm được
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai kinh tế Mĩ phát triển nhảy vọt, trở thành siêu cường.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì, trở thành siêu cường đứng thứ 2
thế giới.
2.Tư tưởng :
- Học sinh cần thấy rõ thực chất chính sách đối nội, ngoại của Mĩ
- Kinh tế những năm gần đây Mĩ, Nhật, bị Tây Âu cạnh tranh quyết liệt.
3.Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, đánh giá các sự kiện, kĩ năng sử dụng bản đồ.

4. Định hướng năng lực cần hình thành :
-Năng lực chung : phát hiện , đề xuất và giải quyết vấn đề , sử dụng ngôn ngữ , sáng tạo .năng lực
tự học
- Năng lực chuyên biệt : Tái tạo kiến thức , xác định mối quan hệ giữa các sự kiện , hiện tượng
lịch sử , nhận xét , đánh giá .
. II.Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:
- Bản đồ thế giới & bản đồ nước Mĩ, Nhật Bản, những tài liệu nói về kinh tế, chính trị, đối ngoại của Mĩ.
- Soạn giáo án điện tử.

2. Học sinh:
- Sưu tầm các tư liệu về chính sách đối nội, ngoại của Mĩ.
- Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK, tập xác định vị trí nước Mĩ trên lược đồ thế giới.
III.Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp:
2.Bài cũ :
- Nhận xét kết quả kiểm tra một tiết.
3.Dạy và học bài mới
Giới thiệu bài mới:
Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển nhảy vọt, đứng đầu thế giới tư bản, trở thành
siêu cường.Với sự vượt trội về kinh tế, KHKT, hiện nay nước Mĩ đang giữ vai trò hàng đầu trong nền
chính trị thế giới và quan hệ quốc tế. Những thành tựu đó là gì? Tại sao Mĩ lại có được những thành tựu
đó?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
-Yêu cầu hs đọc phần I
I. MĨ: TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ TỪ
GV:Hãy xác định vị trí nước Mĩ trên bản đồ
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
HS: Quan sát
- Sau chiến tranh, Mĩ vươn lên thành nước tu
GV:Tình hình nước Mĩ sau chiến tranh thế giới hai như bản giàu mạnh nhất.
thế nào?
- Trong những năm 1945 – 1950, Mĩ chiếm hơn
HS: Trả lời theo SGK
một nữa sản lượng công nghiệp toàn thế giới
GV:Hãy nêu những thành tựu kinh tế mà Mĩ đạt được
(56.4%), ¾ trữ lượng vàng.
từ 1945 đến 1973?
- Quân mạnh nhất thế giới.

HS: Đọc sách giáo khoa phần in nhỏ
-Những thập niên tiếp sau, kinh tế Mĩ không
GV: vì sao kinh tế Mĩ phát triển như vậy?
còn giữ vị trí tuyệt đối vì:
HS: trả lời theo ý hiểu
+ Sự cạnh tranh của các nước khác.
GV:Từ sau năm 1973 đến nay tình hình kinh tế Mĩ ntn? + Khủng hoảng chu kì.
HS: Trả lời theo SGK
+ Chi phí khổng lồ cho chạy đua vũ trang và
GV:Vì sao từ năm 1973 trở đi kinh tế Mĩ suy giảm?
chiến tranh xâm lược.
HS: Trả lời theo SGK
+ Chênh lệch giàu nghèo lớn.


-Yêu cầu hs đọc phần I
-Giáo viên sử dụng bản đồ Nhật Bản giới thiệu khái
quát về nước Nhật: Nằm ở phía đông bắc châu Á gồm
4 đảo chính Hốc – cai – đô, Hôn – xiu (là đảo lớn
nhất), xi – cô – cư, Kiu – xiu, thủ đô là Tôkiô, diện tích
gần 374.000 km2, với 100 triệu dân
GV: Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh như thế nào?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân.
GV:Để thoát khỏi những khó khăn trên Nhật đã làm gì?
HS: HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân.
GV:Những cải cách dân chủ trên có tác dụng gì?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân.
-GV hướng dẫn hs Thảo luận nhóm
Nhóm 1 + 2: Những biểu hiện nào cho thấy trong
những năm 50 – 70 thế kỉ 20 kinh tế Nhật Bản phát

triển “thần kì”?
Nhóm 3 + 4: Vì sao trong những năm 50 – 70 thế kỉ 20
kinh tế Nhật lại phát triển “thần kì”?
Nhóm 5 + 6: Tuy kinh tế Nhật phát triển nhanh chóng
nhưng trong sự phát triển đó vẫn có những hạn chế.
Hãy cho biết các hạn chế…?
HS: Thảo luận theo 6 nhóm trong 3 phút, cử đại diện
báo cáo kết quả.
GV:Những biểu hiện nào cho thấy nền KT Nhật những
năm 90 suy thoái?
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.
GV:Quan sát các h18,19,20 em nhận xét gì?
HS: -Thành quả của KHKT
GV:Chính sách đối nội của Nhật như thế nào sau chiến
tranh thế giới thứ hai?
HS: chuyển sang xã hội dân chủ
GV:Em nhận xét gì về việc Đảng LDP mất quyền lập
chính phủ?
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.

II. NHẬT BẢN
1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
a. Tình hình:
- Là nước bại trận, bị tàn phá nặng nề.
- Nhiều khó khăn: thất nghiệp, thiếu lương thực,
thực phẩm…
b. Những cải cách dân chủ:
-Ban hành hiến pháp mới (1946), thực hiện cải
cách ruộng đất
-Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, trừng trị tội

phạm chiến tranh.
-Ban hành các quyền tự do dân chủ.
2. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế
sau chiến tranh.
a. Thành tựu:
- Đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 thế
kỉ XX, Kinh tế Nhật bản tăng trưởng mạnh mẽ,
được coi là “sự phát triển thần kì”.
- Tốc độ tăng trưởng CN: những năm 50 là
15%, những năm 60 là 13.5%
- Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) 1950: 20 tỉ
USD, 1968: 183 tỉ USD.
- Đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ, là một trong 3
trung tâm kinh tế – tài chính trên thế giới.
b.Nguyên nhân phát triển:
-Người LĐ được đào tạo chu đáo, cần cù tiết
kiệm, kỉ luật cao
-Sự quản lí có hiệu quả của các công ti, xí
nghiệp.
- Chính phủ Nhật đề ra chiến lược phát triển
đúng dắn.
 thập kỉ 90, kinh tế Nhật Bản suy thoái kéo
dài, đòi hỏi phải có sự cải cách.

4.Củng cố:
-Trình bày những thành tựu to lớn về KT của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới?
-Nguyên nhân dẫn đến nền kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì?
5. Dặn dò:
- Học bài cũ, kết hợp vở ghi với SGK. Những nội dung chưa dạy, đề nghị về nhà tìm hiểu thêm.
- Soạn bài mới: Các nước Tây Âu theo câu hỏi SGK và sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về quá trình liên kết

khu vực sau chiến tranh.


Ngày soạn: 15/10/2010
Ngày dạy: 19/10/2010

Tuần 11
Tiết 11

BÀI 9: NHẬT BẢN
I.Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức: Học sinh cần nắm được
-Nhật Bản là nước phát xít bại trận, kinh tế Nhật bị tàn phá nặng nề.
-Sau chiến tranh thế giới thứ hai……Nhật đã vươn lên nhanh chóng, trở thành siêu cường kinh tế, đứng
thứ hai thế giới (sau Mĩ) và đang ra sức vươn lên trở thành một cường quốc chính trị để tương xướng
với tiềm lực kinh tế của mình.
-Chính sách đối nội, ngoại của Nhật
2.Tư tưởng :
-Giáo dục ý chí vươn lên, tinh thần lao động hết mình, tôn trọng kỉ luật của người Nhật Bản là một
trong những nguyên nhân có ý nghĩa quyết định đưa tới sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản
3.Kỹ năng :
- Rèn cho hs phương pháp tư duy, phân tích, so sánh, liên hệ
II.Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên
- Bản đồ Nhật Bản, Châu Á, một số tranh ảnh về Nhật Bản.
- Giáo án điện tử.
2. Học sinh:
- Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK. Tập xác định trên lược đồ vị trí Nhật Bản.
- Sưu tàm các tư liệu về thành tựu KHKT, kinh tế Nhật sau chiến tranh.
III.Tiến trình dạy học.

1. Ổn định lớp:
9A.................................................................................................................................................................
9B.................................................................................................................................................................
2.Bài cũ :
-Vì sao nước Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau chiến tranh thế giới hai?
-Hãy nêu những thành tựu to lớn về KHKT của Mĩ từ 1945 đến nay?
-Trình bày những chính sách đối nội, ngoại của Mĩ?
3.Dạy và học bài mới
Giới thiệu bài mới: Cuộc cải cách Minh Trị năm 1868 -> Nhật trở thành 1 tên đế quốc, song cuộc khủng
hoảng kinh tế (1929 – 1933 ls8)-> Phát xít cùng với Đức, Italia tiến hành chiến tranh xâm lược -> bại
trận. Từ một nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, tưởng chừng không gượng dậy được, song
Nhật đã vươn lên phát triển mạnh mẽ, trở thành siêu cường kinh tế, đứng thứ hai thế giới.Nhật khôi
phục kinh tế như thế nào? Tại sao kinh tế Nhật phát triển? => Bài 9
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
-Yêu cầu hs đọc phần I
I.TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU


-Giáo viên sử dụng bản đồ Nhật Bản giới thiệu khái quát
về nước Nhật: Nằm ở phía đông bắc châu Á gồm 4 đảo
chính Hốc – cai – đô, Hôn – xiu (là đảo lớn nhất), xi – cô
– cư, Kiu – xiu, thủ đô là Tôkiô, diện tích gần 374.000
km2, với 100 triệu dân
GV: Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh như thế nào?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân.
GV:Để thoát khỏi những khó khăn trên Nhật đã làm gì?
HS: HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân.
GV:Những cải cách dân chủ trên có tác dụng gì?
HS: HS: Nghiên cứu SGK trả lời cá nhân.

-GV hướng dẫn hs Thảo luận nhóm
Nhóm 1 + 2: Những biểu hiện nào cho thấy trong những
năm 50 – 70 thế kỉ 20 kinh tế Nhật Bản phát triển “thần
kì”?
Nhóm 3 + 4: Vì sao trong những năm 50 – 70 thế kỉ 20
kinh tế Nhật lại phát triển “thần kì”?
Nhóm 5 + 6: Tuy kinh tế Nhật phát triển nhanh chóng
nhưng trong sự phát triển đó vẫn có những hạn chế. Hãy
cho biết các hạn chế…?
HS: Thảo luận theo 6 nhóm trong 3 phút, cử đại diện báo
cáo kết quả.
GV:Những biểu hiện nào cho thấy nền KT Nhật những
năm 90 suy thoái?
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.
GV:Quan sát các h18,19,20 em nhận xét gì?
HS: -Thành quả của KHKT
GV:Chính sách đối nội của Nhật như thế nào sau chiến
tranh thế giới thứ hai?
HS: chuyển sang xã hội dân chủ
GV:Em nhận xét gì về việc Đảng LDP mất quyền lập
chính phủ?
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.

GV:Em hãy cho biết nét nổi bật của Nhật trong chính
sách đối ngoại từ sau CTTG2 đến nay?Với hiệp ước này
có lợi gì cho Nhật?
HS: Lệ thuộc Mĩ
-Ít chi phí quân sự, tập trung phát triển kinh tế
GV Liên hệ: Hiện nay Nhật là nươc đầu tư lớn nhất của
VN, là đối tác KT lớn của VN, là nước viện trợ ODA lớn

nhất cho VN
- Lâm Đồng :Thuỷ điện Đại Ninh ; Đa Nhim
ôtô: Toyota, Misubishi, Honda: điện tử: Sony,hiện đang
có mặt tại VN (asimo)
GV:Từ những năm 90 đến nay chính sách đối ngoại của
Nhật ntn?
HS: HS: Nghiên cứu SGK, trả lời cá nhân.

CHIẾN TRANH
1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế
giới hai
- Là nước bại trận, bị tàn phá nặng nề.
- Nhiều khó khăn: thất nghiệp, thiếu lương
thực, thực phẩm…
2.Những cải cách dân chủ
-Ban hành hiến pháp mới (1946), thực
hiện cải cách ruộng đất
-Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, trừng trị tội
phạm chiến tranh.
-Ban hành các quyền tự do dân chủ.
II.NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ SAU CHIẾN TRANH
1. Thành tựu:
- Đầu những năm 50 đến đầu những năm
70 thế kỉ XX, Kinh tế Nhật bản tăng
trưởng mạnh mẽ, được coi là “sự phát
triển thần kì”.
- Tốc độ tăng trưởng CN: những năm 50 là
15%, những năm 60 là 13.5%
- Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) 1950:

20tỉ USD, 1968: 182tỉ USD.
- Đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ, là một trong
3 trung tâm kinh tế – tài chính trên thế
giới.
2.Nguyên nhân phát triển
-Người LĐ được đào tạo chu đáo, cần cù
tiết kiệm, kỉ luật cao
-Sự quản lí có hiệu quả của các công ti, xí
nghiệp.
- Chính phủ Nhật đề ra chiến lược phát
triển đúng dắn.
 thập kỉ 90, kinh tế Nhật Bản suy thoái
kéo dài, đòi hỏi phải có sự cải cách.
III.CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI
NGOẠI CỦA NHẬT BẢN SAU CHIẾN
TRANH
1.Đối nội:
- Chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế
độ XHDC .
- Từ 1955 đến 1993, Đảng Dân Chủ Tự
Do (LDP) liên tục cầm quyền. Hiện nay
Chính phủ Nhật Bản là liên minh cầm
quyền của nhiều chính đảng.
2.Đối ngoại:
-Lệ thuộc vào Mĩ về chính trị và an ninh
-Ngày 8.9.1951 Hiệp ước an ninh Mĩ –
Nhật kí kết
-Thực hiện chính sách đối ngoại mềm
mỏng về chính trị, phát triển quan hệ kinh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×