Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Giáo án lịch sử lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.73 KB, 97 trang )

Tuần……
Tiết PPCT…….

Ngày soạn……/……/ 20…..
Lớp 6ABCD

PHẦN MỞ ĐẦU
Tiết 1 - Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- HS cần hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể, sát thực, có căn cứ KH.
- Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, rút kinh nghiệm của quá khứ để sống với hiện tại và
hướng tới tương lai tốt đẹp hơn.
- Để hiểu rõ những sự kiện lịch sử, học sinh cần có phương pháp học tập khoa học, thích
hợp.
2.Tư tưởng:
- Trên cơ sở kiến thức khoa học, bồi dưỡng quan niệm đúng đắn về bộ môn lịch sử và
phương pháp học tập, khắc phục quan niệm sai lầm lệch lạc tước đây là: Học lịch sử chỉ cần
học thuộc lòng.
- Bằng nội dung cụ thể gây hứng thú cho các em học tập, để các em yêu thích môn lịch sử.
3. Kĩ năng:
- Giúp các em có khả năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử khoa học, rõ ràng,
chuẩn xác và xác định phương pháp học tập tốt, có thể trả lời được câu hỏi cuối bài.
B. CHUẨN BỊ:
-Tranh ảnh trong SGK.
- Sưu tầm một số tư liệu lịch sử.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:


Ở cấp tiểu học, các em đã học các tiết lịch sử ở bộ môn “Tự nhiên và xã hội”, thường
nghe và sử dụng từ “lịch sử”.Vậy lịch sử là gì ? Hôm nay ta cùng tìm hiểu .
Hoạt động của GV-HS
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về
lịch sử
- GV Gọi hs kể sơ lược thời nhỏ các em
từ khi bắt đầu đi học đến nay.
- HS trả lời
- GV: sơ kết và giảng:
? Vậy theo em lịch sử là gì?
?Sự khác nhau giữa lịch sử con người
và lịch sử xã hội loài người ?
GV: hướng dẫn hs xem hình1 SGK và
yêu cầu các em So sánh nhận xét:
? Vì sao có sự khác nhau đó?
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò, tác
dụng của bộ môn lịch sử.

Nội dung cần đạt
1.Lịch sử là gì ?
- Là những gì đã diễn ra trong quá khứ .
- Lịch sử là một môn khoa học tìm hiểu
và dựng lại toàn bộ những hoạt động của
con người và xã hội loài người.

2. Học lịch sử để làm gì?
1


Tun

Tit PPCT.

Ngy son// 20..
Lp 6ABCD

? Ti sao hc lch s l mt nhu cu
khụng th thiu c ca con
ngi?
- GV Kt lun yờu cu HS ghi nh:
? Vỡ sao ta phi hc lch s ?
? Hc lch s cú tỏc dng v ý ngha
nh th no ?

- Hc lch s hiu c ci ngun
dõn tc, bit quỏ trỡnh dng nc v gi
nc ca cha ụng.
- Bit quỏ trỡnh u tranh vi thiờn nhiờn
v u tranh chng gic ngoi xõm
gi gỡn c lp dõn tc.
- Bit lch s phỏt trin ca nhõn loi
rỳt ra nhng bi hc kinh nghim cho
hin ti v tng lai.
* Hot ng 3 : Tỡm hiu cỏc t liu v 3. Da vo õu bit v dng li lich
lch s.
s?
GV cho hc sinh quan sỏt tranh SGK
? Trờn bia ghi gỡ?
- Trờn bia ghi tờn, tui, a ch, nm sinh
v nm ca tin s.
- GV gii thiu Sn Tinh - Thu Tinh, - T liu truyn ming (truyn thuyt)

Thỏnh Giúng. =>. ú gi l t liu - Hin vt ngi xa li (trng ng,
truyn ming.
bia ỏ)
? Cn c vo õu m ngi ta bit - Ti liu ch vit (vn bỡa), t liu thnh
c lch s?
vn (i Vit s ký ton th)
GV: Hng dn HS tr li.
=> GV sơ kết và giảng:
Để dựng lại Lịch sử phải có *KL: T liệu là gốc để giúp ta
bằng chứng cụ thể. Các nguồn t hiểu biết và dựng lại Lịch sử.
liệu có ý nghĩa gì đối với việc
học tập nghiên cứu Lịch sử?
4. Cng c:
* Cõu hi :: HS tr li cỏc cõu hi sau.
1. Trỡnh by mt cỏch ngn gn: Lch s l gỡ?
2. Lch s giỳp em hiu bit nhng gỡ?
3. Ti sao chỳng phi hc lch s?
5. Hng dn v nh:
+ Sau khi hc, cỏc em tr li 3 cõu hi cui bi
+ Xem trc bi 2.

2


Tuần……
Tiết PPCT…….

Ngày soạn……/……/ 20…..
Lớp 6ABCD


Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Thông qua nội dung bài giảng GV cần làm rõ.
+ Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử.
+ HS cần phân biệt được các khái niệm Dương lịch, Âm lịch và Công lịch.
+ Biét cách đọc, ghi và tính năm tháng theo Công lịch chính xác.
2. Tư tưởng:
+ Giúp cho HS biết quý thời gian, biết tiết kiệm thời gian.
+ Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và tác phong khoa học trong mọi việc.
3. Kĩ năng:
- Bồi dưỡng cho HS cách ghi, tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỉ chính xác.
B. CHUẨN BỊ:
+ Tranh ảnh trong SGK lịch treo tường
+ Quả địa cầu.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Trình bày ngắn gọn Lịch sử là gì?
2. Tại sao chúng ta phải học Lịch sử?
3.Bài mới:
Bài trước chúng ta đã khẳng định: Lịch sử là những sự vật, hiện tượng xảy ra
trong quá khứ, muốn hiểu rõ những sự kiện trong quá khứ, cần phải xác định thời gian
chuẩn xác. Từ thời nguyên thuỷ, con người đã tìm cách ghi lại sự việc theo trình tự thời
gian.
Hoạt động của GV - HS
* Hoạt động 1 : Giải thích vì sao cần
phải xác định thời gian trong lịch
sử.
1) Có phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu

Quốc Tử Giám được lập cùng một
năm không?
2) Dựa vào đâu, bằng cách nào, con
người sáng tạo ra thời gian?
- HS đọc SGK đoạn “Từ xưa, con người
…thời gian được bắt đầu từ đây”
- GV Giải thích thêm và sơ kết.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách tính
thời gian của người xưa.
3)Trên thế giới hiện nay có những

Kiến thức cần đạt
1. Tại sao phải xác định thời gian.
- Cách tính thời gian là nguyên tắc cơ
bản của môn lịch sử.
- Người xưa dựa vào chu kì hoạt động
của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng để
tính thời gian .

2. Người xưa đã tính thời gian như
thế nào?
- Âm lịch: Căn cứ vào sự di chuyển của
3


Tuần……
Tiết PPCT…….

cách tính lịch chính nào?
4) Em cho biết cách tính của âm lịch và

dương lịch?
- HS dựa vào SGK Trả lời
- Âm lịch: dựa vào sự di chuyển của
Mặt Trăng xung quanh Trái Đất
(1vòng) là 1 năm (360 ngày)
- Dương lịch: dựa vào sự di chuyển
của Trái Đất xung quanh Mặt Trời
(1vòng) là 1 năm (365 ngày)
* Hoạt động 3: Giải thích vì sao trên
lịch của chúng ta có cả lịch âm lịch dương
- GV cho HS xem quyển lịch và các em
khẳng định đó là lịch chung của cả thế
giới, được gọi là Công lịch.

Ngày soạn……/……/ 20…..
Lớp 6ABCD

Mặt Trăng xung quanh Trái Đất
- Dương lịch: Căn cứ vào sự di chuyển
của Trái Đất xung quanh Mặt Trời

3. Thế giới có cần một thứ lịch chung
hay không?
+ Vì sự giao lưu giữa các quốc gia dân
tộc ngày càng tăng, do vậy cần phải có
lịch chung để tính thời gian.
+ Công lịch lấy năm tương truyền Chúa
Giêsu ra đời làm năm đầu tiên của công
nguyên.
+ Những năm trước đó gọi là trước công

nguyên (TCN)
- 1000 năm: là 1 thiên niên kỉ.
- 100 năm: là 1 thế kỉ.
- 10 năm: là 1 thập kỉ.

4. Củng cố:
1. Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉ và theo năm) của các sự kiện ghi trên bảng ở
trang 6 SGK so với năm nay?
2. Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch?
5. Hướng dẫn về nhà:
+ HS học theo câu hỏi trong SGK.
+ Nhìn vào bảng ghi chép trang 6 SGK để xác định ngày nào là dương lịch, ngày nào là
âm lịch.
Ngày
tháng
năm 2014
Kí duyệt tổ CM
Ngày soạn: 7.09.2014
Ngày dạy:
PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
TIẾT 3 - BÀI 3: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
4


Tuần……
Tiết PPCT…….

Ngày soạn……/……/ 20…..

Lớp 6ABCD

- Biết được nguồn gốc loài người. Các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối
cổ thành người hiện đại.
- Biết đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thủy, nguyên nhân của sự
tan rã xã hội nguyên thủy.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích tranh ảnh.
3.Thái độ:
- Giáo dục, bồi dưỡng cho học sinh ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất
trong sự phát triển của xã hội loài người.
B. CHUẨN BỊ:
*GV: - Tham khảo tài liệu có liên quan.
- Tranh ảnh các công cụ lao động, đồ trang sức.
- Thiết kế giáo án.
* HS: Soạn bài (đọc tìm hiểu bài và trả lời những câu hỏi trong sách giáo khoa).
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
6A:
2. Kiểm tra bài cũ:
1/ Tại sao phải xác định thời gian ?
2/ Ngày xưa, người ta tính thời gian như thế nào ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự xuất hiện
và cuộc sống của con người trên trái
đất.
- HS đọc sgk.
1) Loài ngươì có nguồn gốc từ đâu ?
2) Người tối cổ có hình dáng, cuộc sống

như thế nào?
Xuất hiện thời gian khi nào ? ở đâu?
- GV giảng.

Kiến thức cần đạt
1. Con người đã xuất hiện như thế
nào ?
- Nguồn gốc : từ một loài vượn cổ có
hình dáng người đi bằng hai chi sau, hai
chi trước biết cầm, nắm hòn đá cành cây
làm công cụ lao động -> Gọi là Người
tối cổ
- Thời gian xuất hiện: Khoảng 3 - 4
vạn năm
- Nơi tìm thấy: ở miền đông châu phi,
đảo Giava. Bắc kinh TQ.
- Cuộc sống : Sống theo bầy, săn bắt
hái lượm.
* Hoạt động 2: Phân biệt sự khác 2. Người tinh khôn sống như thế nào?
nhau giữa người Tối cố và người tinh
khôn.
-HS đọc SGK.
* Thời gian xuất hiện : Cách đây
3) Người tinh khôn xuất hiện vào thời khoảng 4 vạn năm.
gian nào ? Ở đâu ?
* Nơi tìm thấy : Ở khắp các châu lục.
4) * Thảo luận : Quan sát hình 5 trong * Cuộc sống :
5



Tuần……
Tiết PPCT…….

Ngày soạn……/……/ 20…..
Lớp 6ABCD

sgk:
- Sống từng nhóm nhỏ ( thị tộc ).
Em thấy người tinh khôn khác với - Biết trồng rau, chăn nuôi, làm đồ trang
người tối cổ ở những điểm nào về
sức.
hình dáng, bộ óc, cuộc sống ?
- HS Thảo luận theo tổ nhóm-> tranh
luận.
GV: Thống nhất kết quả.
* Hoạt động 3: Phân tích nguyên 3. Vì sao xã hội nguyên thủy ta rã?
nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ.
- Phát hiện ra kim loại -> tăng năng
5) Thảo luận cặp : Theo em, vì sao xã năng suất lao động -> sản phẩm dư
hội nguyên thủy tan rã?
thừa-> xã hội công xã nguyên thuỷ tan
6) Công cụ lao động bằng kim loại có tác rã.
dụng gì? (Làm tăng năng suất lao động,
xuất hiện sản phẩm dư thừa, xã hội
phân hóa giàu nghèo -> xã hội có giai
cấp )
4. Củng cố:
- Con người xuất hiện khi nào ?
- Cuộc sống người tinh khôn có gì khác so với người tối cổ ?
- Do đâu mà xã hội nguyên thủy tan rã ?

5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo câu hỏi sgk.
- Tập quan sát hình và phân tích.
- Đọc nghiên cứu bài mới " Các quốc gia cổ đại phương Đông ", sưu tầm tranh ảnh.
Ngày tháng
Kí duyệt tổ CM

năm 2014

Ngày soạn: 12.09.2014
Ngày dạy:
Tiết 4 - Bài 4 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Sự xuất hiện của nhà nước và xã hội có giai cấp.
6


Tuần……
Tiết PPCT…….

Ngày soạn……/……/ 20…..
Lớp 6ABCD

- Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở Phương Đông (Ai Cập, Lưỡng Hà,
Ấn Độ, trung Quốc) cuối Thế kỉ II đầu Thế kỉ III trước Công Nguyên.
- Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước của các quốc gia này.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích bản đồ.
3.Thái độ:

- Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và nhà
nước chuyên chế.
B. CHUẨN BỊ:
Thầy :
- Tham khảo tài liệu có liên quan.
- Tranh ảnh, hiện vật các công cụ lao động, đồ trang sức.
Trò : - Soạn bài ( đọc tìm hiểu bài và trả lời những câu hỏi trong sách giáo khoa)
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
6A:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Con người xuất hiện từ đâu ?
2. Cuộc sống của người tinh khôn như thế nào ?
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự hình 1. Các quốc gia cổ đại Phương Đông
thành các quốc gia cổ đại phương đã được hình thành ở đâu? Và từ bao
đông.
giờ ?
- HS đọc sgk
* Sự hình thành :
? các quốc gia cổ đại Phương Đông - Thời gian: Từ TNK IV đến TNK III
hình thành ở đâu ? khi nào? ?em TCN
hãy kể tên ?
- Bên lưu vực sông lớn các quốc gia cổ
? Thảo luận : Vì sao các quốc gia lại đại phương đông được hình thành như:
hình thành ở lưu vực sông lớn ?
Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu thành phần *Kinh tế : Nông nghiệp là ngành kinh tế

kinh tế của các quốc gia cố đại chính.
Phương đông.
? Ngành nào là ngành sản xuất chính ?
Vì sao ?
? Em thử mô tả cảnh lao động của người
Ai Cập cổ đại
? Ở phương đông cổ đại, người nông
dân giữ vai trò ntn ? tại sao?
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu cơ cấu xã hội 2. Xã hội cổ đại Phương Đông bao
phương đông .
gồm những tầng lớp nào?
Thảo luận: Ở các quốc gia cổ đại - Gồm 3 tầng lớp.
Phương Đông gồm có những tầng lớp + Quý tộc, quan lại, thống trị có nhiều
nào?
của cải.
7


Tuần……
Tiết PPCT…….

Ngày soạn……/……/ 20…..
Lớp 6ABCD

- Nêu đặc điểm nhiệm vụ của từng tầng + Nông dân công xã: người lao động sản
lớp
xuất chính.
- HS đọc điều luật trong sgk
+ Nô lệ: hầu hạ phục dịch quý tộc, vua
Qua 2 điều luật, có thêm tầng lớp nào?

quan lại.
Họ phải làm việc ra sao? (dân cày nghèo,
thuê ruộng, nộp thóc tô cho chủ, cày 3.Nhà nước chuyên chế cổ đại Phương
ruộng đủ mới trả cho chủ)
Đông?
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về thể chế - Vua (Thiên tử, Pha-ra-ông, En-si) đứng
nhà nước của các quốc gia cổ đại
đầu nắm mọi quyền hành.
Phương đông.
- Dưới có bộ máy hành chính từ TW ->
? Nhà nước ra đời để làm gì? Do ai
điạ phương (gồm quý tộc) giúp việc.
đứng đầu? (để cai trị).Vua có quyền ntn? Sơ đồ bộ máy nhà nước
(đặt luật, xét xử người có tội, chỉ huy
VUA
quân đội. V..v..)
? Dưới Vua có những ai giúp việc? Giúp
những gì?
QUAN LẠI,QUÍ TỘC
Lo việc thu thuế, xây dựng cung điện
.v.v..
NÔNG DÂN CÔNG XĂ
? Em hiểu thế nào là nhà nước chuyên
chế ?
NÔ TÌ
4. Củng cố:
1/ Em hãy kể tên các quốc gia cổ Đại? Hình thành ở đâu ?
2/ Xã hội PĐ cổ đại bao gồm những tầng lớp nào ?
3/ Thế nào là nhà nước chuyên chế ?
5. Hướng dẫn về nhà:

- Xem lại nội dung vở ghi, học bài cũ
- Chuẩn bị baì: Các quốc gia cổ đại Phương Tây.
Ngày

tháng

năm 2014
Kí duyệt tổ CM

Ngày soạn: 20/9/2014
Ngày dạy:
TiÕt 5 - Bµi 5
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP - RÔMA
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs biết được các điều kiện dẫn tới sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Tây,
hiểu sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia này
8


Tuần……
Tiết PPCT…….

Ngày soạn……/……/ 20…..
Lớp 6ABCD

2. Kĩ năng:
- Xác định vị trí các quốc gia trên lược đồ, so sánh sự giống và khác nhau giữa các
quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
- THMT: Hs miêu tả được điều kiện tự nhiên của vùng bán đảo ven biển Địa

Trung Hải, giải thích được cư dân vùng này đã lợi dụng điều kiện tự nhiên để phát triển
các ngành nghề thủ công như thế nào.
3. Thái độ:
- Hs ý thức được rằng xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ, bước
đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội
- THMT: Hiểu được vai trò của nô lệ trong lao động sản xuất tạo ra của cải ,vật
chất cho xã hội, bộc lộ thái độ, tình cảm đối với người nô lệ
B. CHUẨN BỊ:
- GV: nội dung bài, tài liệu, lược đồ các quốc gia cổ đại, bảng phụ
- HS: đọc trước bài, sưu tầm tư liệu
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định :
Lớp
Sĩ số
HS nghỉ
6A
2. Kiểm tra bài cũ
Các quốc gia cổ đại Phương Đông - Cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ
ra đời ở đâu và từ khi nào? Xác định vị trí III TCN các quốc gia cổ đại phương
các quốc gia cổ đại Phương Đông trên
Đông hình thành ở Ai Cập, Lưỡng Hà,
lược đồ?
Ấn Độ, Trung Quốc ngày nay trên lưu
vực các dòng sông lớn như sông Nin (Ai
Cập), sông Ấn, sông Hằng (Ấn Độ), sông
Hoàng Hà, Trường Giang ở Trung Quốc,
sông Ti gơ rơ và Ơ-phơ-rat (Lưỡng Hà)
3. Bài mới :
Bài trước chúng ta đã tìm hiểu sự ra đời của các quốc gia cổ đại Phương Đông vậy
ở Phương Tây các quốc gia cổ đại ra đời trong điều kiện nào và khi nào? Hôm nay

chúng ta cùng tìm hiểu
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1

Kiến thức cơ bản
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại

Gv treo lược đồ các quốc gia cổ đại

Phương Tây

Giới thiệu vị trí và điều kiện tự nhiên của - Đầu thiên niên kỉ I TCN, các quốc gia
khu vực bán đảo Ban Căng

cổ đại Hi Lạp, Rô Ma ra đời ở bán đảo

THMT: Em có nhận xét gì về điều kiện Ban Căng và I-ta-li-a, ở đó có rất ít đồng
9


Tuần……
Tiết PPCT…….

Ngày soạn……/……/ 20…..
Lớp 6ABCD

tự nhiên ở khu vực này? so sánh với điều bằng, đất đồi khô và cứng nhưng lại có
kiện tự nhiên ở các quốc gia cổ đại nhiều cảng tốt thuận lợi cho buôn bán
Phương Đông?


đường biển.

Các quốc gia cổ đại Phương Tây ra đời
khi nào và ở đâu?
THMT: Hs xác định vị trí các quốc gia
trên lược đồ
Hoạt động 2

2. Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô Ma

Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại a. Ngành kinh tế chính:
Phương Tây là gì?

+ Thủ công nghiệp (luyện kim, làm đồ
mĩ nghệ, rượu nho, đồ gốm, làm dầu
ôliu…)
+ Thương nghiệp (xuất khẩu các mặt
hàng thủ công, rượu nho; nhập lúa mì và
súc vật)
+ Ngoài ra, còn trồng cây lưu niên: nho,
ô lưu, cam, chanh...

Trong xã hội có những tầng lớp nào?
THMT: Giai cấp nô lệ có vai trò như thế

b. Các tầng lớp trong xã hội:
+ Giai cấp chủ nô: Chủ xưởng, chủ

nào trong xã hội? Em có suy nghĩ gì về thuyền buôn, chủ trang trại…rất giàu cú
đời sống của họ?


và có thế lực về chính trị, sở hữu nhiều

Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô nụ lệ
lệ?

+ Giai cấp nô lệ: Số lượng rất lớn, là lực
lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ
nô bóc lột và đối xử tàn bạo

Nhà nước cổ đại Phương Tây được tổ - “Xã hội chiếm hữu nô lệ” là xã hội có 2
chức như thế nào? So sánh với cách tổ giai cấp chính là chủ nô và nô lệ, trong
chức và hoạt động của nhà nước cổ đại đó giai cấp chủ nô thống trị và bóc lột
Phương Đông?

giai cấp nô lệ
10


Tuần……
Tiết PPCT…….

Ngày soạn……/……/ 20…..
Lớp 6ABCD

- Nhà nước do giai cấp chủ nô bầu ra,
làm việc theo thời hạn
4. Củng cố
Gv hệ thống nội dung toàn bài
Hs điền vào bảng so sánh quốc gia cổ đại phương Đông và Phương Tây

Nội dung
Thời gian ra đời
Điều kiện tự nhiên
Ngành K.tế chính
Các g/ cấp trong xh

Các QG cổ đại P. Đông

Các QG cổ đại P. Tây

5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, sưu tầm tư liệu về các thành tựu văn hoá cổ đại
Vinh Tiền, ngày 20 tháng 9 năm 2014
Duyệt tổ CM

Ngày soạn: 27/09/2014
Ngày dạy:
Tiết 6 - Bài 6 : VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Những di sản văn hoá đồ sộ, quý giá của thời Cổ đại đã để lại cho loài người.
- Những thành tựu văn hoá: (chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật…) của
người Phương Đông và Phương Tây cổ đại.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại qua
tranh ảnh.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại, bước
đầu ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
- THMT: Giáo dục học sinh về tình trạng các di vật, di tích, xác định trách nhiệm, thái

độ của học sinh trong việc tìm hiểu, giữ gìn, bảo vệ các di vật, di tích của thế giới và của
nước ta
11


Tuần……
Tiết PPCT…….

Ngày soạn……/……/ 20…..
Lớp 6ABCD

- TH Di sản: HS biết về ý nghĩa của các công trình kiến trúc thời cổ đại đối với sự phát
triển của lịch sử con người
B. CHUẨN BỊ:
Gv : - Tham khảo tài liệu có liên quan. Tranh ảnh một số công trình tiêu biểu.
- Thiết kế giáo án.
HS : - Đọc và trả lời những câu hỏi sgk. Sưu tầm tranh ảnh.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
6A:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Các quốc gia cổ đại Phương Tây được hình thành như thế nào ? Vì sao kinh tế chủ
đạo của các quốc gia cổ đại Phương Tây lại là thủ công, thương nghiệp đặc biệt là ngoại
thương phát triển?
2. Thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ ?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới : Các quốc gia cổ đại được hình thành theo thời gian khác nhau,
với cơ cấu xã hội, thành phần kinh tế , thể chế xã hội khác nhau nhưng đã để lại cho
nhân loại một kho tàng văn hóa đồ sộ phong phú, có nhiều thành tựu mà hiện nay chúng
ta vẫn còn đang sử dụng . Đó là những thành tựu gì ? Ai là người sáng tạo ? chúng ta sẽ

cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu những thành 1. Các dân tộc Phương Đông cổ đại đã
tựu văn hoá của người cổ đại Phương có những thành tựu văn hoá gì ?
Đông.
1) Người Phương Đông đã để lại những * Về Thiên văn học :
gì cho văn hoá nhân loại ?
Sáng tạo ra lịch, đồng hồ đo thời gian
- HS đọc sgk
2) Thảo luận : Em hãy nêu những thành
tựu khoa học lớn của các dân tộc cổ đại * Thành tựu khoa học :
Phương Đông?
- HS thảo luận nhóm -> đại diện trả lời,
nhận xét
- GV gợi mở và phân tích thêm
THMT: Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh + Chữ viết : Chữ tượng hình .
nào?
HS: Do sản xuất phát triển, xã hội tiến
lên, con người đã có nhu cầu về chữ viết
và ghi chép.
GV lấy VD: Chữ tượng hình Ai Cập ra
đời 3 500 năm TCN, chữ tượng hình TQ
ra đời 2000 năm TCN
4) Chữ tượng hình thường viết ở đâu ?
12


Tuần……
Tiết PPCT…….


Ngày soạn……/……/ 20…..
Lớp 6ABCD

- Gv cho HS quan sát mô tả hình trong + Toán học :
sách giáo khoa.
- Người Ai cập nghĩ ra phép đếm đên 10
THMT: Người cổ đại phương Đông đạt , giỏi về hình học số pi = 3,14
- Người Lưỡng Hà giỏi về số học.
thành tựu gì về toán học?
- Người Ấn độ sáng tạo ra chữ số từ
Hs quan sát H12
1 -> 0
Em biết gì về Kim Tự Tháp Ai Cập?
* Kiến trúc điêu khắc:
- Kim Tự Tháp (Ai Cập),
Hs quan sát H13
- Thành Babilon (Lưỡng Hà)
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu những thành
2. Người Hilạp và Rôma đã có những
tựu văn hoá của người phương tây.
đóng góp gì về văn hoá?
5) Người Hy lạp và Rô ma có những
* Thiên văn học : tạo ra lịch dương
thành tựu văn hoá gì ?
( DL)
- HS đọc SGK
* Chữ viết : Tạo chữ cái: a,b,c gồm 20
6) Cách tính lịch của người Phương
chữ về sau là 26 chữ

Tâycó gì khác so với người Phương
* Khoa học:
Đông ?
- Toán học vật lí, triết học, sử học, văn
7) Nêu tên các thành tựu chính của toán
học, địa lí .v.v..đều phát triển ( SGK)
học, vật lý, lịch sử, địa lý và tên các
nhà khoa học nổi tiếng?
- Gv có thể cho học sinh lập bảng để thống kê.

Lĩnh vực

Tên
nhà Phát
khoa học
minh

Toán
Vật lý
….
8) Người Phương Tây có những công
trình kiến trúc nổi tiếng nào ?
- Nêu trong SGK GV đưa tranh ảnh để
giới thiệu
THDS: Em biết gì về Đền Pác tê nông?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và giới thiệu về Đền Pác
tê nông.
THMT: Theo em những thành tựu văn
hoá nào của người cổ đại được sử dụng

đến ngày nay? Chúng ta cấn có thái độ
như thế nào đối với các thành tựu văn
hoá cổ đại?
THMT: Hiện nay các công trình kiến
trúc này có còn tồn tại? Để bảo tồn chúng

* Công trình kiến trúc, điêu khắc:
- Đền Pac tê nông ở Aten Hilạp
- Đấu trường Côlide ở Rôma
- Tượng lực sĩ ném đĩa , tượng thần vệ
nữ ở Mi-lô Hilạp

13


Tuần……
Tiết PPCT…….

Ngày soạn……/……/ 20…..
Lớp 6ABCD

ta cần phải làm gi?
HS: Kim tự tháp Ai Cập và Vạn lí trường
thành con tồn tại, để bảo tồn chúng ta cần
phải có ý thức bảo vệ những công trình
này cho thế hệ mai sau hiểu và biết trân
trọng, gìn giữ những thành tựu của con
người cổ đại.
9) Nêu những thành tựu về nghệ thuật
* Nghệ thuật sân khấu : Có hài kịch,

sân khấu?
bi kịch
4. Củng cố:
1. Em hãy nêu lại những thành tựu nổi bật của người Phương Đông cổ đại ?
2. Người Phương Tây cổ đại đã có những đóng góp gì ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 3
- Sưu tầm tranh ảnh, tên của những công trình nổi tiếng của thời cổ đại để lại.
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập.
Ngày 29 tháng 09 năm 2014
Kí duyệt tổ CM:

Ngày soạn:29 .09.2013
Ngày dạy:
Tiết 7 - Bài 7:
ÔN TẬP
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS biết và hiểu được kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế gới cổ đại
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất
- Các giai đoạn phát triển của thời Nguyên Thuỷ thông qua lao động sản xuất
- Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại.
2. Tư tưởng:
- Giáo dục lòng yêu thích khám phá lịch sử.
3. Kĩ năng:
Bồi dưỡng kỹ năng khái quát,so sánh.
B/ CHUẨN BỊ:
Gv : - Lược đồ thế giới cổ đại
14



Tuần……
Tiết PPCT…….

Ngày soạn……/……/ 20…..
Lớp 6ABCD

- Tranh ảnh, công trình nghệ thuật.
- Thiết kế bài giảng
HS : Trả lời những câu hỏi trong sgk
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức:
6A:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy nêu thành tựu nổi bật của các quốc gia cổ đại Phương Đông ?
2. Các quốc gia Cổ đại Phương Tây có những thành tựu văn hóa nổi bật nào ?
3. Bài mới:
HĐ THẦY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Hệ 1 Dấu vết người tối cổ ?Sự khác nhau giữa người tối cố và
thống những kiến thức người tinh khôn ?
cơ bản về loài người.
Người tối cổ
Người tinh khôn
- GV lập bảng cho HS TG.xuất 3 ->4 triệu năm 4 vặn năm TCN
thảo luận.
hiện
TCN
- HS lần lượt trình bày Địa
Đông phi, Gia Đông phi, Gia va, gần

các ý chính theo bảng
điểm
va, gần Bắc kinh Bắc kinh
1) Dấu viết người tối cổ XH
được phát hiện ở đâu? Sự khác Dáng cong, cằm Dáng thẳng, trán cao, hàm
Khi nào ?
nhau
nhô, chân tay lùi răng nhọn chân tay
2) Những điểm khác
vụng về, bộ óc khéo léo bộ óc phát triển
nhau giữa người tối cổ
nhỏ
và người tinh khôn?
Công cụ Cành cây, đá
Đá, sừng , tre , gỗ , đồng
- Về con người, về công SX
cụ SX, về
Tổ chức Sống thành bầy
Sống thành thị tộc
tổ chức xã hội , về cuộc xã hội
sống…..
Cuộc
Săn, bắt, hái Trồng trọt, chăn nuôi, đời
- HS: Thảo luận -> đại sống
lượm, phụ thuộc sống ổn định
diện lên bảng: -> nhận
TN
xét.
2/ Các quốc gia cổ đại – tầng lớp xã hội – thành tựu văn
* Hoạt động 2 : Hệ hóa.

thống những kiến thức
Phương đông
Phương tây
cơ bản về các quốc gia Tên các quốc Ai Cập, Trung Hi lạp, Rôma
cổ đại.
gia
Quốc,Lưỡng Hà,
- GV lập bảng
Ấn Độ
- HS thảo luận và trình Thời gian ra Cuối TNK I đầu Đầu
TNK
bày thảo luận
đời
TNK III TCN
ITCN
3) Thời cổ đại có các Tấng lớp xã Quý tộc nông dân Chủ nô. Nô lệ
quốc gia nào
hội
công xã, nô lệ.
4)Trong thời cổ đại có Thể chế nhà Chuyên chế
Chiếm hữu nô
những tầng lớp chính nước
lệ
15


Tuần……
Tiết PPCT…….

nào ?


Ngày soạn……/……/ 20…..
Lớp 6ABCD

Thành tựu
văn hoá

……

…..

5)Thể chế nhà nước?
6) Em hãy liệt kê những
thành tựu văn hoá của
thời cổ đại ?
7) Em hãy đánh giá
thành tựu trên
H/S: Thảo luận.
- Đại diện trả lời
- Góp ý, bổ sung
GV: Nhận xét, bổ sung
4. Củng cố:
- Sự khác nhau cơ bản nhất giữa người tối cổ và người tinh khôn là gì ?
- Ý nghĩa của việc sáng toạ ra chữ viết ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Lập bảng thống kê những thành tựu văn hoá cổ đại
- Xem lại nội dung bài ôn
- Chuẩn bị làm bài tập lịch sử.
Ngày


tháng
năm 2013
Kí duyệt tổ CM:

Ngày soạn: 6 .10.2013
Ngày dạy:
PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỶ X
CHƯƠNG I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
TIẾT 8 - BÀI 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết được đất nước ta từ xưa đã có người sinh sống.
- Trải qua hạng chục vạn năm, những con người đã chuyển dần từ người tối cổ đến
người tinh khôn.
- Thông qua sự quan sát công cụ, giúp học sinh phân biệt và hiểu được giai đoạn phát
triển của người tinh khôn, nguyên thuỷ trên đất nước ta.
2. Tư tưởng, tình cảm:
- Bồi dưỡng cho học sinh ý thức về lịch sử lâu đời của nước ta, ý thức về lao động
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện cách quan sát, nhận xét, bước đầu so sánh.
16


Tun
Tit PPCT.

Ngy son// 20..
Lp 6ABCD

B/ CHUN B CA GV - HS:

*Thy: - Lc mt s di tớch kho c Vit Nam.
- Cỏc mu kờnh hỡnh.
*Trũ: - c trc bi nh
- Tranh nh mu vt trong sgk
C/ TIN TRèNH BI DY:
1. n nh t chc:
6A:
2. Kim tra bi c:
- Em hãy kể tên các quốc gia lớn thời cổ đại ?
- Những thành tựu văn hoá lớn nào thời cổ đại đợc coi là kỳ quan
thế giới?
3. Bi mi:
Vit Nam c coi l cỏi nụi ca loi ngi.Vy vỡ sao Vit Nam c gi nh vy ?
Du tớch u tiờn tỡm thy ngi ti c trờn t nc ta õu ? S phỏt trin ca
ngi ti c ra sao ?
HOT NG CA THY V TRề
KIN THC CN T
* Hot ng 1: Xỏc nh a im tỡm 1/ Nhng du tớch ca ngi ti c ?
thy du tớch ca ngi ti c trờn t
nc ta.
* a im :
- GV treo bn gii thiu K t nhiờn.
- Hang Thm Khuyờn, Thm Hai (Lng
1) Trờn t nc ta, ngi ta ó tỡm thy
Sn).
nhng du tớch no ca ngi ti c v - Nỳi , Quan yờn (Thanh Hoỏ).
õu?
- Xuõn Lc (ng nai)
(rng ngi, cụng c ỏ gh o thụ s).
* Thi gian : Cỏch õy 3 4 vn nm.

2) Nhng du tớch ú tn ti cỏch õy ?
3) Em cú nhn xột gỡ v a im trờn ?
(trờn khp t nc).
* Cuc sng : Sn, bt, hỏi lm, ph thuc
4) Ngi ti c sng nh th no ? -> thiờn nhiờn.
(da vo thiờn nhiờn).
2/ Cuc sng ca ngi tinh khụn giai
* Hot ng 2: Tỡm hiu nhng du on u?
tớch, c im ca ngi tinh khụn * a im :
thi k u .
- Mỏi ỏ Ngm (Thỏi nguyờn),
5) Ngi tinh khụn trờn t nc ta sinh - Sn Vi (Phỳ Th)
sng vo thi gian no ? õu
- Lai Chõu, Sn La, Lng Sn, Yờn Bỏi,
- H/S: Tho lun theo nhúm -> i din tr
Ninh bỡnh, Thanh Hoỏ, ngh An.v.v..
li
* Thi gian : Cỏch õy t 3 2 vn nm.
- GV: Thng nht kt qu
* Cuc sng :
6) Cuc sng v cụng c sn xut ca * Cụng c lao ng : chic rỡu ỏ, cú hỡnh
ngi tinh khụn cú gỡ khỏc ngi ti c?
thự rừ rng.
* Hot ng 3 : Tỡm hiu s tin b ca 3/ Giai on phỏt trin ca ngi tinh
ngi tinh khụn giai on phỏt trin .
khụn ?
7) Giai on phỏt trin ca ngi tinh * a im :
khụn c tỡm thy õu? Khi no ?
- Ho bỡnh, Bc Sn
17



Tuần……
Tiết PPCT…….

Ngày soạn……/……/ 20…..
Lớp 6ABCD

- HS quan sát hình trong sách giáo khoa
- Quỳnh Văn (Nghệ An)
8) Em có nhận xét gì về công cụ lao động - Hạ long (Quảng Ninh).
trang 24. so với hình 20. (ghè đẽo, thô sơ, - Bầu Tró (Quảng bình)
có hình thù rõ ràng
* Thời gian : Cách đây 10 ngàn-4 ngàn năm
9) Điểm mới rõ nhất công cụ bắc sơn là gì * Công cụ lao động : Có tiến bộ công cụ
? ( cộng cụ bằng đá được mài lưỡi sắc )
bằng đá được mài lưỡi sắc.công cụ bằng
10) Theo em, ngoài công cụ bằng đá, xương, sừng, làm đồ gốm.
người thời hoà bình, bắc sơn, Quỳnh văn
còn biết làm gì?
11) Tác dụng của công cụ mới ? (lao động * Cuộc sống : Cuộc sống ổn định.
hiệu qủa, làm ra nhiều thức ăn ->
sống theo nhóm trong hang động
không lang thang
4. Cñng cè.
- Nêu các giai đoạn phát triển của người tối cổ - người tinh khôn về thời gian xuất
hiện, địa điểm tìm thấy, công cụ lao động?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem nội dung bài học, kết hợp sgk
- Làm bài tập trong sgk

- Xem trước bài: Những chuyển biến về mặt xã hội.
Ngày

tháng
năm 2013
Kí duyệt tổ CM:

Ngày soạn: 13 .10.2013
Ngày dạy:
Tiết 9 – Bài 9
ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đời sống mới về vật chất và tinh thần thời
Hoà Bình, Bắc Sơn.
- Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời sống
tinh thần của họ
2.Tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho học sinh ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
3. Kĩ năng:
- Tiếp tục bồi dưỡng kĩ năng, nhận xét và so sánh.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo ( Kiến thức cơ bản lịch sử 6 )
- Tranh ảnh, hiện vật phục chế trong sgk
18


Tuần……
Tiết PPCT…….


Ngày soạn……/……/ 20…..
Lớp 6ABCD

- Thiết kế bài giảng
- HS : - SGK, Vở ghi - Quan sát tranh ảnh tròn sgk
- Trả lời những câu hỏi trong sgk
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
6A:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ ?
2. Cuộc sống của người tinh khôn giai đoạn đầu đầu và sau như thế nào ?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Bằng những dấu tích tìm thấy của người tối cổ và người tinh
khôn trên đất nước ta đã khẳng định rằng Việt Nam ta là cái nôi của loài người, Vậy
đời sống vật chất của người nguyên thuỷ trên đất nước ta có những đặc điểm gì ?
Cách tổ chức xã hội của họ có gì khác biệt ?.....
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu đời sống vật chất
của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình Bắc Sơn.
- HS đọc SGK
1) Em hãy quan sát hình trong SGK đồ dùng
nào mới xuất hiện thời Hoà Bình, Bắc Sơn ?
Trong số này công cụ nào là quan trọng ?
2) Về đời sống vật chất người Hoà Bình - Bắc
Sơn có những điểm gì mới?
3) Ý nghĩa của việc trồng trọt, chăn nuôi ?

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
1/ Đời sống vật chất?

- Công cụ : Có Rìu mài lưỡi, lưỡi
cuốc đá, bôn, công cụ bằng xương,
sừng, tre. - Biết làm đồ gốm.

* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tổ chức xã hội
của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình Bắc Sơn.
- GV giới thiệu người nguyên thuỷ đã biết sống
định cư một nơi
4) Căn cứ vào đâu mà khẳng định người
nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn sống
định cư lâu dài một nơi ?
- Người ta phát hiện lớp vỏ sò dài 3-4m. chứa
nhiều công cụ, xương thú.
5) Việc sống định cư lâu dài một nới đã nảy
sinh quan hệ gì giữa người nguyên thuỷ ?
6) Quan hệ xã hội đầu tiên được hình thành
được gọi là chế độ gì ?
7) Thế nào là chế độ mẫu hệ ?
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu đời sống tinh thần
của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình -

2/ Tổ chức xã hội:

- Biết trồng trọt, chăn nuôi tạo ra
nguồn lương thực.
- Sống ở các hang động, túp liều.

- Người nguyên thuỷ sống định cư
lâu dài ở 1 nơi => Quan hệ xã hội
được hình thành .

=> Đó là chế độ thị tộc mẫu hệ

- Chế độ thị tộc mẫu hệ là những
người cùng huyết thống sống chung
với nhau tôn người mẹ lớn tuổi,có uy
tín lên làm chủ .
3/ Đời sống tinh thần?
- Biết làm đồ trang sức: vòng tai đá,
19


Tuần……
Tiết PPCT…….

Ngày soạn……/……/ 20…..
Lớp 6ABCD

Bắc Sơn .
khuyên đá…
8) Người nguyên thuỷ đã biết làm những đồ
trang sức gì ?
- Biết vẽ trên vách hang động
9) Sự xuất hiện đồ trang sức có ý nghĩa gì ?
( bước tiến mới về tinh thần, làm đẹp).
- H/S quan sát hình vẽ trong sgk?
10) Những hình ảnh trên mô tả những gì ?
- Chôn người chết cùng với đồ vật.
Việc chôn người chết ùng với đồ vật nói lên
quan niệm gì ?( quan niệm thế giới khác, vẫn
lao động sinh sống.).

11) Nhờ đâu mà đời sống tinh thần phát triển ?
( đời sống vật chất phát triển).
4. Cñng cè.
1.Nêu điểm mới về đời sống vật chất ?
2.Thế nào là chế độ thị tộc mẫu hệ?
3. Nêu sự bước tiến về đời sống tinh thần
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem nội dung bài học, kết hợp sgk
- Làm bài tập trong sgk, chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết
Ngày

tháng 10 năm 2013
Kí duyệt tổ CM:

Ngày soạn: 20 .10.2013
Ngày dạy:

___________________________________________________________

Ngày soạn: 27 .10.2013
Ngày dạy:

20


Tuần……
Tiết PPCT…….

Ngày soạn……/……/ 20…..
Lớp 6ABCD


21


Tuần……
Tiết PPCT…….

Ngày soạn……/……/ 20…..
Lớp 6ABCD

22


Tuần……
Tiết PPCT…….

Ngày soạn……/……/ 20…..
Lớp 6ABCD

23


Tuần……
Tiết PPCT…….

Ngày soạn……/……/ 20…..
Lớp 6ABCD

24



Tuần……
Tiết PPCT…….

Ngày soạn……/……/ 20…..
Lớp 6ABCD

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×