Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

hh8 tiet 11-25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.99 KB, 1 trang )

Trờng THCS Tôn Thất Thuyết Giáo án Hình học 8.
Ngày giảng:..../....../.......
Tiết 11: luyện tập
I. MụC TIÊU.
1.Kiến thức : - Giúp học sinh có điều kiện nắm chắc hơn khái niệm đối xứng trục ,hình có
trục đối xứng. Tính chất của hai đoạn thẳng, hai tam giác, hai góc đối xứng nhau.
2.Kỷ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp qua việc tìm tòi lời giải cho một bài toán.
3.Thái độ: - Rèn khả năng vận dụng nhanh nhẹn,hoạt bát.
Nêu vấn đề, vấn đáp.
II. CHUẩN Bị:
Giáo viên: Bảng phụ, bút dạ, thớc .
Học sinh: Bút dạ, thớc thẳng, làm bài tập về nhà.
iii.TIếN TRìNH LÊN LớP:
1. ổ n định: (1 ) Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (5 )
Phát biểu các định nghĩa:Hai điểm đối xứng nhau qua một đờng thẳng, hai hình đối
xứng nhau qua một đờng thẳng, hình có trục đối xứng.
3. Bài mới:
a/ Đặt vấn đề. Trực tiếp
b /Triển khai bài.
hoạt động nội dung
*Hoạt động 1: Luyện kỹ năng vẽ hình(7)
1. Cho góc xOy có số đo 50
0
, điểm A nằm
trong góc đó, vẽ điểm B đối xứng với A qua
Ox, vẽ điểm C đối xứng với A qua Oy.
a) So sánh OB và OC.
b) Tính số đo góc BOC.
GV: Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình.
HS: 1 em lên bảng vẽ, dới lớp làm vào vở.


? Qua hình bạn vẽ trên bảng em nào cho cô
biết muốn so sánh OB và OC ta làm thế
nào?
HS: lên bảng trình bày, dới lớp làm vào vở.
*Hoạt động 2: Bài tập vận dụng vào thực
tiễn(15)
1.Bài tập 36(Sgk)
a) Ta có A đối xứng với B qua Ox
nên OA = OB
Tơng tự A đối xứng với C qua Oy
nên OA = OC
Vậy OB = OC.
b) Ta có BOC = O
1
+O
2
+O
3
+O
4
=
= 2(O
2
+ O
3
) = 2.50
0
= 100
0
2.Bài tập 39(Sgk)

Giáo viên : Nguyễn Xuân Ninh.
A
B
C
O
y
x
50
0
1
2
3
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×