BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
LÊ THỊ BÍCH VÂN
LÊỊ BÍC
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CÁC THÔNG
SỐ LƯỢNG GIÁ ÁP LỰC ĐỔ ĐẦY THẤT
TRÁI TRÊN SIÊU ÂM TIM Ở BỆNH
NHÂN SUY TIM ĐỘ III – IV
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
LÊ THỊ BÍCH VÂN
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CÁC THÔNG
SỐ LƯỢNG GIÁ ÁP LỰC ĐỔ ĐẦY THẤT
TRÁI TRÊN SIÊU ÂM TIM Ở BỆNH
NHÂN SUY TIM ĐỘ III – IV
Chuyên ngành: NỘI KHOA
Mã số: 972 01 07
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS Phạm Nguyễn Vinh
HÀ NỘI – 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng
dẫn khoa học của Thầy và tập thể cán bộ hướng dẫn.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa
từng được công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây. Nếu có gì sai sót tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận án
Lê Thị Bích Vân
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...........................................................3
1.1. Tổng quan về suy tim mạn tính có phân suất tống máu thấp..................3
1.1.1. Định nghĩa........................................................................................3
1.1.2. Sinh lý bệnh....................................................................................10
1.1.3. Các phương pháp chẩn đoán và điều trị suy tim có phân suất
tống máu thấp..................................................................................13
1.2. Áp lực đổ đầy thất trái...........................Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Sinh lý bệnh....................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Các phương pháp đo lường áp lực đổ đầy thất trái ở bệnh nhân
suy tim có phân suất tống máu thấp................................................25
1.3. Các nghiên cứu về các thông số trên siêu âm Doppler tim dùng ước
lượng áp lực đổ đầy thất trái trong suy tim có phân suất tống máu
thấp........................................................................................................38
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............44
2.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................44
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nhóm bệnh.........................................44
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn nhóm chứng........................................................45
2.2. Các nội dung và phương pháp nghiên cứu...........................................45
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu........................................................................45
2.2.2. Cỡ mẫu...........................................................................................45
2.2.3. Thu thập dữ liệu về lâm sàng.........................................................46
2.2.4.Thu thập về dữ liệu cận lâm sàng: ECG, X-quang, xét nghiệm
máu, NT-proBNP, thuốc..................................................................47
2.2.5. Tiến hành làm siêu âm tim.............................................................47
2.3. Các tiêu chuẩn dùng trong nghiên cứu.................................................53
2.3.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán suy tim tâm thu ESC 2016..........................53
2.3.2. Tiêu chuẩn đánh giá mức độ nặng suy tim theo NYHA................53
2.3.3. Tiêu chuẩn đánh giá áp lực đổ đầy thất trái trên siêu âm tim
Doppler ASE 2016..........................................................................54
2.3.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh tim thiếu máu cục bộ.........................57
2.3.5. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh cơ tim giãn.........................................57
2.3.6. Tiêu chuẩn xác định một số yếu tố nguy cơ tim mạch...................57
2.4. Phân tích và xử lý số liệu......................................................................62
2.5. Đạo đức của nghiên cứu.......................................................................63
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................65
3.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu...................................................65
3.1.1. Đặc điểm lâm sàng của mẫu nghiên cứu chung.............................65
3.1.2 Đặc điểm lâm sàng của mẫu nghiên cứu thuộc nhóm bệnh............68
3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng của các đối tượng nghiên cứu..................70
3.2. Đặc điểm các thông số siêu âm Doppler tim........................................74
3.2.1. Đặc điểm các thông số siêu âm Doppler tim của các đối tượng
nghiên cứu........................................................................................74
3.2.2. Đặc điểm các thông số siêu âm Doppler tim của các đối tương
nghiên cứu theo các giới.................................................................76
3.2.3. Đặc điểm các thông số siêu âm Doppler tim của các đối tượng
nghiên cứu theo các nhóm tuổi.......................................................78
3.2.4. Đặc điểm các thông số siêu âm Doppler tim của các đối tương
nghiên cứu theo các nhóm NYHA..................................................80
3.2.5. Đặc điểm các thông số siêu âm Doppler tim của các đối tương
nghiên cứu theo các nhóm nguyên nhân.........................................82
3.2.6. Đặc điểm các thông số siêu âm Doppler tim của các đối tượng
nghiên cứu theo mức độ dãn rộng phức bộ QRS............................84
3.2.7. Đặc điểm các thông số siêu âm Doppler tim của các đối tượng
nghiên cứu theo các nhóm phân suất tống máu..............................86
3.2.8. Ước lượng áp lực đổ đầy thất trái theo ASE 2016.........................87
3.3. Mối liên quan giữa một số thông số trên siêu âm tim dùng ước lượng
áp lực đổ đầy thất trái với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở
bệnh nhân suy tim nặng NYHA độ III–IV kèm phân suất tống máu ≤
40%.......................................................................................................94
3.3.1. Mối liên quan giữa áp lực đổ đầy thất trái với một số đặc điểm
lâm sàng, cận lâm sàng...................................................................94
3.3.2 Mối liên quan giữa kiểu phổ 2 lá hạn chế với một số đặc điểm
lâm sàng, cận lâm sàng...................................................................97
3.3.3. Mối liên quan giữa thời gian giảm tốc sóng E với một số đặc
điểm lâm sàng, cận lâm sàng........................................................100
3.3.4 Mối liên quan giữa tỷ lệ E/e’ với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm
sàng................................................................................................102
3.3.5 Mối liên quan giữa vận tốc hở van ba lá với một số đặc điểm
lâm sàng, cận lâm sàng.................................................................105
3.3.6 Mối liên quan giữa chỉ số thể tích nhĩ trái với một số đặc điểm
lâm sàng, cận lâm sàng.................................................................108
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN............................................................................111
4.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu.................................................111
4.1.1. Đặc điểm lâm sàng của mẫu nghiên cứu chung...........................111
4.2. Đặc điểm các thông số siêu âm Doppler tim......................................121
4.2.1. Phổ qua van hai lá........................................................................121
4.2.2. Chỉ số E/e’ và e’ trên Doppler mô................................................128
4.2.3. Đỉnh vận tốc dòng hở qua van 3 lá...............................................130
4.2.4 Chỉ số thể tích nhĩ trái...................................................................132
4.2.5 Ước lượng áp lực đổ đầy thất trái và chức năng tâm trương trên
siêu âm Doppler tim theo ASE 2016.............................................133
4.3. Mối liên quan giữa một số thông số siêu âm Doppler tim ước lượng
áp lực đổ đầy thất trái với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm
sàng ở bệnh nhân suy tim NYHA độ III-IV kèm phân suất tống máu
≤ 40%..................................................................................................135
4.3.1. Mối liên quan giữa áp lực đổ đầy thất trái với một số đặc điểm
lâm sàng, cận lâm sàng.................................................................135
4.3.2. Mối liên quan giữa kiểu phổ 2 lá hạn chế với một số đặc điểm
lâm sàng, cận lâm sàng.................................................................136
4.3.3. Mối liên quan giữa tỷ lệ E/e’ với một số đặc điểm lâm sàng, cận
lâm sàng.........................................................................................137
4.3.4. Mối liên quan giữa vận tốc hở van ba lá với một số đặc điểm
lâm sàng, cận lâm sàng.................................................................139
KẾT LUẬN...................................................................................................141
KIẾN NGHỊ..................................................................................................143
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Phần viết tắt
Tiếng Việt
Phần viết đầy đủ
A
vận tốc đỉnh đổ đầy muộn - sóng A
a’
vận tốc trung bình tâm trương trễ trên Doppler mô
a’ vách
vận tốc tâm trương trễ trên Doppler mô vùng vách
a’ bên
vận tốc tâm trương trễ trên Doppler mô vùng bên
ALCTTr
áp lực cuối tâm trương
ALĐĐ
áp lực đổ đầy
ALĐĐTT
áp lực đổ đầy thất trái
ALĐMP
áp lực động mạch phổi
ALĐMPtt
áp lực động mạch phổi tâm thu
ALNP
áp lực nhĩ phải
Ar
sóng phổ tĩnh mạch phổi khi nhĩ trái co bóp
BCT
bệnh cơ tim
BCTG
bệnh cơ tim giãn
BTTMCB
bệnh tim thiếu máu cục bộ
BMV
bệnh mạch vành
BN
bệnh nhân
Ck/p
chu kỳ/phút
Chỉ số T/LN
chỉ số Tim/Lồng ngực
CLS
cận lâm sàng
CS
cộng sự
ĐM
động mạch
ĐMP
động mạch phổi
ĐTĐ
đái tháo đường
E
vận tốc đỉnh đổ đầy sớm - sóng E
ECG
điệm tim đồ
e’
vận tốc trung bình tâm trương sớm trên Doppler mô
e’ vách
vận tốc tâm trương sớm trên Doppler mô vùng vách
e’ bên
vận tốc tâm trương sớm trên Doppler mô vùng bên
HATT
huyết áp tâm thu
HATTr
huyết áp tâm trương
KTPV
khoảng tứ phân vị
l/p
lần/phút
LS
lâm sàng
NMCT
nhồi máu cơ tim
NTr
nhĩ trái
NTT
ngoại tâm thu
PSTM
phân suất tống máu
RLCH
rối loạn chuyển hoá
RLCNTTr
rối loạn chức năng tâm trương
RLN
rối loạn nhịp
Sóng D
sóng tĩnh mạch phổi tâm trương
Sóng S
sóng tĩnh mạch phổi tâm thu
ST
suy tim
Tb
trung bình
TCYTTG
Tổ chức Y tế Thế giới
Tr.c
triệu chứng
Tgtgđtt
thời gian thư giãn đồng thể tích
THA
tăng huyết áp
TM
tĩnh mạch
Ttr
thất trái
TV
trung vị
ƯC
ức chế
ƯCMC (ACEI)
ức chế men chuyển
ƯCTT (ARBs)
ức chế thụ thể
ƯCTT AT2
ức chế thụ thể Angiotensin 2
Tiếng Anh
2D
two-dimensional – siêu âm 2 chiều
3D
three-dimensional – siêu âm 3 chiều
AC
aortic close – Đóng van động mạch chủ
ACC/AHA
American College of Cardiology/American Heart
Association – Trường Môn Tim Mạch Hoa Kỳ/Hội
Tim Hoa Kỳ
ADHF
advanced heart failure - Suy tim tiến triển
AMI
acute myocardial infarction - nhồi máu cơ tim cấp
ARNI
Angiotensin receptor neprilysin inhibitor - ức chế thụ
cảm thể neprilysin
Aorta
Động mạch chủ
A rise
Đỉnh sóng A
ASE
American Society of Echocardiography – Hiệp hội
Siêu âm tim Hoa Kỳ
Atrial contraction
co bóp nhĩ
A-V block
blốc nhĩ – thất
BMI
body mass index - chỉ số khối cơ thể
BSA
body surface area - diện tích da của cơ thể
CAD
coronary artery disease – bệnh động mạch vành
Class
Cấp độ
CPX
cardio-pulmonary exercise - gắng sức tim phổi
CRT
cardiac resynchronization therapy – điều trị tái đồng bộ
tim
DCM
dilated cardiomyopathy - bệnh cơ tim giãn
de novo
mới khởi phát
Diastole
tâm trương
Diatasis
kỳ tâm trương
EACVI
European Association of Cardiovascular Imaging –
Hiệp hội Hình ảnh tim mạch Châu Âu
Early Rapid Filling
đổ đầy nhanh – sớm
EDT
E wave deceleration time - thời gian giảm tốc sóng E
EDP
End-diastolic pressure - áp lực cuối tâm trương
EDV
end diastolic volume – thể tích cuối tâm trương
EF
ejection fraction – phân suất tống máu
EMF
endomyocardial fibrosis – xơ hoá nội mạc cơ tim
ESC
European Society of Cardiology – Hiệp hội Tim mạch
Châu Âu
ESV
end systolic volume – thể tích cuối tâm thu
FDA
Food and drug association - Hiệp hội thuốc – thực
phẩm Hoa Kỳ
GDMT
guideline-directed medical therapy – điều trị nội theo
hướng dẫn
GLS
global longitudinal strain – sức căng trục dọc
HCM
hypertrophic cardiomyopathy - bệnh cơ tim phì đại
HES
hypereosinophilic syndrome – hội chứng tăng bạch cầu
ái toan
HFmrEF
heart failure mid-range ejection fraction - suy tim phân
suất tống máu phạm vi giữa
HFpEF
heart failure preserved ejection fraction - suy tim phân
suất tống máu bảo tồn
HFrEF
heart failure reduced ejection fraction - suy tim phân
suất tống máu giảm
H-ISND
hydralazine
and
isosorbide
dinitrate
–
thuốc
hydralazine và isosorbide dinitrate
ICD
implantable cardiac defibrillation - máy khử rung có
thể cấy
IHD
ischemic heart disease - bệnh tim thiếu máu cục bộ
Inflow
dòng vào
Isovolumic relaxation
thư giãn đồng thể tích
LA
left atrium – đường kính nhĩ trái
LAP
left atrial pressure - áp lực nhĩ trái
LAVi
left atrial volume index – chỉ số thể tích nhĩ trái
LBBB
left bundle branch block - bloc nhánh trái
LV filling
left ventricular filling - đổ đầy thất trái
LV vol
left ventricular volume - thể tích thất trái
LV
left ventricle - thất trái
LVAD
left ventricular assistant device-dụng cụ hỗ trợ thất trái
LVd
left ventricular diameter in diastole - đường kính thất
trái tâm trương
LVs
left ventricular diameter in systole - đường kính thất
trái tâm thu
MI
myocardial infarction – nhồi máu cơ tim
Minimal pressure
áp lực tối thiểu
MO
mitral valve open - mở van hai lá
MRA
ức chế thụ thể mineralocorticoid
MRI
hình ảnh cộng hưởng từ
Natriuretic peptide
peptide lợi niệu
NHANES
The National Health and Nutrition Examination
Survey - Khảo sát kiểm tra sức khoẻ và dinh dưỡng
Quốc gia
NYHA
New York Heart Association – Hội Tim mạch New
York
OMT
Optimal medical therapy - điều trị nội tối ưu
Peak
đỉnh
PCWP
pulmonary capillary wedge pressure – áp lực mao
mạch phổi bít
Pre-A pressure
áp lực trước sóng A
Pressure
áp lực
PSS
post-systolic strain – sức căng hậu tâm thu
RAA
Renin-angiotensin-aldosteron
RAAS
Renin-angiotensin-aldosteron system – hệ thống RAA
RBBB
Right bundle branch block – bloc nhánh phải
RCTs
Randomized Control Trials - Nghiên cứu ngẫu nhiên
có đối chứng
STE
speckle-tracking echocardiography - siêu âm tim đánh
dấu mô
Strain
sức căng
Strain rate
tỷ lệ căng
Survival
sống sót
Systole
tâm thu
Tau
hằng số thời gian thư giãn thất trái
TDI
tissue Doppler imaging – hình ảnh Doppler mô
Time
thời gian
TRV
tricuspid regurgitation velocity – Vận tốc dòng hở van
3 lá
Transmitral
qua van hai lá
vol
thể tích
Velocity
vận tốc
VS
đối lại
DANH MỤC BẢNG
Bảng
1.1.
Tên bảng
Trang
Tình hình nhập viện và tử vong của suy tim ở một số nước Châu Á
và Châu Âu, Hoa Kỳ...............................................................................4
1.2.
Nguyên nhân gây suy tim........................................................................6
1.3.
Triệu chứng cơ năng và thực thể điển hình của suy tim.......................10
1.4.
Tiêu chuẩn Framingham chẩn đoán suy tim.........................................14
1.5.
Giá trị bình thường của phổ qua van hai lá...........................................31
1.6.
Giá trị bình thường phổ qua van hai lá ở Nam giới .............................31
1.7.
Giá trị bình thường phổ qua van hai lá ở Nữ giới.................................31
1.8.
Giá trị bình thường của phổ doppler mô...............................................33
1.9.
Giá trị bình thường của phổ doppler mô 20-40 tuổi.............................33
1.10. Giá trị bình thường của phổ doppler mô 40-60 tuổi.............................33
1.11. Giá trị bình thường của phổ doppler mô ≥ 60 tuổi................................33
2.1.
Phân độ chức năng suy tim theo NYHA...............................................53
3.1.
Một số đặc điểm chung của các đối tượng nghiên cứu.........................65
3.2.
Các phân nhóm dưới nhóm trong nghiên cứu.......................................66
3.3.
Một số đặc điểm chung của các đối tượng nghiên cứu thuộc nhóm
bệnh theo PSTM....................................................................................67
3.4.
Phân bố theo nhóm tuổi của các đối tượng nghiên cứu........................68
3.5.
Yếu tố nguy cơ suy tim của đối tượng nghiên cứu nhóm bệnh............68
3.6.
Triệu chứng lâm sàng của đối tượng nghiên cứu nhóm bệnh...............69
3.7.
Nguyên nhân suy tim của đối tượng nghiên cứu nhóm bệnh................70
3.8.
Đặc điểm X-quang ngực của đối tượng nghiên cứu nhóm bệnh...........70
3.9.
Đặc điểm điện tim đồ của các đối tượng nghiên cứu............................71
3.10. Đặc điểm sinh hoá của đối tượng nghiên cứu nhóm bệnh....................72
3.11. Mức độ nặng thiếu máu của nhóm bệnh...............................................72
Bảng
Tên bảng
Trang
3.12. Thuốc và các biện pháp điều trị ở các nhóm theo PSTM.....................73
3.13. Đặc điểm phổ qua van hai lá và Doppler mô của các đối tượng
nghiên cứu.............................................................................................74
3.14. Đỉnh vận tốc qua van 3 lá, áp lực động mạch phổi và chỉ số nhĩ trái
của mẫu nghiên cứu..............................................................................75
3.15. Đặc điểm phổ qua van hai lá ở nhóm bệnh theo giới tính....................76
3.16. Đặc điểm các thông số siêu âm Doppler tim của các đối tương
nghiên cứu theo giới tính......................................................................77
3.17. Đặc điểm phổ qua van hai lá ở nhóm bệnh theo nhóm tuổi..................78
3.18. Đặc điểm các thông số siêu âm Doppler tim của các đối tương
nghiên cứu theo các nhóm tuổi.............................................................79
3.19. Đặc điểm phổ qua van hai lá của các đối tượng nghiên cứu nhóm
bệnh theo NYHA..................................................................................80
3.20. Đặc điểm các thông số siêu âm Doppler tim của các đối tương
nghiên cứu theo các nhóm NYHA........................................................81
3.21. Đặc điểm phổ qua van hai lá của nhóm bệnh theo các nhóm nguyên
nhân.......................................................................................................82
3.22. Đặc điểm các thông số siêu âm Doppler tim của các đối tượng
nghiên cứu theo các nhóm nguyên nhân...............................................83
3.23. Đặc điểm phổ qua van hai lá của nhóm bệnh theo các nhóm QRS......84
3.24. Đặc điểm các thông số siêu âm Doppler tim của các đối tương
nghiên cứu theo các nhóm QRS............................................................85
3.25. Đặc điểm phổ qua van hai lá của các đối tượng nghiên cứu nhóm
bệnh theo PSTM....................................................................................86
3.26. Đặc điểm các thông số siêu âm Doppler tim của các đối tượng
nghiên cứu theo các nhóm PSTM.........................................................87
Bảng
Tên bảng
Trang
3.27. Đặc điểm áp lực đổ đầy thất trái và rối loạn chức năng tâm trương ở
các đối tượng nghiên cứu......................................................................90
3.28. Đặc điểm rối loạn chức năng tâm trương ở nhóm bn có tăng áp lực
đổ đầy thất trái.......................................................................................90
3.29. Đặc điểm áp lực đổ đầy thất trái ở nhóm bệnh theo phân suất tống
máu........................................................................................................92
3.30. Đặc điểm áp lực đổ đầy thất trái ở nhóm bệnh theo NYHA.................93
3.31. Đặc điểm áp lực đổ đầy thất trái ở nhóm bệnh theo nguyên nhân.............93
3.32. Mối liên quan giữa áp lực đổ đầy thất trái với các đặc điểm lâm sàng
...............................................................................................................94
3.33. Mối liên quan giữa áp lực đổ đầy thất trái với các đặc điểm cận lâm
sàng.......................................................................................................95
3.34. Các yếu tố liên quan với tăng áp lực đổ đầy thất trái ...........................96
3.35. Mối liên quan giữa phổ hạn chế với một số đặc điểm cận lâm sàng..........97
3.36. Mối liên quan giữa phổ hạn chế với một số đặc điểm cận lâm sàng..........98
3.37. Các yếu tố liên quan với phổ hạn chế ..................................................99
3.38. Mối liên quan giữa EDT với một số đặc điểm lâm sàng.....................100
3.39. Mối liên quan giữa EDT với một số đặc điểm cận lâm sàng..............101
3.40. Mối liên quan giữa tỷ lệ E/e’ với một số đặc điểm lâm sàng..............102
3.41. Mối liên quan giữa tỷ lệ E/e’ với một số đặc điểm cận lâm sàng...........103
3.42. Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ E/e’ .....................................................104
3.43. Mối liên quan giữa vận tốc hở van ba lá với một số đặc điểm lâm
sàng.....................................................................................................105
3.44. Mối liên quan giữa vận tốc hở van ba lá với một số đặc điểm cận
lâm sàng..............................................................................................106
3.45. Các yếu tố liên quan với vận tốc hở van ba lá .......................................107
Bảng
Tên bảng
Trang
3.46. Mối liên quan giữa chỉ số thể tích nhĩ trái với một số đặc điểm lâm
sàng.....................................................................................................108
3.47. Mối liên quan giữa chỉ số thể tích nhĩ trái với một số đặc điểm cận
lâm sàng..............................................................................................109
3.48. Các yếu tố liên quan với chỉ số thể tích nhĩ trái .....................................110
4.1.
So sánh đặc điểm về tuổi.....................................................................111
4.2.
So sánh đặc điểm về giới.....................................................................113
4.3.
So sánh điều trị....................................................................................120
4.4.
So sánh E, E/A, EDT..........................................................................123
4.5.
So sánh thời gian giảm tốc sóng E theo nhóm tuổi.............................127
4.6.
Tỉ lệ E/e’ của mẫu nghiên cứu so với các nghiên cứu khác................130
4.7.
Vận tốc dòng hở qua van ba lá và áp lực động mạch phổi của mẫu
nghiên cứu so với các nghiên cứu khác..............................................131
4.8.
Áp lực động mạch phổi của nghiên cứu Dini.....................................132
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
1.1.
Chẩn đoán suy tim khởi phát không cấp tính........................................15
1.2.
Tổng quan về điều trị suy tim qua các giai đoạn..................................17
1.3.
Điều trị suy tim với phân suất tống máu giảm có triệu chứng của ESC 2016
...............................................................................................................18
1.4.
Cơ chế tổn thương tế bào cơ tim và ứng dụng liệu pháp gen – tế bào
...............................................................................................................20
1.5.
Đường Kaplan-Meier biểu thị sống còn ở người sau ghép tim.....Error!
Bookmark not defined.
1.6.
Biểu đồ đường cong áp lực thất trái và thất phải ở một bệnh nhân
Bệnh cơ tim thể giãn..............................Error! Bookmark not defined.
1.7.
Biểu đồ đường cong áp lực thất trái......................................................25
2.1.
Cách ước lượng áp lực đổ đầy thất trái trên siêu âm tim Doppler ở
bệnh nhân có phân suất tống máu giảm................................................56
3.1.
Phân bố tỷ lệ E/e’ ở những bệnh nhân suy tim nặng.............................88
3.2.
Phân bố tỷ lệ TRV ở những bệnh nhân suy tim nặng............................88
3.3.
Kết quả ước lượng áp lực đổ đầy thất trái theo ASE 2016....................89
3.4.
Đặc điểm áp lực đổ đầy thất trái ở nhóm bệnh ....................................91
3.5.
Tỷ lệ rối loạn chức năng tâm trương độ 1, 2, 3 ở nhóm bệnh ..............91
3.6.
Tỷ lệ rối loạn chức năng tâm trương ở nhóm tăng áp lực đổ đầy thất
trái ........................................................................................................92
3.7.
Phân bố áp lực đổ đầy thất trái ở những bệnh nhân suy tim nặng.............93
4.1.
Tần suất và tỉ suất suy tim tại Hoa Kỳ................................................112
4.2.
Ảnh hưởng của chức năng thận trên tiên lượng của bệnh nhân suy tim.....116
DANH MỤC HÌNH
Hình
1.1.
Tên hình
Trang
Mô tả sự căng và tốc độ biến đổi vùng cơ tim với thời gian theo
chiều dọc, chu vi và xuyên tâm thất trái...............................................28
1.2.
Phổ qua van hai lá, đỉnh vận tốc sóng E, tỉ lệ E/A và EDT...................31
1.3.
Doppler mô tại vòng van hai lá.............................................................32
1.4.
Phổ tĩnh mạch phổi...............................................................................36
1.5.
Vận tốc lan truyền phổ màu M-mode...................................................37
1.6.
Nghiệm pháp Valsavla khoảng 10 giây, tiến trình huyết động học.......37
2.1.
Đo thể tích thất trái theo phương pháp Simpson...................................48
2.2.
Máy siêu âm Philips HD XE Revision và đầu dò 2 – 4 MHz...............49
2.3.
Phổ qua van hai lá và các kiểu dòng qua van hai lá..............................50
2.4.
Vận tốc tâm trương sớm và trễ trên Doppler mô tại vòng van hai lá
...............................................................................................................51
2.5.
Áp lực động mạch phổi tâm thu có thể được tính từ vận tốc dòng hở
van 3 lá hoặc dòng hở van động mạch phổi..........................................52
2.6.
Đo thể tích nhĩ trái phương pháp prolate..............................................52
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Suy tim là một hội chứng bệnh lý thường gặp trong lâm sàng, là giai
đoạn cuối cùng của hầu hết các bệnh tim mạch, có xu hướng ngày càng gia
tăng, chi phí chăm sóc ngày càng trở nên tốn kém. Vấn đề người thầy thuốc
tim mạch thường phải đối mặt hàng ngày chính là trạng thái suy tim nặng, khả
năng tử vong cao. Mặc dù đã có nhiều tiến bộ trong điều trị như nhiều thuốc
mới, cấy ghép tim, điều trị tái đồng bộ tim, máy khử rung tim có thể cấy, theo
Muntwyler J và cs, ở bệnh nhân suy tim tâm thu, tỉ lệ tử vong sau 1 năm ở
NYHA class II–III–IV lần lượt là 7,1%, 15%, 28% [1].
Ở những bệnh nhân suy tim nặng có chức năng tâm thu thất trái giảm
thường có kết hợp rối loạn cả chức năng tâm thu và chức năng tâm trương
nặng gây tăng áp lực đổ đầy thất trái. Áp lực đổ đầy thất trái (ALĐĐTT) được
xem là áp lực cuối tâm trương thất trái hay áp lực mao mạch phổi bít trung
bình và được đo chính xác bằng phương pháp thông tim. Tuy nhiên thủ thuật
này gần như không còn phù hợp ở những bệnh nhân suy tim do đây là thủ
thuật xâm lấn, trang thiết bị tốn kém, có nhiều nguy cơ nên thường ít dược áp
dụng trong lâm sàng … Trong khi đo áp lực đổ đầy bằng siêu âm tim không
xâm lấn, ít tốn kém, dễ áp dụng trong lâm sàng. Đã có rất nhiều nghiên cứu và
hướng dẫn công nhận đây là phương pháp đáng tin cậy có thể được sử dụng
để lượng giá tình trạng tăng ALĐĐTT, do đó giúp lâm sàng nhanh chóng
phân biệt khó thở do suy tim với khó thở do bệnh phổi. Bên cạnh đó, những
thay đổi tinh tế về ALĐĐTT biểu hiện sớm trên siêu âm Doppler ở những
bệnh nhân suy tim khi lâm sàng chưa có hoặc không có biểu hiện sẽ giúp các
Bác sĩ lựa chọn phương pháp điều trị và điều chỉnh thuốc sớm, tinh tế, phù
hợp trong diễn tiến điều trị, đặc biệt ở những bệnh nhân suy tim rất nặng, dai
dẳng, phụ thuộc các thuốc trợ tim - vận mạch, lợi tiểu liều cao, … Siêu âm
tim được sử dụng lặp lại nhiều lần một cách dễ dàng, ít tốn kém, không gây
2
hại cho bệnh nhân nên thuận lợi rất nhiều cho bác sĩ trong đánh giá thường
xuyên hiệu quả điều trị suy tim.
Ở nước ta, các nghiên cứu riêng về chức năng tâm trương thông qua
siêu âm tim cũng đã được tiến hành trên các đối tượng bệnh nhân khác nhau
và cũng đã có nghiên cứu tìm hiểu mối liên quan giữa các thông số siêu âm
tim với tăng ALĐĐTT. Tuy nhiên, riêng về chức năng tâm trương và
ALĐĐTT ở bệnh nhân suy tim nặng có phân suất tống máu giảm thì vẫn còn
chưa được nghiên cứu và các nghiên cứu này thường khảo sát rời rạc một số
thông số, chưa có nghiên cứu nào về giá trị của các thông số siêu âm này cũng
như sự tích hợp của chúng trong ước lượng ALĐĐTT trên bệnh nhân suy tim
nặng có phân suất tống máu giảm. Năm 2016, theo hướng dẫn mới của Hiệp
hội siêu âm tim Hoa Kỳ (ASE) [2], việc ước lượng tăng ALĐĐTT ở bệnh
nhân suy tim có phân suất tống máu giảm cần sự tích hợp các thông số siêu
âm 2D, Doppler và Doppler mô xung trở nên có giá trị, thuận lợi hơn cho lâm
sàng, với độ nhạy 98% và độ đặc hiệu cao 91% [3], [4], các thông số này có
sự thay đổi khi áp lực thất trái cuối tâm trương > 16 mmHg hoặc khi áp lực
mao mạch phổi bít > 12 mmHg [5], bao gồm 5 chỉ số: đỉnh vận tốc sóng E, tỉ
lệ E/A, tỉ lệ E/e’, đỉnh vận tốc dòng hở van ba lá, chỉ số thể tích nhĩ trái. Do
đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với các mục tiêu sau:
1. Khảo sát đặc điểm một số thông số dùng ước lượng áp lực đổ đầy thất
trái trên siêu âm Doppler tim gồm: đỉnh vận tốc sóng E, tỉ lệ E/A, tỉ lệ
E/e’, đỉnh vận tốc dòng hở van ba lá, chỉ số thể tích nhĩ trái ở bệnh
nhân suy tim NYHA III – IV có phân suất tống máu ≤ 40%
2. Xác định mối liên quan giữa một số thông số dùng ước lượng áp lực đổ
đầy thất trái với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân
suy tim NYHA III – IV có phân suất tống máu ≤ 40%
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về suy tim mạn tính có phân suất tống máu thấp
1.1.1. Định nghĩa
Định nghĩa về suy tim có nhiều thay đổi theo thời gian, những năm
1950: suy tim là một trạng thái bệnh lý trong đó rối loạn chức năng co bóp
của cơ tim làm cho tim mất khả năng cung cấp máu theo nhu cầu của cơ thể,
lúc đầu khi gắng sức và sau đó cả lúc nghỉ ngơi [6]. Từ 2016 - 2017 định
nghĩa theo Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ và Châu Âu [7], [8]: “Suy tim là một
hội chứng lâm sàng đặc trưng bằng các triệu chứng điển hình (ví dụ như khó
thở, phù mắt cá chân và mệt mỏi) có thể kèm theo bằng các dấu hiệu (như áp
lực tĩnh mạch cảnh tăng lên, rales ẩm ở phổi và phù ngoại biên) do bất thường
của tim về cấu trúc và/hoặc chức năng, gây ra giảm cung lượng tim và/hoặc
áp lực trong tim tăng lên khi nghỉ ngơi hoặc khi gắng sức”.
Dịch tễ học
Toàn thế giới ước tính có khoảng 38 triệu người suy tim, các báo cáo
gần đây tần suất suy tim khoảng 1-2% người lớn [9], [10]. Dữ liệu từ Châu
Âu và Bắc Mỹ cho thấy 1-2% nhập viện có liên quan đến suy tim [11], hơn 1
triệu nhập viện mỗi năm với 80-90% do suy tim mạn tính mất bù [12]. Hội
chứng suy tim vẫn có tiên lượng xấu: 5-10% bệnh nhân chết trong suốt thời
gian nằm viện, thêm 15% chết sau 3 tháng và hơn một nửa bệnh nhân chết
trong 5 năm tính từ lần nhập viện đầu tiên [13]. Tỷ lệ tái nhập viện cũng cao
[12], [14]. Gánh nặng tài chính của suy tim, chủ yếu do chi phí nhập viện,
được cho là gia tăng đáng kể trong các thập niên tiếp theo do tuổi thọ của dân
số toàn thế giới tăng [15], [16]. Nghiên cứu của Reyes E.B và cs năm 2016
[17], cho thấy tình hình suy tim tại một số nước Châu Á – Thái Bình Dương
(bảng 1.1) tương tự với các nước Châu Âu và Bắc Mỹ tuy nhiên khác nhau về
cách tổ chức chăm sóc bệnh.
4
Bảng 1.1. Tình hình nhập viện và tử vong do suy tim ở một số nước Châu
Á và Châu Âu, Hoa Kỳ
Đặc điểm nhập viện
Hong Kong
Nhập viện
Suy tim nhập viện mỗi năm
% tổng số nhập viện
Tỷ lệ tái nhập viện
Lúc 30 ngày
Thời gian nằm viện
Trung bình (ngày)
Trung vị (ngày)
Tử vong
Thời gian nội trú
Trong vòng 30 ngày xuất viện
Chi phí mỗi năm của suy tim
(triệu đôla Mỹ)
Chi phí nằm viện (Đôla Mỹ/bn)
Indonesia
Taiwan
Thailand
Việt Nam
Châu
Âu
Hoa Kỳ
18000
-
-
40000
2,2%
19%
15%
-
> 1M
-
-
7%
3%-15%
-
7%
-
25%
6 – 10
-
5
5
12,5
8(1-148)
7,5
-
8,7
9(2-30)
8
5
-
3%
17%
-
6%
-
7%
2%-3%
6%
-
4%
10%
2916 - 4860
813
2388
3606
1000
-
23077
*Nguồn: theo Reyes E.B và cs (2016) [17]
Tại Hoa Kỳ, số liệu 2005 cho thấy 5,3 triệu bệnh nhân suy tim có
khoảng 25% suy tim đã ở mức độ nặng hoặc giai đoạn cuối, trong đó hơn
60000 tử vong mỗi năm do suy tim giai đoạn cuối và 250000 tử vong mỗi
năm có kèm bệnh suy tim nặng [18], [19].
Theo một nghiên cứu đa trung tâm 2008 - 2009 tại Việt Nam của
Nguyễn Tiến Bình và cs, trong tổng số 1450 bệnh nhân suy tim mạn tính có
33,4% bệnh nhân có PSTM ≤ 30% [20].
Ghép tim là giải pháp được lựa chọn chủ yếu cho bệnh nhân suy tim giai
đoạn cuối có PSTM ≤ 30%, khi các phương pháp điều trị nội và ngoại khoa
không kết quả [21]. Năm 1967, Christian Barnard tại Nam Phi tiến hành thành
công ca ghép tim đầu tiên trên người [22]. Ngày càng có nhiều bệnh nhân suy
tim nặng được ghép tim, theo đăng ký sổ bộ của Hiệp hội phẫu thuật Hoa Kỳ về
Cấy ghép tạng tự nguyện, năm 1980 có ít hơn 100 ca ghép tim và trong năm
1985 đã có 844 ca tại 71 Trung tâm Y khoa của Hoa Kỳ. Tính trên toàn thế giới,
theo đăng ký sổ bộ của Hiệp hội quốc tế về cấy ghép Tim – Phổi, năm 1990 có
hơn 4000 ca được ghép tim, đến năm 2015 đã tăng lên trên 5000 ca được ghép
tim [23]. Tại Việt Nam, ngày 17/06/2010 ca ghép tim đầu tiên đã được thực