Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất đối với các tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố yên bái, tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------------

ĐỖ LÊ VIỆT

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI
VỚI CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC
GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ YÊN BÁI, TỈNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên, năm 2019

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------------

ĐỖ LÊ VIỆT

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI
VỚI CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC
GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN


THÀNH PHỐ YÊN BÁI, TỈNH YÊN BÁI
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số ngành: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông

Thái Nguyên, năm 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc./.
Tác giả luận văn
Đỗ Lê Việt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





ii
LỜI CẢM ƠN
Đề tài "Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử
dụng đất đối với các tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên
địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái” là nội dung tôi chọn để nghiên cứu và
làm luận văn tốt nghiệp sau hai năm theo học chương trình cao học chuyên ngành
quản lý đất đai tại trường đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên
Để hoàn thành quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này, lời đầu tiên
tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo hướng dẫn PGS. TS Nguyễn Ngọc
Nông. Thầy đã trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tôi tận tình trong suốt quá trình
nghiên cứu để tôi hoàn thiện luận văn này. Ngoài ra tôi xin chân thành cảm ơn các
Thầy, Cô trong Khoa quản lý tài nguyên đã đóng góp những ý kiến quý báu cho
luận văn được tốt hơn.
Nhân dịp này, tôi cũng xin cảm ơn Phòng Đào Tạo, Khoa quản lý tài nguyên,
Trường đại học Nông Lâm hỗ trợ em thực hiện các thủ tục trong quá trình hoàn
thành luận văn; lãnh đạo và các anh chị đang công tác tại Chi cục Quản lý đất đai
tỉnh Yên Bái, Văn phòng Đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất thành phố Yên Bái,
Phòng Tài nguyên và môi trường thành phố Yên Bái tạo điều kiện và thời gian cung
cấp tài liệu và số liệu cho tôi; các ông bà cán bộ, doanh nghiệp, nhân dân địa
phương đã nhiệt tình tham gia trả lời câu hỏi khảo sát trong suốt quá trình nghiên
cứu giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người thân, bạn bè đã luôn bên tôi, động viên
tôi hoàn thành khóa học và bài luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2019
Tác giả luận văn
Đỗ Lê Việt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 1
3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 2
Chương I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 3
1.1. Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về quản lý giao đất, cho thuê đất đối với các
tổ chức kinh tế. ............................................................................................................ 3
1.1.1 Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 3
1.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài .................................................................................... 3
1.2. Các khái niệm liên quan đến quản lý, sử dụng đất của các tổ chức ..................... 6
1.3. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản lý và sử dụng đất .......................... 8
1.3.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên ................................................................................ 8
1.3.2. Nhân tố kinh tế - xã hội ..................................................................................... 9
1.3.3. Nhân tố không gian ........................................................................................... 9
1.4. Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc quản lý sử dụng đất các tổ chức kinh tế ......... 9
1.5. Những quy định hiện hành về giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. ................ 10
1.5.1. Quy định về giao đất: ...................................................................................... 10
1.5.2. Quy định về cho thuê đất: ............................................................................... 11
1.5.3. Thời hạn giao đất cho thuê đất đối với các tổ chức: ....................................... 11

1.5.4 Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất. ................................................................ 13
1.5.5 Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sử dụng đất: .................................................. 14
1.5.6 Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất. ............................................................................. 17
1.6 Tình hình quản lý, sử dụng đất của một số nước trên thế giới và tại Việt Nam: ......... 18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv
1.6.1. Tình hình quản lý sử dụng đất ở một số nước trên thế giới: ........................... 18
1.6.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức ở Việt Nam .......................... 21
1.6.3. Công tác quản lý nhà nước về đất đai tại tỉnh Yên Bái: ................................. 21
1.6.4. Tổng quan kết quả quản lý và sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn
tỉnh Yên Bái. ............................................................................................................. 23
Chương II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 27
2.1. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................... 27
2.2. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................... 27
2.3. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 27
2.4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 27
2.5. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 27
2.6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 28
Chương III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................ 30
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tình hình quản lý sử dụng đất
trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái. ......................................................... 30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 30
3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội .................................................................................. 33
3.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội: ............................................................... 34
3.1.4. Đánh giá chung về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội .................................... 36

3.1.4. Đánh giá tình hình quản lý đất đai trên địa bàn thành phố Yên Bái ............... 37
3.2. Đánh giá thực trạng quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao,
cho thuê đất trên địa bàn thành phố Yên Bái giai đoạn 2014 -2018 ......................... 44
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao, cho thuê đất ........ 47
3.2.2. Tình hình giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế trên địa bàn
thành phố Yên Bái. .................................................................................................... 47
3.2.3 Công tác ký hợp đồng thuê đất đối với các tổ chức được gia, cho thuê đất
trên địa bàn thành phố Yên Bái. ................................................................................ 48
3.2.4. Công tác cấp Giấy chứng nhận cho các tổ chức được giao, cho thuê đất
trên địa bàn thành phố Yên Bái. ................................................................................ 49
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v
3.2.5. Tình hình chuyển nhượng đất, tài sản gắn liền với đất, chia tách sáp nhập
doanh nghiệp của các tổ chức được giao, cho thuê đất trên địa bàn thành phố
Yên Bái. ..................................................................................................................... 49
3.3. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao
đất trên địa bàn thành phố Yên Bái qua khảo sát, xin ý kiến của lãnh đạo và cán
bộ chuyên môn. ......................................................................................................... 52
3.3.1. Tình hình quản lý sử dụng đất đối với các tổ chức được giao đất. ................. 52
3.3.2. Tình hình quản lý sử dụng đất đối với các tổ chức được thuê đất. ................. 53
3.3.4. Đánh giá chung tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao
đất, cho thuê đất. ....................................................................................................... 64
3.3.5 Đánh giá công tác quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao,
cho thuê đất thông qua ý kiến của cán bộ quản lý. ................................................... 67
3.3.6. Đánh giá công tác quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao,
cho thuê đất thông qua ý kiến của cán bộ chuyên môn............................................. 68

3.4. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất của các tổ
chức kinh tế được giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh
Yên Bái. ..................................................................................................................... 70
3.4.1. Kiểm soát chặt chẽ công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. ..................... 70
3.4.2. Đánh giá kỹ năng lực kinh tế của các tổ chức trước khi thực hiện giao đất,
cho thuê đất. .............................................................................................................. 70
3.4.3. Giải pháp về chính sách pháp luật. ................................................................. 71
3.4.4. Giải pháp về thanh tra, kiểm tra ...................................................................... 73
3.4.5. Tăng cường công tác quản lý, sử dụng đất. .................................................... 73
3.4.6. Giải pháp về khoa học kỹ thuật công nghệ. .................................................... 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 75
Kiến nghị ................................................................................................................... 75
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 78

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân


CQNN

Cơ quan nhà nước

NCN

Nhận chuyển nhượng

TLTK

Tài liệu tham khảo

KH

Kế hoạch

XPVPHC

Xử phạt vi phạm hành chính

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

CTCP


Công ty cổ phần

CN-TTCN

Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp

HTX

Hợp tác xã

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3. 1

Tình hình dân số và lao động thành Yên Bái năm 2018........................ 34

Bảng 3.2

Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao cho
thuê phân theo mục đích sử dụng: .................................................... 43

Bảng 3.3

Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao, cho
thuê phân theo đơn vị hành chính: .................................................... 44


Bảng 3.4

Hiện trạng sử dụng đất thành phố Yên Bái năm 2018 ...................... 45

Bảng 3.5

Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức ............................................ 46

Bảng 3.6

Phân loại các tổ chức kinh tế được giao đất, cho thuê đất trên
địa bàn thành phố Yên Bái. ............................................................... 47

Bảng 3.7

Nghĩa vụ tài chính của các tổ chức kinh tế được giao, cho thuê
đất từ năm 2014 - 2018 ..................................................................... 48

Bảng 3.8

Các tổ chức được giao đất trên địa bàn thành phố Yên Bái đã
chuyển nhượng cho các tổ chức khác để thực hiện dự án ................. 50

Bảng 3.9

Các tổ chức được thuê đất trên địa bàn thành phố Yên Bái đã
chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê cho các tổ chức
khác để thực hiện dự án: ................................................................... 51


Bảng 3.10.

Tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được nhà nước giao
đất trên địa bàn thành phố Yên Bái ................................................... 53

Bảng 3.11.

Tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được nhà nước
cho thuê đất trên địa bàn thành phố Yên Bái .................................... 55

Bảng 3.12.

Các tổ chức kinh tế cho thuê, cho mượn, chuyển nhượng trái
phép, trên địa bàn thành phố Yên Bái ............................................... 56

Bảng 3.13.

Các tổ chức kinh tế chưa đưa diện tích đất được cho thuê vào
sử dụng trên địa bàn thành phố Yên Bái ........................................... 56

Bảng 3.14.

Kết quả điều tra về tình hình quản lý sử dụng đất qua ý kiến của
các tổ chức sử dụng đất ..................................................................... 58

Bảng 3.15.

Danh sách các tổ chức được khảo sát hỏi ý kiến về các quy định
của Nhà nước đối với công tác quản lý đất đai ................................. 62


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
Bảng 3.16.

Kết quả xử lý vi phạm trong sử dụng đất đối với các tổ chức
được giao, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Yên Bái .................. 66

Bảng 3.17.

Kết quả điều tra về mức độ áp dụng, thực hiện các quy định của
nhà nước trong công tác quản lý sử dụng đất ................................... 67

Bảng 3.18.

Kết quả điều tra về tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ
chức sử dụng đất qua ý kiến của cán bộ chuyên môn ....................... 69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ix
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1:


Sơ đồ vị trí thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái ....................................... 31

Hình 3.2

Thành phố Yên Bái đang trên đà phát triển........................................... 36

Hình 3.3

Sức hút của Vincom Shophouse Yên Bái.............................................. 43

Bảng 3.3

Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao, cho
thuê phân theo đơn vị hành chính: ........................................................ 44

Hình 3.4

Hiện trạng đất đai theo đối tượng quản lý ............................................. 47

Hình 3.5

Đất giao cho Ngân hàng Nông nghiệp Nhà nước.................................. 53

Hình 3.6

Trụ sở công ty Điện Lực Miền Bắc chậm triển khai ............................. 57

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau gần 20 năm xây dựng và phát triển đến nay thành phố Yên Bái đã trở
thành trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật của tỉnh. Thành phố
Yên Bái được xác định là một trong các trung tâm lớn về văn hóa, du lịch, kinh tế,
có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Tây Bắc. Để sớm đạt
được mục tiêu đưa thành phố Yên Bái trở thành đô thị loại II trước năm 2020, thành
phố đã có những chính sách ưu đãi, thông thoáng, giảm các thủ tục hành chính trong
cấp giấy phép đầu tư, giao đất và cho thuê đất nhanh chóng, thuận tiện nhằm thu hút
các doanh nghiệp đầu tư chính vì vậy những năm gần đây các doanh nghiệp đầu tư
trên thành phố Yên Bái ngày càng gia tăng kéo theo nhu cầu về quỹ đất giao, cho
thuê càng lớn. Công tác quản lý đất đai trên địa bàn thành phố Yên Bái vì vậy càng
cần phải được tăng cường và quản lý chặt chẽ làm thế nào để sử dụng đất thực sự
tiết kiệm và hiệu quả đảm bảo hài hòa giữa lợi ích của các tổ chức kinh tế đang
được giao cho thuê sử dụng đất và lợi ích của nhà nước đang là bài toán khó đặt ra
cho các nhà quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh nói chung và thành phố Yên Bái nói riêng.
Xuất phát từ thực trạng đó, tôi chọn đề tài: "Đánh giá thực trạng và giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất đối với các tổ chức kinh tế được
giao, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái”. Với mong
muốn đưa ra những giải pháp thiết thực nhất nhằm tăng cường vai trò quản lý chặt
chẽ quỹ đất của nhà nước (đại diện chủ sở hữu đối với đất đai) nói chung và diện tích
đất đang giao cho các tổ chức quản lý sử dụng nói riêng; đặc biệt diện tích đất đang
giao, cho thuê cho các tổ chức kinh tế thuê đất trên địa bàn thành phố Yên Bái để
góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao

đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
- Đánh giá công tác quản lý và sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Yên Bái thông qua việc khảo sát,
lấy ý kiến của nhóm cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng quỹ đất của
các tổ chức kinh tế được giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh
Yên Bái.
3. Ý nghĩa của đề tài
a.Ý nghĩa trong việc học tập và nghiên cứu khoa học
Bổ sung, hoàn thiện kiến thức đã học trong nhà trường cho bản thân. Từ đó
không ngừng nghiên cứu để nắm vững những quy định của pháp luật nói chung và
Pháp luật đất đai nói riêng về công tác quản lý đất đai đặc biệt là công tác quản lý
sử dụng đất đối với các tổ chức kinh tế được giao cho thuê đất.
b.Ý nghĩa trong thực tiễn
Đánh giá thực trạng quản lý sử dụng quỹ đất được nhà nước giao, được nhà
nước cho thuê và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quản quản lý sử
dụng đất cuả các tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3

Chương I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về quản lý giao đất, cho thuê đất đối với các
tổ chức kinh tế
1.1.1 Cơ sở lý luận
Đất đai là tự liệu sản xuất đặc biệt, nó có vai trò quan trọng và quyết định
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Không có đất thì không có sự tồn tại
của con người. Đất là sản phẩm của tự nhiên, xuất hiện trước con người và tồn tại
ngoài ý muốn của con người.
Trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế, xã hội, khi mức sống của con người
còn thấp, công năng chủ yếu của đất là tập trung vào sản xuất vật chất, đặc biệt
trong sản xuất nông nghiệp. Khi xã hội phát triển ở mức độ cao hơn, công năng của
đất được từng bước mở rộng, sử dụng đất cũng phức tạp hơn. Đất đai không chỉ
cung cấp cho con người các tư liệu vật chất để sinh tồn và phát triển mà còn cung
cấp các điều kiện cần thiết để hưởng thụ và đáp ứng nhu cầu cho cuộc sống nhân
loại (Nguyễn Thị Vòng, 2009).
Cùng với sự phát triển của xã hội của đất nước thì nhu cầu sử dụng đất của
các tổ chức ngày càng lớn cả về số lượng và chất lượng, đất đai được sử dụng để
xây dựng các nhà máy, xí nghiệp sản xuất ra hàng hóa phục vụ cho nhu cầu cuộc
sống của con người; Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; Đất sử dụng
xây dựng trụ sở cơ quan đơn vị sự nghiệp. Trong khi đất đai cố định về vị trí và giới
hạn về diện tích. Điều này đòi hỏi việc giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào các
mục đích khác nhau phải thực sự tiết kiệm và hiệu quả. Muốn làm tốt công tác này
chúng ta phải xét đến những nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến quản lý sử dụng đất.
Theo Nguyễn Thị Vòng năm 2009 thì có ba nhân tố cơ bản đó là nhân tố điều kiện
tự nhiên, nhân tố kinh tế xã hội và nhân tố không gian, trong đó nhân tố kinh tế - xã
hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai Theo
Nguyễn Thị Vòng năm 2009.

1.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
Luật Đất đai năm 1993 quy định hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất đối
với đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và giao đất không thu tiền sử dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

đất đối với đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông
nghiệp, tổ chức trong nước sử dụng không vì mục đích lợi nhuận. Hình thức cho thuê
đất đối với các đối tượng như: Tổ chức kinh tế trong nước; Tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao.
Luật Đất đai sửa đổi bổ sung năm 1998, có bổ sung hình thức giao đất có
thu tiền sử dụng đất cho tổ chức kinh tế trong nước đối với các dự án xây dựng
kinh doanh nhà ở và các dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng.
Luật Đất đai năm 2003, quy định cụ thể về hình thức cho thuê đất như sau:
Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài được lựa chọn giữa thuê đất trả tiền một
lần và trả tiền hàng năm. Đối với chính sách giao đất không thu tiền sử dụng đất,
Điều 33, mục 3, Chương 2 của Luật Đất đai năm 2003 quy định 07 trường hợp được
nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, trong đó phần lớn diện tích đất giao
tập trung vào 2 đối tượng sau: các tổ chức được giao đất nông nghiệp nghiên cứu thí
nghiệm, thực nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp và đất chuyên dùng giao cho các tổ
chức xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp, quốc phòng, an ninh và các mục
đích công cộng không có mục tiêu lợi nhuận.
Luật đất đai năm 2013, quy định căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất là căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp
huyện đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong
dự án đầu tư (Điều 52); quy định các trường hợp được giao đất không thu tiền sử

dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao cho thuê đất (Điều 54, 55 và Điều 56).
Để cụ thể hóa những nội dung của Luật Đất đai qua các thời kỳ, Chính phủ
và các Bộ, ngành có liên quan đã ban hành một loạt các văn bản hướng dẫn cụ thể
như sau:
+ Hệ thống văn bản của Chính phủ
- Nghị định số 85/CP của Chính phủ ngày 17 tháng 12 năm 1996 quy định
việc thi hành pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi hành
Luật Đất đai năm 2003;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5

- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 quy định việc
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10
năm 2004 về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ
quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực
hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
tái định cư;
- Nghị định số 43/2014/ NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều

của luật đất đai 2013;
+ Hệ thống văn bản của các Bộ, Ngành:
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 quy định chi tiết về
bồi thường, hỗ trợ tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về hồ sơ
địa chính;
- Thông tư 29/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
02/06/2014 Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
+ Ngoài ra có các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan:
- Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012
- Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm
hành chính;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6

- Nghị định số 97/2017/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm
hành chính;
Như vậy cùng với sự phát triển của đất nước, Pháp luật đất đai cũng thay đổi
theo từng thời kỳ để có thể đáp ứng được mọi nhu cầu của đối tượng sử dụng đất và

đối tượng quản lý Nhà nước về đất đai.
1.2. Các khái niệm liên quan đến quản lý, sử dụng đất của các tổ chức
Theo Điều 18 Hiến pháp Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
1992, được sửa đổi bổ sung tại Điều 58 Hiến pháp sửa đổi năm 2013 quy định "Đất
đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia là nguồn lực quan trọng phát triển đất nước,
được quản lý theo quy hoạch và pháp luật; Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để sử dụng ổn định lâu dài hoặc có
thời hạn. Người sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ, bồi bổ, khai thác hợp lý, sử
dụng tiết kiệm, đúng mục đích; được chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện các nghĩa
vụ liên quan theo quy định của luật. Quyền sử dụng đất là quyền tài sản được pháp
luật bảo hộ.
Theo Luật Đất đai sửa đổi 2013, một số khái niệm liên quan đến các tổ chức
quản lý, sử dụng đất được hiểu như sau:
+ Nhà nước giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất đai bằng quyết định
hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất (Khoản 7 Điều 3).
+ Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất
bằng hợp đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất (Khoản 8 Điều 3).
+ Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ
người này sang người khác thông qua các hình thức, chuyển đổi, chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng
đất (Khoản 10 Điều 3).
+ Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản gắn liền với đất là việc kê khai, ghi
nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác
gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với thửa đất vào hồ sơ địa chính
(Khoản 15 Điều 3).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





7

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người
có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn
liền với đất (Khoản 16 Điều 3).
+ Tổ chức kinh tế bao gồm: doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác
theo quy định pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
(Khoản 27 Điều 3).
Các tổ chức sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 được quy định như sau:
+ Các tổ chức trong nước bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân
dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế - xã
hội, tổ chức sự nghiệp công lập và các tổ chức khác theo quy định của pháp luật về
dân sự (sau đây gọi là tổ chức) (Khoản 1 Điều 5 Luật Đất đai năm 2013), được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất.
+ Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại
giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên
hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên
chính phủ được Nhà nước Việt Nam cho thuê đấ (Khoản 5 Điều 5).
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu
tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư
nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của Pháp luật về đầu tư
(Khoản 7 Điều 5).
Theo Nghị định 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đất đai, một số khái niệm liên quan đến quản lý, sử dụng đất
của các tổ chức được hiểu như sau:
+ Lấn đất là việc người đang sử dụng đất tự chuyển dịch mốc giới hoặc ranh

giới thửa đất để mở rộng diện tích đất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8

+ Chiếm đất là việc sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép hoặc việc sử dụng đất do được Nhà nước giao, cho thuê nhưng hết
thời hạn giao, cho thuê đất không được Nhà nước gia hạn sử dụng mà không trả lại
đất hoặc sử dụng đất khi chưa thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
1.3. Những kết quả nghiên cứu về quản lý và sử dụng đất của các tổ chức kinh tế
1.3.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên
Trong nhân tố điều kiện tự nhiên thì điều kiện khí hậu là nhân tố hạn chế
hàng đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai (chủ yếu là địa hình,
thổ nhưỡng) và các nhân tố khác.
- Yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và
điều kiện tự nhiên sinh hoạt của con người.
- Yếu tố địa hình là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng đất của các
ngành nông nghiệp và phi nông nghiệp. Đối với sản xuất nông nghiệp, độ dốc và
hướng dốc, sự bào mòn mặt đất và mức độ xói mòn ... thường dẫn đến sự khác nhau
về đất đai và khí hậu, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông lâm nghiệp. Đối với ngành phi nông nghiệp, địa hình phức tạp sẽ ảnh hưởng đến giá
trị công trình và gây khó khăn cho thi công.
- Yếu tố thổ nhưỡng: Mỗi loại đất đều có những đặc tính sinh, lý, hóa học
riêng biệt trong khi đó mỗi mục đích sử dụng đất cũng có những yêu cầu sử dụng
đất cụ thể. Do vậy, yếu tố thổ nhưỡng quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất nông
nghiệp. Độ phì của đất là tiêu chí quan trọng về sản lượng cao hay thấp. Độ dày
tầng đất và tính chất đất có ảnh hưởng lớn đến sự sinh trưởng của cây trồng.

Đặc thù của nhân tố điều kiện tự nhiên mang tính khu vực. Vị trí địa lý của
vùng với sự khác biệt về điều kiện tự nhiên ánh sáng, nhiệt độ nguồn nước và các
điều kiện tự nhiên khác sẽ quyết định khả năng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất
đai. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các
lợi thế nhằm đạt được hiệu ích cao nhất về xã hội, môi trường và kinh tế (Nguyễn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9

Hữu Ngữ biên soạn năm 2010).
1.3.2. Nhân tố kinh tế - xã hội
Nhân tố kinh tế xã hội bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội, dân số và lao
động, mức độ phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động,
khả năng áp dụng các tiến bộ khoa học trong sản xuất. Nhân tố kinh tế - xã hội
thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai. Thực vậy,
phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu của xã hội và mục tiêu kinh
tế trong từng thời kỳ nhất định. Điều kiện tự nhiên của đất cho phép xác định khả
năng thích ứng về phương thức sử dụng đất. Còn sử dụng đất như thế nào, được
quyết định bởi sự năng động của con người và các điều kiện kinh tế xã hội, kỹ thuật
hiện có (Nguyễn Hữu Ngữ biên soạn năm 2010).
1.3.3. Nhân tố không gian
Trong thực tế, mọi ngành sản xuất vật chất hay phi vật chất đều cần đến đất
đai như điều kiện không gian (bao gồm cả vị trí và mặt bằng) để hoạt động. Đặc
tính cung cấp không gian của đất đai là yếu tố vĩnh hằng của tự nhiên ban phát cho
loài người. Vì vậy, không gian trở thành một trong những nhân tố hạn chế cơ bản
nhất của việc sử dụng đất. Vị trí và không gian của đất không tăng thêm cũng không
mất đi trong quá trình sử dụng. Do vậy, tác dụng hạn chế của đất sẽ thường xuyên xảy

ra khi dân số và xã hội luôn phát triển.
Tài nguyên đất đai có hạn lại giới hạn về không gian vì vậy cần phải thực
hiện nghiêm ngặt nguyên tắc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm có hiệu quả kết hợp với
việc bảo vệ đất và bảo vệ môi trường.
Đối với đất xây dựng đô thị, đất dùng cho công nghiệp, xây dựng công trình,
nhà xưởng, giao thông ... mặt bằng không gian và vị trí của đất đai có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng và có giá trị kinh tế rất cao (Nguyễn Hữu Ngữ biên soạn năm 2010).
1.3.4. Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc quản lý sử dụng đất các tổ chức kinh tế
Đất đai là nguồn tài nguyên đặc biệt cố định về vị trí và giới hạn về số lượng
trong khi mọi hoạt động của con người đều gắn bó trực tiếp hoặc gián tiếp với đất
đai. Tổng diện tích đất tự nhiên của một phạm vi lãnh thổ là không đổi nhưng khi xã
hội phát triển, dân số tăng, nhu cầu của con người đòi hỏi ngày một cao, quá trình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10

đô thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh chóng. Trong khi đất đai là có hạn, điều này dẫn
đến những mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa những người sử dụng đất và giữa các
mục đích sử dụng đất khác nhau. Vì vậy để sử dụng đất có hiệu quả và bền vững,
công tác quản lý đất đai được đặt ra như một nhu cầu cấp bách và cần thiết. Quản lý
đất đai đảm bảo nguyên tắc tập trung và thống nhất trong cả nước, quản lý đất đai
nhằm kết hợp hiệu quả giữa sở hữu và sử dụng đất quy định của Nhà nước là đại
diện chủ sở hữu. Mặt khác, quản lý đất đai còn có vai trò quan trọng trong việc kết
hợp hài hòa các nhóm lợi ích của Nhà nước, tập thể và cá nhân. Công tác quản lý đất
đai dựa trên nguyên tắc quan trọng nhất là sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả và bền
vững. Do vậy quản lý sử dụng đất là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của
công tác quản lý hành chính Nhà nước nói chung và quản lý, sử dụng đất của các tổ

chức kinh tế nói riêng.
1.3.5 Những quy định hiện hành về giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Nhà nước giao đất cho các tổ chức thông qua các hình thức giao đất có thu
tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất.
Căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu
tư để Nhà nước giao cho thuê đất (Điều 52, Luật Đất đai năm 2013).
*Quy định về giao đất:
Giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết định hành
chính cho người có nhu cầu sử dụng đất.
+ Đối tượng được giao đất không thu tiền sử dụng đất quy định tại Điều 54
Luật Đất đai năm 2013, bao gồm:
- Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng
công trình sự nghiệp;
- Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của
Nhà nước;
- Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi
nông nghiệp quy định tại Điều 159 của Luật Đất đai;
+ Đối tượng được giao đất có thu tiền sử dụng đất quy định tại Điều 55 Luật
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11

Đất đai năm 2013 bao gôm:
- Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để
bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

- Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang,
nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
*Quy định về cho thuê đất:
Cho thuê đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu
cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.
+ Đối tượng cho thuê đất: Theo quy định tại Điều 56 Luật Đất đai năm 2013
bao gồm các đối tượng sau đây:
- Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực
hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây
dựng công trình sự nghiệp;
- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ
sở làm việc.
+ Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang
nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp
với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
*Thời hạn giao đất cho thuê đất đối với các tổ chức:
Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 thì thời hạn giao đất được chia
theo loại đất sử dụng đất gồm đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn.
+ Đất sử dụng ổn định lâu dài: Theo quy định tại Điều 125 Luật Đất đai năm
2013 gồm các trường hợp sau:
- Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





12

131 của Luật đất đai;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này;
đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài
chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật Đất đai;
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
- Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật đất đai;
- Đất tín ngưỡng;
- Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích
kinh doanh;
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
- Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều
128 của Luật Đất đai.
+ Đất sử dụng có thời hạn: Theo quy định tại Điều 126 của Luật Đất đai năm
2013 bao gồm các trường hợp sau:
- Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư
tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao
đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
- Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không
quá 70 năm.

- Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê
hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13

hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất
ổn định lâu dài.
Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được
Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại
khoản này.
+ Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài
có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài
có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia
hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn quy định tại khoản này.
- Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích
công ích của xã, phường, là không quá 05 năm.
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ
tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này và các công trình công cộng
có mục đích kinh doanh là không quá 70 năm.
- Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được
xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.
Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có
quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
*Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.
Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép

chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
- Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
- Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
- Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật đất đai;
- Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của
Luật đất đai;
- Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




14

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
- Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ
với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân
dân cấp thành phố trước khi quyết định;
- Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng
vào mục đích công ích của xã, phường, phường.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không
được ủy quyền.
*Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sử dụng đất:

+ Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử
dụng đất:
Theo Điều 173 Luật Đất đai 2013 thì tổ chức được giao đất không thu tiền sử
dụng đất có các quyền và nghĩa vụ sau:
- Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có quyền và
nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật đất đai.
- Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu
hồi đất.
+ Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (theo Điều
174 Luật Đất đai 2013):
- Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê
đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có quyền và nghĩa vụ chung quy
định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật Đất đai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×