Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Luận văn thạc sỹ - Tín dụng xuất khẩu tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.64 KB, 119 trang )

0

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
=====  =====

NGUYỄN THỊ HIỀN

TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
=====  =====

NGUYỄN THỊ HIỀN

TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NGHỆ AN
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. NGUYỄN THANH HÀ

HÀ NỘI – 2014



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và là công trình
nghiên cứu về tín dụng xuất khẩu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An tại Chi
nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn
Thanh Hà.
Các số liệu, tài liệu nêu ra trong luận văn là số liệu thực mà tác giả đã lấy từ
các báo cáo, tạp chí của cơ quan mà tác giả đang công tác, các tài liệu của UBND
tỉnh và Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở công thương Nghệ An đảm bảo
tính khách quan, khoa học. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hiền


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cám ơn thầy PGS.TS Nguyễn Thanh Hà đã tận tình hướng
dẫn em trong quá trình thực hiện đề tài, cám ơn các anh, chị trong phòng Tài chính
kế toán và các đồng nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An đã cung
cấp đầy đủ các tư liệu cần thiết để em hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cám ơn thầy cô trong khoa Kế hoạch và Phát triển
đã có những góp ý quý giá giúp em hoàn thiện bản luận văn của mình.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hiền


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT LUẬN V Ă
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC.....5
1.1. Khái niệm chung về hoạt động xuất khẩu...................................................5
1.1.1. Khái niệm xuất khẩu................................................................................5
1.1.2. Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế.................................................5
1.2. Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước..............................................................6
1.2.1. Khái niệm tín dụng, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.............................6
1.2.2. Vai trò của Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước..........................................8
1.2.3. Nội dung Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước............................................9
1.3. Tiêu chí đánh giá tín dụng xuất khẩucủa nhà nước.................................18
1.3.1. Đánh giá kết quả tín dụng xuất khẩu của nhà nước................................18
1.3.2. Đánh giá hiệu quả tín dụng xuất khẩu của nhà nước..............................21
1.3.2.1. Tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế tín dụng xuất khẩu của nhà nước...21
1.4. Các nhân tố tác động tới tín dụng xuất khẩu của Nhà nước...................24
1.4.1. Nhân tố bên ngoài..................................................................................24
1.4.2. Nhân tố thuộc về Ngân hàng Phát triển..................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2009-2013........................33
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Chi nhánh Ngân
hàng Phát triển Nghệ An...................................................................................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Phát triển Việt Nam...............33
2.1.2. Tổ chức và hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An....35
2.2. Thực trạng tín dụng xuất khẩu tại Chi nhánh NHPT Nghệ An giai
đoạn 2009-2013...................................................................................................38
2.2.1. Phân tích thực trạng tín dụng xuất khẩu tại Chi nhánh NHPT Nghệ An
theo các tiêu chí đánh giá.................................................................................38
2.3. Đánh giá tín dụng xuất khẩu tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển
Nghệ An..............................................................................................................55

2.3.1. Những kết quả đạt được.........................................................................55
2.3.2. Những hạn chế.......................................................................................56


2.3.3. Nguyên nhân..........................................................................................57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NGHỆ AN....................................67
3.1. Bối cảnh để đề xuất giải pháp đẩy mạnh cho vay xuất khẩu tại Chi
nhánh NHPT Nghệ An.......................................................................................67
3.1.1. Tình hình phát triển xuất khẩu của tỉnh Nghệ An trong thời gian qua....67
3.1. 2. Định hướng và mục tiêu phát triển xuất khẩu của tỉnh Nghệ An...........69
3.1.3. Nhu cầu vốn tín dụng xuất khẩu ở tỉnh Nghệ An....................................72
3.1.4. Định hướng và mục tiêu tín dụng xuất khẩu tại Chi nhánh NHPT Nghệ An........74
3.2. Giải pháp đẩy mạnh cho vay xuất khẩu tại Chi nhánh NHPT Nghệ An
............................................................................................................................. 75
3.2.1. Đẩy mạnh công tác marketing ngân hàng để thu hút khách hàng mới,
củng cố, giữ vững niềm tin với các khách hàng truyền thống..........................75
3.2.2. Chủ động tìm kiếm dự án xuất khẩu nhất là các dự án xuất khẩu các mặt
hàng chủ lực của tỉnh Nghệ An, đẩy mạnh dư nợ trong lĩnh vực xuất khẩu.......78
3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Chi nhánh NHPT Nghệ An, tăng cường
đội ngũ cán bộ chuyên trách về TDXK có trình độ chuyên môn cao...........................79
3.2.4. Từng bước đưa các hình thức TDXK cho vay nhà nhập khẩu nước
ngoài và cho vay chi phí thức ăn nuôi thủy sản phục vụ xuất khẩu vào thực
hiện trong thực tế............................................................................................81
3.2.5. Huy động các nguồn vốn lớn, ổn định, đa dạng hóa các hình thức huy
động trên địa bàn tỉnh Nghệ An........................................................................82
3.2.6. Hợp tác và phối hợp tốt với các NHTM để có thể quản lý được dòng tiền
của khách hàng.................................................................................................84
3.2.7. Tăng cường phát triển dịch vụ ngân hàng, nhanh chóng triển khai dịch vụ
thanh toán quốc tế............................................................................................85

3.2.8. Nâng cao chất lượng thẩm định dự án và tăng cường kiểm tra giám sát để
đảm bảo định hướng đẩy mạnh cho vay xuất khẩu nhưng phải đảm bảo an toàn
tín dụng............................................................................................................86
3.3 Kiến nghị......................................................................................................87
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Phát triển Việt Nam........................................87
3.3.2 Kiến nghị với UBND tỉnh Nghệ An và các cơ quan có liên quan............91
3.3.3 Kiến nghị với Chính phủ, các Bộ, Ngành và doanh nghiệp.....................92
KẾT LUẬN............................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................96
PHỤ LỤC............................................................................................................... 98



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP:
DA:
DN:
HĐTD:
HTPT:
JBIC:
L/C:
MTV:
NHPT:
NHTM:
TDĐT:
TDXK:
TMCP:
TNHH:
SXKD:
ODA:

UBND:

Cổ phần
Dự án
Doanh nghiệp
Hợp đồng tín dụng
Hỗ trợ phát triển
Ngân hàng Hợp tác quốc tế Nhật Bản
Letter of credit (thư tín dụng)
Một thành viên
Ngân hàng Phát triển
Ngân hàng thương mại
Tín dụng đầu tư
Tín dụng xuất khẩu
Thương mại cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Sản xuất kinh doanh
Official Development Assistance (hỗ trợ phát triển chính thức)
Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.

Kết quả hoạt động của Chi nhánh NHPT Nghệ An giai đoạn 2009-2013
..............................................................................................................37

Bảng 2.2.

Dư nợ TDXK và tốc độ tăng trưởng dư nợ TDXK giai đoạn 2009-2013

..............................................................................................................38

Bảng 2.3.

Tỷ trọng dư nợ TDXK so với tổng dư nợ tín dụng giai đoạn 2009-2013....40

Bảng 2.4. Số lượng khách hàng vay vốn TDXK giai đoạn 2009-2013..................41
Bảng 2.5. Số lượng dự án vay vốn TDXK giai đoạn 2009-2013...........................42
Bảng 2. 6. Cơ cấu thành phần kinh tế vay vốn TDXK tại Chi nhánh NHPT Nghệ
An giai đoạn 2009-2013........................................................................44
Bảng 2.7.

Các mặt hàng vay vốn TDXK tại Chi nhánh NHPT Nghệ An..............45
giai đoạn 2009-2013..............................................................................45

Bảng 2.8. Tình hình giải ngân vốn TDXK giai đoạn 2009-2013...........................47
Bảng 2. 9. Tình hình thu nợ gốc TDXK giai đoạn 2009-2013................................49
Bảng 2.10. Tình hình thu nợ lãi vốn TDXK giai đoạn 2009-2013..........................49
Bảng 2.1. Tình hình nợ quá hạn, lãi treo tại Chi nhánh NHPT Nghệ An giai
đoạn 2009-2013....................................................................................51
Bảng 2.2: Tỷ lệ khách hàng đúng đrối tượng giai đoạn 2009-2013.......................52
Bảng 2.3. Tỷ lệ dự án sử dụng vốn đúng mục đích giai đoạn 2009-2013..............53
Bảng 2.4. Cơ cấu cán bộ viên chức của Chi nhánh NHPT Nghệ An.....................60


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
=====  =====

NGUYỄN THỊ HIỀN


TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2014


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Xuất phát từ vai trò của xuất khẩu đối với sự phát triển của đất nước và nhu
cầu về vốn để thực hiện chiến lược xuất khẩu theo định hướng của nhà nước, Đảng
và Đảng và Nhà Nước ta đã tiến hành một cách có hệ thống các giải pháp tài trợ
xuất khẩu,trong đó Tín dụng xuất khẩu là công cụ quan trọng của Chính phủ.
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An đã tích cực triển khai nghiệp vụ
Tín dụng xuất khẩu trên địa bàn Tỉnh Nghệ An, có nhiều đóng góp trong việc thúc
đẩy xuất khẩu, góp phần bình ổn cán cân thương mại và thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế của Tỉnh. Tuy nhiên trong thời gian gần đây, Chi nhánh Ngân hàng Phát triển
Nghệ An phải đối mặt với nhiều thách thức.Doanh số cho vay xuất khẩu giảm mạnh
qua các năm.Thực tế đó đòi hỏi phải triển khai các giải pháp đồng bộ để có thể thu
hút và giữ được khách hàng của mình, mở rộng hoạt động Tín dụng xuất khẩu của
Nhà nước, khẳng định Ngân hàng Phát triển thực sự trở thành công cụ tài chính-tín
dụng quan trọng của Nhà nước. Xuất phát từ yêu cầu đó, đề tài “Tín dụng xuất
khẩu tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An” được lựa chọn nghiên cứu.
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong quá trình thực hiện luận
văn bao gồm:
* Phương pháp nghiên cứu tại chỗ: Tác giả đã sưu tầm, đọc và phân tích các
công văn, Nghị định, văn bản chỉ đạo của Chính phủ, các tài liệu, bài nghiên cứu
khoa học trên tạp chí, báo chuyên ngành, sách chuyên khảo, các công trình nghiên

cứu luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ… để hệ thống hóa các lý luận về TDXK của
Nhà nước. Từ đó xây dựng cơ sở lý luận về TDXK của Nhà nước để làm khung lý
thuyết cho đề tài.
* Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, diễn giải: Trên cơ sở các tài liệu
thu thập được, tác giả tiến hành thống kê, phân tích, tổng hợp so sánh, đối chứng…
để rút ra các nội dung cần nghiên cứu của đề tài là thực trạng hoạt động TDXK tại
Chi nhánh NHPT Nghệ An giai đoạn 2009-2013, chỉ ra những mặt đạt được, những
mặt còn hạn chế khiến cho hoạt động TDXK tại Chi nhánh còn nhiều khó khăn, cần


ii

phải đẩy mạnh. Từ đó cùng với việc phân tích các định hướng, mục tiêu phát triển của
Tỉnh Nghệ An, của NHPT Việt Nam về TDXK, tác giả đề xuất các giải pháp phù hợp
nhằm đẩy mạnh hoạt động TDXK tại Chi nhánh NHPT Nghệ An.
CHƯƠNG 1
TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC
Chương 1 tác giả đã trình bày các vấn đề mang tính lý thuyết về hoạt động
xuất khẩu và tín dụng xuất khẩu của nhà nước: khái niệm, vai trò, nội dung, tổ chức
thực hiện hoạt động TDXK của nhà nước, các tiêu chí đánh giá và các nhân tố tác
động đến cho vay TDXK của nhà nước.
1. Tín dụng xuất khẩu của nhà nước
* Vai trò của TDXK của nhà nước
Thứ nhất, chính sách Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước như một luồng khí
mới động viên thúc đẩy các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam tích cực tìm
kiếm thị trường, đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất để thúc đẩy xuất
khẩu hàng hoá, tăng kinh ngạch xuất khẩu hàng năm của Việt Nam, góp phần cải
thiện cán cân thương mại quốc tế.
Thứ hai, chính sách tín dụng xuất khẩu của Nhà nước ra đời thể hiện sự quyết tâm
của Nhà nước trong việc thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng hoá trong giai đoạn hiện

nay.
Thứ ba, Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước cung cấp một lượng vốn lớn cho
nền kinh tế, cho các doanh nghiệp để đầu tư xây dựng các dự án sản xuất, chế biến
hàng xuất khẩu, mà đặc biệt là chế biến hàng nông, lâm, thuỷ, hải sản.
* Nội dung của TDXK của nhà nước: Hình thức TDXK và phương thức cho
vay; Đối tượng cho vay; Điều kiện cho vay; Đồng tiền cho vay và trả nợ; Mức vốn
cho vay; Thời hạn và lãi suất cho vay; Nguồn vốn thực hiện và trách nhiệm của các
cơ quan trong hoạt động TDXK của nhà nước.
* Tổ chức thực hiện tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
Đa số các nước trên thế giới đều thành lập một tổ chức độc lập hoạt động như


iii

một trung gian tài chính để thực hiện nhiệm vụ này với tên gọi phổ biến là “Ngân
hàng Phát triển”. Ngân hàng Phát triển khác với Ngân hàng thương mại ở một số
điểm cơ bản như hình thức sở hữu, cơ cấu tổ chức và chính sách hoạt động.
2. Tiêu chí đánh giá cho vay xuất khẩu
- Tiêu chí đánh giá sự gia tăng quy mô cho vay như sự gia tăng về khách hàng,
sự gia tăng về số lượng dự án, sự gia tăng về dư nợ tín dụng xuất khẩu, tốc độ tăng
trưởng dư nợ TDXK, tỷ trọng dư nợ TDXK so với tổng dư nợ tín dụng.
- Tiêu chí đánh giá sự đa dạng của đối tượng cho vay
- Tiêu chí đánh giá về sự mở rộng địa bàn cho vay
- Tiêu chí đánh giá về sự đa dạng phương thức cho vay
- Tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng xuất khẩu: hiệu quả về mặt xã hội và
hiệu quả kinh tế.
Ngoài ra, luận văn cũng đưa ra một số nhân tố tác động đến TDXK như: Nhân
tố bên ngoài thuộc về vĩ mô gồm môi trường kinh tế, môi trường pháp lý và nhân tố
thuộc về khách hàng vay vốn; Nhân tố thuộc về Ngân hàng phát triển gồm chính
sách TDXK của ngân hàng thực hiện TDXK của Nhà nước (Ngân hàng Phát triển

Việt Nam), quy trình thủ tục thực hiện cho vay XK, chất lượng nhân sự, công tác tổ
chức, thông tin tín dụng, tình hình huy động vốn, hoạt động marketing ngân hàng.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2009-2013
Luận văn đi vào phân tích thực trạng TDXK của Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Nghệ An tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An. Từ đó đưa ra đánh giá
những kết quả đạt được, một số hạn chế và nguyên nhân.

1. Phân tích thực trạng tín dụng xuất khẩu tại Chi nhánh NHPT Nghệ An
theo các tiêu chí đánh giá
* Tiêu chí đánh giá sự mở rộng quy mô TDXK của nhà nước
- Sự gia tăng về dư nợ TDXK, tốc độ tăng trưởng dư nợ TDXK


iv

Dư nợ cho vay xuất khẩu tại Chi nhánh NHPT Nghệ An giảm mạnh từ
40.563 triệu đồng năm 2009 xuống 0 đồng năm 2013. Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín
dụng xuất khẩu luôn là số âm trong giai đoạn 2009-2013. Điều này cho thấy quy mô
tài trợ cho các dự án xuất khẩu luôn giảm và giảm rất mạnh, đặc biệt là từ năm 2011
đến năm 2013. Sang năm 2011 dư nợ cho vay xuất khẩu đột ngột giảm mạnh, giảm
67,5% so với năm 2010 do các khoản vay của năm 2010 đến năm 2011 đã trả hết nợ
trong khi doanh số cho vay vẫn đang trên đà giảm. Đặc biệt bước sang năm 2012 là
một năm khó khăn đối với hoạt động tín dụng xuất khẩu khi dư nợ chỉ còn 1.000 triệu
đồng, giảm 90,9% so với năm 2011 và đến 31/12/2013 thì hết dư nợ. Điều này cho
thấy quy mô cho vay ngày càng thu hẹp.
- Tỷ trọng dư nợ tín dụng xuất khẩu so với tổng dư nợ tín dụng
Trong giai đoạn 2009-2013, dư nợ TDXK chiếm tỷ lệ rất thấp trong tổng dư
nợ tín dụng của Chi nhánh.

Giai đoạn 2009-2013 có xu hướng giảm dần, từ 1,9% năm 2009 xuống thấp
nhất là năm 2013 với tỷ lệ là 0%. Đó không phải là do Chi nhánh không chú trọng
vào hoạt động cho vay xuất khẩu hay hoạt động TDXK không phải là hoạt động
chính của Chi nhánh mà là do chưa tìm được giải pháp đẩy mạnh tăng trưởng dư nợ
xuất khẩu làm cho dư nợ cho vay xuất khẩu giảm mạnh trong khi dư nợ tín dụng
của Chi nhánh thì ngày càng tăng nhanh chủ yếu là trong lĩnh vực cho vay đầu tư
phát triển và cho vay lại nguồn vốn nước ngoài.
- Sự gia tăng về khách hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu của nhà nước
Số lượng khách hàng được vay vốn xuất khẩu tại Chi nhánh NHPT Nghệ An
giai đoạn 2009-2013 giảm từ 15 Doanh nghiệp xuống còn 01doanh nghiệp. Chi
nhánh gặp khó khăn trong việc thu hút khách hàng.
- Sự gia tăng số lượng dự án
Số lượng dự án vay vốn tín dụng xuất khẩu giai đoạn 2009-2013 giảm rất
nhiều, từ 43 dự án ở năm 2009, còn lại 01 dự án năm 2013. Từ đó cho thấy quy mô
cho vay xuất khẩu ngày càng bị thu hẹp.
-Tiêu chí đánh giá về sự mở rộng địa bàn cho vay


v

Doanh số cho vay giảm, số lượng dự án giảm kéo theo sự thu hẹp của địa bàn
cho vay.
* Tiêu chí đánh giá sự đa dạng của tín dụng xuất khẩu của nhà nước
- Đánh giá sự đa dạng đối tượng cho vay
Về cơ cấu: Chi nhánh NHPT Nghệ An chỉ cho vay loại hình doanh nghiệp là
Công ty cổ phần, công ty TNHH và doanh nghiệp tư nhân.
Về mặt hàng:số mặt hàng vay vốn xuất khẩu tại Chi nhánh NHPT Nghệ An
ngày càng giảm, từ 5 mặt hàng năm 2009 xuống còn 1 mặt hàng năm 2013. Các mặt
hàng này chủ yếu thuộc nhóm hàng nông lâm thủy sản trong khi danh mục các mặt
hàng vay vốn lại khá đa dạng.

- Đánh giá sự đa dạng phương thức cho vay
Chi nhánh NHPT Nghệ An mới chỉ cho vay với 2 phương thức đơn giản,
truyền thống là cho vay từng lần và cho vay theo hạn mức tín dụng. Các phương
thức cho vay này khá thụ động, không đáp ứng được nhu cầu đa dạng của các
doanh nghiệp. Các phương thức khác hầu như không được chú ý đến.
* Tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng xuất khẩu của nhà nước
- Tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế
+ Tỷ lệ giải ngân trên kế hoạch vốn
Năm 2009-2011 tỷ lệ giải ngân đều đạt trên 90%. Tuy nhiên đến năm 20122013, trước tình hình khó khăn chung của toàn hệ thống ngân hàng, mặc dù đã được
Ngân hàng Phát triển Việt Nam giảm kế hoạch giải ngân nhưng Chi nhánh chỉ đạt
được 33% kế hoạch. Từ đó cho thấy hiệu quả kinh tế của TDXK của nhà nước tại Chi
nhánh NHPT Nghệ An chưa cao.
+ Tỷ lệ thu nợ gốc, lãi
Về tình hình thu nợ gốc: Chi nhánh đã thu hồi được nợ gốc với tỷ lệ hoàn
thành cao, năm 2009, 2012, 2013 đạt 100% kế hoạch. Tuy nhiên năm 2010 tỷ lệ
thu nợ gốc giảm do trong năm này phát sinh khoản nợ gốc quá hạn của Công ty
TNHH Tiền Phong. NHPT tiếp tục giao cho Chi nhánh kế hoạch thu khoản nợ quá
hạn này. Do đó năm 2011 tỷ lệ hoàn thành kế hoạch đạt 95,3%. Sang năm 2012


vi

chi nhánh đã xử lý một phần tài sản bảo đảm của công ty và đã thu hết phần nợ
gốc quá hạn này.
Về tình hình thu nợ lãi: Tỷ lệ thu nợ lãi giảm dần từ năm 2010 đến năm 2011,
từ 100% năm 2009 xuống còn 37,6% năm 2011. Đó là do năm 2010 phát sinh lãi
quá hạn của Công ty TNHH Tiền Phong.
- Nợ quá hạn và lãi treo
Tỷ lệ nợ xấu tăng vọt từ 0% năm 2009 lên 26% năm 2010. Nguyên nhân là do
dự án chế biến sắn xuất khẩu của Công ty TNHH Tiền Phong không trả được nợ.

Tuy nhiên sang năm 2011 và 2012 Chi nhánh đã nỗ lực xử lý tài sản bảo đảm của
công ty và đã thu được hết nợ gốc và một phần nợ lãi. Tỷ lệ nợ xấu là 0% năm 2012
và năm 2013.
- Tiêu chí đánh giá hiệu quả xã hội
Để đánh giá hiệu quả xã hội của TDXK của nhà nước cần đánh giá tỷ lệ
khách hàng vay vốn đúng đối tượng và tỷ lệ dự án sử dụng vốn đúng mục đích.
Tỷ lệ khách hàng vay vốn TDXK của nhà nước đúng đối tượng tại Chi nhánh
NHPT Nghệ An từ năm 2009 đến năm 2013 luôn đạt 100%. Điều này cho thấy Chi
nhánhNHPT Nghệ An đã triển khai TDXK của nhà nước đúng đối tượng được khuyến
khích xuất khẩu theo định hướng của nhà nước, mang lại hiệu quả xã hội cao.
Tỷ lệ dự án sử dụng vốn đúng mục đích giai đoạn 2009-2013 ở mức cao, hơn
80% và ngày càng tăng.
Tuy nhiên vẫn còn có một số dự án sử dụng vốn chưa đúng mục đích. Đó
không phải là do khách hàng không thực hiện xuất khẩu hàng hoá hay làm khống bộ
chứng từ để vay vốn NHPT để sử dụng vào mục đích khác, mà là do khách hàng có
xuất khẩu hàng hoá nhưng không đúng với hợp đồng xuất khẩu ban đầu khi trình
lên NHPT để vay vốn. Việc xác định xem dự án có sử dụng vốn đúng mục đích hay
không đang là vấn đề đặt ra đối với NHPT.

2. Đánh giá tín dụng xuất khẩu tại Chi nhánh Ngân hàng
Phát triển Nghệ An
* Những kết quả đạt được
- Doanh số cho vay tuy giảm dần trong giai đoạn 2009-2013 nhưng cũng đóng


vii

góp một phần nhỏ bé vào tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh Nghệ An.
- Tỷ lệ giải ngân thực tế so với kế hoạch từ 2009 đến 2011 đạt hơn 90% chứng
tỏ TDXK của nhà nước giai đoạn này mang lại hiệu quả kinh tế rất cao.

- Tình hình thu nợ gốc, lãi đạt khá tốt, nợ quá hạn và lãi treo chiếm tỷ lệ khá lớn
trong tổng dư nợ tín dụng nhưng đây là khoản lãi treo đã được trình Bộ Tài chính xử lý.
- Giai đoạn 2009-2013 Chi nhánh đã thực hiện cho vay 100% khách hàng
đúng đối tượng, các dự án sử dụng vốn đúng mục đích chiếm tỷ lệ rất cao.
* Những hạn chế
- Với những thuận lợi của mình, kết quả đạt được của Chi nhánh NHPT Nghệ
An vẫn chưa cao. Số lượng hợp đồng chưa nhiều, mặt hàng cho vay còn ít, số vốn
cho vay xuất khẩu còn thấp, chưa tương xứng với khả năng xuất khẩu và kim ngạch
xuất khẩu đạt được của tỉnh hàng năm.
Với việc doanh số cho vay và dư nợ tín dụng xuất khẩu giảm mạnh, trở về
mốc 0 đồng như năm 2013 thực sự là kết quả xấu nhất đối với Chi nhánh trong hoạt
động tín dụng xuất khẩu từ trước tới nay.
- Số lượng khách hàng giảm mạnh qua các năm.
- Đối tượng cho vay cũng như địa bàn cho vay tại Chi nhánh NHPT Nghệ An
vẫn còn hạn chế.
- Vẫn còn một số dự án sử dụng vốn chưa đúng mục đích.
- Chi nhánh phải chủ động phối hợp với một số NHTM như dịch vụ thanh toán
quốc tế cho các DN từ đó cũng làm mất đi một nguồn thu phí lớn cho Chi nhánh.

3. Nguyên nhân
* Nguyên nhân thuộc về nhân tố bên ngoài
Một là môi trường kinh tế, xã hội chậm được cải thiện.
Hai là, môi trường pháp lý chưa thật thuận lợi.
Ba là, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt với các NHTM trên địa bàn tỉnh.
Bốn là, Nguyên nhân thuộc về khách hàng.

* Nguyên nhân thuộc về Ngân hàng Phát triển
* Nguyên nhân từ phía Chi nhánh NHPT Nghệ An



viii

Một là, chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng nhu cầu.
Hai là, Chi nhánh chưa thực sự chú trọng tới công tác marketing ngân hàng
dẫn đến khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng mới.
Ba là, chưa thực sự chủ động trong việc tìm kiếm dự án, khách hàng mới.
Bốn là, chưa đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng nên không thu hút được khách hàng.
* Nguyên nhân từ phía cơ chế chính sách và sự quản lý điều hành của Ngân
hàng Phát triển Việt Nam:
Một là, cơ chế lãi suất không linh hoạt, không thu hút được khách hàng.
Hai là, NHPT chưa triển khai cho vay xuất khẩu bằng ngoại tệ.
Ba là một trong những điều kiện vay vốn là báo cáo tài chính của khách hàng
hằng năm bắt buộc phải được kiểm toán bởi cơ quan kiểm toán độc lập.
Bốn là quy trình cho vay xuất khẩu rất phức tạp, chậm chạp và thiếu đồng bộ
trong phối hợp xử lý công việc của nội ngành.
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NGHỆ AN
Chương này tác giả nêu ra phương hướng, mục tiêu phát triển xuất khẩu của
tỉnh Nghệ An, phương hướng mục tiêu phát triển TDXK trên địa bàn tỉnh Nghệ An
tại Chi nhánh NHPT Nghệ An. Trên cơ sở đó, cùng với những phân tích thực trạng,
nguyên nhân ở chương 2, tác giả đã đưa ra các giải pháp để đẩy mạnh TDXK tại
Chi nhánh NHPT Nghệ An và các kiến nghị
3. Giải pháp đẩy mạnh cho vay xuất khẩu tại Chi nhánh NHPT Nghệ An
Thứ nhất, Đẩy mạnh công tác marketing ngân hàng.
* Đối với công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh:
- Cần chủ động, cởi mở hơn nữa trong công tác thông tin tuyên truyền.
- Lựa chọn nội dung và phương tiện truyền thông để quảng bá thương hiệu
một cách có hiệu quả nhất.
*Đối với công tác khách hàng:



ix

Chi nhánh cần tổ chức một bộ phận riêng biệt để thực hiện công tác chăm sóc
khách hàng.Cần phân loại khách hàng thành các nhóm như khách hàng tiềm năng,
khách hàng lớn, khách hàng vừa và nhỏ để có chế độ chăm sóc hợp lý.
Hàng năm nên tổ chức các hội nghị khách hàng đối với các doanh nghiệp xuất
khẩu trên địa bàn.
Ngoài ra cần tạo điều kiện tốt nhất cho doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn TDXK
của nhà nước như có bảng giới thiệu chính sách của Nhà nước về TDXK và bảng giới
thiệu trình tự nghiệp vụ tại Chi nhánh, có bộ phận tiếp nhận giải đáp thắc mắc…
Thứ hai, Chủ động tìm kiếm dự án xuất khẩu nhất là các dự án xuất khẩu các mặt
hàng chủ lực của tỉnh Nghệ An, đẩy mạnh dư nợ trong lĩnh vực xuất khẩu.
- Chủ động nắm bắt nhanh và đầy đủ chủ trương, chương trình mục tiêu phát
triển các dự án trong lĩnh xuất khẩu trên địa bàn Tỉnh.
- Chủ động phối hợp với các Sở ban ngành như Sở nông nghiệp, Sở kế hoạch
đầu tư, Sở công thương để tìm hiểu các thông tin về vùng nguyên liệu, kế hoạch,
định hướng phát triển các ngành nghề.Tham gia tích cực vào các hoạt động xúc tiến
thương mại, hội nghị tổng kết công tác xuất khẩu hàng năm do tỉnh tổ chức với vai
trò là chủ thể hỗ trợ xuất khẩu.
- Mỗi cán bộ tín dụng phải chủ động tích cực đi xuống các địa bàn, vùng
nguyên liệu để tìm kiếm dự án, tránh tình trạng ngồi chờ dự án tìm đến như
hiện nay.
Thứ ba, Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Chi nhánh NHPT Nghệ An, tăng
cường đội ngũ cán bộ chuyên trách về TDXK có trình độ chuyên môn cao.
Cần xây dựng chiến lược đào tạo, phát triển nguồn nhân lực trên cơ sở chức
năng, nhiệm vụ và định hướng hoạt động của Chi nhánh và phù hợp với chiến lược
phát triển nguồn nhân lực của ngành.
- Tạo ra được các động cơ thúc đẩy người lao động không ngừng nâng cao

chất lượng của họ bằng cách: Tạo môi trường làm việc tốt, bố trí đúng người, đúng
việc để người lao động phát huy được lòng nhiệt tình, năng lực, sở trường trong
công việc; Có chế độ đãi ngộ khen thưởng xứng đáng, công bằng…
- Nâng cao chất lượng đào tạo để nâng cao trình độ kiến thức và kỹ năng của


x

người lao động.
- Trong tuyển dụng lao động cần sáng suốt lựa chọn những người có nhiều tố
chất phù hợp với nhu cầu sử dụng trong thời gian tới.
- Cần phải tăng cường đội ngũ cán bộ chuyên trách về TDXK có trình độ
chuyên môn cao nhằm đảm bảo hoạt động TDXK của nhà nước được thực hiện
đúng quy trình, quy định của NHPT Việt Nam và quy định của pháp luật.
Thứ tư, Từng bước đưa các hình thức TDXK cho vay nhà nhập khẩu nước
ngoài và cho vay chi phí thức ăn nuôi thủy sản phục vụ xuất khẩu vào thực
hiện trong thực tế.
Thứ năm, Huy động các nguồn vốn lớn, ổn định, đa dạng hóa các hình thức
huy động trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Thứ sáu, Hợp tác và phối hợp tốt với các NHTM để có thể quản lý được dòng
tiền của khách hàng.
Thứ bảy,Tăng cường phát triển dịch vụ ngân hàng, nhanh chóng triển khai
dịch vụ thanh toán quốc tế.
Thứ tám, Nâng cao chất lượng thẩm định dự án và tăng cường kiểm tra giám
sát để đảm bảo định hướng đẩy mạnh TDXK nhưng phải đảm bảo an toàn tín dụng.
Chi nhánh cần chú trọng vào thẩm định khách hàng, sàng lọc lựa chọn khách
hàng.Nâng cao hiệu quả sử dụng hệ thống cảnh báo sớm do NHPT Việt Nam ban hành.
Linh hoạt trong phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp chứ không nên áp
dụng cứng nhắc theo các chỉ số được hướng dẫn trong sổ tay nghiệp vụ TDXK.
Công tác thẩm định cần được thực hiện bởi một bộ phận chuyên trách và

chuyên nghiệp, cần tập trung tại một đầu mối để tạo sự thống nhất và phân định
trách nhiệm rõ ràng.
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trước, trong và sau khi giải ngân vốn
vay để đảm bảo khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích, kịp thời phát hiện những
biểu hiện yếu kém của khách hàng từ đó hạn chế hoặc từ chối cho vay.


1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong những năm qua, kinh tế Việt Nam không ngừng đổi mới, trong đó, hoạt
động xuất khẩu hàng hóa đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình đưa kinh
tế đất nước hội nhập kinh tế toàn cầu và đảm bảo phát triển ổn định. Cùng với việc
Việt Nam gia nhập WTO, ảnh hưởng của hoạt động xuất khẩu đối với nền kinh tế
Việt Nam càng trở nên mạnh mẽ hơn bao giờ hết.Để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu
cần phải nâng cao chất lượng và đa dạng hoá các mặt hàng.Yêu cầu đặt ra là sự đầu
tư thích đáng cho quá trình sản xuất kinh doanh cũng như đổi mới công nghệ, máy
móc, trang thiết bị. Song tồn tại một trở ngại là vốn tự có của các doanh nghiệp xuất
khẩu Việt Nam chưa đủ để đáp ứng nhu cầu tự đổi mới công nghệ, nâng cao chất
lượng. Do đó, sự đầu tư, hỗ trợ vốn từ Nhà nước và các Ngân hàng thương mại là
hết sức cần thiết.
Trước thực tế đó, Đảng và Nhà Nước ta đã thực hiện chính sách kinh tế mở,
hội nhập kinh tế, tiến hành một cách có hệ thống các giải pháp tài trợ xuất khẩu.
Trong đó, Tín dụng xuất khẩu là công cụ quan trọng của Chính phủ nhằm đạt 3 mục
tiêu cơ bản: i/ Thực hiện chính sách khuyến khích xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ cho
đất nước; ii/ Thúc đẩy kinh tế phát triển theo hướng ổn định và bền vững, đẩy mạnh
xuất khẩu, tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống của người dân; iii/ Góp phần cân
bằng cán cân thương mại phục vụ điều hành kinh tế vĩ mô. Chính phủ đã tập trung các
hoạt động tín dụng theo chính sách khuyến khích xuất khẩu vào kênh duy nhất là Ngân

hàng Phát triển Việt Nam nhằm thực hiện mục tiêu phát triển theo chiến lược đẩy mạnh
xuất khẩu.
Xác định Tín dụng xuất khẩu là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của
Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An đã tích
cực triển khai nghiệp vụ Tín dụng xuất khẩu trên địa bàn Tỉnh Nghệ An, có nhiều
đóng góp trong việc thúc đẩy xuất khẩu, góp phần bình ổn cán cân thương mại và
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của Tỉnh. Tuy nhiên trong thời gian gần đây, nền kinh


2

tế trong, ngoài nước có nhiều bất ổn, thị trường tiền tệ diễn biến phức tạp, hoạt động
của các doanh nghiệp xuất khẩu gặp nhiều khó khăn, sự cạnh tranh của các ngân
hàng thương mại ngày càng gay gắt làm cho tăng trưởng tín dụng xuất khẩu giảm
mạnh khiến Ngân hàng Phát triển Việt Nam nói chung cũng như Chi nhánh Ngân
hàng Phát triển Nghệ An nói riêng phải đối mặt với nhiều thách thức. Doanh số cho
vay xuất khẩu giảm mạnh qua các năm, đặc biệt là năm 2013, doanh số cho vay chỉ
đạt 5 tỷ đồng và đến cuối năm đã hết dư nợ Tín dụng xuất khẩu. Thực tế đó đòi hỏi
phải triển khai các giải pháp đồng bộ để có thể thu hút và giữ được khách hàng của
mình, mở rộng hoạt động Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước, khẳng định Ngân hàng
Phát triển thực sự trở thành công cụ tài chính-tín dụng quan trọng của Nhà nước.
Xuất phát từ yêu cầu đó, đề tài “Tín dụng xuất khẩu tại Chi nhánh Ngân hàng
Phát triển Nghệ An” được lựa chọn nghiên cứu.

2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về hoạt động Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng xuất khẩu tại Chi nhánh
Ngân hàng Phát triển Nghệ An.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh tín dụng xuất khẩu tại
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An.


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Luận văn
Đối tượng: Tín dụng xuất khẩu bao gồm: Cho vay nhà xuất khẩu, cho vay nhà
nhập khẩu nước ngoài và cho vay mua thức ăn để nuôi thủy sản phục vụ xuất khẩu.
Tuy nhiên cho đến nay, Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An chỉ mới triển khai
nghiệp vụ cho vay nhà xuất khẩu. Vì vậy luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động
cho vay nhà xuất khẩu.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay nhà xuất khẩu giai đoạn 2009-2013
tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An.

4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong quá trình thực hiện luận văn
bao gồm:


3

- Phương pháp nghiên cứu tại chỗ: Tác giả đã sưu tầm, đọc và phân tích các
công văn, Nghị định, văn bản chỉ đạo của Chính phủ, các tài liệu, bài nghiên cứu
khoa học trên tạp chí, báo chuyên ngành, sách chuyên khảo, các công trình nghiên
cứu luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ… để hệ thống hóa các lý luận về TDXK của
Nhà nước. Từ đó xây dựng cơ sở lý luận về TDXK của Nhà nước để làm khung lý
thuyết cho đề tài.
- Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, diễn giải: Trên cơ sở các tài liệu thu
thập được, tác giả tiến hành thống kê, phân tích, tổng hợp so sánh, đối chứng…để rút
ra các nội dung cần nghiên cứu của đề tài là thực trạng hoạt động TDXK tại Chi
nhánh NHPT Nghệ An giai đoạn 2009-2013, chỉ ra những mặt đạt được, những mặt
còn hạn chế khiến cho hoạt động TDXK tại Chi nhánh còn nhiều khó khăn, cần phải
đẩy mạnh. Từ đó cùng với việc phân tích các định hướng, mục tiêu phát triển của
Tỉnh Nghệ An, của NHPT Việt Nam về TDXK, tác giả đề xuất các giải pháp phù hợp

nhằm đẩy mạnh hoạt động TDXK tại Chi nhánh NHPT Nghệ An.

5. Báo cáo tổng quan các tài liệu đã nghiên cứu liên quan đến đề tài
Để có thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn, tác giả đã tiến
hành thu thập thông tin, tìm hiểu các luận văn thạc sĩ có nội dung tương tự đã được
công nhận nhằm tìm ra nền tảng cho quá trình hoàn thành luận văn.
Trong thời gian qua vấn đề tín dụng, tín dụng xuất khẩu đã được nhiều tác giả
nghiên cứu như:
-“Một số giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng xuất khẩu tại Quỹ Hỗ trợ
phát triển” (2003), luận văn thạc sĩ kinh tế của Trần Anh Tú, Trường Đại học
Thương mại. Trong luận văn, tác giả đã nêu bật các vấn đề cơ bản về Tín dụng xuất
khẩu của Nhà nước.Tuy nhiên hiện nay cơ chế, chính sách đã có nhiều thay đổi so
với thời kỳ tác giả nghiên cứu.
- “Giải pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Sở giao dịch II” Luận văn thạc sĩ của tác giả
Nguyễn Thị Thu Hương, Trường đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Trong
luận văn, tác giả nêu lên các nội dung cơ bản về Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước


4

và tổ chức thực hiện hoạt động tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. Từ đó đưa ra giải
pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động Tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng phát triển
Việt Nam. Tuy nhiên tác giả chưa chú trọng đến các nhân tố có tác động và ảnh
hưởng tới hoạt động Tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng.
- “Giải pháp mở rộng cho vay xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Xuất
nhập khẩu Chi nhánh Hùng Vương-Đà Nẵng” (2013) luận văn thạc sĩ của tác giả
Phạm Công Tuấn, Trường Đại học Đà Nẵng. Trong luận văn tác giả đề cập tới các
lý luận cơ bản về mở rộng cho vay xuất nhập khẩu, các tiêu chí đánh giá mở rộng
cho vay. Tuy nhiên tác giả chưa đưa ra các giải pháp xuất phát từ nguyên nhân thực

trạng, đi sâu vào hiệu quả cho vay xuất nhập khẩu.
Đến nay, tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An chưa có tài liệu nào
nghiên cứu về việc đẩy mạnh cho vay tín dụng xuất khẩu, trong khi nhu cầu phát
triển hoạt động này đang là đòi hỏi bức thiết của cuộc sống, ảnh hưởng trực tiếp đến
việc hoàn thành các mục tiêu, kế hoạch của Chi nhánh trong những năm tới.

6. Kết cấu luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục các chữ viết tắt, Danh
mục tài liệu tham khảo, Luận văn được kết cấu thành 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
- Chương 2: Thực trạng Tín dụng xuất khẩu tại Chi nhánh Ngân hàng Phát
triển Nghệ An giai đoạn 2009-2013
- Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh tín dụng xuất khẩu tại Chi nhánh Ngân hàng
Phát triển Nghệ An


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ
NƯỚC
1.1. Khái niệm chung về hoạt động xuất khẩu
1.1.1. Khái niệm xuất khẩu
Xuất khẩu là hoạt động tất yếu khách quan trong quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế và phát triển đất nước. Đặc biệt trong thời đại ngày nay, sự tham gia vào
phân công lao động quốc tế của một nước nghĩa là nước đó chuyên môn hóa vào
sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ nào đó cho quốc gia khác thông qua trao
đổi mua bán, dựa vào lợi thế tuyệt đối và lợi thế tương đối của nước mình. Xuất
khẩu là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho nước ngoài trên cơ sở dùng tiền tệ làm
phương tiện thanh toán theo nguyên tắc ngang giá. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối

với ít nhất một bên trong mối quan hệ này. Xuất khẩu được coi là hoạt động rất cơ bản
của hoạt động kinh tế đối ngoại, là phương tiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

1.1.2. Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế
Tỷ trọng xuất khẩu chiếm một phần không nhỏ trong tổng thu nhập quốc
dân cho thấy vai trò quan trọng của hoạt động này trong hoạt động kinh tế của
mỗi nước. Cụ thể:
- Xuất khẩu đem lại nguồn thu ngoại tệ chủ yếu cho nhập khẩu, hiện đại hóa
đất nước. Để thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu, các nước nghèo phải tiến hành
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để tiến hành công nghiệp hóa đất nước
trong thời gian ngắn cần phải có một số vốn lớn để nhập khẩu máy móc, thiết bị, kỹ
thuật, công nghệ tiên tiến. Trên thực tế nguồn vốn để nhập khẩu có thể hình thành từ
nhiều nguồn khác nhau nhưng nguồn vốn quan trọng nhất là từ xuất khẩu.
- Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển.
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi.
Chẳng hạn khi phát triển ngành dệt, xuất khẩu sẽ tạo cơ hội đầy đủ cho việc phát


×