Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Thiết kế và sử dụng bảng biểu trong giảng dạy môn hóa học”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 17 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------

MÔ TẢ SÁNG KIẾN
Mã số (do Thường trực HĐ ghi): ……………………………
1. Tên sáng kiến
“Thiết kế và sử dụng bảng biểu trong giảng dạy môn hóa học”.
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Giáo dục THPT
3. Mô tả bản chất của sáng kiến
3.1. Tình trạng giải pháp đã biết
Cùng với việc đổi mới của kỳ thi THPT quốc gia, nhiều môn học hiện nay đều được
kiểm tra đánh giá bằng hình thức thi trắc nghiệm khách quan, hóa học là một trong những
môn học được áp dụng sớm nhất. Với lượng kiến thức sâu rộng, dàn trải đòi hỏi HS phải
biết cách tổng hợp và hệ thống kiến thức, phải biết phân tích và so sánh để tránh nhầm lẫn
giữa những mảng kiến thức gần giống nhau, từ đó khắc sâu kiến thức và nhớ bài tốt hơn.
Bên cạnh đó, hóa học là một môn khoa học thực nghiệm, người học phải nắm chắc lý
thuyết, rồi mới áp dụng vào bài tập và thực hành thí nghiệm. Không ai khác, người GV
phải không ngừng nghiên cứu, tìm tòi những phương pháp giảng dạy phù hợp nhất để HS
tiếp thu và ghi nhớ kiến thức một cách tốt nhất. Tùy theo mục tiêu, nội dung của bài học,
năng lực của HS mà người GV lựa chọn phương pháp phù hợp.
Để đáp ứng yêu cầu trên, tôi nhận thấy phương pháp lập bảng biểu cho một số bài, một
số chương, thậm chí nhiều chương vừa giúp HS hệ thống, tổng hợp kiến thức, vừa giúp HS
có thể so sánh phân biệt được những mảng kiến thức gần giống nhau, giúp HS ghi nhớ
kiến thức dễ dàng và có hiệu quả hơn.
Qua thực tế giảng dạy, tôi thấy nhiều GV chưa quan tâm hướng dẫn HS hệ thống, tổng
hợp, so sánh kiến thức bằng cách lập bảng biểu mà chỉ liệt kê nội dung kiến thức một cách
thuần túy. Một số hệ thống kiến thức bằng phương pháp vẽ sơ đồ tư duy nhưng chỉ ở mức
độ tổng quát chung, chưa cụ thể chi tiết. Hoặc giáo viên sử dụng bảng biểu sẵn có trong
sách giáo khoa mà chưa hoặc rất ít thiết kế và sử dụng những bảng biểu mới. Vì những lí
do đó, tôi đã chọn đề tài “Thiết kế và sử dụng bảng biểu trong giảng dạy môn hóa học”


nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học bộ môn.

3.2. Nội dung giải pháp đề nghị công nhận là sáng kiến


3.2.1. Mục đích của giải pháp:
Thiết kế và sử dụng bảng biểu phù hợp với mục tiêu, nội dung của bài giảng nhằm giúp
cho HS ghi nhớ, hệ thống kiến thức dễ dàng hơn, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học.

3.2.2. Nội dung giải pháp:
Để đạt được mục đích đề ra ở trên, trước hết tôi tham khảo các tài liệu về tài liệu giáo
khoa, sách tham khảo, các bài báo, tạp chí khoa học, thông tin trên internet, kết hợp với hiểu
biết của bản thân để thiết kế những bảng biểu phù hợp với nội dung kiến thức của bài dạy;
yêu cầu, mục tiêu của chuẩn kiến thức kỹ năng. Đồng thời, tìm hiểu đặc điểm trình độ nhận
thức của HS, nội dung bài học, từ đó nghiên cứu lựa chọn phương pháp giảng dạy và sử
dụng bảng biểu phù hợp nhất, đạt hiệu quả cao nhất.
Sau đây chúng tôi xin trình bày một số ý tưởng về lựa chọn nội dung, thiết kế và sử dụng
bảng biểu trong chương trình hóa phổ thông (lớp 10, 11, 12)

3.2.2.1. Lựa chọn nội dung và thiết kế bảng biểu:
* Thiết kế bảng biểu cho một phần của bài học:
Bảng biểu này là bảng biểu dạng nhỏ, cấu trúc đơn giản, thể hiện một phần nội dung
của bài học, chủ yếu giúp HS so sánh, phân biệt những nội dung kiến thức dễ nhầm lẫn với
nhau.
Ví dụ 1: khi dạy bài “Hợp chất của sắt” (Hóa học 12) – đây là nội dung quan trọng
trong chương trình học kì 2, có rất nhiều bài tập khó, nếu không nắm vững kiến thức, HS rất
dễ nhầm lẫn về tính chất hóa học của hợp chất sắt (II) và sắt (III). Để giúp HS ghi nhớ kiến
thức GV có thể hướng dẫn HS lập bảng biểu như sau:
HỢP CHẤT Fe(II)
1. Tính khử (đặc trưng): Fe2+ → Fe3+

FeO, Fe(OH)2 + H2SO4đ, HNO3 → Fe3+
O2
2+
Muối Fe
+ KMnO4, K2Cr2O7 → Fe3+
Cl2
2. Tính oxi hóa: Fe2+ → Fe
FeO
+ CO, H2, Al
→ Fe
Muối Fe(II) + Mg, Al, Zn
→ Fe
* Fe(OH)2 không có tính oxi hóa
3. FeO, Fe(OH)2 có tính bazơ
FeO
+ HCl
+ H2O

→ Fe 2+

HỢP CHẤT Fe(III)
1. Fe không có tính khử
3+

2. Tính oxi hóa: Fe3+ → Fe2+ hoặc Fe
Fe2O3 + + CO, H2, Al
→ FeO, Fe
Muối Fe(III) + Mg, Al, Zn (dư) →
Fe
Fe – Cu

2+
→ Fe
* Fe(OH)3 không có tính oxi hóa
3. Fe2O3, Fe(OH)3 có tính bazơ
Fe2O3 + HCl, H2SO4l, đ
Fe(OH)3 HNO3
→Fe3+ +


Fe(OH)2
H2SO4 loãng
4. Fe(OH)2 bị nhiệt phân
Fe(OH)2 → FeO+H2O (không có không khí)
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O (nung trong

H2 O
4. Fe(OH)3 bị nhiệt phân
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

không khí)

Ví dụ 2: khi dạy bài “Axit sunfuric – Muối sunfat” (Hóa học 10) – đây cũng là nội
dung quan trọng trong chương trình lớp 10 và phần kim loại lớp 12, có nhiều bài tập khó,
nếu không nắm vững kiến thức, HS rất dễ nhầm lẫn về tính chất hóa học của dung dịch axit
loãng và axit đặc. Để giúp HS so sánh, phân biệt, ghi nhớ kiến thức GV có thể hướng dẫn
HS lập bảng biểu như sau:
GIỐNG Cả 2 đều là axit mạnh
NHAU
- Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
- Tác dụng với bazơ → muối + H2O

H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
- Tác dụng với oxit bazơ → muối + H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
- Tác dụng với muối → muối mới + axit mới.
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
BaCl2 +H2SO4→ BaSO4 + H2O
Trong đó bazơ, oxit bazơ, muối không có tính khử; kim loại trong muối tạo
thành không thay đổi hóa trị
H2SO4 LOÃNG
H2SO4 ĐẬM ĐẶC
KHÁC * H2SO4 loãng có tính oxi hóa * H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh do
NHAU trung bình do H+ trong phân tử S+6 trong phân tử H2SO4 quyết định.
H2SO4 quyết định.
- H2SO4 đặc, nóng tác dụng được với hầu hết
- H2SO4 loãng tác dụng với kim kim loại (trừ Au và Pt) → muối (kim loại có
loại đứng trước H (trừ
hóa trị cao) + SO2(S, H2S) + H2O.
Pb) → muối sunfat (kim
- H2SO4 đặc nguội thụ động với Al, Fe và Cr.
loại có hóa trị thấp) + H2. 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu +2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- H2SO4 đặc tác dụng được với một số phi
Cu+H2SO4→không p/ứ
kim (C, S, P..)
- H2SO4 loãng không tác dụng
C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2O
được với phi kim
- H2SO4 đặc tác dụng được với một số hợp

- H2SO4 loãng tác dụng với oxit chất có tính khử (hợp chất Fe(II), S2-, I- …)
2HI + H2SO4 → I2 + SO2 + 2H2O
bazơ, bazơ, muối → muối
(kim loại giữ nguyên hóa 2FeO +4H2SO4→Fe2(SO4)3+SO2 +4H2O
- H2SO4 đặc tính háo nước
trị) + H2O
C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4 .11H2O
FeO + H2SO4 → FeSO4 +H2O
- H2SO4 loãng không có tính
háo nước


GV có thể sử dụng bảng biểu loại này để củng cố bài học, giúp HS khắc sâu kiến
thức hoặc thiết kế phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm trong bài giảng kiến thức mới.

* Thiết kế biểu bảng cho một bài học:
Bảng biểu này là bảng biểu dạng vừa, thể hiện nội dung của cả bài học, giúp HS so
sánh, phân biệt những nội dung kiến thức dễ nhầm lẫn với nhau, đồng thời hệ thống kiến
thức cho cả bài học.
Ví dụ 1: khi dạy bài “Điều chế kim loại” (Hóa học 12) – đây là nội dung quan trọng
xuyên suốt những chương kim loại tiếp theo ở học kì 2, HS rất dễ nhầm lẫn giữa các
phương pháp điều chế kim loại, GV có thể hướng dẫn HS lập bảng biểu như sau:
Nguyên tắc chung: Khử ion kim loại thành nguyên tử Mn+ + n.e → M
Phương
Điện phân
pháp
Nhiệt luyện
Thủy luyện
Điện phân nóng
Điện phân dung

chảy
dịch
Dùng kim loại
Dùng dòng điện để khử ion kim loại
Nguyên Dùng chất khử
Khử
ion kim loại
Khử ion kim loại
mạnh (C, CO, H2,
khử mạnh (Zn,
tắc
Al) để khử ion kim
loại (trong oxit) ở
nhiệt độ cao

Điều chế

Ví dụ

Kim loại hoạt động
trung bình Zn, Fe,
Sn, Pb, ... Cu
Fe2O3+CO→
CuO + H2→

Fe, ...) để khử ion
của kim loại yếu
hơn ra khỏi dd
muối
Kim loại khử yếu

Cu, Ag, ...

Fe + CuSO4→
Zn + AgNO3→

trong hợp chất nóng trong dd muối
chảy của oxit,
hidroxit, muối
halogen
Điều chế hầu hết kim loại
Kim loại có tính
Kim loại có tính
khử mạnh IA, IIA,
khử trung bình và
Al
yếu (sau Al)
NaCl→
CuCl2→
Al2O3→
AgNO3+H2O →
NaCl + H2O→

Ví dụ 2: khi dạy bài “Vật liệu polime” (Hóa học 12), Giúp HS so sánh khái niệm các
loại vật liệu polime; phân biệt tên, công thức, phương trình điều chế các polime được dùng
làm chất dẻo, tơ, cao su, GV có thể hướng dẫn HS lập bảng biểu từng phần như sau:
STT
1

Chất dẻo
Polietilen (PE)


M
28n

2

Polipropilen (PP)

42n

3

Poli(metyl metacrylat) Thủy tinh
hữu cơ

4

Poli(vinyl clorua) (PVC)

100n

62,5n

CT monome và PTHH

Trùng hợp từ Metyl metacrylat
CH2=C(CH3)-COOCH3

Trùng hợp Vinyl Clorua CH2=CH−Cl



Trùng hợp Stiren C6H5−CH=CH2

Polistiren (PS)
5

6

104n
Nhựa poliacrylic
(-CH2-CH-)n
COOH
Poli(vinyl axetat) (PVA)

7

Trùng hợp từ axit acrylic CH2=CH-COOH
72n

86n
Teflon (politetrafloetilen)

8

9

STT

Trùng hợp CF2=CF2
100n

phenol C6H5−OH và andehyt fomic
HCHO trong môi trường axit hay
kiềm.

Poli(phenol-fomanđehit) PPF
3 dạng: nhựa novalac, nhựa
rezol, nhựa rezit

Tên gọi Tơ tổng hợp

1

Tơ nilon-6 (poli caproamit)

2

Tơ nilon-7

3

Tơ nilon-6,6
poli(hexanmetylen-ađipamit)

4

Tơ lapsan poli(etilen terephtalat)

5

Tơ nitron (poliacrilonitrin hay olon)


6

Tơ clorin (clo hóa PVC đến 66,7%

STT

Trùng hợp Vinyl axetat
CH3−COO−CH=CH2

Điều chế bằng pp trùng ngưng
nNH2[CH2]5COOH →(-NH[CH2]5CO-)n+nH2O
(axit ε-amino caproic)
nNH2[CH2]6COOH → (NH[CH2]6CO-)n+nH2O
(axit ω-amino enantoic)
nHOOC[CH2]4COOH + nH2N[CH2]6NH2 →
(-NH[CH2]6NH-CO[CH2]4CO-)n + 2nH2O
n HOOC-C6H4-COOH + n HO-CH2CH2-OH
→ (-OC-C6H4-CO-O-CH2CH2-O-)n + 2nH2O

(-CH2-CHCl-)n + kCl2 →C2nH3n-kCln+k +kHCl

Tên gọi cao su

M

1

Cao su thiên nhiên (C5H8)n


68n

2

Cao su buna (C4H6)n

54n

3

Cao su buna-S

145n

4

Cao su buna-N

107n


5

Cao su cloropren (C4H5Cl)n

88,5
n

GV có thể sử dụng bảng biểu này để củng cố bài học, giúp HS khắc sâu kiến thức
hoặc thiết kế phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm trong bài giảng kiến thức mới hay có thể

dùng để hướng dẫn HS tự học ở nhà.

* Thiết kế bảng biểu cho nhiều bài, nhiều chương:
Bảng biểu này là bảng biểu tổng kết, hệ thống kiến thức của nhiều bài, của cả chương
hoặc nhiều chương. Tuy nhiên, giữa chúng phải có một sự tương đồng nhất định nào đó về
mặt hình thức cũng như nội dung. Bảng biểu này phục vụ tốt cho việc ôn tập kiến thức của
HS, giúp HS ghi nhớ kiến thức một cách có hệ thống, khoa học hơn.
Ví dụ 1: Để ôn tập về lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh (Hóa học 10), GV có thể
hướng dẫn HS lập bảng so sánh, hệ thống kiến thức như sau (xem phần tài liệu kèm theo)
Ví dụ 2: Khi dạy bài “Hệ thống hóa về hidrocacbon” (Hóa học 11), GV có thể hướng
dẫn HS lập bảng biểu so sánh, hệ thống kiến thức như sau (xem phần tài liệu kèm theo)
Ví dụ 3: Để ôn tập về chương Cabohidrat (Hóa học 12), GV có thể hướng dẫn HS
lập bảng biểu so sánh, hệ thống kiến thức như sau (xem phần tài liệu kèm theo)
GV có thể thiết kế bảng biểu này để hướng dẫn HS ôn tập tại lớp trong tiết luyện tập,
có thể giao nhiệm vụ cho HS thực hiện ở nhà, hoặc hướng dẫn HS tự học, học theo nhóm.
Sau đó, GV chỉnh sửa và hoàn thiện nội dung kiến thức cho HS, có thể sử dụng làm tài liệu
ôn tập kiểm tra định kì, kiểm tra học kì, hoặc ôn thi THPT quốc gia.

3.2.2.2. Đề xuất thiết kế bảng biểu ở một số chương, bài:
Khối

Bài – Nội dung
Bảng biểu
Sử dụng
Thảo luận
Bài bảng tuần
Bảng so sánh đặc
nhóm
hoàn
điểm của

các
nhóm A và
nguyên
nhóm B
Lớp 10
tố HH
Bài liên kết ion Bảng so sánh đặc
Luyện tập,
và liên
điểm của
củng
kết
các loại liên
cố,
cộng
kết
hướ
hóa trị
ng
dẫn
HS
tự
học

Tác dụng
Giúp HS phân biệt nhóm A
và nhóm B, xác định đúng
số thứ tự nhóm

Giúp HS phân biệt các

loại liên kết đã
học, nhận biết
loại liên kết trong
một phân tử


Bài hóa trị và
số oxi
hóa

Bảng so sánh điện
Củng cố bài
hóa trị,
cộng hóa
trị, số oxi
hóa của một
số chất
Chương
Bảng so sánh, hệ
Luyện tập,
haloge
thống kiến
củng
n
thức phần
cố,
TCVL,
hướ
TCHH của
ng

các nguyên
dẫn
tố nhóm
HS
halogen
tự
học
Bài axit
Bảng so sánh TCHH Thảo luận
sunfuri
của H2SO4
nhó
c và
loãng và
m
muối
H2SO4 đậm
phần
sunfat
đặc
TC
HH
của
axit
sunf
uric
Chuỗi bài lưu
Bảng so sánh, tổng
Luyện tập,
huỳnh

hợp kiến
củng
và các
thức bài S,
cố,
hợp
H2S, SO2,
hướ
chất
SO3, H2SO4
ng
của lưu
dẫn
huỳnh
HS
tự
học

Giúp HS phân biệt sự
khác nhau giữa
hóa trị và số oxi
hóa, giữa điện
hóa trị và cộng
hóa trị
Giúp HS so sánh và nhận
thấy rõ sự biến
đổi TCVL và
TCHH của các
nguyên tố nhóm
halogen từ flo →

iot

Giúp HS thấy rõ sự giống
và khác nhau của
axit H2SO4 loãng
và đặc

Giúp HS hệ thống, so
sánh TCVL,
TCHH, điều chế,
nhận biết lưu
huỳnh và các hợp
chất của lưu
huỳnh, làm tài
liệu ôn thi THPT
quốc gia


Bài axit – bazơ
– muối

Bảng so sánh khái
niệm, sự
điện li của
axit – bazơ
– muối

Luyện tập,
Giúp HS nhận biết, viết
củng

đúng PTĐL của
cố,
axit – bazơ –
Lớp 11
hướ
muối – hidroxit
ng
lưỡng tính
dẫn
HS
tự
học
Chuỗi bài nitơ
Bảng so sánh, tổng
Luyện tập,
Giúp HS hệ thống, so
và các
hợp kiến
củng
sánh TCVL,
hợp
thức bài
cố,
TCHH, điều chế,
chất
nitơ,
hướ
nhận biết nitơ và
của
ammoniac ng

các hợp chất của
nitơ
muối
dẫn
nitơ
amoni, axit
HS
nitric tự
muối nitrat
học
Các chương
Bảng so sánh, tổng
Luyện tập,
Giúp HS hệ thống, so
hidroca
hợp kiến
củng
sánh, ghi nhớ
cbon
thức các
cố,
công thức, đặc
chương
hướ
điểm cấu tạo,
hidrocacbon
ng
đồng đẳng, đồng
no, không
dẫn

phân, danh pháp,
no, thơm
HS
tính chất, điều
tự
chế, nhận biết các
học
ankan, anken,
ankadien, ankin,
aren, stiren làm
tài liệu ôn thi
THPT quốc gia


Các chương về
hợp
chất có
nhóm
chức

Bảng so sánh, tổng
Luyện tập,
Giúp HS hệ thống, so
hợp kiến
củng
sánh, ghi nhớ
thức các bài
cố,
công thức, đặc
ancol,

hướ
điểm cấu tạo,
phenol,
ng
đồng đẳng, đồng
anđehit –
dẫn
phân, danh pháp,
xeton, axit
HS
tính chất, điều
cacboxylic
tự
chế, nhận biết các
học
hợp chất có nhóm
chức, làm tài liệu
ôn thi THPT quốc
gia
Chương
Bảng so sánh, tổng
Luyện tập,
Giúp HS hệ thống, so
cacbohi
hợp kiến
củng
sánh, ghi nhớ
drat
thức bài
cố,

công thức, đặc
glucozơ,
hướ
điểm cấu tạo, tính
saccarozơ,
ng
chất, nhận biết
tinh bột,
dẫn
glucozơ, fructo
xenlulozơ
HS
zơ, saccarozơ,
tự
tinh bột,
Lớp 12
học
xenlulozơ, làm tài
liệu ôn thi THPT
quốc gia
Bài vật liệu
Bảng tổng hợp kiến Luyện tập,
Giúp HS so sánh khái
polime
thức về các
củng
niệm các loại vật
loại vật liệu
cố,
liệu poliem; phân

polime
dạy
biệt tên, công
học
thức, phương
dự
trình điều chế các
án,
polime được dùng
thảo
làm chất dẻo, tơ,
luận
cao su.
nhó
m,
hướ
ng
dẫn
HS
tự
học


Bài sự ăn mòn
kim
loại

Bài điều chế
kim
loại


Bài hợp chất
của sắt

Chương phân
biệt
một số
chất vô


Bảng so sánh hai
dạng ăn
mòn kim
loại

Thảo luận
nhó
m

Giúp HS so sánh, phân
biệt được hai
dạng ăn mòn kim
loại, lấy ví dụ
thực tế về 2 dạng
ăn mòn này.
Bảng so sánh các
Luyện tập,
Giúp HS so sánh, hệ
phương
củng

thống các PP điều
pháp điều
cố,
chế kim loại, biết
chế kim loại
hướ
chọn đúng PP
ng
điều chế kim loại
dẫn
cho trước.
HS
tự
học
Bảng so sánh tính
Luyện tập,
HS biết phân biệt tính
chất của
củng
chất của hợp chất
hợp chất sắt
cố,
sắt (II) và sắt
(II) và sắt
hướ
(III), tránh nhầm
(III)
ng
lẫn
dẫn

HS
tự
học
Bảng phản ứng nhận Luyện tập,
HS biết thuốc thử và hiện
biết catinon,
củng
tượng nhận biết
anion, các
cố,
các ion hoặc chất
chất khí
hướ
khí cho trước.
ng
dẫn
HS
tự
học

3.3. Khả năng áp dụng của giải pháp
Các bảng biểu thiết kế có thể sử dụng trong tiết nghiên cứu tài liệu mới, trong tiết luyện
lập, chuyên đề ôn tập, hướng dẫn HS tự học. Tùy điều kiện cụ thể, GV có thể lựa chọn
phương pháp sử dụng sao cho phù hợp với nội dung và tiến trình của bài giảng. HS có thể
sử dụng những bảng biểu đã hoàn thiện nội dung làm tài liệu ôn tập cho mình. Với thiết kế
nhỏ gọn nhưng đầy đủ nội dung giúp cho HS có thể mang theo bên mình và học bài mọi lúc


mọi nơi. Việc ghi nhớ kiến thức sẽ trở nên nhẹ nhàng giúp HS hứng thú hơn trong học tập,
nâng cao chất lượng dạy và học.

Giáo viên cũng có thể sử dụng bảng biểu dạng chưa hoàn thiện (chỉ gợi ý các ý chính)
làm các phiếu học tập để giao nhiệm vụ cho học sinh thực hiện ở nhà. Bằng cách này GV
vừa giúp HS tự hình thành được mối liên hệ giữa các kiến thức, khắc sâu kiến thức hơn vừa
rèn luyện được kĩ năng tự học cho HS.
Ví dụ: Bảng về vật liệu polime, GV chỉ ghi tên các polime ở cột 2, còn lại để HS tự điền
vào. Bằng cách này HS hệ thống được các kiến thức về công thức, phương pháp điều chế
các polime, từ đó khắc sâu kiến thức hơn. Với các bảng biểu khác cũng có thể thiết kế dạng
điền khuyết tương tự như trên sử dụng như phiếu học tập rèn kĩ năng tự học cho HS.
Bảng “Polime”
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

STT
1
2
3
4
5
6
STT
1
2

3
4
5

Chất dẻo
Polietilen (PE)
Polipropilen (PP)
Poli(metyl metacrylat) Thủy tinh
hữu cơ
Poli(vinyl clorua) (PVC)
Polistiren (PS)
Nhựa poliacrylic
Poli(vinyl axetat) (PVA)
Teflon (politetrafloetilen)
Poli(phenol-fomanđehit) PPF
3 dạng: nhựa novalac, nhựa
rezol, nhựa rezit
Tên gọi Tơ tổng hợp
Tơ nilon-6 (tơ capron) (poli
caproamit)
Tơ nilon-7 (tơ enan)
Tơ nilon-6,6
poli(hexanmetylen-ađipamit)
Tơ lapsan poli(etilen terephtalat)
Tơ nitron (poli acrilonitrin hay
olon)
Tơ clorin (clo hóa PVC đến
66,7%
Tên gọi cao su
Cao su thiên nhiên (C5H8)n

Cao su buna (C4H6)n
Cao su buna-S
Cao su buna-N
Cao su cloropren (C4H5Cl)n

M

CT monome và PTHH


Bảng “Điều chế kim loại”
Nguyên tắc chung: Khử ion kim loại thành nguyên tử Mn+ + n.e → M
Phương
Điện phân
Nhiệt
Thủy
pháp
luyện
luyện
Điện phân nóng chảy Điện phân dung dịch
Nguyên tắc
Điều chế
Ví dụ
Trong khuôn khổ của một SKKN chúng tôi chỉ mới thiết kế một số biểu bảng trong
chương trình phổ thông lớp 10, 11, 12 theo ý kiến chủ quan của bản thân - cùng với mong
muốn nội dung của SKKN có thể góp một phần nào trong sự thành công của bài giảng.
3.4. Hiệu quả của giải pháp
* Chúng tôi đã sử dụng các bảng biểu trên vào các tiết dạy. Dạy thực nghiệm trên trong
năm 2017 – 2018 ở các khối khác nhau.
* Kiểm tra mức độ lĩnh hội kiến thức bằng bài kiểm tra 15 phút ở 3 cặp lớp thuộc 3 khối

10, 11, 12 (đề kiểm tra xem phần tài liệu kèm theo)
- Khối 10: Kiểm tra phần nội dung kiến thức về lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh
- Khối 11: Kiểm tra phần nội dung kiến thức về hidrocacbon
- Khối 12: Kiểm tra phần nội dung kiến thức về cacbohidrat, sắt và hợp chất của sắt.
* Kết quả bài kiểm tra trên 3 cặp lớp được thống kê trong bảng sau:
Lớp 10
Lớp 11
% (≥5,0)
% (≥5,0)
% (<5,0)
% (<5,0)
TN
ĐC
TN
ĐC
TN
ĐC
TN
ĐC
6,94 15,03 93,0 84,97 12,5 22,5 87,5 77,5
6

Lớp 12
% (≥5,0)
% (<5,0)
TN
ĐC
TN
ĐC
4,88 9,76 95,1 90,24

2

* Kết quả thống kê cho thấy HS ở lớp thực nghiệm đạt kết quả cao hơn lớp đối chứng.
Như vậy, HS ở lớp thực nghiệm lĩnh hội kiến thức chắc chắn, chính xác hơn và nhớ kiến
thức tốt hơn.
Tóm lại, việc sử dụng bảng biểu vào bài giảng nhằm giúp HS khắc sâu kiến thức, dễ
ôn tập và dễ nhớ bài hơn, HS hứng thú hơn trong học tập góp phần nâng cao chất lượng dạy
và học bộ môn. Tuy nhiên, tùy thuộc vào nội dung bài học và mục đích sử dụng bảng biểu,
GV cũng cần lựa chọn phương pháp thích hợp như dạy học dự án, dạy học theo nhóm, hoặc
hướng dẫn HS tự học ở nhà..., hoặc kết hợp các phương pháp dạy học để phát huy tối đa tác
dụng của nó, phát huy được tính tích cực học tập của HS.

3.5. Tài liệu kèm theo


3.5.1. Bảng biểu chương cacbohidrat – Hóa 12, phần hidrocacbon – Hóa 11,
chuỗi bài lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh – Hóa 10
3.5.2. Giáo án minh họa bài “Hợp chất của sắt” – Hóa học 12


3.5.3. Đề kiểm tra 15 phút
* LỚP 10: LƯU HUỲNH VÀ HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH

Câu 1. Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng.
A. Chuyển thành mầu nâu đỏ.
B. Bị vẩn đục, màu vàng.
C. Trong suốt không màu
D. Xuất hiện chất rắn màu đen
Câu 2. Kim loại bị thụ động với axit H2SO4 đặc nguội là :
A. Cu ; Al.

B. Al ; Fe
C. Cu ; Fe
D. Zn ; Cr
2Câu 3: Để nhận biết gốc sunfat SO4 ta sử dụng thuốc thử nào sau đây?
A. dd NaOH
B. dd BaCl2
C. dd H2SO4
D. dd CuSO4
Câu 4: Dãy chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Na2CO3, Al, Cu(OH)2
B. NaNO3, Fe, Cu(OH)2
C. CaCO3, HCl, Al
D. NaOH, Cu, MgO
Câu 5: Chất nào tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch H2SO4 đặc, nóng đều chỉ
tạo ra cùng 1 loại muối?


A. Fe

B. FeO

Câu 6: Chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa là:
A. H2S
B. SO3
C. S

C.Fe3O4

D. Fe2O3
D. O2


Câu 7: Trong các phản ứng sau, phản ứng mà SO2 đóng vai trò chất khử là:
A. SO2 + 2NaOH
Na2SO3 + H2O
B. SO2 + 2H2S
3S + 2H2O
C. SO2 + Br2 + 2H2O
H2SO4 + 2HBr
D. SO2 + H2O ⇄ H2SO3
Câu 8: Hấp thụ hoàn toàn 6,4g SO2 vào 75 ml dd NaOH 2M, muối thu được sau phản ứng
là:
A. Na2SO3 B. NaHSO3 C. Na2SO3 và NaHSO3
D. NaHSO3 và NaOH
Câu 9: Sục một lượng khí H2S vào dd Pb(NO3)2 thu được 4,78 g kết tủa đen. Thể tích H 2S
(đktc) đã phản ứng là:
A. 0,448 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 0,224 lít
Câu 10: Hoà tan hết 50 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO trong dung dịch H 2SO4đặc nóng dư
thu được 11,2 lít khí SO2 ở đktc. Hàm lượng % của CuO trong hỗn hợp là :
A. 64 %.
B. 36 %.
C. 32 %
D. 68%.
* LỚP 11: ANKEN VÀ ANKIN
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A ở thể khí thu được 11,2 lít CO2 và 9 gam
nước. CTPT của A là:
A. C4H8.
B. C4H6.

C. C4H10.
D. C4H4.
Câu 2: Chọn công thức chung đúng của dãy đồng đẳng etilen:
A. CnH2n (n≥2)
B. CnH2n (n≥3)
C. CnH2n-2 (n ≥ 3)
D. CnH2n-2 (n ≥
2).
Câu 3: Polietilen (PE) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp của chất nào sau đây?
A. CH3−CH3
B. CH≡CH
C. CH2=CH2
D. CH3−CH=CH2
Câu 4: Trong phân tử ankin X, cacbon chiếm 88,89% khối lượng. Công thức phân tử của X
là :
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
Câu 5: Anken X khi phản ứng hoàn toàn với HCl chỉ thu được 1 sản phầm cộng duy nhất.
X là A. CH3-CH=CH2
B. CH3-CH=CH-CH3
C. CH2=CH-CH2-CH3
D. CH3-CCH3=CH2
Câu 6: Các chất trong dãy nào dưới đây tác dụng với etilen:
A. H2; H2O; AgNO3/NH3
B. HBr; AgNO3/NH3; Br2
C. KMnO4; Br2; H2O
D. H2; KMnO4; NaOH
Câu 7: Số đồng phân của ankin có CTPT C5H8 là:

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8: Cho 4,8 gam ankin tác dụng vừa đủ với dung dịch Br2 tạo thành 43,2 gam sản phẩm
cộng. Công thức ankin là
A. C3H4
B. C4H6
C. C5H8
D. C2H2
Câu 9: Để điều chế C2H2 trong phòng thí nghiệm người ta dùng:
A. CaC2
B. CH4
C. C2H5OH
D. C2H6
Câu 10: Cho 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm axetilen và etilen sục chậm qua dd AgNO 3
trong NH3 (lấy dư) thấy có 6g kết tủa. % thể tích của khí axêtilen trong hỗn hợp là
A. 75%
B. 40%
C.50%
D. 25%
* LỚP 12: CACBOHIDRAT


Câu 1. Chất nào sau đây là đisaccarit
A. glucozơ B. fructozơ
C. saccarozơ
D. tinh bột
Câu 2. Khi thủy phân tinh bột trong môi trường axit vô cơ, sản phẩm cuối cùng là
A. glucozơ B. fructozơ

C. saccarozơ
D. glucozo và fructozo
Câu 3. Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. xeton
B. anđehit
C. amin
D. ancol
Câu 4. Giữa saccarozơ và glucozơ có điểm chung nào dưới đây?
A. Đều có trong củ cải đường
B. Đều được dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh
C. Đều phản ứng với ddAgNO3/NH3 sinh ra Ag
D. Đều phản ứng với Cu(OH)2 cho dd màu xanh lam
Câu 5. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hòa tan Cu(OH)2
B. thủy phân
C. trùng ngưng
D. tráng gương
Câu 6. Trong một mắt xích xenlulozơ, số nhóm hiđroxyl (OH) tự do có thể tham gia phản
ứng este hóa là bao nhiêu ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7. Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Mantozơ và saccarozơ.
B. Tinh bột và xenlulozơ.
C. Fructozơ và glucozơ.
D. Metyl fomat và axit axetic.
Câu 8. Từ 32,4 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu
suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

A. 53,46
B. 66
C. 50,92
D. 59,4
Câu 9. Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic,
toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dd Ca(OH) 2 dư, thu được 850 gam kết tủa. Biết hiệu suất
của cả quá trình là 85%. Giá trị của m là
A. 688,5
B. 810
C. 952,9
D. 476,5
Câu 10. Thủy phân hoàn toàn 31,25 gam dung dịch saccarozơ 13,68% trong môi trường
axit (vừa đủ) thu được dung dịch D. Cho AgNO 3/NH3 vào D đến dư rồi đun nhẹ, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được lượng bạc là
A. 2,565 gam
B. 5,4 gam
C. 5,13 gam D. 2,7 gam
* LỚP 12: SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
Câu 1: Sắt có thể tan trong dung dịch nào sau đây?
A. FeCl2 .
B. FeCl3.
C. MgCl2.
D. AlCl3
2+
Câu 2: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe ?
A. [Ar]3d34s2.
B. [Ar]3d5.
C. [Ar]3d6.
D. [Ar]3d3.
Câu 3: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

A. hematit nâu.
B. manhetit.
C. xiđerit.
D. hematit đỏ.
Câu 4: Thép là hợp kim của Fe trong đó hàm lượng cacbon khoảng:
A. 2-5%
B. 1-2%
C. 0,01-2%
D. 0,1-2%
3+
Câu 5: Để có được ion Fe , ta có thể dùng phản ứng nào trong các phản ứng sau đây:
1) Fe + dung dịch HCl 2) Fe + dd HNO3 loãng 3) Fe + Cl2 4) Fe2+ + dd AgNO3 dư
A. 2, 3
B. Chỉ có 3
C. 2, 3, 4
D. Chỉ có 1


Câu 6: Cho các chất: Fe, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe2O3, FeO, FeCO3, Fe3O4, FeS tác dụng với
dung dịch H2SO4 đặc đun nóng thì có bao nhiêu phản ứng xảy ra là phản ứng oxi hóa khử ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 7: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl2 trong môi trường không khí xuất hiện
A. kết tủa màu trắng hơi xanh.
B. kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ.
C. kết tủa màu xanh lam.
D. kết tủa màu nâu đỏ.
Câu 8: Khử hoàn toàn 23,2 gam Fe3O4 bằng khí CO, dẫn toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung

dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 30.
B. 40.
C. 20
D. 15
Câu 9: Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 loãng thu được
560 ml một chất khí (ở đktc). Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với
dung dịch CuSO4 thì thu được m gam một chất rắn. Giá trị m là
A. 1,4
B. 4,2
C. 2,3
D. 3,2
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư sau khi phản ứng
kết thúc thu được 0,672 lít khí NO2 duy nhất (ở đktc). Giá trị của m là
A. 1,68.
B. 0,56.
C. 5,60.
D. 16,8.
Bến Tre, ngày 19 tháng 3 năm 2018



×