Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

ngữ văn 8 cả năm 3 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.82 KB, 58 trang )

có đầy đủ bộ giáo án 3 cột văn 8 theo yêu cầu đây là giáo án mẫu chuẩn
2010-2011 nếu cần xin liên hệ theo đt 01693172328 hoặc 0943926597
chú ý: bài này có một số tiết còn lại là phải có
mật khẩu mới mở đợc
Tuần : 1 Tiết : 1-2
Bài 1
văn bản

thanh tịnh
a. mục tiêu cần đạt .
Giúp Hs : - cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở
buổi tựu trờng đầu tiên trong đời .
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ , gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm .
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , tranh minh họa .
H: ôn lại kiến thức về kiểu văn bản nhật dụng đã học ở lớp 7 .
c. lên lớp .
I. ổ n định tổ chức .
II. k iểm tra bài cũ .
Trong các văn bản đã học ở lớp 7 dới đây , văn bản nào là kiểu văn bản nhật dụng ?
(A). Cổng trờng mở ra .
B. Cuộc chia tay của những con búp bê .
C. Sống chết mặc bay .
D. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu .
III. Bài mới .
1, Giới thiệu bài .
Dẫn dắt từ phần KTBC '' Tôi đi học '' là văn bản nhật dụng đầu tiên chúng ta học ở
lớp 8 . Nội dung của văn bản đã diễn tả những kỉ niệm mơn man , bâng khuâng của
nhân
1


vật '' tôi'' trong ngày đầu tiên đến trờng . Chúng ta cùng tìm hiểu bài .
2, Tiến trình bài dạy .
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s đọc ,
chú thích , bố cục .
G nêu yêu cầu đọc , giọng chậm ,
hơi buồn , lắng sâu ; chú ý giọng
nói của nhân vật '' tôi '' , ngời mẹ
và ông đốc .
G đọc mẫu . Gọi h/s đọc tiếp
? Yêu cầu h/s nhận xét cách đọc
của bạn ?
? Đọc thầm chú thích ? Nêu ngắn
gọn về tác giả Thanh Tịnh ?
? Cho h/s hỏi - đáp chú thích , lu ý
chú thích 2, 6, 7 . ?
? Câu chuyện đợc kể theo trình tự
bố cục ntn ?
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ
mấy ? Tác dụng của ngôi kể ?
Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn bản .
? Đọc thầm '' Từ đầu ... tng bừng
rộn rã '' . Nỗi nhớ về buổi tựu tr-
ờng của tác giả đợc khơi nguồn từ
thời điểm nào ? Quang cảnh ra
sao ?
3-4 h/s đọc
Hs nhận xét cách đọc .
- 1911-1988 , quê ở Huế . Từ năm
1933 vào nghề dạy học và bắt đầu

viết văn , làm thơ ....
H/s tự hỏi đáp chú thích .
Câu chuyện đợc kể theo trình tự
thời gian của buổi tựu trờng (theo
dòng hồi tởng của nhân vật '' tôi'')
Truyện đợc kể theo ngôi thứ I .
Ngôi kể này giúp cho ngời kể
chuyện dễ dàng bộc lộ cảm xúc ,
tình cảm của mình một cách chân
thực nhất .
I. Đọc , chú
thích .
1. Tác giả :
( 1911-1988)
ở Huế .
2. Văn bản :
In trong tập
''Quê mẹ ''
1941 .
II. đ ọc- hiểu
văn bản.
1. Diễn biến
tâm trạng và
cảm giác
nhân vật ''tôi''
? Kỉ niệm về buổi tựu trờng đợc
diễn tả theo trình tự nào ? Tìm
- Thời điểm gợi nhớ : cuối thu
(hàng năm ) - ngày khai trờng .
- Cảnh thiên nhiên : lá rụng

nhiều , mây bàng bạc .
- Cảnh sinh hoạt : mấy em bé rụt
rè cùng mẹ đến trờng .
trong buổi
tựu trờng .
a, Khơi
nguồn kỉ
niệm .
2
những từ ngữ diễn tả tâm trạng
nhân vật '' tôi'' ? Phân tích giá trị
biểu cảm của những từ ngữ ấy ?
? Hãy tìm những hình ảnh , chi
tiết chứng tỏ tâm trạng ( nhân vật
''tôi'' trên con đờng cùng mẹ tới tr-
ờng) hồi hộp , cảm giác ngỡ
ngàng của nhân vật ''tôi'' khi cùng
mẹ đi trên đờng tới trờng ?
? Em có nhận xét gì về sự thay đổi
trong tâm trạng nhân vật ''tôi'' khi
cùng mẹ đi trên đờng ?
- Diễn tả theo trình tự thời gian :
từ hiện tại mà nhớ về quá khứ .
- Các từ láy diễn tả tâm trạng ,
cảm xúc : nao nức , mơn man , t-
ng bừng , rộn rã Đó là
những cảm giác trong sáng nảy nở
trong lòng Góp phần rút
ngắn khoảng cách thời gian giữa
quá khứ và hiện tại . Chuyện đã

xảy ra từ bao năm rồi mà dờng
nh vừa mới xảy ra hôm qua .
- Con đờng này tôi đã quen đi lại
lắm lần .... Cảnh vật chung quanh
tôi đều thay đổi .
- Cảm thấy trang trọng và đứng
đắn với bộ quần áo , với mấy
quyển vở mới trên tay .
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở
muốn thử sức muốn khẳng định
mình khi xin mẹ đợc cầm bút , th-
ớc nh các bạn khác .
Lần đầu tiên đợc đến trờng , đợc
tiếp xúc với một thế giới hoàn
toàn khác lạ không chỉ nô đùa ,
rong chơi, thả diều ngoài đồng
nữa , cho nên ''tôi'' cảm thấy tất cả
Từ hiện tại
quá khứ . Đó
là những cảm
giác trong
sáng nảy nở
trong lòng .
b. Trên con
đờng cùng
mẹ tới trờng
dờng nh trang trọng và đứng đắn .
Tôi muốn thử sức và khẳng định
mình trong việc cầm bút , thớc và
2 quyển vở Đó chính là tâm

trạng và cảm giác rất tự nhiên của
một đứa bé lần đầu tiên đợc đến
trờng . Tất cả những cử chỉ ấy
giúp ta hình dung t thế ngộ nghĩnh
, đáng yêu của chú bé .
Cảm thấy
trang trọng ,
đứng đắn
Vừa muốn
thử sức và
khẳng định
mình Háo
hức
3
? Hãy tìm những chi tiết chứng tỏ
tâm trạng và cảm giác của nhân
vật ''tôi'' khi đến trờng nghe ông
đốc gọi tên ... ? Hãy phân tích ?
G: Từ tâm trạng háo hức , hăm hở
trên đờng tới trờng chuyển sang
tâm trạng lo sợ vẩn vơ , rồi bỡ
ngỡ, ngập ngừng , đây là sự
chuyển biến tâm lí rất phù hợp
của một đứa trẻ lần đầu tiên đợc
đến trờng .
? Vì sao khi nghe ông đốc gọi tên
h/s nhân vật ''tôi'' lại bất giác dúi
đầu vào lòng mẹ nức nở khóc ?
Em có cảm thấy chú bé này là ng-
ời yếu đuối hay không ?

( Hs thảo luận theo nhóm )
- Sân trờng hôm nay dày đặc ng-
ời . Ai cũng quần áo sạch sẽ ...
- Ngôi trờng vừa xinh xắn vừa oai
nghiêm khác thờng ... lòng tôi
đâm ra lo sợ vẩn vơ .
- Nghe gọi đến tên tôi giật mình
và lúng túng tâm trạng hồi
hộp , lo lắng .
- Khi nghe ông đốc gọi đến tên thì
bất giác dúi đầu vào lòng mẹ khóc
nức nở tâm trạng lúng túng ,
sợ sệt khi phải rời xa bàn tay dịu
dàng của mẹ .
Hs tự do thảo luận theo nhóm . Cử
đại diện trònh bày .
- Thật ra thì chẳng có gì đáng
khóc cả . Chúng ta có thể thông
cảm vì đó chỉ là cảm giác nhất
thời của một đứa bé nhút nhát ít
khi đợc tiếp xúc với đám đông mà
thôi khi phải rời tay mẹ , cậu bé
c. Tâm trạng
và cảm giác
của ''tôi''khi
đến trờng và
khi nghe ông
đốc gọi tên
và phải rời
bàn tay mẹ b-

ớc vào lớp.
Bỡ ngỡ , lo
sợ vẩn vơ ,
hồi hộp lo
lắng , lúng
túng sợ sệt .
? Gọi h/s đọc nhẩm đoạn cuối
cùng . Hãy phân tích tâm trạng và
cảm giác của ''tôi'' khi bớc vào
chỗ ngồi lạ lùng ntn ?
cảm thấy hụt hẫng lo sợ cho nên
việc dúi đầu vào lòng mẹ khóc
nức nở là một tất yếu sẽ xảy ra .
- Bớc vào lớp tôi nhìn bao quát
xung quanh thấy cái gì cũng mới
lạ và hay hay . Nhìn chỗ ngồi của
mình thật kĩ rồi tự lạm nhận đó là
chỗ của riêng mình sau đó nhìn
ngời bạn mới cha quen mà đã thấy
quyến luyến Tất cả đó là
d. Tâm trạng
và cảm giác
của nhân vật
''tôi'' khi ngồi
vào chỗ của
mình và đón
nhận giờ học
đầu tiên .
4
Câu hỏi thảo luận nhóm :

N1: Tại sao ở phần cuối truyện tác
giả đa hình ảnh '' con chim
liệng ... bay cao '' có ý nghĩa gì ?
N2: Dòng chữ '' Tôi đi học '' kết
thúc truyện có ý nghĩa gì ?
gọi h/s các nhóm thảo luận và
trình bày .
G bổ sung , sửa chữa và chốt lại
vấn đề đã nêu
sự biến đổi rất tự nhiên trong tâm
lí nhân vật . Có thể chỗ ngồi kia ,
ngời bạn mới ấy sẽ là nơi mà
mình gắn bó , gần gũi trong suốt
cả năm học .
Hs tự do thảo lụân theo nhóm .
N1 : Hình ảnh '' một con chim non
liệng đến ...'' có ý nghĩa tợng trng
sự nuối tiếc quãng đời tuổi thơ tự
do nô đùa , thả diều đã chấm dứt
để bớc vào giai đoạn mới đó là
làm học sinh , đợc đến trờng , đợc
học hành , đợc làm quen với thầy
cô , bạn bè sống trong một môi tr-
ờng có sự quản lí chặt chẽ hơn .
N2 : Cách kết thúc truyện rất tự
nhiên và bất ngờ . Dòng chữ '' Tôi
đi học '' nh mở ra một thế giới ,
một khoảng không gian mới , một
giai đoạn mới trong cuộc đời đứa
trẻ . Dòng chữ chậm chạp ,

nguệch ngoạc đầu tiên trên trang
giấy trắng tinh là niềm tự hào ,
khao khát trong tuổi thơ của con
ngời và dòng chữ cũng thể hiện rõ
chủ đề của truyện ngắn này .
? Em có cảm nhận gì về thái độ cử
chỉ của những ngời lớn ( ông đốc,
thầy giáo đón nhận học trò mới ,
các bậc phụ huynh ) đối với các
em bé lần đầu đi học ?

- Các phụ huynh đều chuẩn bị chu
đáo cho con em trong buổi tựu tr-
ờng đầu tiên , đều trân trọng tham
dự buổi lễ này . Có lẽ các vị cũng
đang lo lắng hồi hộp cùng con em
mình .
- Ông đốc là hình ảnh ngời thầy ,
ngời lãnh đạo nhà trờng rất từ
tốn , hiền hậu bao dung đối với
h/s.
- Thầy giáo trẻ với gơng mặt tơi
2. Thái độ ,
cử chỉ của
ngời lớn đối
với các em .
- Các bậc phụ
huynh .
- Ông đốc .
- Thầy giáo

trẻ .
5
G: Những h/ả về ngời lớn cho thấy
trách nhiệm , tấm lòng của nhà tr-
ờng , gia đình đối với các em h/s .
Đây thực sự là những dấu ấn tốt
đẹp , những kỉ niệm trong sáng ,
ấm áp không thể phai nhoà trong
kí ức tuổi thơ , giúp các em tự tin ,
vững vàng hơn . Đó còn là môi tr-
ờng giáo dục ấm áp , nơi nuôi d-
ỡng tâm hồn trí tuệ và tình cảm
của những thế hệ tơng lai của đất
nớc .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/s tổng
kết .
? Hãy tìm và phân tích những h/ả
so sánh đợc nhà văn sử dụng trong
truyện ngắn này ?
cời đón h/s vào lớp cũng là một
ngời vui tính thơng yêu h/s .
'' Tôi quên thế nào đợc ........''
'' ý nghĩ ấy thoáng qua .........''
'' Họ nh con chim con ..........''
Đây là những so sánh giàu
h/ả , giàu sức gợi cảm ddợc gắn
với những cảnh sắc thiên nhiên tơi
sáng ; trữ tình . Những so sánh
này góp phần diễn tả cụ thể , rõ
ràng những cảm giác , ý nghĩ của

? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật
và sức cuốn hút của tác phẩm ?
nhân vật ''tôi'' trong buổi đầu tien
đi học , góp phần tạo nên chất thơ
mang mác và cảm giác nhẹ nhàng
êm dịu cho truyện ngắn .
a. Đặc sắc nghệ thuật :+ Truyện
ngắn đợc bố cục theo dòng hồi t-
ởng , cảm nghĩ của nhân vật ''tôi''
theo trình tự thời gian của buổi
tựu trờng .
+ Sự kết hợp hài hoà giữa kể ,
6
Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK / 9 .
Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện
tập
? Yêu cầu h/s làm bài tập 1
( Nhóm 1 )
? Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tợng
miêu tả với bộc lộ cảm xúc , tâm
trạng .
b. Sức cuốn hút của tác phẩm :
- Tình huống truyện '' buổi đầu
tiên đi học '' có dấu ấn sâu đậm ,
chứa đựng cảm xúc thiết tha.
- Sự quan tâm chăm sóc trìu mến
yêu thơng của những ngời lớn đối
với các em h/s trong buổi đầu tiên
đi học .
- Hình ảnh thiên nhiên , ngôi tr-

ờng và các h/ả so sánh giàu sức
gợi cảm của tác giả .
Hs đọc ghi nhớ .
Hs thảo luận làm theo nhóm .
Yêu cầu : Có thể nêu cảm nghĩ về
một đoạn văn hoặc cả bài .
III. Ghi nhớ .
IV. Luyện
tập .
Bài 1:
của em trong buổi khai giảng lần
đầu tiên ? ( Nhóm 2 ) .
- Cảm xúc chân thực , thiết tha .
- Nên chọn những chi tiết sâu
sắc , ấn tợng nhất .
IV. H ớng dẫn về nhà .
- Học bài theo nội dung phần ghi nhớ . - Soạn bài : '' Trong lòng mẹ ''
- Đact trớc bài Tiếng Việt : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
Tuần : 1 Tiết : 3
tiếng việt
cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
7
A. mục tiêu.
Giúp h/s : - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ .
- Thông qua bài học , rèn luyện t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung
và cái riêng , về phạm vi nghĩa rộng và hẹp .
B. chuẩn bị .
G: Giáo án , bảng phụ .
H: Đact và xem phần tìm hoi bài .

C. lên lớp .
I. ổ n định tổ chức .
II. Kiểm tra bài cũ .
ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa . Em hãy nhắc lại một số ví dụ
về từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa ?
III. Bài mới .
1. Giới thiệu bài:
ở lớp 8 , chúng ta sẽ nói về mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ , đó là mối quan hệ
bao hàm , hay nói một cách khác đó là phạm vi khái quát của nghĩa từ ngữ . Nghĩa của
từ có tính chất khái quát nhng trong một ngôn ngữ , phạm vi khái quát nghĩa của từ
không giống nhau . Có những từ có phạm vi khái quát rộng , có những từ có phạm vi
khái quát hẹp hơn . Chúng ta sẽ tìm hoi bài học hôm nay để rõ hơn .
2 . Tiến trình bài dạy:
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hình thành khái
niệm từ ngữ nghĩa rộng , từ ngữ
nnghĩa hẹp .
G treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ
trong SGK / 10 .
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn
hay hẹp hơn nghĩa của từ thú ,
chim , cá . Tại sao ?
? Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp
hơn nghĩa của từ '' voi , hơu '' . Từ
chim rộng hay hẹp hơn nghĩa của
Hs quan sát sơ đồ .
- Nghĩa của từ động vật rộng
hơn nghĩa của từ '' thú , chim ,
cá '' . Vì phạm vi nghĩa của từ
động vật bao hàm nghĩa của ba

từ '' thú , chim , cá '' .
I. Từ ngữ nghĩa
rộng , từ ngữ
nghĩa hẹp .
8
từ '' tu hú , sáo ''. Từ cá rộng hay
hẹp hơn nghĩa của từ '' cá rô , cá
thu '' . Vì sao ?
? Các từ '' thú , chim , cá '' rộng
hơn nghĩa của những từ nào ?
Đồng thời hẹp hơn nghĩa của
những từ nào ?
G : Nh vậy từ '' động vật '' là từ có
nghĩa rộng . Từ '' voi , hơu , tu hú ,
sáo '' là từ có nghĩa hẹp .
? Vậy em hoi thế nào là một từ
ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp ?
? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa
rộng , vừa có nghĩa hẹp đợc không
? Tại sao ?
- Các từ '' thú , chim , cá '' có
phạm vi nghĩa rộng hơn các từ
'' voi , hơu , tu hú , sáo ....'' . Vì
các từ '' thú , chim , cá '' có
phạm vi nghĩa bao hàm nghĩa
của các từ .....
Các từ '' thú , chim , cá '' có
phạm vi nghĩa rộng hơn các từ
'' voi , hơu , tu hú '' và có phạm
vi nghĩa hẹp hơn từ ''động vật

''.
- Một từ nngữ có nghĩa rộng
khi phạm vi nnghĩa của nó bao
hàm phạm vi nghĩa của một từ
ngữ khác .
- Một từ có nghĩa hẹp khi
phạm vi nghĩa đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một từ
ngữ khác .
- Một từ ngữ có thể vừa có
nghĩa rộng , vừa có nghĩa hẹp
? Gọi hs đọc ghi nhớ SGK / 10 ?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s
luyện tập .
Gv hớng dẫn h/s tự làm bài 1 .
? Đọc yêu cầu bài 2 . Làm cá
nhân
vì tính chất rộng , hẹp của
nghĩa từ ngữ chỉ là tơng đối.
Hs đọc ghi nhớ .
a. Y phục
Quần áo
quần dài , quần đùi áo dài ,
áo sơ mi
b. Vũ khí
Súng Bom
súng trờng , đại bác bom bi ,
ba càng

*. Ghi nhớ .

II. Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2 :
9
a. Chất đốt c. Thức ăn e. Đánh .
b. Nghệ thuật d. Nhìn
Bài tập 3 : Chia hai nhóm . Nhóm nào nhanh , chính xác ( 3 từ trở lên ) nhóm đó thắng .
a, Xe cộ : xe đạp ; xe máy ; ô tô .
b, Kim loại : sắt ; đồng ; chì ; thiếc .
c, Hoa quả : cam ; chanh ; chuối ; mít .
d, Họ hàng : chú ; dì ; cô ; bác .
e, Mang : xách ; khiêng ; gánh .
Bài tập 4 : Loại bỏ những từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ :
a, thuốc lào . c, bút điện .
b, thủ quỹ . d, hoa tai .
Bài tập 5 : ba động từ thuộc một phạm vi nghĩa : khóc , nức nở , sụt sùi .
khóc : nghĩa rộng nức nở , sụt sùi: nghĩa hẹp
IV. H ớng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài : Trờng từ vựng .
Tuần : 1 Tiết : 4
Tập làm văn
tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. mục tiêu.
Giúp h/s : - Nắm đợc chủ đề của văn bản , tính thống nhất về chủ đề của văn bản .
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề ; biết xác định , lựa chọn ,
sắp xếp các phần trong văn bản nhằm nêu bật ý kiến , cảm xúc của mình .
B. chuẩn bị .
G: Giáo án , bảng phụ .
H: Tìm hiểu trớc phần tìm hiểu bài .

C. Lên lớp.
10
I. ổ n định tổ chức .
II . k iểm tra bài cũ .
III. b ài mới .
1. Giới thiệu bài :
Chúng ta đã đợc tìm hiểu rất nhiều văn bản . Vậy chủ đề trong văn bản là gì ? Tại sao
trong văn bản phải đảm bảo tính thống nhất về chủ đề . Để trả lời cho những câu hoỉo
ấy chúng ta cùng tìm hiểu bài học .
2. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s tìm
hiểu về chủ đề của văn bản .
G yêu cầu h/s đọc thầm văn bản
'' Tôi đi học '' của Thanh Tịnh .
? Trong văn bản tác giả nhớ lại
những kỉ niệm sâu sắc nào trong
thời thơ ấu của mình ? Sự hồi t-
Hs đọc thầm văn bản .
I. Chủ đề của
văn bản .
ởng ấy gợi lên những ấn tợng gì
trong lòng tác giả ?
? Hãy nêu lên chủ đề của văn
bản ?
? Vậy em hiểu chủ đề của văn
bản là gì ?
? Gọi h/s đọc ghi nhớ 1 ?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s
hình thành khái niệm tính thống

nhất về chủ đề của văn bản .
? Để tái hiện những kỉ niệm về
ngày đầu tiên đi học , tác giả đã
Tác giả nhớ lại kỉ niệm về buổi
đầu tiên đi học . Sự hồi tởng ấy
gợi lên cảm giác bâng khuâng ,
xao xuyến không thể nào quên
về tâm trạng náo nức , bỡ ngỡ
của nhân vật '' tôi'' trong buổi
tựu trờng .
Chủ đề của văn bản : Những kỉ
niệm sâu sắc về buổi tựu trờng
đầu tiên .
Chủ đề của văn bản là những
vấn đề chủ chốt đợc tác giả nêu
lên , đặt ra trong văn bản .
Hs đọc ghi nhớ .
II. Tính thống
nhất về chủ đề
của văn bản .
11
đặt nhan đề của văn bản và sử
dụng từ ngữ câu ntn ?
? Tìm các từ ngữ , các chi tiết
nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn
bỡ ngỡ của nhân vật '' tôi '' khi
cùng mẹ đi đến trờng , khi cùng
các bạn vào lớp ?
- Nhan đề '' Tôi đi học '' giúp
chúng ta hiểu ngay nội dung của

văn bản nói về chuyện đi học .
+ Các câu đều nhắc đến những
kỉ niệm của buổi tựu trờng đầu
tiên trong đời .
- Hôm nay tôi đi học .
- Hằng năm cứ vào cuối thu ....
lòng tôi lại nao nức những kỉ
niệm mơn man của buổi tựu tr-
ờng .
- Hai quyển vở mới đang ở trên
tay tôi đã bắt đầu thấy nặng .
- Tôi bặm tay ghì thật chặt , nh-
ng một quyển vở cũng xệch ra
và chênh đầu chúi xuống .
G: Tất cả các chi tiết trên đều
tập trung khắc họa tâm trạng của
nhân vật '' tôi '' trong buổi tựu tr-
ờng đầu tiên .
? Vậy tính thống nhất về chủ đề
*. Khi cùng mẹ tới trờng :
Con đờng quen đi lại lắm lần
nay thấy lạ , cảnh vật xung
quanh đều thay đổi thấy mình
trang trọng và đứng dắn trong bộ
quần áo mới , cố làm ra vẻ nh
một học trò thực sự '' tay bặm
ghì hai quyển sách , đòi mẹ cầm
bút thớc ''.
* Khi quan sát ngôi trờng : cao
ráo sạch sẽ hơn các nhà trong

làng , xinh xắn , oai nghiêm ,
sân rộng... đâm ra lo sợ vẩn vơ .
Nghe trống thúc thấy chơ vơ ,
toàn thân run run , đợc mọi ngời
nhìn thì tỏ ra lúng túng , nghe
gọi tên mình thì giật mình, lúng
túng .
* Khi xếp hàng vào lớp ; thấy
nặng nề , dúi đầu vào lòng mẹ
khóc nức nở .
* Trong lớp học : cảm thấy xa
mẹ nhớ nhà .
12
thể hiện ở những phơng diện nào
trong văn bản ?
? Làm thế nào để có thể viết một
văn bản đảm bảo tính thống nhất
về chủ đề ?
Gọi h/s đọc phần ghi nhớ .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn học
Văn bản có tính thống nhất về
chủ đề khi chỉ nói tới chủ đề đã
xác định , không xa rời hay lạc
sang chủ đề khác .

Để viết đợc một văn ... cần xác
định rõ chủ đề của văn bản . Chủ
đề của văn bản đợc thể hiện
trong đề bài , đề mục , trong
quan hệ giữa các phần của văn

bản và ở các từ ngữ then chốt lặp
đi lặp lại .
Hs đọc ghi nhớ .
III. Ghi nhớ .
sinh luyện tập .
Đọc yêu cầu bài tập 1.
? Văn bản trên viết về vấn đề
gì ? Các đoạn văn đã trình bày
vấn đề theo thứ tự nào ? Theo
em có thể thay đổi trật tự sắp
xếp này đợc không ? Vì sao ?
? Nêu chủ đề của văn bản trên ?
? chủ đề ấy đợc thể hiện trong
toàn văn bản . Hãy chứng
minh ?
? Tìm các từ ngữ , các câu tiêu
biểu thể hiện chủ đề của đề của
- Văn bản nói về cây cọ ở vùng
sông Thao quê hơng của tác giả.
- Thứ tự trình bày : miêu tả hình
dáng cây cọ , sự gắn bó của cây
cọ với tuổi thơ tác giả , tác dụng
của cây cọ , tình cảm gắn bó của
cây cọ với ngời dân sông Thao.
- Khó thay đổi đợc trật tự sắp
xếp vì các ý này đã rành mạch ,
liên tục .
Chủ đề : Vẻ đẹp và ý nghĩa của
rừng cọ quê tôi .
Chủ đề đợc thể hiện qua nhan

đề của văn bản , các ý miêu tả
hình dáng , sự gắn bó của cây cọ
với tuổi thơ tác giả , tác dụng
của cây cọ và tình cảm giữa cây
với ngời .
IV. Luyện tập .
Bài 1 .
13
văn bản ?
Yêu cầu thảo luận theo nhóm .
Các từ ngữ lặp lại nhiều lần :
rừng cọ , lá cọ và các chi tiết
miêu tả về :
+ hình dáng của cây cọ .
+ sự gắn bó của cây cọ với tác
giả .
+ công dụng của cây cọ đối với
đời sống .
Hs thảo luận nhóm và cử đại
diện trình bày .
Căn cứ vào chủ đề của văn bản
Bài 2 .
Gv yêu cầu thảo luận theo
nhóm.
thì ý b và d làm cho bài lạc đề vì
nó không phục vụ cho việc
chứng minh luận điểm '' Văn ch-
ơng làm cho tình yêu quê h-
ơng .... ''
Đại diện nhóm trình bày .

- Có những ý lạc chủ đề : c, g .
- Có những ý hợp với chủ đề nh-
ng do cách diễn đạt cha tốt nên
thiếu sự tập trung vào chủ đề:
b,e .
a, Cứ mùa thu về , mỗi lần thấy
các em nhỏ ... xốn xang .
b, Cảm thấy con đờng '' thờng đi
lại lắm lần '' tự nhiên cũng thấy
lạ , cảnh vật đều thay đổi .
c, Muốn thử sức mình bằng việc
tự mang sách vở nh một cậu học
trò thực sự .
d, Cảm thấy ngôi trờng vốn qua
lại nhiều lần cũng có nhièu biến
đổi .
e, Lớp học và những ngời bạn
mới trở nên gần gũi , thân thơng.
Bài 3.
IV. H ớng dẫn về nhà .
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Chuẩn bị bài : '' Bố cục của văn bản ''.

14
Tuần : 2 Tiết : 5 - 6
bài 2
văn bản trong lòng mẹ
( trích : những ngày thơ ấu )
nguyên hồng
a. mục tiêu :

Giúp h/s : - Hiểu đợc tình cảnh đắng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé
Hồng , cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ .
- Hiểu đợc những đặc sắc của thể văn hồi kí qua cách viết của nhà văn Nguyên Hồng ;
lối tự truyện chân thành , truyền cảm , thấm đợm chất trữ tình.
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật , phân tích cách kể chuyện .
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , tập truyện '' Những ngày thơ ấu '' và chân dung nhà văn Nguyên Hồng ,
bảng phụ .
H: Soạn bài .
c. lên lớp .
I. ổ n định tổ chức .
II. k iểm tra bài cũ .
H1: Phân tích tâm trạng và cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật '' tôi '' trong buổi tựu trờng
đầu tiên.
H2: Nhận xét nào đúng nhất những yếu tố góp phần tạo nên chất thơ của tác phẩm ?
A. Truyện đợc bố cục theo dòng hồi tởng , cảm nghĩ của nhân vật '' tôi '' theo trình tự
thời gian của buổi tựu trờng .
B. Có sự kết hợp hài hoà giữa các phơng thức tạo lập văn bản nh tự sự , miêu tả , biểu
cảm .
C. Tình huống truyện chứa đựng chất thơ kết hợp với việc sử dụng các hình ảnh so sánh
giàu chất trữ tình .
(D). Cả A,B,C đều đúng .
15
III. Bài mới
1. g iới thiệu bài :
Gv cho hs quan sát chân dung nhà văm Nguyên Hồng và cuốn hồi kí tự truyện '' Những
ngày thơ ấu '' . Nguyên hồng là một trong những nhà văn có tuổi thơ thật cay đắng ,
khốn khổ . Những kỉ niệm ấy đã đợc nhà văm viết lại trong tập tiểu thuyết tự thuật
'' Những ngày thơ ấu '' . Kỉ niệm ấy về ngời mẹ đáng thơng qua cuộc trò chuyện với bà
cô và cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những chơng truyện cảm động nhất .

2. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
Hoạt động 1 : hớng dẫn h/s
đọc , tìm hiểu chú thích , bố
cục .
G nêu yêu cầu đọc : giọng
chậm , tình cảm , chú ý các từ
ngữ hình ảnh thể hiện cảm xúc
của nhân vật '' tôi '' .
- Các từ ngữ , h/ả , lời nói của
bà cô đọc với giọng đay đả ,
bộc lộ sắc thái châm biếm ,
cay nghiệt .
? Gv đọc mẫu , gọi 3-4 h/s đọc
tiếp ?
? Dựa trên phần soạn bài hãy
nói vắn tắt về nhà văn Nguyên
Hồng ?
Hs nối nhau đọc truyện .
Nhận xét cách đọc của bạn .
- Nguyên Hồng là một trong
những nhà văn lớn của nền
văn học VN hiện đại . Ông là
tác giả của nhiều cuốn tiểu
thuyết nổi tiếng : '' Cửa biển
'', Bỉ vỏ , tập thơ trời xanh ,
Sông núi quê hơng ......
- Thời thơ ấu trải nhiều cay
đắng đẫ trở thành nguồn cảm
hứng cho tác giả viết cuốn

hồi kí tự truyện cảm động ''
Những ngày thơ ấu '' 1938-
1940 . Tác phẩm gồm 9 ch-
ơng , mỗi chơng kể về
I. Đọc , chú thích ,
bố cục .
1. Đọc .
2. Tác giả .
1918- 1982 , quê ở
Nam Định nhng sống
chủ yếu ở Hải
Phòng .
- Là nhà văn lớn của
nền văn học VN .
3. Tác phẩm :
Chơng 4 của tác
phẩm .
16
? Gv cho h/s hỏi đáp chú thích
theo 2 nhóm :
6,8,12,13,14,17 ?
? đoank trích '' Trong lòng mẹ ''
có thể chia làm mấy phần ?
một kỉ niệm sâu sắc . Đoạn
trích thuộc chơng 4 của tác
phẩm .
Hs tự hỏi - đáp chú thích dựa
vào SGK / 19 .
P1: Từ đầu ... ngời ta hỏi đến
chứ : Cuộc đối thoại giữa ng-

ời cô và chú bé Hồng ý nghĩ ,
*, Bố cục :
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s
đọc - hiểu văn bản .
? Chú bé Hồng đợc sinh ra
trong hoàn cảnh gia đình ntn ?
G: Rõ ràng hoàn cảnh gia đình
nh vậy cho nên chú bé Hồng
sống dựa vào những ngời họ
hàng thân thích bên nội trong
đó có bà cô .
? Ngay ở phần đầu truyện bà
cô xuất hiện với cử chỉ '' cời
hỏi '' bé Hồng . Vậy cử chỉ và
nội dung câu hỏi có thể hiện đ-
ợc tình yêu thơng của bà cô với
đứa cháu hay không ?
cảm xúc của bé Hồng về ngời
mẹ .
P2: Còn lại : Cuộc gặp gỡ
giữa hai mẹ con bé Hồng .
Bố chết , cha đoạn tang , mẹ
phải đi làm ăn xa và cũng
chẳng khá giả gì , đã lâu rồi
chú bé không đợc gặp mẹ .
- Ngời cô '' cời hỏi '' chứ
không phải lo lắng , nghiêm
nghị hỏi lại , không phải là
âu yếm hỏi lại . Lẽ thờng ,
câu hỏi đó sẽ đợc trả lời rằng

có, nhất là đối với chú bé vốn
đã thiếu thốn tình yêu thơng
ấp ủ . Nhng vốn nhạy cảm ,
nặng tình thơng yêu và lòng
kính mến mẹ chú bé Hồng
lập tức nhận ra những ý nghĩ
cay độc trong giọng nói và
trên nét mặt khi cời rất kịch
của
II. Đọc - hiểu văn
bản .
1. Nhân vật bà cô
( qua cái nhìn và tâm
trạng của bé Hồng ).
17
? Em hiểu '' cời rất kịch '' có
nghĩa là gì ?
ngời cô . Vì thế chú cúi đầu
không đáp .
Rất kịch : giống nh đóng kịch
trên sân khấu , nhập vai , biểu
diễn nghĩa là rất giả dối . Bà
cô cời , hỏi ngọt ngào , dịu
Câu hỏi thảo luận :
? Sau lời từ chối của bé Hồng
cuộc đối thoại tởng chừng
chấm dứt , nhng ngời cô đâu đã
chịu buông tha . Vậy bà hỏi lại
bé Hồng nhữg gì ? Nét mặt và
thái độ của bà thay đổi ra sao .

Hãy phân tích ?
G: Rõ ràng bà cô quả là cay
nghiệt và cao tay trớc chú bé
đáng thơng và bị động .Cho
đến khi chú phẫn uất , nức nở ,
nớc mắt ròng ròng , rồi ''cời dài
trong tiếng khóc '' hỏi lại , ngời
cô vẫn cha chịu buông tha .
dàng nhng không có ý định
tốt đẹp mà đang có dắp tâm
xấu đối với ngời cháu của
mình .
Hs thảo luận nhóm .
*. Cô tôi hỏi luôn , giọng vẫn
ngọt : hai con mắt long lanh
nhìn cháu chằm chặp . Lời
nói và cử chỉ càng chứng tỏ
sự giả dối và độc ác của bà .
Bà vẫn tiếp tục đóng kịch ,
tiếp tục diễu cợt , lôi kéo đứa
cháu đáng thơng vào một trò
chơi độc ác đã dàn tính sẵn .
*. Cô tôi liền vỗ vai tôi cời
mà nói rằng '' Mày dại
quá ...''
Rõ ràng cử chỉ ấy không chỉ
lộ rõ sự giả dối , độc ác mà
còn chuyển sang chiều hớng
châm chọc , nhục mạ . Quả
không gì cay đắng hơn khi

vết thơng lòng lại bị chính
ngời cô ruột của mình săm
soi , hành hạ . Hai tiếng '' em
bé '' mà cô tôi ngân dài ra .....
*. Cô tôi vẫn cứ tơi cời kể các
chuyện cho tôi nghe .
18
Tình cảnh túng quẫn , dáng
vẻ gầy guộc , rách rới của mẹ
chú bé đợc ngời cô miêu tả
một cách tỉ mỉ với vẻ thích
? Qua việc phân tích trên em
thấy bà cô bé Hồng là ngời nh
thế nào ?
thú rõ rệt Đối lập với
tâm trạng đau đớn , xót xa
nh bị gai cào , muối xát của
đứa cháu là sự vô cảm sắc
lạnh đến ghê rợn của ngời cô.
*. Cô tôi bỗng đổi giọng , vỗ
vai , nhìn vào mặt tôi nghiêm
nghị . Cử chỉ và lời nói tiếp
theo của bà cô phải chăng là
sự thay đổi đấu pháp tấn
công. Dờng nh đã đánh đến
miếng đòn cuối cùng bà ta
muốn làm cho đứa cháu đau
khổ hơn , thê thảm hơn nữa .
Khi thấy đứa cháu đau đớn ,
phẫn uất đến đỉnh điểm , bà

ta mới tỏ ra ngậm ngùi , xót
thơng ngời đã mất . Đến đây
sự giả dối , thâm hiểm mà trơ
trẽn của ngời cô đã phơi bày
toàn bộ .
Đó là ngời đàn bà lạnh lùng,
độc ác , thâm hiểm . Đó là
hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo
hạng ngời sống tàn nhẫn ,
khô héo cả tình máu mủ ruột
thịt trong xã hội thực dân nửa
19
G: Hình ảnh bà cô gây cho ng-
ời đọc sự khó chịu , căm ghét
nhng cũng chính là hình ảnh t-
phong kiến lúc bấy giờ .
ơng phản giúp tác giả thể hiện
hình ảnh ngời mẹ và tình cảm
của bé Hồng với mẹ mạnh mẽ
hơn mãnh liệt hơn .
Bài tập : Theo em , nhớ lại cuộc trò chuyện với ngời cô tức là tác giả nhớ lại điều gì ?
A. Cảnh ngộ tội nghiệp của một đứa trẻ .
B. Cảnh ngộ thơng tâm của ngời mẹ hiền từ .
C. Sự xảo quệt và độc ác của ngời cô .
(D). Gồm A và B .
tiết 2
A. mục tiêu ( nh trên ) .
B. chuẩn bị .
G: Giáo án , bảng phụ .
H: Bài soạn , đọc tiếp văn bản .

C. lên lớp .
I. ổ n định tổ chức .
II. Kiểm tra bài cũ .
Nhân vật bà cô hiện lên trong cuộc trò chuyện với bé Hồng là một con ngời ntn ?
A. Là một ngời đàn bà xấu xa , xảo quyệt , thâm độc với những '' rắp tâm tanh bẩn ''.
B. Là một ngời đại diện cho những thành kiến phi nhân đạo , cổ hủ của XH lúc bấy giờ.
C. Là một ngời có tính cách tiêu biểu cho những phụ nữ từ xa đến nay .
(D). Cả A và B .
III. Bài mới .
1. Giới thiệu bài .
2. Tiến trình bài dạy .
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
? Hãy cho biết hoàn cảnh sống
hiện tại của chú bé Hồng ? - Bố chơi bời nghiện ngập ,
2, Tình yêu thơng
của chú bé
20
mất sớm .
- Mẹ bỏ nhà tha hơng cầu
Hồng đối với ngời
mẹ .
? Diễn biến tâm trạng của bé
Hồng khi lần lợt nghe những câu
hỏi và thái độ cử chỉ của bà cô
ntn?
Chia nhóm thảo luận :
N1: Khi nghe câu hỏi đầu tiên của
ngời cô '' Hồng ! Mày có muốn
vào Thanh Hoá ...''.
N2: Lời hỏi thứ hai của ngời cô .

N3: Khi nghe ngời cô kể về tình
cảnh tội nghiệp của mẹ mình .
Gọi h/s nhận xét phần trình bày
của nhóm mình .
thực , gần năm trời không có
tin tức gì ?
- Hồng phải sống với bà cô
trong sự cô đơn , buồn tủi .
Hs thảo luận theo nhóm , cử
đại diện trình bày .
N1: Mới đầu nghe ngời cô
hỏi , lập tức trong kí ức chú
bé sống dậy hình ảnh ngời
mẹ với vẻ mặt rầu rầu và sự
hiền từ . Từ ''cúi đầu không
đáp rồi cời và từ chối dứt
khoát là một phản ứng thông
minh xuất phát từ sự nhạy
cảm và lòng tin yêu ngời mẹ
của chú bé . Bé Hồng đã sớm
nhận ra những ý nghĩ cay độc
trong giọng nói và trên nét
mặt của ngời cô mình .
N2: Trớc những câu hỏi , lời
khuyên nh xát muối vào lòng
nhng lại chứa đầy sự mỉa mai
, nhục mạ của ngời cô , lòng
bé Hồng càng thắt lại vì đau
đớn , vì tủi nhục , xúc động
vì thơng mẹ , thơng thân

khiến khoé mắt em đã cay
cay , rồi '' nớc mắt ròng ròng
rớt xuống hai bên mép , chan
hoà đầm đìa ở cằm và cổ ''
Nỗi đau xót tức tởi đang dâng
lên trong lòng .
N3 : Tâm trạng đau đớn , uất
ức của chú bé dâng đến cực
điểm khi nghe ngời cô cứ tơi
cời kể về tình cảnh tội nghiệp
của mẹ mình . Nguyên Hồng
đã bộc lộ lòng căm tức tột
cùng ấy bằng các chi tiết đầy
ấn tợng . Lời văn lúc
21
này dồn dập bằng các hình
Gọi h/s nhận xét phần trình bày .
Gv nêu vấn đề thảo luận : tiếng
gọi thảng thốt , bối rối : Mợ ơi !
của bé Hồng và giả thiết tác giả
đặt ra qua hình ảnh so sánh độc
đáo . Em hãy thử hình dung tâm
trạng bé Hồng lúc đó ra sao và tác
dụng của biện pháp so sánh ấy ?
G: Có đặt cái thất vọng cùng cực
trớc khi chết khát nh vậy mới thấy
niềm vui sớng , hạnh phúc trần
gian vô hạn của đứa con đang
khao khát tình mẹ , đợc gặp mẹ và
đợc nằm trong lòng mẹ .

? Cử chỉ , hành động và tâm trạng
của bé Hồng khi bất ngờ gặp đúng
mẹ mình ntn ?
ảnh so sánh , các động từ
mạnh : '' Giá những cổ
tục ...''.
Những câu nói cuối cùng bày
tỏ sự ngậm ngùi của bà ta đối
với ngời anh ruột cũng chỉ là
lời vuốt đuôi , giả nhân giả
nghĩa mà thôi .
- Tiếng gọi '' Mợ ơi ! '' bối
rối, mừng tủi , xót xa , đau
đớn , hi vọng . Chỉ là bóng
của một ngời trông giống mẹ
thôi nhng bé Hồng đã cất
tiếng gọi vang lên giữa đờng
thể hiện niềm khao khát gặp
mẹ đang cháy lên trong tâm
hồn non nớt của đứa trẻ mồ
côi .
- Hình ảnh so sánh ở đây chỉ
mang tính giả định nhng lại
rất độc đáo phù hợp với việc
bộc lộ tâm trạng thất vọng rồi
đến tuyệt vọng của bé Hồng .
Tột cùng hạnh phúc , tột cùng
đau khổ , cảm giác gần với
cái chết . Đó là phong cách
văn chơng riêng của Nguyên

Hồng .
- Cuống cuồng đuổi theo xe
mẹ , thở hồng hộc , ríu cả
chân lại , oà khóc nức nở .
b, Tâm trạng của
bé Hồng khi gặp
mẹ .
Giọt nớc mắt lần này khác
22
G bình : Chú bé Hồng bềnh trôi
trong cảm giác vui sớng , rạo rực,
không mảy may nghĩ ngợi gì .
Những lời cay độc của ngời cô ,
những tủi cực vừa qua bị chìm đi
giữa dòng cảm xúc miên man ấy .
Câu hỏi thảo luận : Có ý kiến
cho rằng đoạn văn cuối bài tả lại
cảm giác trong lòng mẹ của bé
Hồng là một đoạn văn hay , một
bài ca chân thành , cảm động về
tình mẫu tử thiêng liêng , bất
diệt ? ý kiến của em ra sao ?
hẳn với lần trớc ( khi trả lời
bà cô ) dỗi hờn mà hạnh
phúc, tức tởi mà mãn
nguyện .
- Cảm giác sung sớng đến
cực điểm của đứa con khi ở
trong lòng mẹ đợc Nguyên
Hồng diễn đạt bằng những

rung động rất tinh tế , cảm
nhận bằng nhiều giác quan .
+ Cảm nhận gơng mặt mẹ ,
đôi mắt , nớc da , hai gò má.
+ Cảm giác ấm áp , êm dịu
mơn man khắp da thịt .
+ Hơng thơm : hơi quần áo ,
mùi trầu nhai : vừa lạ lùng ,
vừa gần gũi .
Tất cả là hình ảnh về
một thế giới đang bừng nở ,
hồi sinh, một thế giới dịu
dàng kỉ niệm và ấm áp tình
mẫu tử .
Hs thảo luận , nêu vấn đề :
Đoạn văn đã diễn tả niềm
sung sớng vô bờ khi đợc nằm
trong lòng mẹ . Đó là những
giây phút thần tiên hạnh phúc
đẹp nhất của con ngời . Ngời
mẹ , trong lòng đứa con trở
nên vĩ đại biết bao. Đợc sống
trong lòng mẹ những sầu
đau , phiền muộn , tủi hổ d-
ờng nh tan
23
Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/ s tổng
kết .
? Qua đoạn trích , hãy chứng
minh rằng văn Nguyên Hồng giàu

chất trữ tình ?
? qua phần tìm hiểu ( chơng
biến hết chỉ còn lại tình mẫu
tử thiêng liêng , bất diệt .
- Chất trữ tình thấm đợm ở
nội dung câu chuyện đợc kể
ở những cảm xúc xót xa ,
căm giận , yêu thơng lên đến
cực điểm và cách thể hiện
( giọng điệu , lời văn ) của
tác giả .
+ Tình huống và nội dung
câu chuyện : hoàn cảnh đáng
thơng của chú bé Hồng , câu
chuyện về một ngời mẹ âm
thầm chịu đựng nhiều cay
đắng .
+ Diễn biến tâm trạng của
chú bé Hồng trong suốt đoạn
trích : từ nỗi đau tủi hờn vì
hoàn cảnh sống thiếu thốn
tình ấp ủ đến sự phản ứng
quyết liệt đối với những lời
châm chọc của bà cô và cảm
giác sung sớng khi nằm trong
lòng mẹ .
+ Cách thể hiện của tác giả
cũng góp phần quan trọng tạo
nên chất trữ tình của chơng
hồi .

- Các hình ảnh thể hiện tâm
trạng , các so sánh gây sinh
động và ấn tợng .
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa
kể với bộc lộ cảm xúc .
- Lời văn ( nhất là phần cuối
chơng ) đợc viết trong dòng
III. Tổng kết .
1. Nghệ thuật :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×