PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
Tuần : 01 Ngày soạn : 05/08/2010
Tiết : 01 Ngày dạy:10/08/2010
PHẦN 1 :
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1 : DÂN SỐ
I. Mục tiêu : Sau khi học bài này, HS cần :
1. Kiến thức.
- Dân số, mật độ dân số, tháp tuổi.
- Nguồn lao động của địa phương.
- Hiểu ngyên nhân của sự gia tăng dân số và sự bùng nổ dân số.
- Hậu quả của sự bùng nổ dân số và cách giải quyết.
2. Kỹ năng.
- Qua biểu đồ hiểu và nhận biết được gia tăng dân số và bùng nổ dân số.
- Rèn kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
3. Thái độ.
- Thấy được tác hại của gia tăng dân số đối với đời sống.
- Tuyên truyền cho gia đình và mọi người xung quanh cần có kế hoạch hóa gia đình.
II. Phương tiện dạy và học.
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới H1.2 SGK.
- Hai tháp tuổi H1.1 SGK.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp :(1)7a1………..……..7a2………….…….7a3..........................….7a4…………………
2. Bài mới.
Hoạt động dạy học của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1 :12’ Cả lớp
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ ‘ Dân số’( t186) SGK.
GV giới thiệu 1 vài số liệu nói về dân số.
VD : - 1997 Hà Nội :2.490.000 dân.
- 1999 nước ta : 76,3 triệu……
-> Nước ta có nguồn lao động rất dồi dào.
CH : Vậy làm thế nào biết được dân số, nguồi lao động ở 1
thành phố, 1 quốc gia ?
CH : Trong việc điều tra dân số người ta cần tìm hiểu những
điều gì ?
HS trả lời-> GV kết luận.
GV giới thiệu sơ lược H1.1 SGK cấu tạo, màu sắc biểu hiện trên
tháp tuổi.
CH : Quan sát H1.1 SGK cho biết :
- Tổng số trẻ em từ khi mới sinh-> 4 tuổi ở mỗi tháp tuổi
ước tính bao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái ?
1. Dân số, nguồn lao động.
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình
hình dân số, nguồn lao động của một
địa phương, một quốc gia.
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể
của dân số qua giới tính, độ tuổi, người
lao động hiện tại và tương lai của một
Giáo án Địa lí 7 1 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
- Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao động ở 2 tháp
tuổi ?
- Cho nhận xét hình dạng hai tháp(đáy, thân hai tháp) ?
HS trả lời-> HS khác bổ sung-> GV kết luận.
CH : Căn cứ vào tháp tuổi cho biết đặc điểm của dân số ?
HS trả lời-> GV mở rộng theo phần mục lục.
Hoạt động 2 :5’ Cặp/ nhóm.
GV : - Yêu cầu HS đọc thuật ngữ ‘tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử’ ?
- H ướng dẫn HS đọc biểu đồ H1.3 ; H1.4 SGK tìm hiểu
khái niệm ‘gia tăng dân số’.
CH : Qua 2 hình cho biết tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách
giữa các yếu tố nào ?
Hoạt động 3 :6’ Cặp.
CH : Quan sát H1.2 cho biết dân số thế giới bắt đầu tăng :
- Tăng nhanh từ năm nào ?
- Tăng vọt từ năm nào ?
Hoạt động 4 :10’ Nhóm.
CH : Quan sát 2 biểu đồ H1.3 : H1.4 SGK cho biết :
- Nhóm 1 : Tỉ lệ sinh, tử ở 2 nhóm nước đang phát triển và
nước đang phát triển là bao nhiêu vào các năm 1950,
1980, 2000 ?
- So sánh sự gia tăng dân số ở 2 nhóm nước trên ?
- GV cho 2 nhóm hoạt động-> đại diện nhóm trả lời->
nhóm khác bổ sung-> GV kết luận.
CH : Hậu quả do sự bùng nổ dân số gây ra cho các nước đang
phát triển ntn ?
CH : Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế nào ? có tình
trạng bùng nổ dân số không ? Nước ta có chính sách gì để hạ tỉ
lệ sinh ?
CH : Những biện pháp giải quyết tích cực để khắc phục bùng
nổ dân số ?
HS trả lời-> HS khác bổ sung -> GV kết luận.
địa phương.
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong
TK XIX- XX .
- Dân số thế giới tăng nhanh nhờ
nhưng tiến bộ trong các lĩnh vực kinh
tế - xã hội và y tế.
3. Sự bùng nổ dân số
- Sự bùng nổ dân số không đều trên thế
giới.
- Dân số ở các nước phát triển đang
giảm. Bùng nổ dân số ở các nước
đang phát triển.
- Nhiều nước có chính sách dân số và
phát triển kinh tế - xã hội tích cực để
khắc phục bùng nổ dân số.
3. Kết luận - Đánh giá. (5’)
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 6.
4. Hoạt động nối tiếp. ( 1’)
- Dăn HS học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………………..
Giáo án Địa lí 7 2 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
Tuần : 01 Ngày soạn : 10/08/2010
Tiết : 02 Ngày dạy:16/08/2010
Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI.
I. Mục tiêu : Sau khi học bài này, HS cần :
1. Kiến thức.
- Hiểu, biết sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên thế giới.
- Nhận biết sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc trên TG.
2. Kỹ năng.
- Đọc bản đồ dân số và bản đồ tự nhiên trên TG.
- Nhận biết qua tranh, ảnh và thực tế 3 chủng tocjoj trên TG.
3. Thái độ.
- Không phân biệt sắc tộc.
II. Phương tiện dạy và học.
- Bản đồ dân cư thế thới và bản đồ dân cư thế thới .
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp :(1)7a1………..……..7a2………….…….7a3..........................….7a4…………………
2. Kiểm tra bài cũ.5’
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dan số?
3. Bài mới.
Hoạt động dạy học của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1 :14’ Cả lớp/nhóm
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ ‘ dân số và dân
cư’( t186) SGK.
GV giới thiệu thuật ngư ‘dân cư’.
- Dân cư là số dân sinh sống trên 1 diện tích.
- Phân biệt sự khác nhau của 2 thuật ngư trên.
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ ‘ mật độ dân số’
- Áp dụng hiểu biết về mật độ dân số, tính mật
độ dân số BT 2(t9)
GV chuẩn bị bảng phụ, gọi HS điền kết quả.
CH : Hãy khái quát công thức tính mật độ dân số ?
CH : Quan sát bản đồ 2:
- 1 chấm đỏ có bao nhiêu người ?
- Có khu vực chấm đỏ dày, chấm đỏ thưa, nơi
không có nói lên đều gì ?
- Như vậy mật độ chấm đỏ thể hiện điều gì ?
- Số liệu về mật độ dân số cho biết điều gì ?
CH : Dựa vào lược đồ 2.1 SGK, tên các khu vực đông
dân trên thế giới ?(từ phải sang trái).
- Đối chiếu với bản đồ thế giới cho biết :
1. Sự phân bố dân cư trên thế giới.
Giáo án Địa lí 7 3 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
+ Các khu vực đông dân chủ yeus phân bố tập trung
ở những đâu ?
+ Khu vực thưa dân nằm ở những vị trí nào ?
CH : Nguyên nhân của sự phân bố dan cư không đều ?
GV kết luận :
- Những vùng đông dân là : thung lũng, đồng bằng
châu thổ các sông lớn. Những vùng có nền kinh
tế phát triển ở các châu lục : tây và trung âu,
đông bắc hoa kỳ, đông nam brazin, tây phi….
- Những vùng thưa dân : Hoang mạc, các địa cực,
vùng núi hiểm trở, vùng xa biển….
• Nguyên nhân : Phụ thuộc vào điều kiện
sinh sống.
CH : Dùng kiến thức lịch sử cổ đại đã học cho biết tại
sao vùng Đông Á và Trung Á là nơi đông dân ?
- Là nơi có văn minh cổ đại rực rỡ lâu đời, quê
hương của sản xuất nông nghiệp của loài người.
CH : Tại sao có thể nói rằng : Ngày nay, con người có
thể sống ở mọi nơi trên trái đất ?
Hoạt động 2 :20’ nhóm
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ ‘chủng tộc’
GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận mỗi nhóm thảo
luận về 3 chủng tộc.
- Đặc điểm về hình thái bên ngoài ?
- Địa bàn cư truschur yếu ?
Đại diện nhóm trả lời-> nhóm khác bổ sung -> GV
chuẩn kiến thức theo bảng phụ.
Tên chủng tộc Đặc điểm hình thái bên ngoài cơ thể Địa bàn cư trú chủ yếu
3. Kết luận - Đánh giá. (4’)
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 6.
4. Hoạt động nối tiếp. ( 1’)
- Dăn HS học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………………..
Giáo án Địa lí 7 4 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
Tuần : 02 Ngày soạn : 10/08/2010
Tiết : 3 Ngày dạy:18 /08/2010
Bài 3 : QUẦN CƯ, ĐÔ THỊ HÓA
I. Mục tiêu : Sau khi học bài này, HS cần :
1. Kiến thức.
- Nắm được những đặc điểm cơ bản sự khác nhau về lối sống của 2 quần cư.
- Biết vài nét về lịch sư phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.
2. Kỹ năng.
- Qua biểu đồ hiểu và nhận biết được gia tăng dân số và bùng nổ dân số.
- Rèn kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
3. Thái độ.
- Nhận biết 2 quần cư đô thị và nông thôn qua hình SGK và thực tế.
- Nhận biết sự phân bố của 22 siêu đô thị đông nhát thế giới.
II. Phương tiện dạy và học.
- Lược đồ dân cư thế thới các đô thị.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp :(1)7a1………..……..7a2………….…….7a3..........................….7a4…………………
2. Kiểm tra bài cũ.5’
- Dân cư thế giới có sự phâ bố như thế nào ?
2. Bài mới.
Hoạt động dạy học của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1 :20’ Cả lớp/nhóm
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ ‘ Quần cư’( t186) SGK.
GV giới thiệu thuật ngư ‘dân cư’.
- Dân cư là số dân sinh sống trên 1 diện tích.
- Phân biệt sự khác nhau của 2 thuật ngư trên.
CH : Quần cư có tác dụng đến yếu tố nào của dân cư ở một
nơi ?(sự phân bố, mật độ, lối sống).
CH : Quan sát H3.1 ; H3.2SGK và dựa vào hiểu biết của mình
cho biết sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư :
- Cách tổ chức sinh sống.
- Mật độ
- Lối sống
- Hoạt động kinh tế
GV chia lớp thành 2 nhóm trả lời.
Đại diện HS trả lời-> GV kết luận.
HS trả lời-> HS khác bổ sung-> GV chuẩn kiến thức theo bảng.
1. Quần cư nông thôn và quần cư
thành thị.
Các yếu tố Quần cư nông thôn Quần cư thành thị
Cách tổ chức sinh sống Nhà cửa xen ruộng đồng, tập hợp
thành làng xóm.
Nhà cửa xây thành phố, phường.
Mật độ Dân cư thưa Dân cư tập trung đông
Giáo án Địa lí 7 5 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
Lối sống Dựa vào truyền thống gia đình,
dòng họ, làng xóm, có phong tục
tập quán, lễ hội cổ truyền….
Cộng đồng có tổ chức, mọi người
tuân thư theo pháp luận, quy định
và nếp sống văn minh, trật tự
bình đẵng.
Hoạt động kinh tế Sản xuất nông - lâm – ngư
nghiêp.
Sản công nghiệp và dịch vụ.
CH : Hãy liên hệ nơi en cùng gia đình cư trú thuộc
kiểu quần cư nào ?
- Với thực tế địa phương em cho biết kiểu
quần cư nào đang thu hút số đông dân tới
sinh sống và làm việc ?
Hoạt động 2 :12’ Cả lớp
GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2.
CH : Đô thị xuất hiện sớm nhất vào lúc nào ? ở
đâu ?
- Đô thị xuất hiện là do nhu cầu gì của xã hội
loài người ?(trao đổi hàng hóa, có sự phân
công lao động giữa nông nghiệp và thủ công
nghiệp)
- Đô thị phát triển nhất khi nào ?
CH : Những yếu tố quan trọng nào thúc đẩy quá
trình phát triển đô thị ?(sự phát triển của thương
nghiệp, thủ công nghiệp, công nghiệp)
GV giới thiệu thuận ngữ ‘siêu đô thị’.
CH : Xem H3.3 cho biết :
- Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới ?
- Châu nào có nhiều siêu đô thị nhất ?
CH : Sự gia tăng tự phát số dân trong đô thị và siêu
đô thi đã gay những hậu quả nghiêm trọng cho
những vấn đề gì cho xã hội ?
2. Đô thị hóa. Siêu đô thị
- Ngày nay số người sống trong đô thị chiếm 50%
dân số thế giới.
- Đô thị xuất hiện rất sớm và phát triển nhanh nhất
ở thế kỉ XI X là lúc công nghiệp phát triển.
- Số siêu đô thị ngày càng tăng ở các nước đang
phát triển châu á và Nam Mĩ.
3. Kết luận - Đánh giá. (5’)
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 6.
4. Hoạt động nối tiếp. ( 1’)
- Dăn HS học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………………..
Tuần : 02 Ngày soạn : 18/08/2010
Tiết : 04 Ngày dạy:23 /08/2010
Giáo án Địa lí 7 6 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
Bài 4: THỰC HÀNH
I. Mục tiêu thực hành: Sau khi học bài này HS cần:
1. Kiến thức : Cũng cố cho HS kiến thức đã học của từng chương:
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đều trên thế giới.
- Các khái niệm đô thị,siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á.
2. Kĩ năng:
- Cũng cố nâng cao thêm các kĩ năng:nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số,phân bố dân
số,các đô thị trên lược đồ dân số.
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số.sự biến đổi kết cấu dân theo độ tuổi một địa
phương qua tháp tuổi.
- Vận dụng để tìm hiểu thực dân số châu Á,dân số nước nhà.
II. Các phương tiện dạy học :
- Sơ đồ tự nhiên châu Á,bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tháp tuổi điạ phương (nếu có)
- Lược đồ dân số của tỉnh thành hoặc quận huyện (nếu có)
3. Thái độ.
- Nhận biết 2 quần cư đô thị và nông thôn qua hình SGK và thực tế.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp :(1)7a1………..……..7a2………….…….7a3..........................….7a4…………………
2. Kiểm tra bài cũ.5’
- Sự khác nau cơ bản của 2 loại hình quần cư ?
2. Bài mới. Bài thực hành:
1.Yêu cầu đạt được của bài:
Bài 1:
1.Phân tích:
- Đọc tên lược đồ H 4.1 SGK,đọc bảng chú dẫn có mấy thang mật độ dân số?
- Màu có mật độ dân số cao nhất là màu gì?Đọc tên nơi có mật độ cao nhất?(Đỏ,thị xã,>3000).
- Nơi có mật độ thấp nhất là màu gì?Đọc tên?Mật độ lầ bao nhiêu? (Đỏ nhạt,Tiền Hải,<1000).
- Mật độ nào chiếm ưu thế trong lược đồ “Mật độ dân số Thái Bình(2000)” (1000-3000).
2.Kết luận:
- Mật độ dân số Thái Bình(2000) thuộc loại cao của nước ta. So với mật độ dân số của cả nước là
238 người/km (2001) thì mật độ dân số Thái Bình cao hơn từ 3-6 lần.
- Thái Bình là tỉnh đất chật người đông, ảnh hương lớn tới sự phát triển kinh tế…
Bài 2 : Hoạt động 1: Cả lớp 5’
1. GV hướng dẫn:
- So sánh hai nhóm tuổi:Tuổi trẻ(0-14), tuổi lao động (15-60)
- Củng cố cách đọc và nhận dạng tháp tuổi dân số già và tháp tuổi dân số trẻ.
2.Yêu cầu HS: Nhắc lại 3 dạng tổng quát phân chia các tháp tuổi?
- Tháp tuổi có 3 kết cấu dân số trẻ? (Hình tam giác, đáy mở rộng đỉnh nhọn)
- Tháp tuổi có kết cấu dân số già? (hình tam giác nhưng đáy bị thu hẹp- nhóm trẻ có tỉ lệ nhỏ)
- Tháp tuổi có kết cấu ổn định :(hai cạch bên gần thẳng đứng, hình ngôi tháp…)
3. Tiến hành: Hoạt động 2: Nhóm GV chia thành 2 nhóm .10’
Giáo án Địa lí 7 7 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
a. So sánh hai nhóm tuổi: trẻ, độ tuổi lao động của Tp Hồ Chí Minh 1989-1999.
- Đáy tháp nhóm trẻ
- Thân tháp nhóm độ tuổi lao động.
- Hình dáng tháp hai thời điểm 89/99 có gì thay đổi.
- Tháp tuổi 89 có : Đáy ?(mở rộng)
- Thân? (thu hẹp hơn)
- Tháp tuổi 99 có : Đáy ? ( thu hẹp lại)
- Thân ?(mở rộng hơn)
Câu hỏi kết luận:
- Tháp tuổi 1989 là tháp co kết cấu dân số? trẻ
- Tháp tuổi 1989 là tháp có kết cấu dân số? già.
- Như vậy sau 10 năm từ 1989-1999 tình hình dân số T.P Hồ Chí Minh có gì thay đổi (già đi)
b. Câu hỏi: Qua hai tháp tuổi H4.2; H4.3 SGK cho biết:
- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ?(nhóm độ tuổi lao động), Tăng bao nhiêu?
- Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? ( nhóm trẻ ), Giảm bao nhiêu ?
Bài 3: Hoạt động 3: Nhóm GV chia thành 2 nhóm .10’
Câu hỏi : Hãy nhắc lại trình độ đọc lược đồ?
- H4.4 SGH có tên gọi là gì?
- Chú dẫn có mấy kí hiệu?Ynghĩa từng kí hiệu? Gía trị của các chấm trên lược đồ.
Câu hỏi:
- Tìm hiểu trên lược đồ những khu vực tập trung nhiều chấm đỏ(500.000 người).Mật độ chấm dày
nói lên đều gì? (Mật độ dân số cao nhất).
- Những khu vực tập trung mật độ dân số cao đó được phân bố ở đâu?(Đông Á,Tây Nam Á,Nam
Á)
- Tìm trên lược đồ vị trí các khu vực có chấm tròn lớn và vừa.Các đô thị tập trung lớn ở đâu? (ven
biển của hai đai dương:Thái Binh Dương ,và Ân Độ Dương,Trung Hạ Lưu các con sông lớn).
- Tùy trình độ của lóp,GVcó thể hỏi: Tên các siêu đô thị ? Thuộc nước nào ? Các con sông lớn
thuộc nước nào?
4. Đánh giá kết quả của bài thực hành: 4’
- Lưu ý HS những kĩ năng trong bài còn sử dụng thường xuyên ở nhưng bài sau( Kĩ năng đọc-liên
hệ phân tích lược đồ)
- Biểu dương kết quả tốt HS đã thu hoạch được, khen ngợi HS tích cực,có nhiều tiến bộ trong giờ
thực hành.
3. Hoạt động nối tiếp. 2’
- Ôn tập lại các đới khí hậu chính trên trái đất lớp 6:
- Ranh giới, các đới.
- Đặc điểm khí hậu: 3 yếu tố nhiệt độ, lượng mưa ,gió.
- Việt Nam nằm trong đớ khí hậu nào?Khí hậu ở miền Bắc Việt nam có điểm khác khí hậu miền
Nam như thế nào? Có đặc sắc gì ở mùa đông và mùa hạ.
IV. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………………..
Tuần : 03 Ngày soạn : 20/08/2010
Giáo án Địa lí 7 8 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
Tiết : 05 Ngày dạy: 25/08/2010
Phần 2 : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
CHƯƠNG 1 : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG,
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Bài 5: ĐỚI NÓNG
MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO
I. Mục tiêu : Sau khi học bài này, HS cần :
1. Kiến thức.
- HS xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới.
- Nắm được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm.
2. Kỹ năng.
- Đọc lược đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng xích đạo xanh quanh năm.
- Nhận biết môi trường xích đạo ẩm qua mô tả hoặc tranh, ảnh.
3. Thái độ.
- Bảo vệ môi trường.
II. Phương tiện dạy và học.
- Bản đồ khí hậu hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp :(1)7a1………..……..7a2………….…….7a3..........................….7a4…………………
2. Kiểm tra bài cũ.5’
- Kiểm tra vỡ HS làm bài thực hành ?
3. Bài mới.
Hoạt động dạy học của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1 :15’ Cả lớp
GV giới thiệu chung :
- Tương ứng với 5 vành đai nhiệt trên trái đất
có 5 đới khí hậu theo vĩ độ các em đã học ở
lớp dưới, sang lớp 7 chúng ta sẽ tìm hiểu
sâu hơn về 5 đới khí hậu này.
CH : Quan sát H5.1 SGK hãy :
- xác định ranh giới các đới môi trường địa
lí ?
- Tại sao đới nóng có tên gọi là ‘nội chí
tuyến’ ?
- So sánh diện tích của đới nóng với diện tích
đất nổi trên trái đất ?
- Dặc điểm tự nhiên của đới nóng có ảnh
hưởng thế nào đến giới thực vật và phân bố
dân cư của khhu vực này ?
HS trả lời-> GV kết luận.
(vị trí nội chí tuyến có nền nhiệt độ cao quanh năm,
gió thổi thường xuyên. 70% thực vật trên trái đất
1. Đới nóng
- Nằm giữa 2 chí tuyến, đới nóng chiếm diện tích
đất nổi khá lới trên trái đất.
- Giới động, thực vật rất phong phú. Đới nóng là
khu vực đông dân của thế giới.
Giáo án Địa lí 7 9 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
sống trong rừng rậm của đới)
CH : Quan sát H5.1 SGK nêu các kiểu môi trường
của đới ? Môi trường nào có diện tích nhỏ nhất ?
( môi trường hoang mạc có cả ở đới nóng và đới ôn
hòa chúng ta học riêng)
Chuyển ý :
GV : xác định giới hạn, vị trí của môi trường xích
đạo ẩm trên Hh5.1sgk ? quốc gia nào nằm trọn
trong môi trường xích đạo ẩm ?
GV yêu cầu HS xác định quốc gia đó trên bản
đồ(1
0
B).
CH : Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của
Xingapo cho nhận xét, sau đó rút ra đặc điểm đặc
trưng của khí hậu xích đạo ẩm ?
Hoạt động 1 :20’ Nhóm
GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận câu hỏi
SGK ?
Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ sung -> kết
luận chung : Nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều
quanh năm
GV mở rộng : Hình dạng biểu đồ khí hậu Xingapo
là đại diện cho tính chất khí hậu xích đạo ẩm.
Tháng nào cũng có mưa, lương mưa 170mm-
250mm. Nhiệt độ cao quanh năm.
- Mưa vào chiều tối hàng ngày kềm sấm
chớp.
- Biên độ nhiệt ngày đêm 1
0
C.
- Độ ẩm không khí cao trên 80%.
Hoạt động 1 :5 ’ Cả lớp
Chuyển ý :
CH : Quan sát H5.3 ; H5.4 cho biết rừng Có mất
tầng chính ?
HS trả lời-> GV kết luận.
2. Môi trường xích đạo ẩm
- Nằm trong khoảng từ 5
0
B ->5
0
N
Khí hậu
- Nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều quanh năm
Rừng thường xanh quanh năm
- Độ ẩm, nhiệt độ cao tạo điều kiện tốt cho
rừng xanh quanh năm. Vùng cửa sông và
ven biển có rừng ngập mặn.
- Rừng có nhiều loại cây, mocxj nhiều tầng,
rât rậm rạp cao từ 40-50m.
- Động vật rất phong phú, đa dạng, sống trên
các tầng rừng rậm.
3. Kết luận - Đánh giá. (5’)
- Trả lời các câu hỏi trong SGK .
4. Hoạt động nối tiếp. ( 1’)
- Dăn HS học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………………..
Tuần : 03 Ngày soạn : 19/08/2010
Giáo án Địa lí 7 10 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
Tiết : 06 Ngày dạy: 30/08/2010
Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. Mục tiêu : Sau khi học bài này, HS cần :
1. Kiến thức.
- Nắm được những đặc điểm của môi trường nhiệt đới và khí hậu đới nóng.
- Nhận biết cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới.
2. Kỹ năng.
- Củng cố rèn luyện kỹ năng đọc biểu đồ khí hậu.
- Củng cố kỹ năng nhận biết của môi trường địa lí qua ảnh…..
3. Thái độ.
- Bảo vệ môi trường.
II. Phương tiện dạy và học.
- Bản đồ khí hậu thế giới.
- Tranh , ảnh trong SGK bài 6
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp :(1)7a1………..……..7a2………….…….7a3..........................….7a4…………………
2. Kiểm tra bài cũ.5’
- Môi trường đới nóng nằm trong khoảng vĩ độ bao nhiêu ? xác định giới hạn trên bản đồ tự nhiên thế
giới ?
2. Bài mới.
Hoạt động dạy học của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1 :17’ Cả lớp/nhóm
GV yêu cầu HS đọc 3 thuật ngữ ‘Đá ong’, ‘Đá ong hóa’, ‘đất
feralits’.
GV giới thiệu các thuật ngữ sau :- Rừng hành lang : Rừng mọc
dài 2 bên bờ suối ; Xa van : thảm cỏ liên tục phủ kín mặt đất có
độ cao > 0,8m. Đây là thảm thực vật nhiệt đới của các cao
nguyên trung và nam phi ;Đất feralits là đất đặc trưng của đới
nóng.
CH : Xác định vị trí của môi trường đới nóng trên H5.1SGK
trang16 ?
GV : Giới thiệu, xác định vị trí của 2 điểm Malacan(9
0
B),
Giamêna(12
0
B) trên H5.1:
Nhấn mạnh : Cùng trong môi trường nhiệt đới 2 địa điểm chênh
lệch nhau 3vĩ độ.
CH : Quan sát biểu đồ khí hậu H6.1 : H6.2 SGK cho nhận xét về
sự phân bố nhiệt độ, lượng mưa của 2 địa điểm trên ?
GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận 2 biểu đồ trên.
- Nhóm 1 : Nhận xét về sự phân bố nhiệt độ ở 2 địa điểm
trên bản đồ ? kết luận về sự thay đổi nhiệt độ ?
+ Biên độ nhiệt, thời kỳ nhiệt độ tăng, nhiệt độ trung bình ?
- Nhóm 2: Nhận xét về sự phân bố lượng mưa ở 2 địa điểm
trên bản đồ ?
1. Khí hậu nhiệt đới
- Nằm trong khoảng từ vĩ tuyến 5
0
-30
0
ở 2 bán cầu.
- Nhiệt độ trung bình> 22
0
C.
- Mưa tập trung vào 1 mùa.
- Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt
trong năm lớn dần. Lượng mưa trung
bình giảm dần. Thời kỳ khô hạn kéo
dài.
Giáo án Địa lí 7 11 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
+ Số tháng có mưa, số tháng không mưa, lượng mưa trung
bình ?
Đại diện nhóm trả lời-> nhóm khác bổ sung-> GV chuẩn kiến
thức theo bảng phụ :
Đặc điểm Nhiệt độ Lượng mưa
Biên độ
nhiệt
Thời kỳ
nhiệt độtăng
Nhiệt độ
trung bình
Số tháng
có mưa
Số tháng
không mưa
Lượng mưa
trung bình
Malacan(9
0
B) 25
0
C-28
0
C
3
0
C
Thời kỳ 1 :
Tháng 3-4
Thời kỳ 2 :
Tháng10-11
25
0
C + 9 tháng
+ Tập trung
từ tháng5-
10
+ 3 tháng
+ Tập trung
từ tháng
1,2,12
841mm
Giamêna(12
0
B) 22
0
C-34
0
C
12
0
C
Thời kỳ 1 :
Tháng 4-5
Thời kỳ 2 :
Tháng 8-9
22
0
C + 7 tháng
+ Tập trung
từ tháng 5-9
+ 5 tháng
+ Tập trung
từ tháng
1,2,3,11,12
647mm
Kết luận Tăng từ
3
0
C-12
0
C
2 lần nhiệt
tăng trong
năm
25
0
C-22
0
C Giảm dần từ
9-7 tháng
Tăng dần từ
3-9 tháng
Gỉam
Hoạt động 2 :17’ Cả lớp/nhóm
CH : Căn cứ vào bảng trên hãy đưa ra nhận xét vè
đặc điểm khí hậu nhiệt đới ? có khác khí hậu xích
đạo không ?
CH : Quan sát H6.3, H6.4 cho nhạn xét sự giống
nhau và khác nhau giữa 2 xavan ? giải thích vì sao ?
CH : Sự thay đổi lượng mưa của môi trường có làm
cho thực vật, mực nước thay đổi không ? Thay đổi
như thế nào ?Mưa tập trung 1 mùa ảnh hưởng tới đất
như thế nào ?
GV : yêu cầu HS đọc mục 2 SGK-> chia 3 nhóm
thảo luận nội dung sau :
CH : Tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
CH : Tại sao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa mưa, khô
hạn nhưng đây lại là khu vực đônng dân trên thế
giới ?
CH : Tại sao xavan lại càng mở rộng ?
Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ sung-> GV
chốt lại kiến thức.
2. Đặc điểm của môi trường nhiệt đới
- Thực vật thay đổi theo mùa : Xanh tốt vào mùa
mưa, khô héo vào mùa khô.
- Càng về 2 chí tuyến thực vật càng ngnhèo nàn,
khô cằn hơn : Từ rừng thưa sang đồng cỏ đến
hoang mạc.
- Sông có hai mùa nước : Mùa lũ và mùa cạn.
- Đất feralit rất dẽ bị xói mòn, rửa trôi nếu canh
tác không hợp lý và rừng bị phá bừa bãi.
- Vùng nhiệt đới có đất và khí hậu thích hợp với
nhiều loại cây lương thực và cây công nghiệp.
3. Kết luận - Đánh giá. (5’)
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 6.
4. Hoạt động nối tiếp. ( 1’)
- Dăn HS học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………………..
Giáo án Địa lí 7 12 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
Tuần 04 Ngày soạn : 28/08/2010
Tiết 07 Ngày dạy: 01/09/2010
Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức.
- HS xác định được vị trí và đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa.
2. Kỹ năng.
- Đọc lược đồ gió mùa châu Á để nhận biết vùng có gió mùa, hướng và tính chất của gió mùa hạ,
mùa đông ở châu Á.
3. Thái độ.
- Bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- GV : Bản đồ khí hậu Việt Nam. Bản đồ khí hậu châu Á.
- HS : SGK, các tài liệu có liên quan…….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu vị trí và giới hạn của môi trường nhiệt đới ?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu Vị trí địa lí.(Cả lớp)
*Bước 1 : GV yêu cầu HS quan sát H5.1: Xác định vị
trí, giới hạn của môi trường ?
*Bước 2 : HS trả lời-> GV giảng giải thêm -> kết
luận.
*Bước 3 : Chuyển ý :
1. Vị trí địa lí.
- Đông Nam Á và Nam Á là khu vực điển
hình của môi trường nhiệt đới gió mùa.
Hoạt động 2 : Các đặc điểm của môi trường.
( nhóm /cặp)
*Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát H7.1, H7.2 SGK và
Chú ý bảng chú dẫn :
- Màu sắc biểu thị yếu gì ?
- Mũi tên có hướng biểu thi yếu tố gì ?
- Nhận xét hướng gió thổi vào mùa hè và hướng
gió vào mùa đông ở các khu vực ?
- Do đặc điểm của hướng gió thổi, hai mùa gió
mang tính chất gì ?
- Em có nhận xét gì về lượng mưa ở các khu vực
này về mùa hè và mùa đông ? Tại sao có sự
chenh lệch đó ?
*Bước 2: HS trả lời -> chuẩn kiến thức :
2. Các đặc điểm tự nhiên của môi trường.
Giáo án Địa lí 7 13 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
- gió mùa hạ thổi từ áp cao ÂĐD và TBT vào lục
địa, nên có tính chất : Mát, nhiều hơi nức và cho
mưa.
- Gió mùa đông thổi từ lục địa xibia về áp thấp
đại dương nên có tính chất khô, lanh, mưa ít.
* Tại sao hướng mũi tên chỉ hướng gió ở Nam Á
lại chuyển hướng ở 2 mùa đông và mùa hè ?
*Bước 3: GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm phân
tích 1 biểu đồ về nhiệt độ và lượng mưa . Cho biết diễn
biến nhiệt độ và lượng mưa trong năm của Hà Nội có
gì khác biệt với Mumbai ?
*Bước 4: HS tìm chỗ ngồi.
*Bước 5: Các nhóm thảo luận, GV quan sát.
*Bước 6: Đại diện nhóm báo cáo kết quả, rồi điền vào
bảng phụ -> GV chuẩn kiến thức.
- Hà Nội có mùa đông lạnh ; Mumbai nóng quanh năm.
*Bước 7: Qua bảng phân tích trên :
- yếu tố nào chi phối, ảnh hưởng sâu sắc đến
nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu nhiệt đới gió
mùa ?
- Hãy rút ra đặc điểm nổi bât của khí hậu nhiệt
đới gió mùa ?
- Quan sát H7.4, H7.5 , nhận xét sự thay đổi của
cảnh sắc thiên nhiên ? nguyên nhân sự thay đổi
đó ?
*Bước 8: HS nhận xét -> chốt lại kiến thức
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa.
Thời tiết diễn biến thất thường. Thảm thực vật
phong phú, đa dạng.
4. Đánh giá.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK .
5. Hoạt động nối tiếp.
- Dăn HS học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
IV. PHỤ LỤC.
Địa điểm
Hà Nội (21
0
C) Mumbai(19
0
C)
Nhiệt độ Lượng mưa Nhiệt độ Lượng mưa
Mùa hè >30
0
C Mưa lớn(mùa
mưa)
<30
0
C Mưa lớn(mùa
mưa)
Mùa đông <18
0
C Mưa ít(mùa ít
mưa)
>23
0
C Lượng mưa rất
nhỏ(mùa khô)
Biên độ nhiệt 12
0
C TB 1722mm 7
0
C TB 1784mm
Giáo án Địa lí 7 14 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
Tuần 04 Ngày soạn : 01/09/2010
Tiết 08 Ngày dạy: 06/09/2010
Bài 8: CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC.
1. Kiến thức.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa 3 hình thức canh tác trong nông nghiệp ở nóng.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện và nâng cao kĩ năng phân tích ảnh địa lí và bản đồ địa lí cho HS.
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng lập sơ đồ các mối quan hệ cho HS .
3. Thái độ.
- Bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
GV : Lược đồ gió mùa châu á.
HS : SGK, các tài liệu có liên quan….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa trên Trái Đất ?
- Nêu đặc điểm tự nhiên của môi trường nhiệt đớigió mùa?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1 :Tìm hiểu Làm nương rẫy.
(Cả lớp)
*Bước 1 : GV giới thiệu sơ lược 2 hình 8.1 và hình
8.2 SGK, HS quan sát.
*Bước 2 : GV đặt CH :
- Qua 2 ảnh trên nêu 1 số biểu hiện của hình
thức sản xuất nương rẫy ?
- Qua cách làm nươnng rẫy ta thấy hình thức
sản xuất nông nghiệp như thế nào ? Gây hậu
quả đối với đất và thiên nhiên như thế nào ?
*Bước 3 : HS trả lời-> GV giảng thêm và liên hệ ở
nước ta-> chốt kiến thức.
1. Làm nương rẫy
- Lạc hậu nhất, năng suất thấp, đất đai bị thoái hóa.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu Thâm canh lúa nước.
(nhóm)
*Bước 1 : GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận.
*Bước 2 : HS tìm chổ ngồi, GV quan sát,
*Bước 3 : GV phân CH cho các nhóm :
N1 :ĐKTN để thâm canh lúa nước lag gì ?
2 Thâm canh lúa nước.
Giáo án Địa lí 7 15 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
N2 : Vai trò, đặc điểm của việc thâm canh lúa nước
ở đới nóng ?
N3 : Quan sát H8.3 ; H8.6 SGK cho biết tại sao
ruộng có vùng, có bờ thửa và ruộng bậc thang ở
vùng núi ?
N4 : Tại sao các quốc gia trong khu vực đới nóng
có tình trạng :
- Nước thiếu lương thực ?
- Nước tự túc lương thực ?
- Nước xuất khẩu lương thực ?
*Bước 4: Đại diện nhóm báo cáo kết quả-> nhóm
khác bổ sung-> GV chốt lại kiến thức.
*Bước 5: GV yêu cầu HS quan sát H8.4 ; H4.4 C
cho biết : Tại sao các khu vực thâm canh lúa là
vùng đặc điểm dân cư như thế nào ? tại sao ?
- Hiệu quả cao hơn, chủ yếu cung cấp lương thực
trong nước
Hoạt động 3 :Tìm hiểu Sản xuất nông sản hàng
hóa theo qui mô lớn.(cả lớp)
*Bước 1: GV cho HS quan sát ảnh 8.5 cho biết :
- Ảnh chụp về cái gì ? Chụp ở đâu ?
- Mô tả bức ảnh ?
*Bước 2: HS mô tả-> mô tả lại.
*Bước 3: Qua mô tả trên nhận xét về quy mô và
diện tích của hình thức sản xuất này ? Với hình
thức sản xuất như vậy sẽ tạo ra giá trị sản phẩm
như thế nào ?
*Bước 4: HS trả lời-> GV chốt lại.
.
3. Sản xuất nông sản hàng hóa theo qui mô lớn.
- Tao ra khối lượng hàng hóa lớn, có giá trị cao,
nhằm mục đích sản xuất.
4. Đánh giá.
- Sự khác nhau giữa 3 hình thức canh tác ?
5. Hoạt động nối tiếp.
- Dặn HS học bài cũ và chuẩn bị bài 9.
IV. PHỤC LỤC.
SƠ ĐỒ THÂM CANH LÚA NƯỚC.
Giáo án Địa lí 7 16 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
Thâm canh lúa nước
Tăng sản lượng
Tăng vụ
Chủ động tưới tiêu
Tăng năng suất
Nguồi lao động dồi dào
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
TuÇn 5 Ngµy so¹n : 02/09/2010
TiÕt 9 Ngµy d¹y: 08/09/2010
Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- Biết được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở
nóng.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện,kĩ năng phân tích mô tả hiện tượng địa lí và đọc ảnh địa lí cho HS.
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng phán đoán địa lí cho HS .
3. Thái độ.
GV : Các ảnh về xói mòn đất đai trên các sườn núi. (nếu có)
HS : SGK, Các tài liệu có liên quan….
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
GV : Lược đồ gió mùa châu á.
HS : SGK, các tài liệu có liên quan….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Sự khác nhau giữa 3 hình thức canh tác ?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1 :Tìm hiểu Những thuận lợi và khó
khăn của tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở
đới nóng (nhóm)
*Bước 1 : GV cùng HS nhắc lại sơ lược về đặc khí
hậu của các môi trường thuộc đới nóng.
*Bước 2 : GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận với
nội dung sau :
N1 : Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi và khó
khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ?
N2 :Môi trường nhiệt đới và môi trường nhiệt gió
mùa có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất
nông nghiệp ?
N3 : Giair pháp khắc phục những khó khăn của môi
trường đới nóng với sản xuất nông nghiệp ?
*Bước 3 : Đại diện nhóm trả lời-> nhóm khác bổ
sung ->GV giảng thêm.
*Bước 4: Qua phân tích trên, hãy rút ra những
thuận lợi , khó khăn và biện pháp chung của đới
nóng cho sản xuất nông nghiệp ?
Bước 5: HS trả lời-> GV chốt kiến thức.
1. Những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên
đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng.
- Thuận lợi : Nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn
nên có thể sản xuất quanh năm, xen canh, tăng vụ.
- Khó khăn : Đất dễ bị thoái hóa, nhiều khô hạn,
bão lụt…
- Biện pháp : Bảo vệ rừng, trồng rừng, làm thủy lợi,
……
Giáo án Địa lí 7 17 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
Hot động 2 :Tìm hiểu Thâm canh lúa nước.
(nhóm)
*Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK.
*Bước 2 : GV đặt CH :
- Loại cây lương thực phát triển ở đới nóng là
cây gì ?
- Loại cây công nghiệp phát triển ở đới nóng
là cây gì ?
*Bước 3 : HS trả lời.
*Bước 4: GV treo bản đồ thế giới -> yêu cầu HS
xác định một số cây trồng và vật nuôi ở đới nóng .
*Bước 5: GV đặt CH : Các vật nuôi đới nóng được
chăn nuôi ở đâu ? tại sao nuôi ở đó ?
*Bước 6: HS trả lời-> GV chốt lại.
2. Một số cây trồng và vật nuôi ở đới nóng .
- Cây lương thực : Lúa gạo, ngô sắn , khoai lang…
- Cây công nghiệp nhiệt đới :Cà fe, cao su, dừa,
bông, mía…
- Chăn nuôi : Trâu, bò, dê, lợn…
4. Đánh giá.
- Những đặc điểm khí hậu đới nóng có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiêp ?
5. Hoạt động nối tiếp.
- Dặn HS học bài cũ và chuẩn bị bài 10.
IV. PHỤC LỤC.
Cây Vùng trồng tập trung
Cà fe ĐNA, Tây Phi, Nam Mỹ
Cao su ĐNA
Dừa Ven biển ĐNA,
Bông Nam Á
Mía Nam Mỹ
Lạc Nhiệt dới Nam Mỹ, Na Á.
…….
Giáo án Địa lí 7 18 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
TuÇn 5 Ngµy so¹n :08/09/2010
TiÕt 10 Ngµy d¹y: 13/09/2010
Bài 10: DÂN CƯ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ ĐẾN TÀI NGUYÊN
MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- Nắm được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện cách đọc và phân tích biểu đồ các mối quan hệ và sơ đồ các mối quan hệ.
- Bước đầu rèn luyện cách phân tích số liệu thống kê.
3. Thái độ.
- Kế hoạch hóa gia đình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. GV : Bản đồ dân cư dân cư thế giới.
2. HS : SGK, các tài liệu có liên quan….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng ?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1 :(Cả lớp/cặp) Tìm hiểu dân số.
*Bước 1 : GV treo BĐ, yêu cầu HS quan sát bản
đồ phân bố dân cư thế giới hoặc H4.4 SGK trang
14., HS quan sát.
*Bước 2 : GV đặt CH :
- Ở đới nóng dân cư chiếm bao nhiêu % dân
số thế giới?
- Dân cư đới nóng phân bố tập trung những
khu vực nào? (ĐNA, Tây Phi, Đông Nam
Bra zin) ?
*Bước 3 : HS trả lời-> GV giảng thêm và liên hệ ở
nước ta.
*Bước 4 :GV cho lớp nghiên cứu theo cặp câu hỏi
sau : Tại sao phân bố ở đó ?
*Bước 5 : Với dân số 1/2 nhân loại, tập trung sinh
sống ở 4 khu vực trên sẽ tác động như thế nào đến
tài nguyên, môi trường ở đây ?
*Bước 6 : HS trả lời-> GV chốt lai kiến thức.
1. Dân số
- Dân số đông và nổ dân số tác động xấu tới tài
nguyên và môi trường.
Hoạt động 2 :Sức ép của dân số tới môi trường tự
nhiên. (nhóm/cặp)
2 . Sức ép của dân số tới môi trường tự nhiên.
Giáo án Địa lí 7 19 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
*Bước 1 : GV giới thiệu biểu đồ 10.1 SGK, HS
theo dõi.
*Bước 2 : GV chia lớp 6 nhóm.
*Bước 3 : HS tìm chổ ngồi. GV phân câu hỏi cho
các nhóm.
*Bước 4 : Các nhóm thảo luận xong, Đại diện
nhóm báo cáo kết quả.
*Bước 5 : GV chốt lại kiến thức.
*Bước 6 : GV giới thiệu sơ lược về bảng số liệu
ĐNA.
*Bước 7: GV đặt CH :
- Dân số tăng hay giảm ?
- Diện tích rừng tăng hay giảm ?
- Cho nhận xét về mối tương quan giữa diện
tích rừng và dân số ? nguyên nhân ?
- Những biện pháp tích cực để bảo vệ tài
nguyên môi trướng ?
Bước 8 : HS trả lời-> GV chốt lai kiến thức.
- Gia tăng dân số nhanh đã đẩy mạnh tốc độ khai
thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tích
rừng ngày càng bị thu hẹp, đất bạc màu, khoáng
sản cạn kiệt, thiếu nước sạch….
- Chất lượng cuộc sống của người dân thấp.
4. Đánh giá.
- Dân số đông sẽ tác đông đến môi trường và xã hội như thế nào ?
5. Hoạt động nối tiếp.
- Dăn HS học bài cũ và chuẩn bị bài 11.
IV. PHỤ LỤC.
1. Phiếu học tập.
Nhóm 1 : Biểu đồ sản lượng lương thực tăng hay giảm ? bao nhiêu % ?
Nhóm 2 : Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên tăng hay giảm? bao nhiêu % ?
Nhóm 3 : Hãy so sánh sự gia tăng lương thực với gia tăng dân số ?
Nhóm 4 : Biểu đồ bình quân lương thực đầu đầu người tăng hay giảm ?
Nhóm 5 : Nguyên nhân nào làm cho bình quân lương thực đầu người giảm ?
Nhóm 6 : Chúng ta có biện pháp gì để nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
1. Thông tin tham khảo.
- STK, SGV địa lí 7 tập 1.
- Sách chuẩn kiến thức, kỹ năng.
Bài tập 2 SGK.
Giáo án Địa lí 7 20 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
Dân số tăng nhanh
Tài nguyên bị khai thác cạn
kiệt
Môi trường bị hủy hoại
nghiêm trọng.
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
TuÇn 6 Ngµy so¹n 08/09/2010
TiÕt 11 Ngµy d¹y: 15/09/2010
Bài 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng ; nguyên nhân và hậu quả.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện cách phân tích sự vật và hiện tượng địa lí.
- Củng cố kỷ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, bản đồ địa lí…. .
3. Thái độ.
II. PHƯƠMG TIỆN DẠY HỌC.
GV : Bản đồ di dân và đô thị thế giới.
HS : SGK, các tài liệu có liên quan….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu sức ép của dân số tới môi trường tự nhiên ?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1 :Tìm hiểu Làm nương rẫy.
(Cả lớp)
*Bước 1 : GV nhắc lại tình hình gia tăng dân số ở
đới nóng-> quá nhanh -> cần phải di chuyển để tìm
việc làm kiếm sống, tìm đất canh tác, HS chú ý.
*Bước 2 : GV yêu cầu HS đọc SGK mục 1 :
- Tìm và nêu nguyên nhân của sự di dân ở đới
nóng ?
- Tại sao di dân ở đới nóng diễn ra rất đa
dạng và phức tạp ?
*Bước 3 : HS trả lời-> GV giảng thêm : Đa dạng
vì nhiều hình thức, nhiều nguyên nhân di dân ;
phức tạp có những nguyên nhân tích cực và tiêu
cực.
*Bước 4 : GV chuyển ý.
1. Sự di dân.
- Đới nóng là nơi có làn sóng di dân lớn.
- Nguyên nhân di dân rất đa dang :
+ Di dân tự do(do chiên tranh, thiên tai, kinh tế
chậm phát triển, nghèo đói , thiếu việc làm).
+ Di dân có kế hoạch (nhằm phát triển kt – xh ở các
vùng núi, ven biển).
Hoạt động 2 :Đô thị hóa ở đới nóng
(Cả lớp )
*Bước 1 : Dựa vào mục 2 SGK : Tình hình đô thị
hóa ở đới nóng diễn ra như thế nào ?
*Bước 2 : HS trả lời-> GV dựa vào SGK giải thích
thêm.
*Bước 3 : GV cho HS quan sát :
2. Đô thị hóa ở đới nóng
Giáo án Địa lí 7 21 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
- H3.3 SGK, đọc tên các siêu đô thị ở đới
nóng ?
- Dựa vào H11.3 tóm tắt tỉ lệ dân đô thị qua 2
năm ở các châu thuộc đới nóng ?
CH : Qau bảng tom tắt có kết luận như thế nào
về vấn đề đô thị ở đới nóng ?
*Bước 4: HS trả lời-> HS khác bổ sung-> GV chốt
lại kiến thức.
*Bước 5: GV giới thiệu sơ lược H11.1 ; H11.2
SGK .
- Hình nào đô thị hóa có kế hoạch , hình nào
không có kế hoạch ?
*Bước 6: GV cho lớp nghiên cứu theo cặp nội
dung sau :
- Nêu những biểu hiện tích cức của đô thị hóa
có kế hoạch H11.1 và biểu hiện tiêu cực của
đô thị hóa không có kế hoạch ở H11.2 ?
*Bước 7: Đại diện cặp trả lời-> cặp khac bổ sung.
GV giảng thêm : Đô thị hóa ở đới nóng chủ yếu di
dân tự do.
*Bước 8: Những tác động xấu tới môi trường do
đô thị hóa tự phát ở đới nóng gây ra ?
Bước 9: HS trả lời -> GV chốt lại kiến thức.
- Tốc độ đô thị hóa cao.
- Hậu quả : Sự bùng nổ đô thị ở đới nóng chủ yếu
do di dân tự do đã tạo sức ép lớn đến việc làm, nhà
ở, môi trường, phúc lợi xã hội ở các đô thị.
4. Đánh giá.
- Những nguyên nhân của sự di dân ở đới nóng ?
- Qúa trình đô thị hóa ở đới nóng diễn ra như thế nào ?
- Những tác động xấu tới môi trường do đô thị hóa tự phát ở đới nóng gây ra ?
5. Hoạt động nối tiếp.
- Dăn HS học bài cũ và chuẩn bị bài 12.
- Ôn lại đặc điểm khí hậu của 3 kiểu môi trường đới nóng.
IV. PHỤ LỤC.
Châu lục 1950 2001
Châu á
Châu Phi
Nam Mỹ
……….
15%
15%
41%
37%
33%
79%
TuÇn 6 Ngµy so¹n 08/09/2010
TiÕt 12 Ngµy d¹y: 17/09/2010
Giáo án Địa lí 7 22 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
Bài 12: THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- Củng cố các kiến thức đã học qua các bài tập.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện nhận biết các kiểu môi trường ở đới nóng qua ảnh địa lí, biểu đồ khí hậu.
- Phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ sông ngòi, khí hậu với môi trường.
3. Thái độ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
GV : Bản đồ khí hậu.
HS : SGK, các tài liệu có liên quan….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Những tác động xấu tới môi trường do đô thị hóa tự phát ở đới nóng gây ra ?
3. Bài bài thực hành.
Hoạt động 1 : Bài tập 1 (nhóm)
Bước 1 : GV hướng dẫn lại các bước quan sát ảnh, HS lắng nghe.
- Ảnh chụp gì ?
- Chủ đề phù hợp với môi trường nào ở đới nóng ?
- Tên của môi trường trong ảnh ?
Bước 2 : GV chia lớp 3 nhóm thảo luận, nhóm xác định 1 ảnh với các bước như trên.
Bước 4 : Đại diện nhóm báo cáo kết quả-> GV chuẩn kiến thức vào bảng phu.
Hoạt động 2 : Bài tập 2 (Cả lớp)
Bước 1 : GV yêu cầu HS xem ảnh.
- Ảnh chụp gì ?( xavan đồng cỏ có cây và trâu rừng).
- Xác định tên môi trường của ảnh ?(nhiệt đới gió mùa).
- Nhắc lại đặc điểm của môi trường này ?(nóng và lượng mưa tập trung 1 mùa, có 2 lần nhiệt độ
lên cao)
Bước 2 : GV cho HS đối chiếu với 3 biểu đồ trong SGK trang 40 với 2 biểu đồ trang 20 SGK và chọn 1
biểu đồ phù hợp với ảnh bằng phương pháp loại trừ? Vì sao chọn biểu đồ đó.
Bước 3 : HS chọn, GV nhận xét. Biểu đồ B và C đều là môi trường nhiệt đới nhưng biểu đồ B phù hợp
hơn vì mưa nhiều, thời kỳ khô hạn ngăn hơn phù hợp với xa van có nhiều cây cao.
Hoạt động 3 : Bài tập 3 (Cả lớp).
Bước 1 : GV đặt CH :
- Lượng mưa và chế độ nước của mạng lưới sông có mối quan hệ như thế nào ?
Bước 2 : HS trả lời-> giảng thêm :
- Mưa nhiều quanh năm sông đầy nước,
- Khí hậu có mùa mưa thì sông có mùa lũ và ngược lại.
Giáo án Địa lí 7 23 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
Bước 3 : GV cho HS quan sát 3 biểu đồ mưa : A, B, C và cho nhận xét về chế độ nước trong năm như thế
nào ?( A mưa quanh năm, B có thời kỳ khô hạn 4 tháng, C mưa tập trung 1 mùa : có mùa mưa ít, có mùa
mưa nhiều)
Bước 4 : HS trả lời, GV giảng thêm.
Bước 5 : HS tiếp tục quan sát 2 biểu đồ X,Y sgk :
- Cho nhận xét về chế độ nước ?
- So sánh 3 biểu đồ lượng mưa và 2 biểu đồ chế độ nước sông và tìm mối quan hệ giữa chế độ
mưa và chế đọ nước sông ?
- Tại sao C có t7 mưa lón nhất mà ở Y có t8 sông mới lên cao nhất ?
Bước 6 : HS tìm 2 biểu đồ phù hợp-> GV kết luận A X, CY
Hoạt động 4 : Bài tập 4 (Cả lớp).
Bước 1 : GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa , các trị số đặc trưng của các môi
trường đới nóng ?
Bước 2 : GV cùng HS phân tích từng biểu đồ rồi điền vào bảng phụ để trống sau đó tìm ra 1 biểu đồ
thuộc đới nóng bằng phương pháp loại trừ.
Bước 3 : GV kết luận B là khí hậu nhiệt đới gió mùa thuộc môi trường đới nóng.
4. Đánh giá giờ thực hành.
5. Hoạt động nối tiếp.
- Dăn HS học bài cũ và chuẩn bị bài 13.
IV. PHỤC LỤC.
Bài tập 1.
Ảnh A - xaha ra Ảnh B – công viên se ra gát Ảnh C - bắc công gô
Ảnh chụp - Những cồn cát
dưới nắng chói.
- Không có động,
thực vật
- Đồng cỏ, cây cao xen lẫn.
- Phía xa là rừng hành lang.
- Rừng rậm nhiều tầng cây
xanh tốt phát triển trên bờ sông
- Sông đầy nước.
Chủ đề ảnh
phù hợp với
môi trường.
- Xa ha ra là
hoang mạc lớn
nhất TG.
- Xa van thảm thực vạt tiêu
biểu của môi trường đới
nóng.
- Nắng nóng, mưa nhiều.
- Cảnh quan môi trường nắng
nóng, quanh năng mưa nhiều
của môi trường vùng xích đạo.
Tên môi
trường
Môi trường
hoang mạc
- Môi trường đới nóng Môi trường xích đạo ẩm.
Bài tập 4
Biểu
đồ
Đặc điểm nhiệt độ Đặc điểm mưa Kết luận Loại khí hậu
A - Nhiều tháng nhiệt độ < 15
0
C vào mùa
hè
- Mùa mưa là mùa hè Không đúng Địa trung hải
(NBC)
B - Nóng quanh năm, nhiệt độ >20
0
C
- 2 lần nhiệt độ tăng cao
- Mưa nhiều mùa hè Đúng khí hậu đới
nóng
Nhiệt độ gió
mùa
C - Tháng cao nhất mùa hè < 20
0
C
- Mùa đông nhiệt độ < 5
0
C
- Mưa quanh năm Không đúng Ôn đới hải
dương
D - Mùa đông nhiệt độ < - 5
0
C - Mưa rất ít, lượng
mưa nhỏ
Không đúng Ôn đới lục địa
E - Mùa hạ nhiệt độ > 25
0
C
- Mùa đông nhiệt độ < 15
0
C
- Mưa rất ít, mưa vào
mùa thu và đông
Không đúng Hoang mạc
Giáo án Địa lí 7 24 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHONG GD&T AM RễNG TRNG THCS A MRễNG
Tuần 7 Ngày soạn 15/09/2010
Tiết 13 Ngày dạy: 29/09/2010
ễN TP
I. MC TIấU :
1. Kiến thức:
- Củng cố lại các kiến thức về dân số,sự phân bố dân c và đặc điểm đô thị hoá trên thế giới.
- Ôn lại những kiến thức về đặc điểm môi trờng đới nóng và hoạt động kinh tế của con ngời ở đới
nóng.
2. Kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng đọc ,phân tích bảng số liệu,ảnh và bản đồ dịa lí.
3. Thỏi :
II.PH NG TIN DY HC :
GV: Bản đồ phân bố dân c thế giới. Bản đồ tự nhiên thế giới, các môi trờng địa lí và một số tranh
ảnh liên quan.
HS: SGK, cỏc dng c hc tp..
III.TIN TRèNH DY HC.
1. ễn nh lp.
2. Kim tra bi c.
3. Bi ụn tp.
Hot ng 1: Nhúm
*Bc 1:Giáo viên phân lớp thành 4 nhóm, mổi nhóm thảo luận một nội dung sau:
*Bc 2: HS n nh ch ngi. GV quan quan sỏt.
*Bc 3: GV phõn CH cho cỏc nhúm.
Nhóm 1:
- Xác định trên bản đồ các khu vực dân c tập trung đông đúc trên thế giới?
- Trình bày sự phân bố dân c và các chủng tộc trên thế giới?
Nhóm 2:
- Xác định trên bản đồ ranh giới của môi trờng nhiệt đới?
- Trình bày các đặc điểm của môi trờng nhiệt đới?
Nhóm 3:
- Xác định vị trí của môi trờng nhiệt đới gió mùa trên bản đồ?
- Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trờng nhiệt đới gió mùa?
Nhóm 4:
- Hóy trỡnh my nhng thun li v khú khn trong sn xut nụng nghip i núng?
- Trình bày đặc điểm dân số và sức ép của dân số tới tài nguyên môi trờng đới
nóng?
*Bc 5: Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. GV chuẩn kiến thức.
4. ỏnh giỏ.
- R soỏt li cỏc kin thc ụn tp.
5. Hot ng ni tip.
- HS về nhà ôn tập những kiến thức đã học, giờ sau kiểm tra 1 tiết
IV. PH LC.
Giao an ia li 7 25 Giao viờn: Kra Jan Ha Huy