Tải bản đầy đủ (.doc) (201 trang)

chi tiet tieng viet 1- 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (793.4 KB, 201 trang )

Giỏo ỏn Ting Vit 5
Tuần 1
Ngày..........tháng.........năm 200...

Nm hc 2007- 2008

Tập đọc
Th gửi các học sinh
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng có âm, vần và thanh điệu dễ lẫn do ảnh hởng của phát âm địa phơng.
Đọc lu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi theo đúng các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tởng của Bác đối với thiếu nhi
Việt Nam.
2. Đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ có trong bài.
- Hiểu đợc nội dung chính của bức th: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn
và tin tởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nớc Việt
Nam mới.
3. Học thuộc lòng một đoạn th.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ chép sẵn một đoạn th cần luyện đọc cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Dạy bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
- GV cho HS quan sát các ảnh minh họa cho - HS: Tranh vẽ hình ảnh Bác Hồ và HS các
chủ điểm và yêu cầu HS nói về những tấm dân tộc trên nền lá cờ Tổ quốc bay thành
ảnh đó.


hình chữ S - gợi dáng hình đất nớc ta.
- GV: Qua các bức ảnh minh họa cho chủ - HS lắng nghe.
điểm chúng ta thÊy Tỉ qc chóng ta rÊt ®Đp.
Chóng ta rÊt yêu quý và tự hào về Tổ quốc
Việt Nam thân yêu của chúng ta.
Các em đà biết: Ngay sau khi giành đợc
độc lập, Bác Hồ đà có Th gửi các học sinh cả
nớc nhân ngày khai giảng năm học đầu tiên,
khi nớc ta giành đợc độc lập sau 80 năm bị
thực dân Pháp đô hộ. Để biết trong th Bác
muốn nói với các em điều gì, chúng ta cùng
đọc và tìm hiểu bài.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- HS mở SGK theo dõi bài đọc.
1


Giáo án Tiếng Việt 5

Năm học 2007- 2008

2. Híng dÉn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc đúng
- GV gọi một HS đọc khá giỏi đọc trớc lớp và - Một HS khá đọc trớc lớp, cả lớp đọc thầm.
yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- GV hớng dẫn HS chia đoạn.
- HS nhận biết các đoạn trong bài đọc:
* Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?
* Đoạn 2: Còn lại.
- GV gọi hai HS tiếp nối nhau đọc bài. GV chú - Hai HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc

ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS một đoạn của bài.
(nếu có).
- GV ghi bảng những từ ngữ HS hay phát âm - HS luyện đọc các tiếng GV ghi trên bảng
sai để luyện đọc cho HS.
lớp.
- Yêu cầu hai HS đọc lại toàn bài.
- Hai HS đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một
đoạn của bài. Cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa của các từ khó - Một HS đọc phần chú giải thành tiếng. Cả
đợc giới thiệu ở phần chú giải.
lớp đọc thầm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, - HS lắng nghe theo dõi giọng đọc của GV.
thân ái, trìu mến, thiết tha, thể hiện sự tin tởng
và hi vọng.
b) Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, thảo luận - Hai HS đứng dậy trình bày:
theo nhóm đôi hỏi và trả lời câu hỏi 1 trong + HS 1 hỏi: Ngày khai trờng năm 1945 có gì
SGK. Sau đó chỉ định một nhóm trình bày trớc đặc biệt so với những ngày khai trờng khác?
lớp, các nhóm khác theo dõi bổ sung.
+ HS 2 trả lời: Đó là ngày khai trờng đầu
tiên của nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa,
ngày khai trờng đầu tiên sau khi nớc ta giành
đợc độc lập sau 80 làm nô lệ cho thực dân
Pháp. Từ ngày khai trờng này các em HS bắt
đầu đợc hởng một nền giáo dục hoàn toàn
Việt Nam.
- GV: Em hiểu nh thế nào là một nền giáo dục - Là một nền giáo dục tự do của nớc Việt
hoàn toàn Việt Nam?
Nam độc lập nhằm đào tạo công dân và nhân
tài để phục vụ cho đất nớc và dân tộc Việt

Nam.
- GV hỏi thêm: Trong th Bác đà tởng tợng thấy - Bác Hồ đà tởng tợng thấy cảnh nhộn nhịp
cảnh các bạn học sinh trong ngày khai trờng tng bừng của ngày khai trờng. Các bạn học
lần đầu tiên khi nớc nhà độc lập nh thế nào?
sinh ai ai cũng vui vẻ và rất sung sớng vì đợc
hởng một nền giáo dục mới.
- Em hiểu nh thế nào về câu nói của Bác: Các - Bác muốn nhắc các HS phải biết ơn, ghi
em đợc hởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh nhớ công lao chiến đấu, hi sinh quên mình
của biết bao đồng bào các em. Vậy các em nghĩ của biết bao thế hệ cách mạng để có đợc nh
2


Giỏo ỏn Ting Vit 5
Nm hc 2007- 2008
sao?".
ngày hôm nay.
- Yêu cầu HS tìm ý của đoạn 1, sau đó nhận - HS nêu và nhận xét cho đến khi có ý đúng:
xét chốt lại, ghi bảng.
Những ý nghĩ và tình cảm của Bác đối với
học sinh.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV và trả
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận lời: Sau cách mạng tháng Tám nhiệm vụ của
theo nhóm đôi để trả lời câu hỏi: Sau cách toàn dân là xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đÃ
mạng tháng Tám nhiệm vụ của toàn dân là gì? để lại, làm cho nớc ta theo kịp các nớc khác
trên toàn cầu.
- HS có trách nhiệm nh thế nào trong công - Trong công cuộc kiến thiết đất nớc, trách
cuộc kiến thiết đất nớc?
nhiệm của HS rất nặng nề và vẻ vang. HS
phải thi đua học giỏi, ngoan ngoÃn, nghe
thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nớc,

làm cho dân tộc Việt Nam bớc tới đài vinh
quang, sánh vai các cờng quốc năm châu.
- Qua những câu nói đó em hiểu đợc thái độ - Bác rất tin tởng và hi vọng vào các học sinh
của Bác đối với các học sinh nh thế nào?
- những ngời tạo nên tơng lai, tiền đồ tơi
sáng của dân tộc và đất nớc.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi tìm ý - HS thực hiện theo yêu cầu của GV và trả
chính của đoạn 2. GV nhận xét chốt lại và ghi lời: Vai trò và trách nhiệm vẻ vang của ngời
bảng.
học sinh trong công cuộc xây dựng đất nớc.
c) Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng
* Luyện đọc diễn cảm
- GV gọi HS đọc diễn cảm đoạn 1, yêu cầu HS - Một HS đọc. Cả lớp theo dõi, nhận xét
theo dõi nhận xét giọng đọc của bạn.
giọng đọc của bạn.
- GV chốt lại giọng đọc của đoạn 1: giọng nhẹ
nhàng, thân ái, vui mừng, xúc động, thể hiện - HS lắng nghe.
đợc tình cảm yêu quý của Bác; nhấn giọng vào
những từ ngữ:ngày khai trờng đầu tiên, tởng tợng, nhộn nhịp tng bừng, sung sớng hơn nữa,
hoàn toàn Việt Nam, hi sinh, biết bao đồng
bào, nghĩ sao và đọc cao giọng ở cuối câu hỏi.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
- HS luyện đọc lại đoạn 1. Cả lớp theo dõi
nhận xét bạn đọc.
- Gọi HS đọc diễn cảm đoạn 2 và 3, yêu cầu - Một HS đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 của bài.
HS theo dõi nhận xét giọng đọc của bạn.
Cả lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của
bạn.
- GV chốt lại giọng đọc đoạn 2 và 3: giọng - HS chú ý lắng nghe.
xúc động thể hiện tình cảm yêu quý, niềm tin

tởng và hi vọng của Bác vào học sinh - những
chủ nhân tơng lai của nớc nhà; biết nhấn giọng
3


Giỏo ỏn Ting Vit 5
Nm hc 2007- 2008
vào những từ ngữ: xây dựng, trông mong, chờ
đợi, tơi đẹp, hay không, sánh vai, một phần
lớn, học tập...
- Yêu cầu HS luyện đọc lại đoạn 2 và 3.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 và 3, cả lớp
theo dõi nhận xét giọng đọc của các bạn.
* Luyện đọc học thuộc lòng
- GV yêu cầu HS đọc thầm học thuộc theo - HS đọc thầm học thuộc đoạn văn theo
nhóm đoạn văn (từ Sau 80 năm giời nô lệ ... nhóm.
đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các
em).
- Thi các nhóm đọc thuộc đoạn văn trớc lớp.

3. Củng cố, dặn dò
- Câu văn nào trong th Bác nói lên nghĩa vụ
thiêng liêng của các thế hệ trẻ Việt Nam và
niềm tin tởng, hi vọng to lớn của Bác vào các
thế hệ đó.
- Ngày nay tuy Bác đà đi xa, các em thấy câu
nói của Bác nh thế nào? Các em phải làm gì để
đáp lại lòng mong mỏi của Bác.

- Một nhóm cử đại diện đứng lên đọc trớc

câu đầu tiên của đoạn, sau đó có "xì điện"
một bạn bất kì của nhóm khác đọc câu nối
tiếp. Bạn đó đọc xong lại "xì điện" một bạn
bất kì của nhóm khác đọc câu khác. Nếu bạn
nào không đọc đợc thì nhóm đó bị trừ đi một
điểm.
- "Non sông Việt Nam có trở nên vẻ vang
hay không,... chính là nhờ một phần lớn ở
công học tập của các em"

- Nhiều HS trả lời, cho đến khi tìm đợc ý
đúng: Câu nói của Bác vẫn còn sống mÃi,
chúng em cần phải chăm chỉ học tập để lớn
lên xây dựng Tổ quốc ngày thêm giàu đẹp.
- GV nhận xét giờ học, dặn HS vỊ nhµ tiÕp tơc - HS ghi nhí vỊ nhµ thực hiện theo yêu cầu
học thuộc lòng đoạn th đà nêu; đọc trớc bài của GV.
Quang cảnh ngày mùa.
Chính tả
Nghe - viết: Việt Nam thân yêu
ôn tập quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh
I. Mục tiêu
1. Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu.
2. Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả víi ng/ngh, g/gh, c/k.
4


Giỏo ỏn Ting Vit 5
II. Đồ dùng dạy - học

Nm hc 2007- 2008


- Bút dạ và 3 - 4 tờ phiếu khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô
trống ở bài tập 2.
- 3 đến 4 tờ phiếu kẻ bảng nội dung Bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
A. Mở đầu
- GV nhắc một số điểm cần lu ý về yêu cầu
của giờ Chính tả:
+ HS phải có đủ: bút, vở, thớc kẻ, bút chì,...
+ Khi viết chính tả phải trật tự chú ý nghe GV
đọc, không đợc hỏi lại.
+ Ngồi viết chính tả phải đúng t thế: vở để
ngay ngắn, mắt phải cách xa vở chừng 30 cm,
lng thẳng, không tì ngực xuống mép bàn.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe viết
bài Chính tả Việt Nam thân yêu và làm các bài
tập phân biệt c/k, g/gh, ng/ngh.
- GV ghi tên bài lên bảng.
2. Hớng dẫn HS nghe - viết
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc bài thơ.
- Bài thơ nói lên điều gì?

Hoạt động học
- HS chó ý l¾ng nghe.

- HS l¾ng nghe.

- HS nh¾c lại tên đầu bài và ghi vào vở.

- Một HS đọc to bài thơ.
- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của đất nớc Việt
Nam và truyền thống cần cù lao động và đấu
tranh bất khuất của dân tộc Việt Nam.

b) Hớng dẫn viết từ khó và trình bày chính tả
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, danh từ riêng, dễ - HS nêu: Trờng Sơn, Việt Nam, mênh mông,
lẫn khi viết chính tả.
biển lúa, dập dờn,...
- GV đọc cho HS viết các từ vừa tìm đợc.
- Ba HS lên bảng viết, HS dới lớp viết vào vở
nháp.
- Sau khi HS viÕt xong, GV híng dÉn HS nhËn - HS nhận xét theo yêu cầu của GV.
xét bài của bạn trên bảng.
- Khi viết cần lu ý trình bày bài chính tả nh thế - Bài chính tả là một đoạn thơ lục bát. Khi
nào?
viết cần lu ý câu sáu viết cách lề bốn ô li.
Câu tám viết cách lề hai ô li. Đầu câu viết
hoa.
c) Viết chính tả
- GV nhắc sơ bộ HS những hiện tợng chính tả - HS l¾ng nghe.
5


Giáo án Tiếng Việt 5
Năm học 2007- 2008
cÇn lu ý khi viết, t thế ngồi viết, yêu cầu HS
chú ý lắng nghe không hỏi lại.

- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết theo tốc - HS lắng nghe và viết bài.
độ viết quy định ở lớp 5 (6 chữ/1 phút). Mỗi
dòng thơ đọc 2 lợt.
d) Soát lỗi và chấm bài
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- HS dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát
lỗi, chữa bài.
- GV chÊm nhanh tõ 5 -7 bµi cđa HS vµ nhận - Cả lớp theo dõi, lắng nghe, tự đối chiếu với
xét bài viết của các em.
SGK để sửa những lỗi sai.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Một HS đọc to trớc lớp.
- Yêu cầu HS làm việc theo cá nhân, sau khi - HS làm bài vào giấy nháp (hoặc vở bài tập),
làm bài xong trao đổi kết quả với bạn bên sau khi làm bài xong trao đổi bài với bạn.
cạnh.
- Gọi HS trình bày.
- HS lần lợt trình bày kết quả.
- GV theo dõi gọi HS nhận xét và chốt lại lời - Cả lớp theo dõi nhận xét, cùng GV chốt lại:
giải đúng.
ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của,
kết, của, kiên, kỉ.
- Bài văn cho ta biết điều gì?
- Bài văn kể về buổi lễ đọc Tuyên ngôn Độc
lập (2/9/1945) ở quảng Trờng Ba Đình.
Bài tập 3
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Một HS đọc to toàn bài trớc lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV dán ba tờ phiếu - HS làm bài vào vở. Ba HS làm bài vào

lên bảng, mời ba HS lên bảng thi làm bài phiếu trên bảng.
nhanh.
- Gọi HS nhận xét, chữa lại bài của bạn trên - HS nhận xét, chữa lại bài trên bảng cho bạn
bảng.
(nếu sai).
- Yêu cầu HS nhẩm thuộc quy tắc, mời một - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
đến hai em nhắc lại quy tắc.
Âm đầu

Đứng trớc i, e, ê

Đứng trớc các âm còn lại

Âm "cờ"

Viết là k

Viết là c

Âm "gờ"

Viết là gh

Viết là g

Âm "ngờ"

Viết là ngh

Viết là ng


4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.

- HS lắng nghe.

- Dặn HS về nhà học thuộc nội dung Bài tập 3.

- HS lắng nghe và về nhà thùc hiƯn theo yªu
6


Giáo án Tiếng Việt 5

Năm học 2007- 2008
cÇu cđa GV.
Lun từ và câu
Từ đồng nghĩa

I. Mục tiêu
1. Học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
2. Biết vận dụng những hiểu biết đà có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa, đặt
câu phân biệt từ đồng nghĩa.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ viết sẵn các từ in đậm ở Bài tập 1a và 1b (phần Nhận xét): xây dựng - kiến
thiết; vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm.
- Bút dạ và giấy khổ to đủ cho hai đến ba HS làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học

1. Giới thiệu bài
- Từ vựng Tiếng Việt có hiện tợng các từ đồng - HS lắng nghe.
nghĩa với nhau. Chính nhờ hiện tợng đồng
nghĩa mà Tiếng Việt của chúng ta phong phú
và giàu sắc thái biểu cảm. Giờ học hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu thế nào là từ đồng
nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn
toàn.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở.
2. Phần Nhận xét
Bài tập 1
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau Bài tập 1 - Một HS đọc bài . Cả lớp theo dõi đọc thầm
trong phần Nhận xét.
trong SGK.
- Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài tập 1 yêu cầu so sánh nghĩa của các từ
xây dựng và kiến thiết với nhau, so sánh
nghĩa của các từ vàng xuộm, vàng hoe và vàng
lịm với nhau.
- GV đa ra các từ in đậm đà đợc viết sẵn trên - HS dựa vào đoạn văn trao đổi, thảo luận
bảng lớp:
theo nhóm đôi để làm bài.
a) xây dựng - kiến thiết
b) vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm lần lợt trình bày kết quả
luận.
thảo luận, cả lớp theo dõi nhận xét, đến khi
có lời giải đúng: Nghĩa của những từ kiến
thiết, xây dựng có nghĩa giống nhau cùng chỉ

hoạt động. Nghĩa của những từ vàng xuộm,
7


Giỏo ỏn Ting Vit 5

- GV chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau
gọi là từ đồng nghĩa.
Bài tập 2
- GV yêu cầu HS đọc Bài tập 2 trong phần
Nhận xét.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi để
làm bài.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- GV cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Nm hc 2007- 2008
vàng hoe, vàng lịm có nghĩa giống nhau đều
chỉ màu vàng.
- HS lắng nghe.

- HS đọc bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm trong
SGK.
- HS trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi để làm
bài.
- Đại diện các nhóm lần lợt trình bày kết quả
thảo luận.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét cho đến khi có lời
giải đúng.


Đáp án:
a) Các từ kiến thiết và xây dựng có thể thay thế đợc cho nhau vì nghĩa của các từ này giống
nhau hoàn toàn.
b) Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thay thế đợc cho nhau vì nghĩa của chúng
không hoàn toàn giống nhau. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa đà chín. Vàng hoe chỉ
màu vàng nhạt tơi, ánh lên. Vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
3. Phần Ghi nhớ
- Gäi HS ®äc ghi nhí trong SGK.
- Hai ®Õn ba HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ và - Một đến hai HS nhắc lại phần ghi nhớ và
lấy ví dụ minh họa.
lấy ví dụ minh họa.
4. Phần Luyện tập
Bài tập 1
- Gọi một HS đọc to toàn bài.
- Một HS đọc to toàn bài, cả lớp theo dõi đọc
thầm.
- Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì?
- Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng
nghĩa.
- Yêu cầu HS làm việc theo cá nhân, sau khi - HS làm bài vào giấy nháp, sau khi làm bài
làm bài xong trao đổi kết quả với bạn bên xong trao đổi bài với bạn.
cạnh.
- Gọi HS trình bày, GV theo dõi gọi HS nhận - HS lần lợt trình bày kết quả. Cả lớp theo dõi
xét và cùng chốt lại ý kiến đúng.
nhận xét, cùng GV chốt lại: Những từ đồng
nghĩa với nhau là:
* Nớc nhà - nớc - non sông.
* Hoàn cầu - năm châu.

Bài tập 2
- Gọi một HS đọc to toàn bài.
- Một HS đọc to toàn bài, cả lớp theo dõi đọc
thầm.
8


Giỏo ỏn Ting Vit 5
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.

Nm hc 2007- 2008
- Hai HS lên bảng làm bài, HS dới lớp làm
bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài. Ví dụ:
* Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh
đẹp, xinh tơi, mĩ lệ...
* To lớn: to, lớn, to đùng, to tíng...
* Häc tËp: häc, häc hµnh, häc hái...

Bµi tËp 3
- Gọi một HS đọc to toàn bài.

- Một HS đọc to toàn bài, cả lớp theo dõi đọc
thầm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hoạt động cá nhân, hai HS lên bảng làm bài,
- GV nhắc HS chú ý: Mỗi em phải đặt hai câu, HS dới lớp viết vào vở.
mỗi câu chứa một từ trong cặp từ đồng nghĩa
(nh mẫu trong SGK). Nếu em nào đặt một câu

có chứa đồng thời cả hai đồng nghĩa thì càng
đáng khen. (VD: Nhờ chịu khó học hỏi nên
Nam học hành rất tiến bộ).
- Gọi HS dới lớp nối tiếp đọc câu văn của - Năm đến bảy HS đọc bài làm của mình.
mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp hoặc cách
dùng từ cho từng HS (nếu có)
- Yêu cầu HS nhận xét và chữa bài của bạn - HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
trên bảng.
5. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ.
- Hai đến ba HS nhắc lại.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học - HS lắng nghe và về nhà thực hiện theo yêu
nội dung Ghi nhớ và làm lại Bài tập 3 vào vở. cầu của GV.
Kể chuyện
lý tự trọng
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh nội dung mỗi tranh
bằng 1 - 2 câu; kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, thể hiện lời kể tự nhiên; biết phối
hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt; biết theo dõi, đánh giá lời kể của bạn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nớc, có lí tởng, dũng cảm bảo
vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trớc kẻ thù.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp đợc
lời bạn.
II. Đồ dùng dạy - häc
9



Giáo án Tiếng Việt 5
Năm học 2007- 2008
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 bức tranh.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Anh Lý Tự Trọng ai? Vì sao anh lại trở thành - HS lắng nghe.
tấm gơng viết thành truyện để mọi ngời noi
theo và học tập? Bài học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu rõ về con ngời này và chiến công của
anh.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở.
2. Giáo viên kể chun
- GV kĨ lÇn 1: Giäng kĨ chËm r·i, nhĐ nhàng, thể hiện cảm hứng ngợi ca tấm gơng trẻ tuổi
anh hùng Lý Tự Trọng. Giọng kể chậm ở đoạn 1 và phần đầu của đoạn 2. Chuyển giọng hồi
hộp và nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt ở đoạn kể Lý Tự Trọng nhanh trí, gan dạ, bình tĩnh,
dũng cảm trớc những tình huống nguy hiểm trong công tác. Giọng kể khâm phục ở đoạn 3; lời
Lý Tự Trọng dõng dạc; lời kết chuyện trầm lắng, tiếc thơng.
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng, khi kể kết hợp với
giải nghĩa các từ khó (có thể kể đến từ nào thì giải nghĩa từ đó hoặc sau khi kể xong toàn bộ
câu chuyện mới giải nghĩa các từ).
Nếu thấy HS lớp mình cha nắm đợc nội dung câu chuyện, GV có thể kể lần 3 hoặc đặt câu
hỏi giúp HS nhớ lại nội dung truyện để kể tiếp.
Nội dung truyÖn nh sau:
Lý Tù Träng
1. Lý Tù Träng sinh ra trong một gia đình yêu nớc ở Hà Tĩnh. Năm 1928, anh gia nhập tổ
chức cách mạng và đợc cử đi học ở nớc ngoài. Anh học rất sáng dạ, tiếng Trung Quốc và

tiếng Anh đều nói thạo.
2. Mùa thu năm 1929, anh đợc về nớc, đợc giao nhiệm vụ làm liên lạc, chuyển và nhận th
từ tài liệu trao đổi với các tổ chức đảng bạn qua đờng tàu biển. Để tiện công việc, anh đóng
vai ngời nhặt than ở bến Sài Gòn.
Có lần, anh Trọng mang một bọc truyền đơn, gói vào chiếc màn buộc sau xe. Đi qua phố,
một tên đội Tây gọi lại đòi khám, anh nhảy xuống vờ cởi bọc ra, kì thật buộc lại cho chặt
hơn. Tên đội sốt ruột, quăng xe bên vệ ®êng, lói hói tù më bäc. Nhanh trÝ, anh vå lấy xe của
nó, nhảy lên, phóng mất. Lần khác, anh chuyển tài liệu từ tàu biển lên, lính giặc giữ lại chực
khám. Anh nhanh chân nhảy xuống nớc, lặn qua gầm tàu trốn thoát.
Đầu năm 1931, trong một cuộc mít tinh, một cán bộ ta đang nói chuyện trớc đông đảo công
nhân và đồng bào. Tên thanh tra mật thám Lơ-grăng ập tới, định bắt anh cán bộ. Lí Tự Trọng
lập tức rút súng lục bắn chết tên mật thám. Không trốn kịp, anh bị giặc bắt.
3. Giặc tra tấn anh rất dà man khiến anh chết đi sống lại nhiều lần nhng chúng không moi
10


Giỏo ỏn Ting Vit 5
Nm hc 2007- 2008
đợc bí mật gì ở anh.
Trong nhà giam, anh đợc những ngời coi ngục rất khâm phục và kiêng nể. Họ gọi anh là
"Ông Nhỏ".
Trớc tòa án, anh dõng dạc vạch mặt bọn đế quốc và tuyên truyền cách mạng. Luật s bào
chữa cho anh nói anh cha đến tuổi thành niên nên hành động thiếu suy nghĩ. Anh lập tức
đứng dậy nói:
- Tôi cha đến tuổi thành niên thật, nhng tôi đủ trí khôn để hiểu rằng thanh niên Việt Nam
chỉ có một con đờng duy nhất là làm cách mạng, không thể có con đờng nào khác...
Thực dân Pháp bất chấp d luận và luật pháp, xử tử anh vào một ngày cuối năm 1931.
Trớc khi chết, anh hát vang bài Quốc tế ca. Năm ấy, anh mới 17 tuổi.
Theo báo Thiếu niên Tiền phong
Sáng dạ: học đâu biết đấy, nhớ đấy.

Mít tinh: cuộc hội họp của đông đảo quần chúng thờng có nội dung chính trị và nhằm biểu
thị một ý chí chung.
Luật s: ngời chuyên bào chữa, bênh vực cho những ngời phải ra trớc tòa án hoặc làm công
việc t vấn về pháp luật.
Thành niên: ngời đợc pháp luật coi là đà đến tuổi trởng thành và phải chịu trách nhiệm về
việc mình làm (thờng là 18 tuổi). Anh Trọng mới 17 tuổi, cha đợc coi là đà đến tuổi trởng
thành.
Quốc tế ca: bài hát chính thức cho các đảng của giai cấp công nhân các nớc trên thÕ giíi.

3. Híng dÉn HS kĨ chun, trao ®ỉi vỊ ý
nghĩa câu chuyện
Bài tập 1
- Gọi HS đọc to nội dung bài tập 1.
- Một HS đọc to, cả lớp theo dõi, đọc thầm
trong SGK.
- Yêu cầu HS dựa lời kĨ cđa GV, quan s¸t - HS thùc hiƯn theo yêu cầu của GV.
tranh, trao đổi theo nhóm đôi thuyết minh cho
mỗi bức tranh bằng một hai câu.
- Gọi HS trình bày, GV và cả lớp theo dõi, - Đại diện các nhóm lần lợt trình bày. Cả lớp
nhận xét.
theo dâi nhËn xÐt.
- GV kÕt ln ý kiÕn cđa c¸c nhóm và đa ra - Một HS đọc, cả lớp theo dõi:
bảng phụ ghi sẵn lời thuyết minh cho nội + Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, đợc cử ra
dung từng bức tranh, yêu cầu HS đọc lại.
nớc ngoài học tập.
+ Tranh 2: Về nớc, anh đợc giao nhiƯm vơ
chun vµ nhËn th tõ, tµi liƯu.
+ Tranh 4: Lý Tù Träng rÊt nhanh trÝ, gan d¹
11



Giáo án Tiếng Việt 5

Bµi tËp 2, 3
- Gäi mét HS đọc yêu cầu của Bài tập 2, 3.
- GV nhắc HS:
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp
lại nguyên văn từng lời của (thầy) cô.
+ Kể xong, cần trao đổi với các bạn về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
+ GV chia lớp thành các nhóm. Mỗi HS kể từ
một đến hai tranh, sau đó kể toàn bộ câu
chuyện.

Nm hc 2007- 2008
và bình tĩnh trong công việc.
+ Tranh 5: Trong một buổi mít tình, anh đÃ
bắn chết tên mật thám và bị giặc bắt.
+ Tranh 5: Trớc tòa án giặc, anh hiên ngang
khẳng định lí tởng cánh mạng của mình.
+ Tranh 6: Ra pháp trờng, Lý Tự Trọng vẫn
hát vang bài Quốc tế ca.
- Một HS đọc to Bài tập 2, 3. Cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe và thực hiƯn theo lêi cđa GV.

- HS kĨ chun theo nhãm.
+ HS dựa vào lời thuyết minh, tranh vẽ kể cho
cả nhóm nghe. Mỗi em kể một đến hai tranh,
sau đó kể toàn bộ câu chuyện. Các em tự đặt

các câu hỏi để hỏi nhau về nội dung và ý
nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trớc lớp.
- Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn truyện,
toàn bộ câu chuyện trớc lớp.
Lu ý: Tùy theo trình độ HS có thể yêu cầu + HS lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của
HS kể lại câu chuyện bằng cách kể nhập vai GV.
nhân vật anh Trọng hoặc là ngời luật s hoặc là
ngời cai ngục. Khi kể nhập vai thì phải giới
thiệu nhập vai nào ngay từ đầu câu chuyện;
phải xng tôi từ đầu đến cuối chuyện; tởng tợng chính mình là nhân vật đó, hÃy kể câu
chuyện thật tự nhiên. Nếu đa đợc ý nghĩ, cảm
xúc riêng của nhân vật vào câu chuyện càng
tốt.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS tự nêu câu hỏi để trao đổi với nhau hoặc
trả lêi c©u hái cđa GV vỊ néi dung, ý nghÜa
c©u chuyện.
Ví dụ:
+ Vì sao những ngời coi ngục gọi anh Trọng là "Ông Nhỏ"? (Vì họ rất khâm phục anh tuy
tuổi nhỏ nhng dũng cảm, chí lớn, có khí phách).
+ Anh Trọng đà gạt phắt lời luật s bào chữa nói rằng anh cha đến tuổi thành niên. Bạn hÃy
nhắc lại lời nói của anh.
+ Vì sao thực dân Pháp bất chấp d luận và luật pháp đà xử bắn anh Träng dï anh cha ®Õn ti
12


Giỏo ỏn Ting Vit 5
Nm hc 2007- 2008
vị thành niên? (Vì chúng sợ khí phách anh hùng của anh, sợ phong trào cách mạng sẽ lan

rộng).
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? (Ngời cách mạng rất hiên ngang, bất khuất trớc kẻ thù./
Là thanh niên phải có lí tởng. / Làm ngời, phải biết yêu đất nớc).
- GV và cả lớp nhận xét các bạn kể, sau đó - HS thùc hiƯn theo híng dÉn cđa GV.
b×nh chän ra nhóm hoặc bạn kể chuyện hay,
hấp dẫn nhất; bạn nêu câu hỏi thú vị nhất và
bạn hiểu câu chuyện nhất.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những HS - HS lắng nghe về nhà thực hiện theo yêu cầu
học tốt, dặn HS về nhà kể lại chuyện cho của GV.
nhiều ngời cùng nghe.
- Dặn các em tìm một câu chuyện (đoạn
truyện) đà đợc nghe hoặc đợc đọc ca ngợi
những anh hùng, danh nhân của nớc ta. Đọc
kĩ để kể trớc lớp. Có thể mang đến lớp chuyện
các em tìm đợc.
Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ khó. Đọc lu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và
giữa các cụm từ.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rÃi, dàn trải, dịu dàng; nhấn giọng vào các
từ ngữ tả những màu vàng khác nhau của cảnh, vật.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ có trong bài, phân biệt đợc sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc
dùng trong bài.
- Hiểu đợc nội dung chính: Bài văn miêu tả cảnh đẹp, sinh động và trù phú của làng quê
giữa ngày mùa, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hơng.
II. Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Su tầm thêm những bức ảnh khác về sinh hoạt ở
làng quê vào ngày mùa.
- Chuẩn bị sẵn các thẻ từ ghi các sự vật có màu vàng và màu sắc của nó và nghĩa của các
từ chỉ màu vàng để đính lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
13


Giáo án Tiếng Việt 5
A. KiĨm tra bµi cị
- Gäi HS đọc thuộc lòng đoạn th trong bài Th
gửi các học sinh (từ Sau 80 năm giời nô lệ...đến
nhờ một phần lớn ở công học tập của các em) và
trả lời câu hỏi về nội dung.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV đa tranh minh họa bài tập đọc (phóng to)
cho HS quan sát và yêu cầu HS nói về nội dung
tranh.
- GV chốt lại và giới thiệu: Đây là bức tranh
minh họa cho bài tập đọc Quang cảnh làng
mạc ngày mùa. Đọc bài này các em sẽ thấy đợc
vẻ đẹp của làng quê đợc vẽ bằng lời tả rất đặc
sắc của nhà văn Tô Hoài - một nhà văn quen
thuộc với các em.
- GV ghi tên bài lên bảng.
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc đúng
- GV chỉ định một HS đọc khá giỏi đọc trớc lớp
và yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- GV hớng dẫn chia đoạn cho HS lun ®äc.

Năm học 2007- 2008
- HS thùc hiƯn yêu cầu của GV.

- HS quan sát và phát biểu: Bức tranh vẽ
quang cảnh ngày mùa ở nông thôn, mọi ngời
đang thu hoạch lúa.
- HS lắng nghe.

- HS mở SGK theo dõi bài đọc.

- Một HS khá đọc trớc lớp, cả lớp đọc thầm.

- HS nhận biết các đoạn trong bài văn:
* Đoạn 1: Từ đầu... đến màu vàng rất khác
nhau..
* Đoạn 2: Tiếp theo ... đến nh những tràng
hạt bồ đề treo lơ lửng.
* Đoạn 3: Tiếp theo ... đến ló ra mấy quả ớt
đỏ chói.
* Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc bài trớc lớp. GV - HS đọc bài. Mỗi lợt đọc bốn HS, mỗi HS
chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. đọc một đoạn của bài.
Chú ý ngắt câu:
Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại / mở năm
cánh vàng tơi. Buồng chuối / đốm quả chín

vàng.
- GV ghi bảng những từ ngữ HS hay phát âm - HS luyện đọc các tiếng GV ghi trên bảng
sai để luyện đọc cho cả lớp.
lớp.
- GV gọi HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2.
- HS đọc bài. Mỗi lợt đọc bốn HS, mỗi HS
đọc một đoạn của bài.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu về nghĩa của các từ đ- - Một HS đọc phần chú giải thành tiếng. Cả
ợc giới thiệu ở phần chú giải. GV có thể dùng lớp nghe bạn đọc và GV giải nghĩa.
14


Giáo án Tiếng Việt 5
Năm học 2007- 2008
tranh ¶nh (nÕu có) để giải nghĩa từ (cây) lụi,
kéo đá.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp các đoạn của bài - HS nối tiếp nhau đọc bài trong nhóm.
theo nhóm đôi.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp các đoạn của bài.
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc
một đoạn của bài. Cả lớp đọc thầm theo dõi
và nhận xét bạn đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng tả chậm rÃi, - HS lắng nghe theo dõi giọng đọc của GV.
dàn trải, dịu dàng; nhấn giọng những từ ngữ tả
những màu vàng khác nhau của cảnh và vật.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trao đổi theo - HS thực hiện theo yêu cầu của GV, sau đó
nhóm đôi để tìm những sự vật có màu vàng và trình bày kết quả:
từ ngữ dùng để miêu tả màu vàng của sự vật
Lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe,

đó.
xoan - vàng lịm; lá mít - vàng ối; tàu đu đủ,
GV nghe HS trình bày, kết hợp đính (hoặc lá sắn héo - vàng tơi; quả chuối - chín
ghi nhanh) các từ chỉ sự vật và màu sắc của nó vàng; tàu lá chuối - vàng ối; bụi mía- vàng
xọng; rơm, thóc - vàng giòn; gà, chó - vàng
lên bảng theo cột dọc.
mợt; mái nhà rơm - vàng mới; tất cả - một
Lúa - vàng xuộm
màu vàng trù phú, đầm ấm.
Nắng - vàng hoe
.....
- GV cho HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi 2 trong - HS thảo luận trong nhóm, sau đó trình bày
nhóm, sau đó gọi HS trình bày.
trớc lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung:
Gợi ý:
+ Lúa - vàng xuộm -> là màu vàng đậm có cảm giác nặng trĩu. Màu vàng của lúa chín trĩu
bông.
+ Nắng - vàng hoe -> là màu vàng nhạt, tơi sáng. Nắng vàng hoe giữa mùa đông là nắng đẹp
và ấm áp, không gay gắt, nóng bức.
+ Xoan - vàng lịm -> là màu vàng của quả đà chín hết mức, gợi cảm giác ngọt lịm.
+ Lá mít - vàng ối -> là màu vàng rất đậm và đều khắp trên mặt.
+ Tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tơi -> là màu vàng sáng
+ Quả chuối - chín vàng -> là màu vàng đẹp tự nhiên của quả chín.
+ Tàu lá chuối - vàng ối -> là màu vàng rất đậm, đều khắp mặt lá.
+ Bụi mía- vàng xọng -> là màu vàng chứa nớc đầy ắp. Tả bụi mía nh thế đủ thấy bụi mía rất
tơi tốt.
+ Rơm, thóc - vàng giòn -> màu vàng của vật đem phơi đợc nắng sấy khô tạo cảm giác giòn
đến có thể gÃy ra.
+ Gà, chó - vàng mợt -> màu vàng của những con vật béo tốt có bộ lông vàng óng ả, mợt mà.
+ Mái nhà rơm vàng mới -> màu vàng còn rất mới.

15


Giáo án Tiếng Việt 5
Năm học 2007- 2008
+ TÊt c¶ - một màu vàng trù phú, đầm ấm-> màu vàng của giàu có ấm no.
- GV nói thêm: Tác giả quan sát rất tinh, vốn từ - HS lắng nghe.
ngữ rất giàu có, cách dùng từ rất gợi cảm, nên
đà làm nổi bật sắc thái riêng của sự vật lúc
miêu tả, làm cho ta thấy quang cảnh ngày mùa
ở làng quê thật là đẹp. Một vẻ đẹp mới mẻ đến
lạ lùng của một màu vàng giàu có, no ấm,
khiến tác giả cũng phải ngỡ ngàng, say mê
khám phá và thốt lên tất cả đợm một màu vàng
trù phú, đầm ấm lạ.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm và trả lời: Quang cảnh không
Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bớc
vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nớc
tranh quê thêm đẹp và sinh động?
thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không
ma.
- Những chi tiết nào miêu tả về con ngời làm - Không ai tởng đến ngày hay đêm. Ai cũng
cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động?
vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, ngủ dậy
là ra đồng ngay.
- GV chốt lại: Thời tiết của ngày mùa rất đẹp,
thuận lợi cho vụ gặt hái. Con ngời chăm chỉ say
mê làm việc. Những chi tiết về thời tiết, con
ngời làm cho bức tranh làng quê ngày mùa
thêm sinh động, đẹp một vẻ đẹp hoàn hảo.

- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài văn và trao đổi - HS thực hiện theo yêu cầu của GV và trả
theo nhóm đôi để trả lời câu hỏi: Qua bài văn lời: Tác giả là ngời yêu quê hơng tha thiết.
này chúng ta thấy tình cảm của tác giả đối với Phải yêu quê hơng, yêu lao động mới say sa
quê hơng nh thế nào?
ngắm nhìn và cảm nhận hết đợc những vẻ
đẹp của làng quê ngày mùa một cách sâu
sắc, tinh tế đến nh thế.
c) Luyện đọc diễn cảm
- Qua phần tìm hiểu nội dung bài văn, bạn nào - HS nêu ý kiến, trao đổi sau đó thống nhất:
cho biết chúng ta nên đọc bài văn với giọng nh Đọc bài với giọng tả chậm rÃi, dàn trải, dịu
thế nào cho hay?
dàng; nhấn giọng những từ ngữ tả những
màu vàng khác nhau của cảnh và vật.
- GV gọi bốn HS đọc diễn cảm nối tiếp bài văn, - HS nhận xét để ghi nhớ cách đọc hay, sửa
yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét giọng đọc của cách ®äc cha hay.
b¹n.
- GV híng dÉn HS lun ®äc ®o¹n văn (từ Màu
lúa chín dới đồng vàng xuộm lại .... đến Mái
nhà phủ một màu rơm vàng mới.) Trình tự nh
sau:
+ GV đọc mẫu.
+ HS lắng nghe.
+ Luyện đọc diễn cảm đoạn văn cho HS.
+ Hai đến ba HS luyện đọc đoạn văn trớc
16


Giỏo ỏn Ting Vit 5

Nm hc 2007- 2008


lớp.
+ Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn theo nhóm + Hai HS làm thành một nhóm luyện đọc
đôi.
đoạn văn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn trớc lớp.
+ Đại diện một số nhóm thi đọc bài văn trớc
lớp.
- Gọi HS đọc toàn bài văn.
- Một đến hai HS đọc diễn cảm toàn bài văn.
- GV chấm điểm cho từng HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Đại ý của bài văn này là gì?
- Ca ngợi vẻ đẹp của làng quê khi vào mùa.
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại - HS ghi nhớ về nhà thực hiện theo yêu cầu
bài văn, dặn đọc trớc bài tập đọc tn tíi.
cđa GV.

17


Giỏo ỏn Ting Vit 5

Tuần 1

Nm hc 2007- 2008
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả cảnh


I. Mục tiêu
1. Học sinh nắm đợc cấu tạo của bài văn tả cảnh, gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết luận.
2. Biết vận dụng, phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
3. Học sinh yêu thích quê hơng đất nớc
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ ghi sẵn: Trình tự miêu tả của hai bài văn Quang cảnh làng mạc ngày mùa và
Hoàng hôn trên sông Hơng.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (3phút)
- Lên lớp 5 các em sẽ đợc học một thể loại - HS lắng nghe.
văn mới đó là văn tả cảnh. Khi học văn tả
cảnh các em sẽ rất thích thú vì đối tợng miêu
tả cảnh là một không gian rộng lớn, cảnh vật
thay đổi và biến chuyển theo thời gian. Trong
cảnh đôi khi xuất hiện cả con ngời và loài vật.
Do đó, khi học thể loại này các em sẽ biết
quan sát đối tợng một cách bao quát, toàn
diện.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở.
2. Phần Nhận xét(17phút)
Bài tập 1 (10 phút)
- Gọi một HS đọc toàn văn nội dung bài tập - Một HS đọc bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm
(đọc yêu cầu và văn bản Hoàng hôn trên sông trong SGK.
Hơng).
- Bài tập này có mấy yêu cầu là những yêu - Bài tập này có 2 yêu cầu là:
cầu nào?

+ Đọc và tìm hiểu bài văn đợc chia làm mấy
đoạn.
+ Xác định nội dung từng đoạn.
- GV hớng dẫn HS giải nghĩa từ và tìm hiểu
nội dung bài:
+ Hoàng hôn là chỉ vào khoảng thời gian nào + Hoàng hôn là chỉ vào khoảng thời gian cuối
trong ngày?
buổi chiều khi mặt trời đang lặn, ánh sáng
yếu ớt và tắt dần.
+Trong SGK giải thích từ nhạy cảm và ảo + HS nhìn SGK trả lời.
giác nh thế nào?
18


Giáo án Tiếng Việt 5
Năm học 2007- 2008
- GV giao nhiệm vụ: Bài văn Hoàng hôn trên - HS cả lớp đọc thầm, tự phân đoạn bài văn,
sông Hơng là một bài văn tả cảnh đẹp của Huế xác định nội dung từng đoạn viết ra vở nháp.
gắn với dòng sông Hơng vào một buổi hoàng
hôn. Các em hÃy đọc thầm lớt lại bài văn, tự
phân từng đoạn của bài và xác định nội dung
của từng đoạn.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi về kết - HS trao đổi với nhau về kết quả bài làm của
quả làm bài trên vở nháp.
mình.
- Gọi HS các nhóm báo cáo kết quả.
- HS lần lợt báo cáo kết quả.
- GV cïng HS nhËn xÐt, bỉ sung chèt l¹i lêi - Các HS khác nhận xét, bổ sung.
giải đúng.
Lời giải:

+ Đoạn 1: Từ đầu ... đến hàng ngày đà rất yên tĩnh này -> Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh.
+ Đoạn 2: Tiếp ... đến lá xanh của hai hàng cây ->Sự thay đổi của sắc màu sông Hơng từ lúc
hoàng hôn đến lúc tối sẫm.
+ Đoạn 3: Tiếp ... đến khoảng khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt -> Hoạt động của
con ngời bên bờ sông, trên mặt sông lúc hoàng hôn.
+ Đoạn 4: Còn lại -> Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
- Nếu chia bài văn trên thành 3 - HS trả lời:
đoạn thì đâu là mở bài, thân bài, + Đoạn 1 sẽ là mở bài vì đoạn 1 giới thiệu bao quát về đặc
kết luận? Vì sao?
điểm yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn.
+ Đoạn 2 và 3 sẽ là thân bài vì các đoạn này miêu tả sự
thay đổi màu sắc của sông Hơng và con ngời lúc hoàng
hôn.
+ Đoạn 4 sẽ là kết bài vì đoạn này kết thúc việc miêu tả
cảnh hoàng hôn trên sông Hơng.
Bài tập 2 (7 phút)
- GV đa ra trình tự hai bài văn - HS quan sát trình tự hai bài văn miêu tả tìm xem thứ tự
miêu tả đợc ghi sẵn trong bảng miêu tả có gì khác nhau.
phụ (nh dới đây). Yêu cầu HS
quan sát và cho biết thứ tự miêu
tả trong hai bài văn trên có gì
khác nhau.
Trình tự miêu tả
Quang cảnh
làng mạc ngày mùa
1. Nêu đặc điểm chung của 1. Giới thiệu màu sắc bao
Hoàng hôn trên sông Hơng
Mở bµi

19



Giáo án Tiếng Việt 5

Năm học 2007- 2008
H lóc hoµng hôn (rất yên trùm cảnh làng quê ngày mùa
tĩnh).
màu vàng. màu vàng.
2. Sự thay đổi của sắc màu 2. Tác giả tả các màu vàng
Thân bài
sông Hơng từ lúc bắt đầu rất khác nhau của cảnh, của
hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
vật ở làng quê ngày mùa.
3. Cảnh hoạt động của con
ngời bên bờ sông Hơng, trên
mặt sông lúc bắt đầu hoàng
hôn đến lúc thành phố lên đèn
4. Sự thøc dËy cđa H lóc 3. Thêi tiÕt vµ con ngời trong
Kết luận
hoàng hôn.
ngày mùa.
- Thứ tự hai bài văn miêu tả có gì khác nhau? - Bài Hoàng hôn trên sông Hơng miêu tả sự
thay đổi của cảnh vật theo thời gian. Bài
Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ
phận của cảnh.
- Cấu tạo của một bài văn tả cảnh gồm mấy - Bài văn tả cảnh thờng có ba phần.
phần là những phần nào? Nội dung mỗi phần 1. Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh sẽ tả.
nói về điều gì?
2. Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc
- GV ghi vắn tắt cấu tạo bài văn tả cảnh lên sự thay đổi của cảnh theo thời gian.

bảng.
3. Kết bài: Nêu lên cảm nghĩ hoặc nhận xÐt
cđa ngêi viÕt.
3. PhÇn Ghi nhí (5 phót)
- Gäi HS ®äc phÇn Ghi nhí.
- Hai ®Õn ba HS ®äc phÇn Ghi nhớ trong
SGK.
- Yêu cầu HS giải thích phần Ghi nhớ.

- Một đến hai HS giải thích, sử dụng kết luận
về cấu tạo và trình tự miêu tả của hai bài văn
Hoàng hôn trên sông Hơng và Quang cảnh
làng mạc ngày mùa để minh hoạ.

4. Phần Luyện tập (10 phút)
Bài tập 1
- Gọi một HS đọc to toàn bài.

- Một HS đọc to toàn bài, cả lớp theo dõi đọc
thầm.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Nhận xét cấu tạo của bài văn Nắng tra.
- Yêu cầu HS làm việc theo cá nhân.
- HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS phát biểu:
- HS phát biểu:
+ Đâu là mở bài của đoạn văn này? Mở bài + Nhiều HS trả lời: Câu văn đầu là mở bài.
làm nhiệm vụ gì?
Câu này nêu lên nhận xét chung về nắng tra.
+ Thân bài gồm mấy đoạn nhỏ, mỗi đoạn nói + Nhiều HS trả lời: thân bài gồm 4 đoạn nhỏ

về ®iỊu g×?
nh sau:
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×