Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

giao an tuan 7 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.25 KB, 42 trang )

Giáo Án Khối 5 Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Từ ngày 04/ 10/ 2010 đến ngày 08 /10 / 2010
Ngày
Thứ
Môn
Bài dạy
Thứ hai
04/ 10/10
Chào cờ
Tuần 7
Tập đọc
Những người bạn tốt
Toán
Luyện tập chung
Đòa lý
Ơn tập
Đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên
Thứ ba
05/10/10
TLV Luyện tập tả cảnh
Toán
Khái niệm số thập phân
LT&C
Từ nhiều nghĩa
Khoa học
Phòng bệnh sốt xuất huyết
Thư tư
06/10/10
Tập đọc
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sơng Đà


Toán
Khái niệm số thập phân (tt)
Chính tả
Nghe-viết: Dòng kinh q hương
Thư
năm
07/10/09
TLV
Luyện tập tả cảnh
LT&C
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Toán
Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
Lòch sử
Đảng cộng sản Việt nam ra đời
Thứ sáu
08/10/10
Khoa học
Phòng bệnh viêm não
Toán
Luyện tập
KC
Cây cỏ nước Nam
Kĩ thuật Nấu cơm (tiết 1)
Sinh hoạt Tuần 7
Năm Học: 2010 - 2011 Tiểu HọcNghĩa Dõng
1
Giáo Án Khối 5 Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Thứ hai, ngày 04 tháng 10 năm 2010
Tập đọc

Tiết 13: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu ý nghóa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo
với con người. ( TLCH 1,2,3)
- Biết đọc diễn cảm đdược bài văn.
- Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV : Truyện, tranh ảnh về cá heo
III. Các hoạt động dạy -học:
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Tác phẩm của Si-le và
- Lần lượt 3 học sinh đọc
- Giáo viên hỏi về nội dung - Học sinh trả lời
• Giáo viên nhận xét, cho
điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Những người bạn tốt”
-GV ghi tựa bài lên bảng
9’
Hoạt động 1: Luyện đọc Hoạt động lớp, cá nhân, cặp
- Rèn đọc những từ khó: A-ri-ôn,
Xi-xin, boong tàu...
- 1 Học sinh đọc toàn bài
- Luyện đọc những từ phiên âm
- Bài văn chia làm mấy đoạn? * 4 đoạn:

Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền
Đoạn 2: Những tên cướp... giam ông
lại.
Đoạn 3: Hai hôm sau... A-ri-ôn
Đoạn 4: Còn lại
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
theo đoạn
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp và
đọc thầm chú giải để giải nghóa 1 số
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh nghe
12’
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Hoạt động nhóm, lớp
- Nêu câu hỏi - Học sinh đọc thầm và trả lời các
câu hỏi
? Vì sao nghệ só A-ri-ôn phải nhảy
xuống biển?
+ Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật
của ông và đòi giết ông.
Năm Học: 2010 - 2011 Tiểu HọcNghĩa Dõng
2
Giáo Án Khối 5 Nguyễn Thị Minh Nguyệt
? Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ
só cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
+ đàn cá heo bơi đến vây quanh, say
sưa thưởng thức tiếng hát → cứu A-
ri-ôn khi ông nhảy xuống biển, đưa
ông trở về đất liền.
- Y/c HS thảo luận nhóm ba
- Thảo luận nhóm ba và trả lời câu
hỏi 3, 4

- Đại diện nhóm trả lời, HS khác
nhận xét,bổ sung.
? Qua câu chuyện, em thấy cá heo
đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
+ Biết thưởng thức tiếng hát của
người nghệ só.; biết cứu giúp nghệ só
? Em có suy nghó gì về cách đối xử
của đám thủy thủ và của đàn cá
heo đối với nghệ só A-ri-ôn?
+ Đám thủy thủ là người nhưng tham
lam, độc ác, không có tính người.
+ Cá heo là vật nhưng thông minh,
tốt bụng, biết cứu giúp người gặp
nạn.
? Ngoài câu chuyện trên em còn
biết thêm những câu chuyện thú vò
nào về cá heo?( HS khá, giỏi)
- Học sinh kể
- Nêu nội dung chính của câu
chuyện là gì?
- Ca ngợi sự thông minh, tình cảm
gắn bó đáng quý của loài cá heo với
con người.
8’
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm Hoạt động cá nhân, lớp, cặp
- Mời HS nêu cách đọc?
- GV uốn nắn , sữa sai cho HS
 Hướng dẫn và tổ chức cho
HS luyện đọc và thi đọc diễn
cảm đoạn 2

- GV Đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc
- Cho HS luyện đọc
- Mời 3 em thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, tuyên dương em đọc
tốt
Đoạn 1: chậm 2 câu đầu, nhanh dần
những câu diễn tả tình huống nguy
hiểm
Đoạn 2: giọng sảng khoái, thán phục
cá heo
- 4 học sinh đọc nối tiếp,lớp theo
dõi, nhận xét.
- Lắng nghe
- Nắm cách đọc diễn cảm
- 1, 2 em đọc lại, lớp theo dõi, nhận
xét
- Từng cặp luyện đọc đoạn 2
- Thi đọc, lớp nhận xét, đánh giá
4’
Hoạt động 4: Củng cố
- GV tổng kết bài và hỏi
Năm Học: 2010 - 2011 Tiểu HọcNghĩa Dõng
3
Giáo Án Khối 5 Nguyễn Thị Minh Nguyệt
? Qua câu chuyện giúp em hiểu
biết thêm gì ?
+ 1 số HS nêu
1’
4 .Dặn dò:

- Rèn đọc diễn cảm bài văn
- Chuẩn bò: “Tiếng đàn Ba-la-lai-
ca trên sông Đà”
- Nhận xét tiết học.
Toán
TIẾT 31: LUYỆN TẬP CHUNG
I . Mục tiêu:
HS biết:
- Mối quan hệ giữa 1 và
10
1
;
10
1

100
1
;
100
1

1000
1
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải các bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
* HSKG: Làm BT4.
II. Đồ dùng dạy – học
- GV : Hệ thống câu hỏi gợi mở, bảng phụ, phấn màu, tình huống xảy ra
trong quá trình giảng dạy.
- HS : Xem trước bài vở nháp, SGK

III. Các hoạt động dạy –học :
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Luyện tập chung
2 em làm bài 3, 4
• Giáo viên nhận xét - ghi
điểm
- Lớp nhận xét
• Giáo viên nhận xét bài cũ
1’
3. Giới thiệu bài mới:
7’
Hoạt động 1:
 Bài 1: Củng cố về quan hệ
giữa:
1 và
10
1
;
10
1

100
1
;
100
1


1000
1
Hoạt động cá nhân

- Quan sát HS làm bài, gợi ý cho - Học sinh tự đọc bài và làm bài
Năm Học: 2010 - 2011 Tiểu HọcNghĩa Dõng
4
Giáo Án Khối 5 Nguyễn Thị Minh Nguyệt
những em yếu
- Mời HS sửa bài
• Giáo viên nhận xét kết quả
làm bài của học sinh
- Học sinh sửa bài miệng nối tiếp
a) 1 gấp 10 lần
10
1

b)
10
1
gấp 10 lần
100
1
c)
100
1
gấp 10 lần
1000
1

- Giải thích cách làm :
a) Vì : 1 :
10
1
=
1
10
= 10

10

Hoạt động 2:
 Bài 2 : Củng cố cho HS về
tìm thành phần chưa biết của
phép tính với phân số.
Hoạt động cá nhân
- Quan sát HS làm bài - Học sinh tự đọc bài rồi làm bài
- Mời 4 em lên sửa bài thi đua
- GV nhận xét chung, tuyên dương
em làm đúng và nhanh nhất
- Học sinh sửa bài với hình thức thi
đua (4 em)
10
1
5
2
2
1
2
1

5
2
)
=
−=
=+
x
x
xa
………
- Cả lớp nhận xét, sửa bài mình
Hoạt động 3: Củng cố về giải toán Hoạt động nhóm bàn
6’
 Bài 3 :
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm
- Gợi ý cho những em không tìm
được cách giải
- Từng bàn thảo luận tìm cách giải
- 1 em lên bảng, còn lại làm bài
vào vở
Bài giải
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó
chảy vào bể được là:
6
1
2:
5
1
15
2

=






+
(bể)
Đáp số:
6
1
bể
- Nhận xét chung. - Cả lớp nhận xét và sửa bài
Năm Học: 2010 - 2011 Tiểu HọcNghĩa Dõng
5
Giáo Án Khối 5 Nguyễn Thị Minh Nguyệt
8’
 Bài 4 : ( Dành cho HS khá giỏi
làm thêm)
( Tiến hành như bài 3 )
Bài giải
Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm
giá là
60000 : 5 = 12000 (đồng)
Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm
giá là
12000 – 2000 = 10000 (đồng)
Số mét vải có thể mua được theo
giámớilà

60000 : 10000 = 6 (m)
Đáp số: 6 m
2’
Hoạt động 4: Củng cố Hoạt động cá nhân, lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
lại kiến thức vừa ôn.
- HS nối tiếp nhắc lại
- HS khác nhận xét
1’
4. Dặn dò:
- Ôn lại kiến thức vừa học
- Chuẩn bò bài ở tiết học sau
- Nhận xét tiết học
Đòa lí
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hóa những kiến thức đã học về tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản;
đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như đòa hình, khí hậu, sông ngòi, đất,
rừng.
- Mô tả và xác đònh vò trí nước ta trên bản đồ.
- Nêu tên và chỉ được vò trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần
đảo của nước ta trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV : Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam - Bản đồ tự nhiên
Việt Nam.
- HS : SGK, bút màu
III. Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1. Khởi động:

- Hát
4’
2. Bài cũ: “Đất và rừng”
Năm Học: 2010 - 2011 Tiểu HọcNghĩa Dõng
6
Giáo Án Khối 5 Nguyễn Thị Minh Nguyệt
1/ Kể tên các loại đất và đặc điểm.
2/ Kể tên các loại rừng ở Việt Nam
và cho biết đặc điểm từng loại
rừng?
3/ Tại sao cần phải bảo vệ đất và
rừng, trồng rừng?
- Học sinh trả lời

• Giáo viên đánh giá
1’
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập”
- Học sinh nghe → ghi tựa bài
7’
Hoạt động 1: Ôn tập về vò trí giới
hạn nước ta.
Hoạt động nhóm bàn
- GV Y/c HS mô tả và chỉ vò trí, giới
hạn nước ta trên bản đồ.
- Mời 1 số em lên bảng chỉ và mô
tả
- GV nhận xét và hệ thống lại nếu
cần
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
thực hành

- Chỉ, mô tả và nhận xét bạn.
12’
Hoạt động 2: Ôn tập sông ngòi đòa
hình Việt Nam
Hoạt động nhóm 6 HS, lớp
- Cho HS thảo luận nhóm 2 với 2
câu hỏi sau :
1. Tìm tên sông, đồng bằng lớn ở
nước ta?
- Thảo luận nhóm đôi theo 2 câu
hỏi
2. Tìm dãy núi ở nước ta?
- Học sinh thảo luận khoảng 7’,
giáo viên giúp học sinh hệ thống lại
qua trò chơi “Đối đáp nhanh” bằng
hệ thống câu hỏi:
1/ Con sông gì nước đỏ phù sa, tên
sông là một loài hoa tuyệt vời?
2/ Sông gì tên họ giống nhau bởi từ
một nhánh tách thành 2 sông?
3/ Sông gì tên gọi giống hệt anh
hai?
4/ Sông gì mà ở Bắc kia nghe tên
sao thấy lặng yên quá chừng?
5/ Sông nào bồi đắp phù sa nên
miền hào khí quê ta lẫy lừng?
6/ Trải dài từ Bắc vào Trung giúp ta
đứng dậy đánh tan quân thù? (Dãy
- Thi đua 2 dãy trả lời nhanh →
học sinh nghe xong câu hỏi ra tín

hiệu dành quyền trả lời sau đó lên
chỉ trên bản đồ – đúng được 1
điểm.
- Sông Hồng
- Sông Tiền, sông Hậu
- Sông Cả
- Sông Thái Bình
- Sông Đồng Nai
- Dãy núi Trường Sơn
Năm Học: 2010 - 2011 Tiểu HọcNghĩa Dõng
7
Giáo Án Khối 5 Nguyễn Thị Minh Nguyệt
núi nào?
7/ Dãy núi nào có đỉnh núi cao nhất
Việt Nam?
8/ Kẻ ở Bắc, người ở Nam làm nên
vựa lúa vàng ong sắc trời? (Đồng
bằng nào?)
- Hoàng Liên Sơn
- Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng
Nam Bộ.
• Giáo viên nhận xét và chốt ý
8’
Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiên
Việt Nam.
Nhóm 6 HS
- GV đưa ra bảng kẻ sẵn như SGK
T 82
- Mời đại diện 4 nhóm lên bốc thăm
phần thảo luận của nhóm mình

* Nội dung các nhóm thảo luận :
1/ Tìm hiểu đặc điểm về khí hậu
2/ Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi
3/ Tìm hiểu đặc điểm đất
4/ Tìm hiểu đặc điểm của rừng
- Quan sát bảng và nắm Y/c làm
việc
- Nhận thăm thảo luận.
- Thảo luận theo nội dung trong
thăm, nhóm nào xong mang nội
dung lên đính vào bảng
 Khí hậu: Nước ta có khí hậu
nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao,
gió và mưa thay đổi theo mùa.
 Sông ngòi: Nước ta có mạng lưới
sông dày đặc nhưng ít sông lớn.
 Đất: Nước ta có 2 nhóm đất
chính: đất pheralít và đất phù sa.
 Rừng: Đất nước ta có nhiều loại
rừng với sự đa dạng phong phú của
thực vật và động vật.
• Giáo viên nhận xét chốt ý
- Các nhóm khác bổ sung
4’
Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân, lớp
? Với những đặc điểm ấy nước ta có
những thuận lợi và khó khăn gì?
- Học sinh nêu
- Giáo viên tổng kết thi đua

1’
4 . Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Dân số nước ta”
- Nhận xét tiết học
Năm Học: 2010 - 2011 Tiểu HọcNghĩa Dõng
8
Giáo Án Khối 5 Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Đạo đức:
NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều
phải nhớ ơn tổ tiên.
2. Kó năng: Học sinh biết nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để
thể hiện lòng biết ơn với tổ tiên. Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ
tiên.
3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ.
II. Đồ dùng dạy - học
- Giáo viên : tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Nêu những việc em đã làm để
vượt qua khó khăn của bản thân.
- 2 học sinh
- Những việc đã làm để giúp đỡ

những bạn gặp khó khăn (gia đình,
học tập...)
- Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Nhớ ơn tổ tiên” - Học sinh nghe
10’
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung
truyện “Thăm mộ”
Mục tiêu : HS biết được 1 biểu
hiện của lòng biết ơn tổ tiên.

Cách tiến hành :
- GV kể chuyện “ Thăm mộ”
- Chia lớp thành 6 nhóm
- Lắng nghe.
- 1 em đọc lại, cả lớp đọc thầm.
Nhóm 6 HS
- Nêu yêu câu - Thảo luận nhóm 6 hs
? Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của
Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ
tiên?
+ Ra thăm mộ ông nội ngoài nghóa
trang làng. Làm sạch cỏ và thắp
hương trên mộ ông.
? Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt
điều gì khi kể về tổ tiên ?
+ Nhắc Việt phải nhớ ơn ông bà,
tổ tiên;…
Năm Học: 2010 - 2011 Tiểu HọcNghĩa Dõng

9
Giáo Án Khối 5 Nguyễn Thị Minh Nguyệt
? Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ
giúp mẹ?
+ Việt muốn thể hiện lòng biết ơn
của mình với ông bà, cha mẹ.
- Qua câu chuyện trên, em có suy
nghó gì về trách nhiệm của con
cháu đối với tổ tiên, ông bà? Vì
sao?
- Học sinh trả lời ( theo ghi nhớ )
• Giáo viên chốt: Ai cũng có
tổ tiên, gia đình, dòng họ.
Mỗi người đều phải biết ơn
tổ tiên, ông bà và giữ gìn,
phát huy truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dòng họ.
10’
Hoạt động 2: Làm bài tập 1
Mục tiêu : HS biết được những việc
cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên
Hoạt động cá nhân
Cách tiến hành :
- GV nêu yêu cầu - Trao đổi bài làm với bạn ngồi
bên cạnh.
- Mời HS trình bày. - HS nối tiếp trình bày ý kiến về
từng việc làm và giải thích lý do.
• Kết luận: Chúng ta cần thể
hiện lòng nhớ ơn tổ tiên bằng
những việc làm thiết thực, cụ

thể, phù hợp với khả năng
như thế nào ?
- Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung
+ HS đọc các câu a, c, d, đ
10’
Hoạt động 3: Củng cố Cả lớp
- Em đã làm được những việc gì để
thể hiện lòng biết ơn tổ tiên?
Những việc gì em chưa làm được?
- Suy nghó và trao đổi trước lớp
- Một số học sinh trình bày trước
lớp.
- Nhận xét, khen những học sinh đã
biết thể hiện sự biết ơn tổ tiên bằng
các việc làm cụ thể, thiết thực,
nhắc nhở học sinh khác học tập
theo các bạn.
- Mời 2, 3 HS đọc ghi nhớ.
- 2, 3 em đọc to, lớp đọc thầm
1’
4. Dặn dò:
- Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo về
ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các
- HS
Năm Học: 2010 - 2011 Tiểu HọcNghĩa Dõng
10
Giáo Án Khối 5 Nguyễn Thị Minh Nguyệt
câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về
chủ đề nhớ ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp

của gia đình, dòng họ mình.
- Chuẩn bò: Tiết 2
- Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 5 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(GDMT: Trực tiếp)
I. Mục tiêu:
- Xác đònh được phần mở bài , thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về
nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3).
- GDMT: Qua bài Vònh Hạ Long, HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên
nhiên, cần bảo vệ môi trường thiên nhiên đó.
II. Đồ dùng dạy – học
- GV : ảnh minh hoạ vònh Hạ Long ; tranh ảnh về cảnh đẹp Tây Nguyên nếu
có; phiếu khổ to ghi nội dung bài tập 1b, c
III. Các hoạt động dạy - học:
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra bài 2 tiết trước - 2 học sinh trình bày lại dàn ý hoàn
chỉnh của bài văn miêu tả cảnh
sông nước ( BT 2)
• Giáo viên nhận xét - cho
điểm
- Nhận xét.
1’
3. Giới thiệu bài mới:

14’
Hoạt động 1:
 Bài 1: HS biết xác đònh cấu
tạo của bài văn tả cảnh, hiểu
vai trò của câu mở đoạn
Hoạt động nhóm đôi
Năm Học: 2010 - 2011 Tiểu HọcNghĩa Dõng
11
Giáo Án Khối 5 Nguyễn Thị Minh Nguyệt
- Gọi 1 em nêu Y/c - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cho cả lớp đọc thầm và trao đổi
theo nhóm 2 để trả lời các câu hỏi
a, b, c.
- Học sinh trả lời( mỗi em 1 câu),
HS khác nhận xét, bổ sung.
a) Xác đònh các phần MB, TB, KB  Mở bài: Câu (Vònh Hạ Long......
VN)
 Thân bài: 3 đoạn tiếp theo, mỗi
đoạn tả một đặc điểm của cảnh
 Kết bài: Núi non .....giữ gìn
b) Các đoạn của TB và ý mỗi đoạn + Đoạn 1: tả sự kỳ vó của vònh Hạ
Long - Với hàng nghìn hòn đảo
+ Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vònh
Hạ Long
+ Đoạn 3: Những nét riêng biệt hấp
dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa
c) Các câu văn in đậm có vai trò gì
trong mỗi đoạn và trong cả bài.
- GDMT: Thấy được vẻ đẹp của môi
trường thiên nhiên, cần bảo vệ môi

trường thiên nhiên đó.
+ Nêu ý bao trùm cả đoạn. Xét
trong toàn bài, những câu văn đó có
tác dụng chuyển đoạn, kết nối các
đoạn với nhau.
7’
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
lựa chọn câu mở đoạn, hiểu quan
hệ liên kết giữa các câu trong
đoạn văn
Hoạt động cá nhân
 Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Quan sát HS làm bài - Học sinh làm bài - Suy nghó chọn
câu cho sẵn thích hợp điền vào
đoạn
- Mời HS trình bày - Học sinh trả lời, có thể giải thích
cách chọn của mình:
+ Đoạn 1: câu b vì nêu được cả 2 ý
trong đoạn : Tây Nguyện có núi cao
và rừng dày
+ Đoạn 2: câu c vì nêu được ý
chung của đoạn văn : Tây Nguyên
Năm Học: 2010 - 2011 Tiểu HọcNghĩa Dõng
12
Giáo Án Khối 5 Nguyễn Thị Minh Nguyệt
có những thảo nguyên rực rỡ muôn
màu
8’
• Giáo viên chốt lại cách

chọn:
Hoạt động 3 : HS luyện tập viết
câu mở đoạn.
 Bài tập 3
- GV nhắc HS viết xong phải kiểm
tra xem câu văn có nêu được ý bao
trùm của cả đoạn không, có phù
hợp với câu tiếp theo trong đoạn
không.
- Cả lớp nhận xét
Hoạt động cá nhân
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Mỗi
học sinh đọc kỹ
- Học sinh làm bài, tự viết câu mở
đoạn cho đoạn 1 hoặc 2 theo ý của
em
VD : 1. Đến với Tây Nguyên, ta sẽ
hiểu thế nào là núi cao và rừng
rậm/ Cũng như nhiều vùng rừng núi
trên đất nước ta, Tây Nguyên có dãy
núi cao hùng vó, những rừng cây đại
ngàn……
2. Tây Nguyên không chỉ là mảnh
đất của núi rừng. Tây Nguyên còn
hấp dẫn khách du lòch bởi những
thảo nguyên tươi đẹp muôn màu
sắc/ …
- Mời HS Trình bày. - Học sinh nối tiếp nhau đọc các
câu mở đoạn em tự viết
- GV nhận xét - Lớp nhận xét

3’
Hoạt động 3: Củng cố Hoạt động lớp
- Cùng HS bình chọn câu văn mở
đoạn hay
- Cả lớp nêu ý kiến
- Phân tích cái hay.
• Giáo viên nhận xét - Chấm
điểm
1’
4 . Dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh bài tập 3
- Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét tiết học
Toán:
TIẾT 32: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản
Năm Học: 2010 - 2011 Tiểu HọcNghĩa Dõng
13
Giáo Án Khối 5 Nguyễn Thị Minh Nguyệt
- Làm BT1;2. HSKG: Làm BT3
II. Đồ dùng dạy - học
-GV : Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 nêu trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:

- Giáo viên gọi 2 em sửa bài 3, 4 - 2m lên bảng
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm - Nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
Hôm nay, chúng ta tìm hiểu thêm 1
kiến thức mới rất quan trọng trng
chương trình toán lớp 5: Số thập
phân tiết học đầu tiên là bài “Khái
niệm số thập phân”.
20’
Hoạt động 1: Giới thiệu khái
niệm về số thập phân (dạng đơn
giản)
Hoạt động cá nhân
a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận
xét từng hàng trong bảng ở phần
(a) để nhận ra:
? 1dm bằng phần mấy của mét?
- Học sinh nêu 0m1dm là 1dm
1dm =
10
1
m (ghi bảng con)
1dm hay
10
1
m viết thành 0,1m
(ghi bảng)
- Học sinh nêu 0m0dm1cm là 1cm
+ 1cm =

100
1
m
? 1mm bằng phần mấy của mét?
1mm hay
1000
1
m viết thành
0,001m
- Các phân số thập phân
10
1
,
100
1
,
1000
1
được viết thành những số
nào?
Kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0, 001
là những số thập phân
- Học sinh nêu 0m0dm0cm1mm là
1mm
1mm =
1000
1
m
+ Các phân số thập phân
10

1
,
100
1
,
1000
1
được viết thành 0,1; 0,01;
0,001
- Nhắc lại
- Giáo viên giới thiệu cách đọc vừa
viết, vừa nêu: 0,1 đọc là không
- Lần lượt học sinh đọc
Năm Học: 2010 - 2011 Tiểu HọcNghĩa Dõng
14
Giáo Án Khối 5 Nguyễn Thị Minh Nguyệt
phẩy một
- Vậy 0,1 còn viết dưới dạng phân
số thập phân nào?
0,1 =
10
1
- 0,01; 0,001 giới thiệu tương tự
- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ;
0,001 đọc lần lượt từng số.
- Học sinh đọc
- Giáo viên giới thiệu 0,1 ; 0,01 ;
0,001 gọi là số thập phân.
- Học sinh nhắc lại
- Giáo viên làm tương tự với bảng

10’
Hoạt động 2: Thực hành Hoạt động cá nhân, cặp, lớp
 Bài 1:
- 1 em nêu Y/c
- Giáo viên theo dõi HS làm bài - Học sinh làm bài theo cặp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
sửa miệng.
- Học sinh nối tiếp đọc các số thập
phân và các phân số thập phân.
- HS khác nhận xét.
 Bài 2:

- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vào vở, 2 em làm
vào phiếu lớn
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
sửa miệng.
- Mỗi bạn đọc 1 bài - Học sinh tự
mời bạn khác.
 Bài 3: (HS khá, giỏi)
- Học sinh tự đọc bài và làm vào vở
- HS nối tiếp sửa bài trên bảng lớp
- Giáo viên kẻ sẵn bảng trên bảng
của lớp để chữa bài.
3’
Hoạt động 3: Củng cố
- Y/c HS nhắc lại kiến thức vừa
học.

1’

4 .Dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Xem bài trước ở nhà
- Nhận xét tiết học
Luyện từ và câu:
TIẾT 13: TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ).
Năm Học: 2010 - 2011 Tiểu HọcNghĩa Dõng
15
Giáo Án Khối 5 Nguyễn Thị Minh Nguyệt
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có
dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong
số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2)
* HS khá, giỏi: Làm được tồn bộ BT2 (mục III)
II . Đồ dùng dạy - học
- GV : Tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động,…có thể minh hoạ cho
các nghóa của từ nhiều nghóa.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: “Dùng từ đồng âm để chơi
chữ”
- 2 em làm lại bài tập 2
• Giáo viên nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:

Từ nhiều nghóa
13’
Hoạt động 1: Phần nhận xét Hoạt động nhóm, lớp
 Bài 1:
-1 học sinh đọc bài 1
- Quan sát HS thảo luận - Cả lớp đọc thầm
- Học sinh trao đổi bài theo cặp
- Học sinh phát biểu
- GV nhận xét và chốt : các nghóa
vừa xác đònh cho các từ răng, mũi,
tai là nghóa gốc (nghóa ban đầu ) của
mỗi từ
Răng - a; mũi - c; tai - b
- Cả lớp nhận xét
 Bài 2:
- Học sinh đọc bài 2
- Cả lớp đọc thầm
- Từng cặp học sinh bàn bạc
- Học sinh lần lượt nêu
- Những nghóa này hình thành trên
cơ sở nghóa gốc của các từ răng, mũi,
tai (BT1) . Ta gọi đó là nghóa
chuyển.
+ Dự kiến: Răng cào → răng không
dùng để cắn, nhai ;mũi của chiếc
thuyền không dùng để ngửi được;
Tai ấm → giúp dùng để rót nước,
không dùng để nghe
 Bài 3:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3

- Gợi ý cho HS yếu
- Mời HS phát biểu
- Từng cặp học sinh bàn bạc - Lần
lượt nêu
+ giống: Răng: chỉ vật nhọn, sắc,
sắp đều thành hàng
Năm Học: 2010 - 2011 Tiểu HọcNghĩa Dõng
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×