Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

ga hóa 8 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (820.89 KB, 141 trang )

Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng
NS:24/08/2010
NG:27/08/2010
Tiết 1.
mở đầu môn hoá học
I/ mục tiêu :
1)Kiến thức:
- HS biết đợc hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và
ứng dụng của chúng. Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.
2) Kỹ năng:
- Bớc đầu các em biết là hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của
chúng ta.
- Chúng ta phải biết và có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử
dụng chúng.
3) Thái độ:
- HS biết sơ bộ về phơng pháp học tập bộ môn và biết làm thế nào để học tập
tốt môn hoá học.

II/ CHUẩN Bị CủA GV Và HS :
1) Tranh vẽ: một số đồ dùng bằng nhôm và cách sử dụng.
2) Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, Kẹp gỗ.
3) Hoá chất: dd NaOH, dd CuSO
4
, dd HCl, đinh sắt.
III/ TIếN TRìNH DạY HọC :
1) Tổ chức:
Sĩ số: 8A: 8B: 8C:

2) Kiểm tra:
- GV dành thời gian giới thiệu chơng trình.
3) Các hoạt dộng dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS và nội dung
Hoạt động1
Hoá học là gì?
GV hỏi: Em hiểu hoá học là gì?
Để hiểu rõ hoá học là gì chúng ta sẽ cùng
tiến hành một vài thí nghiệm sau:
- Các em hãy quan sát màu sắc, trạng thái
của các chất có trong ống nghiệm?
GV làm mẫu:
I. Hoá học là gì?
1) Thí nghiệm:
HS quan sát và trả lời:
- ống 1: d d CuSO
4
trong suốt, màu xanh.
- ống 2: d d NaOH trong suốt, không
màu.
- ống 3: d d HCl trong suốt, không màu.
1 1
Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng
- Dùng ống hút nhỏ 5-7 giọt dung dịch.
CuSO
4
vào ống đựng d d NaOH.
- Thả đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd
HCl.
GV: Qua việc quan sát các thí nghiệm
trên, các em có thể rút ra kết luận gì?
GV: Ngời ta sử dụng cốc nhôm để đựng:
nớc, Nớc vôi, giấm ăn.

Theo em, cách sử dụng nào là đúng? Vì
sao?
GV sửa chữa: Sở dĩ các em cha hiểu đợc
cách dùng nào là đúng, cách dùng nào là
sai và cha giải thích đợc vì sao là do
chúng ta cha có kiến thức về các chất hoá
học. Vì vậy chngs ta phải học hoá học.
HS quan sát và nhận xét:
- ở ống nghiệm 2 có tạo thành chất mới
màu xanh không tan.
- ở ống nghiệm 3 có bọt khí bay ra.
HS: ở các thí nghiệm trên đều có sự biến
đổi các chất.
Đại diện nhóm trả lời.
Kết luận: Hoá học là khoa học nghiên
cứu các chất, sự biến đổi các chất và ứng
dụng của chúng.
Hoạt động 2
Hoá học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống của chúng ta.
GV hỏi:
- Em hãy kể tên một vài đồ dùng, vật
dụng sinh hoạt đợc sản xuất từ sắt, nhôm,
đồng ?
- Em hãy kể tên một vài lọai sản phẩm
hoá học dùng trong sản xuất nông
nghiệp ?
- Em hãy kể tên những sản phẩm hoá học
phục vụ trực tiếp cho việc học tập của em
và cho việc bảo vệ sức khoẻ của gia đình
em ?

Vậy em có kết luận gì về vai trò của hoá
học trong cuộc sống của chúng ta ?
II. Hoá học có vai trò nh thế nào trong
cuộc sống của chúng ta:
- HS: soong, nồi, dao, cuốc, xẻng, ấm,
bát, đĩa, giày, dép, xô, chậu.
- HS: Phân bón( đạm, lân, kali), thuốc
trừ sâu, chất bảo quản thực phẩm.
- HS: + Sách, vở, bút mực, tẩy, hộp bút,
cặp..
+ Các loại thuốc chữa bệnh.
Kết luận: Hoá học có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống của chúng ta.
Hoạt động 3
Phải làm gì để học tốt môn hoá học
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu
hỏi sau: Muốn học tốt bộ môn hoá học, các
em phải làm gì?
III. Phải làm gì để học tốt môn hoá
học:
1) Các hoạt động cần chú ý khi học tập
môn hoá học:
- Thu thập, tìm kiếm kiến thức.
- Xử lý thông tin: nhận xét hoặc kết
luận.
- Vận dụng: Đem các kết luận rút ra từ
bài học để vận dụng vào thực tiễn để
hiểu sâu bài học, đồng thời tự kiểm tra
2 2
Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng

trình độ.
- Ghi nhớ: Học thuộc những nội dung
quan trọng.
2) Phơng pháp để học tốt môn hoá
học:
(Xem SGK trang 5).
4). Củng cố:
- GV gọi HS nhắc lại các nội dung chính của bài .
5). HDVN:
- Xem trớc bài sau.
NS:28/08/2010
NG:30/08/2010
Ch ơng I : chất nguyên tử phân tử

Tiết 2.
chất
I/ MụC TIÊU:
1)Kiến thức:
- HS phân biệt đợc vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo, vật liệu và chất. Biết
đợc ở đâu có vật thể là ở đó có chất và ngợc lại: các chất cấu tạo nên mọi vật
thể.
2) Kỹ năng:
- HS biết đợc các cách ( quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm) để nhận
ra tính chất của chất.
- Biết đợc mỗi chất có những tính chất nhất định.
- HS hiểu đợc: chúng ta phải biết đợc tính chất của chất để nhận biết các
chất, biết cách sử dụng các chất và biết ứng dụng các chất đó vào những việc
thích hợp trong đời sống và sản xuất.
3) Thái độ:
- HS biết sơ bộ về phơng pháp học tập bộ môn và làm quen với một số dụng

cụ và hoá chất.
II/ CHUẩN Bị CUA GV Và HS:
1) Dụng cụ : cân, cốc thuỷ tinh có vạch- Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút,
Kẹp gỗ.
2) Hoá chất: nớc cất, cồn.
III/ TIếN TRìNH DạY HọC :

3 3
Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng
1) Tổ chức:
Sĩ số: 8A: 8B: 8C:
2) Kiểm tra:
- GV dành thời gian giới thiệu chơng trình.
3) Các hoạt dộng dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS và nội dung
Hoạt động1
Chất có ở đâu?
GV: Em hãy kể tên một số vật thể xung
quanh ta ?
GV thông báo: Các vật thể xung quanh ta đ-
ợc chia làm hai loại chính:
+ Vật thể tự nhiên.
+ Vật thể nhân tạo.
Vậy em hãy phân loại các vật thể trên.
GV cho HS thảo luận nhóm bài tập sau:
Em hãy cho biết loại vật thể và chất cấu
tạo nên từng vật thể trong bảng sau:
Qua các ví dụ trên, em thấy chất có ở đâu?
I. Chất có ở đâu?
VD: Bàn ghế, cây cỏ, không khí, ao ,

hồ, sách vở, bút.
VD: cây, cỏ, VD: bàn,
ghế,
sông, suối thớc, bút
HS: Chất có trong mọi vật thể, ở đâu
có vật thể thì ở đó có chất.
Hoat động 2
Tính chất của chất.
GV thông báo: Mỗi chất có những tính chất
nhất định.
II. Tính chất của chất
1) Mỗi chất có những tính chất nhất
4
STT Tên gọi
thông th-
ờng
Vật thể Chất cấu
tạo nên
vật thể
Tự
nhiên
Nhân
tạo
1 Không khí
2 ấm đun n-
ớc
3 Hộp bút
4 sách vở
5 Thân cây
mía

6 Cuốc xẻng
Vật thể
Vật thể
Tự nhiên
Vật thể
nhân tạo
4
Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng
- Theo em, làm thế nào để biết đợc tính
chất của chất?
GV hớng dẫn HS làm bài tập sau:
- Có hai lọ đựng chất lỏng trong suốt, một lọ
đựng nớc, một lọ đựng cồn, em hãy làm thí
nghiệm để phân biệt đợc hai chất lỏng trên?
- GV gợi ý: Để phân biệt đợc hai chất lỏng
trên ta phải dựa vào tính chất khác nhau của
nớc và cồn. Đó là tính chất nào?
Vậy tại sao chúng ta phải biết tính chất hoá
học của chất ?
định.
a) Tính chất vật lí gồm:
- Trạng thái, màu sắc, mùi vị.
- Tính tan trong nớc.
- nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi.
- Tính dẫn điện, dẫn nhiệt
- Khối lợng riêng.
b) Tính chất hoá học: Là khả năng
biến đổi chất này thành chất khác.
Muốn biết đợc tính chất của chất cần
phải: Quan sát, dùng dụng cụ đo hoặc

làm thí nghiệm.
2) Việc hiểu biết tính chất của chất
có lợi gì?
HS: Dựa vào tính chất khác nhau của
cồn và nớc là: cồn cháy đợc còn nớc
thì không cháy đợc. Vậy, muốn phân
biệt đợc hai chất lỏng trên, ta lấy ở
mỗi lọ một ít chất lỏng và đem đốt.
- Nếu cháy đợc: là cồn.
- Nếu không cháy đợc: là nớc.
HS: Nêu kết luận:
- Giúp ta phân biệt đợc chất này
với chát khác.
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp
trong đời sống và sản xuất.
4) Củng cố:
- Thế nào là vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo ?
- Làm thế nào để biết tính chất của chất?
- Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
5) HDVN:
- Làm bài tập 1,2,3,4,5,6(11).
5 5
Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng
NS: 28/08/2010
NG: 03/09/2010
Tiết 3:
chất
I / muc tiêu:
1. Kiến thức:

- HS hiểu đợc khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. Thông qua các thí nghệm
tự làm, HS hiểu đợc chất tinh khiết có những tính chất nhất định còn hỗn hợp
thì không có tính chất nhất định.
2. Kỹ năng:
- HS biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để
tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
3. Thái độ:
- HS tiếp tục đợc làm quen với một số hoá chất và dụng cụ thí nghiệm, tiếp
tục đợc rèn luyện một số thao tác thí nghiệm đơn giản.
i/ chuẩn bị của gv và hs:
1) GV chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm gồm:
*) Dụng cụ : - Giá ống nghiệm *) Hoá chất:
- Kiềng sắt. - Muối ăn.
- Kẹp gỗ: 1 chiếc. - Nớc cất.
- Cốc thuỷ tinh: 2 chiếc. - Nớc tự nhiên ( nớc ao).
- Đũa thuỷ tinh: 1 chiếc.
- Diêm, đèn cồn: 1 chiếc.
- Nhiệt kế.
- Tấm kính.
2) Mỗi nhóm HS chuẩn bị: một chậu nớc, 1 ít bông.
III/ TIếN TRìNH DạY HọC :

1) Tổ chức:
Sĩ số: 8A: 8B: 8C:
2) Kiểm tra:
- Làm thế nào để biết đợc tính chất của chất?
- Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
3) Các hoạt dộng dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS và nội dung
Hoạt động1

Chất tinh khiết.
GV hớng dẫn HS quan sát các chai nớc
khoáng, nớc cất và nớc ao. Hớng dẫn HS
I Chất tinh khiết
1) Chất tinh khiết và hỗn hợp :
6 6
Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng
làm 3 thí nghiệm sau:
- Dùng ống hút nhỏ lên 3 tấm kính:
+ Tấm kính 1: 1 giọt nớc cất.
+ Tấm kính 2: 1 giọt nớc ao.
+ Tấm kính 3: 1 giọt nớc khoáng.
Đặt các tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn
để nớc từ từ bay hết. HS quan sát các tấm
kính và ghi lại hiện tợng.
GV: Từ kết quả thí nghiệm trên, em có
nhận xét gì về thành phần của nớc cất, n-
ớc khoáng, nớc tự nhiên ?
GV thông báo:
- Nớc cất là chất tinh khiết.
- Nớc tự nhiên là hỗn hợp.
Vậy, em hãy so sánh và cho biết chất
tinh khiết và hỗn hợp có thành phần nh
thế nào ?

GV mô tả thí nghiệm đo nhiệt độ nóng
chảy, nhiệt độ sôi, khối lợng riêng của n-
ớc cất. HS rút ra nhận xét.
GV: Em hãy lấy 3 ví dụ về hỗn hợp và
một ví dụ về chất tinh khiết ?

Hiện tợng:
- Tấm kính 1: không có vết cặn.
- Tấm kính 2: có vết cặn.
- Tấm kính 3: có vết cặn mờ.
Nhận xét:
- Nớc cất không có lẫn chất khác.
- Nớc khoáng và nớc tự nhiên có lẫn
một số chất tan.
Kết luận:
- Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn với
nhau.
- Chất tinh khiết là chất không có lẫn chất
nào khác ( chỉ gồm một chất).
Nhận xét:
- Chất tinh khiết: có tính chất vật lí và hoá
học nhất định.
- Hỗn hợp: có tính chất thay đổi ( phụ
thuộc vào thành phần của hỗn hợp).
Hoạt động 2
Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
GV hỏi: Trong nớc biển có 3 5%
muối ăn. Muốn tách riêng muối ăn ra
khỏi nớc biển ta làm thế nào ?
GV: nh vậy, để tách riêng đợc muối ăn ra
khỏi nớc muối, ta phải dựa vào tính chất
vật lí khác nhau của nớc và muối ăn.
+ Nớc: có nhiệt độ sôi là 100
0
C.
+ Muối ăn: có nhiệt độ sôi là 1450

0
C.
GV: Làm thế nào để tách riêng đờng
tinh khiết ra khỏi hỗn hợp đờng kính và
cát?
Gợi ý: Đờng kính và cát có tính chất vật
lí nào khác nhau?
Em hãy nêu cách làm ?
2) Tách chất ra khỏi hỗn hợp
HS nêu cách làm:
- Đun nóng nớc muối, nớc sôi và
bay hơi hết.
- Muối ăn kết tinh lại.
-Đờng kính và cát có tính chất khác nhau
là:
+ Đờng: tan trong nớc.
+ Cát: không tan trong nớc.
Cách làm:
- Cho hỗn hợp vào nớc, khuấy đều để đ-
7 7
Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng
Qua 2 thí nghiệm trên, hãy cho biết
nguyên tắc để tách riêng một chất ra
khỏi hỗn hợp?
ờng tan hết.
- Dùng giấy lọc để lọc bỏ phần không
tan, ta đợc hỗn hợp nớc đờng.
- Đun sôi nớc đờng, để nớc bay hơi còn
lại đờng kết tinh, ta thu đợc đờng tinh
khiết.

HS: Ta dựa vào sự khác nhau về tính chất
vật lí .
4. Củng cố:
- Chất tinh khiết và hỗn hợp khác nhau nh thế nào?
- Nêu nguyêntắc để tách riêng một chát ra khỏi hỗn hợp?
5. HDVN:
- Làm bài tập 8(SGK).
NS: 05/09/2010
NG: 06/09/2010
Tiết 4:
bài thực hành 1:
tính chất nóng chảy của chất-
tách chất từ hỗn hợp
I / muc tiêu:
1.Kiến thức:
- HS đợc làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí
nghiệm. Biết đợc một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản nh lấy hoá chất vào
ống nghiệm, đun hoá chất, lắc hoá chất.
2. Kỹ năng :
- Nắm đợc một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Thực hành: Đo nhiệt độ nóng chảy của parafin và lu huỳnh. Qua đó rút ra
đợc các chất có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. HS biết cách tách riêng các
chất từ hỗn hợp ( dựa vào tính chất vât lí).
3. Thái độ :
- HS tiếp tục đợc làm quen với một số hoá chất và dụng cụ thí nghiệm, tiếp tục
đợc rèn luyện một số thao tác thí nghiệm đơn giản.
II/ chẩn bị của gv và hs :
1) GV chuẩn bị để HS làm quen với một số đồ dùng thí nghiệm: giá để ống
nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, phễu, đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ, đèn cồn.
2) Chuẩn bị 2 tờ tranh:

- Một số thao tác đơn giản.
8 8
Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng
- Một số quy tắc an toàn trong PTN.
3) Chuẩn bị dụng cụ hoá chất cho 2 thí nghiệm thực hành:
*) Dụng cụ : - ống nghiệm: 3 chiếc. *) Hoá chất:
- Kẹp gỗ: 2 chiếc . - Bột lu huỳnh.
- Cốc thuỷ tinh: 2 chiếc. - Nớc tự nhiên ( nớc ao).
- Đũa thuỷ tinh: 1 chiếc.
- Diêm, đèn cồn: 1 chiếc .
- Nhiệt kế: 2 chiếc.
- Phễu thuỷ tinh: 1 chiếc.
Mỗi nhóm HS chuẩn bị: một chậu nớc và Hỗn hợp muối ăn và cát.
III/ TIếN TRìNH DạY HọC :

1) Tổ chức:
Sĩ số: 8A: 8B: 8C:
2) Kiểm tra:
-Thế nào là chất tinh khíêt? hỗn hợp? Cho ví dụ minh hoạ?
3) Các hoạt đông dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS và nội dung
Hoạt động1
Môt số quy tắc an toàn trong PTN
GV h ớng dẫn
-Môt số quy tắc an toàn trong PTN và
cách sử dụng hoá chất, dụng cụ thí
nghiệm.

GV treo tranh và giới thiệu một số dụng
cụ đơn giản và cách sử dụng các dụng cụ

đó.
GV treo tranh:
- Cách sử dụng hoá chất và đăt câu hỏi:
Em hãy rút ra những điểm cần lu ý khi sử
dụng hoá chất?
I. Môt số quy tắc an toàn trong PTN
1) Các b ớc làm một bài thực hànhTN:
- GV hớng dẫn cách tiến hành thí
nghiệm.
- HS tiến hành thí nghiệm.
- HS báo cáo kết quả thí nghiệm và làm
tờng trình thí nghiệm.
- HS vệ sinh phòng thực hành và rửa
dụng cụ thí nghiệm.
2) Một số dụng cụ thí nghiệm:
- ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.
3) Một số quy tắc an toàn trong PTN:
Cách sử dụng hoá chất:
- Không đợc dùng tay trực tiếp cầm hoá
chất.
- Không đổ hoá chất này vào hoá chất
khác.
- Không đổ hoá chất dùng thừa vào lọ
hoặc bình chứa ban đầu.
- Không dùng hoá chất khi không biết rõ
đó là hoá chất gì.
9 9
Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng
- Không đợc nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá
chất.

Hoạt động 2
Thí nghiệm .
GV: h ớng dẫn: Đặt 2 ống nghiệm có
chứa bột lu huỳnh và parafin vào cốc n-
ớc.
- Đun nóng cốc nớc bằng đèn cồn
- Đặt đứng hai nhiệt kế vào ống
nghiệm
- Theo dõi nhiệt độ ghi trên nhiệt kế
và nhiệt độ nóng chảy
GV: hỏi: Khi nớc sôi, lu huỳnh đã nóng
chảy cha?
Qua thí nghiệm trên, em có nhận xét gì
về nhiệt độ nóng chảy của các chất?
GV: h ớng dẫn HS tiến hành thí nghiệm
theo các bớc sau:
- Cho vào cốc thuỷ tinh khoảng 3g hỗn
hợp muối ăn và cát.
- Rót vào cốc khoảng 5 ml nớc sạch
- Khuấy đều để muối tan hết
- Gấp giấy lọc đặt vào phễu
- Đặt phễu vào ống nghiệm và rót từ từ n-
ớc muối vào phễu theo đũa thuỷ tinh.
HS quan sát ?
GV: h ớng dẫn tiếp:
- Dùng kẹp gỗ kẹp vào 1/3 ống
nghiệm( tính từ miệng ống)
- Đun nóng phần nớc lọc trên ngọn lửa
đèn cồn.
L u ý:

- Lúc đầu hơ dọc ống nghiệm trên ngọn
lửa để ống nghiệm nóng đều, sau đó đun
ở đáy ống, vừa đun vừa lắc nhẹ.
- Hớng miệng ống nghiệm về phía không
có ngời.
GV hỏi: Em hãy so sánh chất rắn thu đ-
II. Thí nghiệm
1) Thí nghiệm 1:
HS làm thí nghiệm theo hớng dẫn của
GV
HS theo dõi thí nghiệm và nhận xét:
- Parafin nóng chảy ở 42
0
C
- Khi nớc sôi( 100
0
C), lu huỳnh vẫn
cha nóng chảy.
=> Lu huỳnh có nhiệt độ nóng chảy
>100
0
C
2) Thí ngiệm 2:
HS làm thí nghiệm theo hớng dẫn của
GV
Nhận xét:
- Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm
là dung dịch trong suốt
- Cát đợc giữ lại trên mặt giấy lọc
HS: Chất rắn thu đợc là muối sạch( tinh

10 10
Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng
ợc ở đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban
đầu?
khiết), không có lẫn cát.
4, Củng cố:
-GV hớng dẫn HS làm tờng trình thí nghiệmtheo mẫu sau:
STT Tên thí nghiệm Cách tiến
hành
Hiện tợng quan sát đ-
ợc
Giải thích và
viết PTHH
5, HDVN:
Đọc trớc bài Nguyên tử .
NS: 05/09/2010.
NG: 10/09/2010.
Tiết 5:
nguyên tử
I / muc tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, từ nguyên tử
tạo ra mọi chất.
- Biết đợc sơ đồ về cấu tạo nguyên tử.
- Biết đặc điểm của hạt electron.
2. Kỹ năng:
- HS biết đợc hạt nhân tạo bởi proton và nơtron và đặc điểm của hai loại hạt
trên.
- Biết đợc nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số electron.
- Biết đợc trong nguyên tử, số proton bằng số electron. Electron luôn chuyển

động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ có electron mà các nguyên tử có khả năng
liên kết đợc với nhau.
3. Thái độ:
- Giúp HS có lòng say mê, yêu thích môn học.
ii/ chuẩn bị của gv và hs:
1) GV vẽ sẵn sơ đồ nguyên tử của hiđro, oxi, magiê, nitơ, hêli.
2) Bảng nhóm.
III/ TIếN TRìNH DạY HọC :

1) Tổ chức:
Sĩ số: 8A: 8B: 8C:
2)Kiểm tra:
- Không kiểm tra.
3) Các hoạt động dạy học:
11 11
Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS và nội dung
Hoạt động1
Nguyên tử là gì ?
GV: Các chất đều đợc tạo nên từ những
hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện gọi là
nguyên tử.
Vậy, nguyên tử là gì ?
GV thông báo cấu tạo nguyên tử:
GV thông báo đặc điểm của hạt electron.
I. Nguyên tử là gì ?
- Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ,
trung hoà về điện.
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích dơng

+ Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron
(mang điện tích âm).
*) Electron :
+ Ký hiệu: e
+ Điện tích: -1
+ Khối lợng vô cùng nhỏ
( 9,1095.10
-28
g).
Hoạt động 2
Hạt nhân nguyên tử
GV giới thiệu: Hạt nhân nguyên tử đợc
tạo bởi hai loại hạt là proton và nơtron.
- GV yêu cầu HS đọc SGK, nêu các
đặc điểm của hạt proton và nơtron.
- GV giới thiệu khái niệm nguyên tử
cùng loại.
- Em có nhận xét gì về số proton và số
electron trong nguyên tử?
- GV: Em hãy so sánh khối lợng của một
hạt electron với khối lợng của một hạt
proton và khối lợng của một hạt nơtron ?
II. Hạt nhân nguyên tử
- Hạt nhân nguyên tử gồm proton và
nơtron.
a) Hạt Proton:
+ Kí hiệu: p
+ Điện tích: +1
+ Khối lợng: 1,6726.10
-24

g
b) Hạt Nơtron:
+ Kí hiệu: n
+ Điện tích: không mang điện
+ Khối lợng: 1,6748.10
-24
g
*) Các nguyên tử có cùng số proton trong
hạt nhân đợc gọi là các nguyên tử cùng
loại
- Vì nguyên tử luôn trung hoà về điện nên
ta có:
Số p = Số e
HS: m
proton
= m
nơtron
m
electron
rất nhỏ
=>
m
nguyên tử


m
hạt nhân
12 12
Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng


Hoạt động 3
Lớp Electron.
GV giới thiệu:
GV giới thiệu sơ đồ nguyên tử oxi:
III. Lớp Electron
- Electron chuyển động rất nhanh quanh
hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Mỗi
lớp có một số electron nhất định.
- Nhờ có electron mà các nguyên tử có
khả năng liên kết
VD: nguyên tử oxi có 8e, sắp xếp thành 2
lớp, lớp ngoài có 6e.

4. Củng cố:
Bài luyện tập 1:
- Hãy quan sát sơ đồ nguyên tử hiđro, magiê, nitơ, canxi và điền số thích hợp
vào các ô trống trong bảng sau:
Nguyên
tử
Số p Số e Số lớp e Số e lớp
ngoài
Hiđro
Magiê
Nitơ
Canxi
- Em hãy quan sát và nhận xét về số e tối đa ở lớp 1, lớp 2 là bao nhiêu?
5. HDVN:
- Làm bài tập: 1,2,3,4 SGK. Trang 15.
- chuẩn bị bài sau.


NS:11/09/2010.
NG:13/09/2010.
Tiết 6:
nguyên tố hoá học
I / muc tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm đợc khái niệm về nguyên tố hoá học
- Biết đợc kí hiệu hoá học đợc dùng để biểu diễn nguyên tố hoá học, mỗi kí
hiệu còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
- Biết cách ghi và nhớ đợc kí hiệu hoá học của một số nguyên tố thờng gặp.
- Biết đợc tỉ lệ về thành phần khối lợng các nguyên tố trong vỏ Trái đất. HS
13 13
Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng
biết đến một số nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất nh oxi, silic
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng viết kí hiệu của một số nguyên tố hoá học thờng
gặp.
3. Thái độ:
- Giúp HS có lòng say mê, yêu thích môn học.

ii/ chuẩn bị của gv và hs:
1) Tranh vẽ: Tỉ lệ về thành phần các nguyên tố trong vỏ trái đất
2) Bảng một số nguyên tố hoá học ( SGK - 42)
III/ TIếN TRìNH DạY HọC :

1) Tổ chức:
Sĩ số: 8A: 8B: 8C:
2)Kiểm tra:
HS1: + Nguyên tử là gì? Nguyên tử đợc cấu tạo bởi những loại hạt nào ?
+ Em hãy quan sát sơ đồ nguyên tử magiê và cho biết số p, số e, số

lớp e, số e lớp ngoài cùng của ngyên tử magiê?
HS2: +Vì sao nói khối lợng hạt nhân đợc coi là khối lợng của nguyên
tử? Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết đợc với nhau ?
HS 3: Chữa bài tập 5(SGK- 15)
Nguyên
tử
Số p Số e Số lớp e Số e lớp
ngoài cùng
Hêli 2 2 1 2
Cacbon 6 6 2 4
Nhôm 13 13 3 3
Canxi 20 20 4 2
3)Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS và nội dung
Hoạt động1
Nguyên tố hoá học là gì ?
GV: Khi nói đến những lợng nguyên tử
vô cùng lớn, ngời ta nói nguyên tố hoá
học thay cho cụm từ loại nguyên tử
Vậy, nguyên tố hoá học là gì?
GV: Các nguyên tử thuộc cùng một
nguyên tố hoá học đều có tính chất hoá
học nh nhau.
I/ Nguyên tố hoá học là gì ?
1) Định nghiã:
Nguyên tố hoá học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có cùng số proton
trong hạt nhân. Nh vậy, số proton là đặc
trng của một nguyên tố hoá học.
14 14

Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng
GV yêu cầu HS làm bài tập 1:
a) Hãy điền số thích hợp vào các ô trống
trong bảng sau:
Số p Số e Số n
Nguyên tử 1 19 20
Nguyên tử 2 20 20
Nguyên tử 3 19 21
Nguyên tử 4 17 18
Nguyên tử 5 17 20
b) Trong 5 nguyên tử trên, những nguyên
tử nào thuộc cùng một nguyên tố hoá
học?
Vì sao?
c) Tra bảng trang 42 để biết tên của các
nguyên tố đó?
HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập:
Số p Số e Số n
Nguyên tử 1 19 20 19
Nguyên tử 2 20 20 20
Nguyên tử 3 19 21 19
Nguyên tử 4 17 18 17
Nguyên tử 5 17 20 17
- Nguyên tử 1 và nguyên tử 3 thuộc cùng
một nguyên tố hoá học vì có cùng số p
Đó là nguyên tố Kali
- Nguyên tử 4 và nguyên tử 5 thuộc cùng
một nguyên tố hoá học vì có cùng số p
Đó là nguyên tố Clo.
Hoạt động 2

Kí hiệu hoá học:
GV giới thiệu:
Mỗi nguyên tố đợc biểu diễn bằng một
hay hai chữ cái( chữ cái đầu đợc viết ở
dang in hoa) gọi là kí hiệu hoá học.
GV yêu cầu HS viết kí hiệu của một số
nguyen tố khác nh: oxi, sắt, bạc, kẽm,
magiê.
GV l u ý cách viết kí hiệu chính xác:
- Chữ cái đầu viết bằng chữ in hoa
- Chữ cái thứ hai( nếu có) viết bằng chữ
thờng và viết nhỏ hơn chữ cái đầu.
GV thông báo:
Kí hiệu hoá học đợc quy định thống nhất
trên toàn thế giới
2) Kí hiệu hoá học
- Mỗi nguyên tố đợc biểu diễn bằng một
kí hiệu hoá học.
VD: kí hiệu của nguyên tố canxi là Ca
kí hiệu của nguyên tố nhôm là Al
HS: O, Fe, Ag, Zn, Mg
- Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ một
nguyên tử của nguyên tố đó.
VD:
H :chỉ 1 nguyên tử hiđro
Fe: chỉ 1 nguyên tử sắt
3Fe: chỉ 3 nguyên tử sắt
Hoạt động 3
15 15
Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng

Có bao nhiêu nguyên tố hoá học:
GV giới thiệu:
- Đến nay, khoa học đã biết có trên 110
nguyên tố, trong đó có 92 nguyên tố tự
nhiên, còn lại là các nguyên tố nhân tạo.
- Lợng các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ
trái đất là không đồng đều.
GV treo tranh: Tỉ lệ về thành phần khối l-
ợng các nguyên tố trong vỏ trái đất
Yêu cầu HS kể tên 4 nguyên tố có nhiều
nhất trong vỏ trái đất
II/ Có bao nhiêu nguyên tố hoá học
4 nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ
trái đất là:
- Oxi: 49,4%
- Silic: 25,8%
- Nhôm: 7,5%
- Sắt: 4,7%
4) Củng cố:
- Em hãy điền vào các ô trống trong bảng sau:
Tên nguyên tố Kí hiệu HH Tổng số hạt
trong nguyên tử
Số
p
Số
e
Số
n
34 12
15 16

18 6
16 16
Bài giải:
Tên nguyên tố Kí hiệu HH Tổng số hạt
trong nguyên tử
Số
p
Số
e
Số
n
Natri Na 34 11 11 12
Photpho P 46 15 15 16
Cacbon C 18 6 6 6
Lu huỳnh S 48 16 16 16
5)H ớng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 1,2,3,( 20)
- Học thuộc kí hiệu hoá học của 30 nguyên tố trong bảng trang 42(SGK)
NS:11/09/2010.
NG:17/09/2010.
Tiết 7:
nguyên tố hoá học

I / muc tiêu:
16 16
Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng
1. Kiến thức:
- HS nắm đợc nguyên tử khối là khối lợng của nguyên tử tính bằng đơn vị
cacbon.
- Biết đợc mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lợng của nguyên tử cacbon.

- Biết mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt. Khi biết nguyên tử khối
của nguyên tố sẽ biết đợc đó là nguyên tố hoá học nào.
- Biết sử dụng bảng SGK trang 42 để:
+ Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.
+ Biết nguyên tử khối hoặc biết số proton thì xác định đợc tên và kí hiệu của.
nguyên tố.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện cho HS kỹ năng viết kí hiệu của một số nguyên tố hoá học thờng
gặp và kỹ năng giải một số bài tập xác định tên nguyên tố.
3. Thái độ :
- Giúp HS có lòng say mê, yêu thích môn học.
ii/ chuẩn bị của gv và hs:
1) Bảng một số nguyên tố hoá học ( SGK - 42)
2) Bảng nhóm.
III/ TIếN TRìNH DạY HọC :

1) Tổ chức:
Sĩ số: 8A: 8B: 8C:
2)Kiểm tra bài cũ:
HS1: Định nghĩa nguyên tố hoá học ?
Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố sau: Nhôm, canxi, kẽm, bạc,
đồng, clo.
HS2: Chữa bài tập 1(20)
HS 3: Chữa bài tập 3(SGK- 20)
3) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS và nội dung
Hoạt động1
Nguyên tử khối là gì ?
GV thuyết trình:
Nguyên tử có khối lợng vô cùng bé, nếu

tính bằng gam thì quá nhỏ, không tiện sử
dụng.Vì vậy, ngời ta quy ớc lấy 1/12 khối
lợng của nguyên tử cacbon làm đơn vị
khối lợng của nguyên tử, gọi là đơn vị
cacbon
I/ Nguyên tử khối là gì
HS: ghi bài
VD:
- Khối lợng của một nguyên tử hiđro
bằng 1đvC. Viết là H = 1đvC.
- Khối lợng của một nguyên tử cacbon
bằng 12đvC. Viết là C = 12đvC.
- Khối lợng của một nguyên tử oxi bằng
17 17
Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng
GV: Các giá trị này cho biết sự nặng nhẹ
giữa các nguyên tử.
- Vậy trong các nguyên tử trên, nguyên
tử nào nhẹ nhất?
- Nguyên tử cacbon, nguyên tử oxi nặng
gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro ?
GV thuyết trình: - Khối lợng tính bằng
đơn vị cacbon chỉ là khối lợng tơng đối
giữa các nguyên tử. Ngời ta gọi khối lợng
này là nguyên tử khối . Vậy, nguyên tử
khối là gì?
Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố R có
khối lợng nặng gấp 14 lần nguyên tử
hiđro. Em hãy tra bảng 42 trong SGK và
cho biết:

a) R là nguyên tố nào?
b) Số p và số e trong nguyên tử ?
GV h ớng dẫn HS làm bài tập bằng hệ
thống câu hỏi sau:
+ Muốn xác định đựơc R là nguyên tố
nào ta phải xác định đợc điều gì về
nguyên tố R?
+ Với dữ kiện đề bài trên, ta có thể xác
định đợc số Proton trong nguyên tố R
không ?
+ Vậy ta phải xác định NTK
Bài tập 2:
Nguyên tử của nguyên tố X có 16 proton
trong hạt nhân. Em hãy tra bảng trang 42
và cho biết:
- Tên và kí hiệu của X
- Số e trong nguyên tử của nguyên tố X
- Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần
nguyên tử hiđro, nguyên tử oxi?
16đvC. Viết là O = 16đvC.
Kết luận: Nguyên tử khối là khối lợng
của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
+ Ta phải biết số p hoặc nguyên tử khối
+ Ta không xác định đợc số p
+ NTK của R là:
R = 14.1 =14 đvC.
Vậy R là nitơ, kí hiệu là N
Số p = 7 => số e = 7
Bài tập 2:
X là lu huỳnh( kí hiệu là S)

Nguyên tử S có 16e
S = 32 đvC
- Nguyên tử S nặng gấp 32 lần so với
nguyên tử hiđro và nặng gấp 2 lần so với
nguyên tử oxi.

4) Củng cố:
Em hãy hoàn thành bảng sau:
18 18
Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng
STT Tên
nguuyên tố
Kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số hạt
trong nguyên tử
Nguyên tử
khối
1 Flo 10
2 19 20
3 12 36
4 3 4
- Em hãy nhận xét để rút ra mối liên hệ giữa nguyên tử khối với tổng số hạt
nơtron và proton trong hạt nhân?
5) H ớng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 4,5,6,7,8 ( 20)
19 19
Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng
NS:18/09/2010.
NG:20/09/2010.
Tiết 8:
Đơn chất và hợp chất phân tử

I / muc tiêu:
1. Kiến thức:
HS nắm đợc khái niệm về đơn chất, hợp chất
- Phân biệt đợc kim loại và phi kim
- Biết đợc : trong một mẫu chất, ( cả đơn chất và hợp chất)nguyên tử không bị
tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân biệt đợc các loại chất, kỹ năng viết kí hiệu
của các nguyên tố hoá học.
3. Thái độ:
- Giúp HS có lòng say mê, yêu thích môn học.
ii/ chuẩn bị của gv và hs:
1) GV: Tranh vẽ hình 1-10, 1-11, 1-12, 1-13(sgk)
2) HS: ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố.
III/ TIếN TRìNH DạY HọC :

1) Tổ chức:
Sĩ số: 8A: 8B: 8C:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nguyên tử khối là gì ?
Viết nguyên tử khối của các nguyên tố Mg, Zn, Hg, Fe, Cu.
HS2: Chữa bài tập 6(SGK- 20)
N = 14đvC
Nguyên tử khối của X là 28đvC
Vậy X thuộc nguyên tố Silic (Si)
HS 3: Chữa bài tập 7(SGK- 20)
a) Đặt tính nh sau:
23 24
24
24 24 23

1,9926.10 19,926.10
1, 66.10
12 12
) 27.1,66.10 44,82.10 4,482.10
Al
b m g



=
= = =
Vậy đáp án C đúng
HS4: Chữa bài tập 8(SGK- 20)
Phơng án đúng là D vì cả hiđro và Đơteri đều có 1 proton trong hạt
nhân nguyên tử.
20 20
Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng
3) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS và nội dung
Hoạt động1
Đơn chất và hợp chất
GV: hớng dẫn HS kẻ đôi vở cho tiện so
sánh đơn chất và hợp chất.
GV: treo tranh 1.10 và 1.11 giới thiệu
đó là mô hình tợng trng của một số đơn
chất.
GV: treo tranh 1.12và 1.13 giới thiệu
đó là mô hình tợng trng của một số hợp
chất.
Yêu cầu HS quan sát và trả lời:

- Các đơn chất và hợp chất có đặc
điểm nào khác nhau về thành
phần ?
GV: thuyết trình
- Phần cấu tạo của đơn chất và hợp
chất
I/ Đơn chất và hợp chất
HS:
- Một mẫu đơn chất chỉ gồm một loại
nguyên tử ( 1 nguyên tố hoá học).
- Một mẫu hợp chất gồm hai loại nguyên
tử trở lên ( 2 nguyên tố hoá học trở lên).
Kết luận:
1) Đơn chất:
- ĐN: Đơn chất là những chất tạo nên từ
một nguyên tố hoá học.
- Phân loại: gồm kim loại và phi kim
- Trong đơn chất kim loại: các nguyên tử
sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác
định.
- Trong đơn chất phi kim: các nguyên tử
thừơng liên kết với nhau theo một số
nhất định và thờng là 2.
2) Hợp chất:
- Hợp chất là những chất tạo nên từ hai
nguyên tố hoá học trở lên.
- Phân loại: gồm hợp chất vô cơ và hợp
chất hữu cơ.
- Trong hợp chất: nguyên tử của các
nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ

và một thứ tự nhất định.
4) Củng cố:
- Nhắc lại các khái niệm đơn chất và hợp chất
- Phân loại đơn chất và hợp chất
- Làm bài tập 3(26):
+ Các đơn chất là: P, Mg ( vì mỗi đơn chất trên đợc cấu tạo từ một loại
nguyên tử, do một nguyên tố hoá học tạo nên)
+ Các hợp chất là: Khí amoniac, Canxi cacbonat, Glucozơ.
Vì mỗi chất trên đều do hai hay nhiều nguyên tố hoá học tạo nên.
21 21
Trêng THCS §¹o Trï Phan ThÕ Lîng
5) H íng dÉn vÒ nhµ:
- Lµm bµi 1,2,(25)
22 22
Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng
NS:25/09/2010.
NG:27/09/2010.
Tiết 9:
Đơn chất và hợp chất phân tử
I / muc tiêu:
1. Kiến thức:
HS nắm đợc phân tử là gì
- Phân biệt đợc hai khái niệm phân tử và nguyên tử
- Biết đợc trạng thái của chất
2. Kỹ năng:
- Biết tính thành thao phân tử khối của một chất
- Biết dựa vào phân tử khối để so sánh xem phân tử chất này nặng hơn hay nhẹ
hơn phân tử chất kia bao nhiêu lần.
3. Thái độ:
- Giúp HS có lòng say mê, yêu thích môn học

ii/ chuẩn bị của gv và hs:
1) GV: Tranh vẽ hình 1-10, 1-11, 1-12, 1-13, 1-14(sgk)
2) HS: Bảng phụ
III/ TIếN TRìNH DạY HọC :

1) Tổ chức:
Sĩ số: 8A: 8B: 8C:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Định nghĩa đơn chất và hợp chất? Cho ví dụ?
HS2: Chữa bài tập 1(SGK- 25)

3) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS và nội dung
Hoạt động1
Phân tử
GV: yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ
1.11, 1.12 và 1.13.
GV giới thiệu:
+ các phân tử hiđro trong một mẫu khí
hiđro
+ Các phân tử oxi trong một mẫu khí oxi
+ Các phân tử nớc trong một mẫu khí nớc
GV: em hãy nhận xét về thành phần, hình
dạng, kích thớc của các hạt phân tử hợp
I/ Phân tử
1) Định nghĩa :
HS nhận xét: Các hạt hợp thành mỗi mẫu
chất trên đều giống nhau về số nguyên tử,
hình dạng, kích thớc.
Kết luận:

23 23
Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng
thành các mẫu chất trên?
GV: Đó là các hạt đại diện cho chất,
mang đầy đủ tính chất của chất và đợc gọi
là phân tử.
Vậy, phân tử là gì?
GV: em hãy quan sát một mẫu kim loại
đồng và rút ra nhận xét đối với đơn chất
kim loại nói chung?
Em hãy nhắc lại định nghĩa về nguyên tử
khối?
Tơng tự nh vậy, hãy nêu định nghĩa về
phân tử khối ?
GV hớng dẫn HS: tính phân tử khối của
một chất bằng tổng nguyên tử khối của
các nguyên tử trong phân tử chất đó.
VD1: Tính PTK của oxi, Clo, Nớc
VD2: Tính phân tử khối của:
a) Axit Sunfuric biết phân tử gồm 2H,
1S và 4O
b) Khí Amoniac, biết phân tử gồm 1N
và 3H
c) Canxi cacbonat, biết phân tử gồm
1Ca, 1C, và 3O
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm
một số nguyên tử liên kết với nhau và thể
hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
- Đối với đơn chất kim loại: nguyên tử là
hạt hợp thành và có vai trò nh phân tử.

II/ Phân tử khối:
- Phân tử khối là khối lợng của phân tử
tính bằng đơn vị cacbon.
VD1:
- PTK của oxi = 16.2 = 32đvC
- PTK của clo = 35,5 .2 = 71đvC
- PTK của nớc = 1.2 + 16.1 = 18đvC
VD2:
- PTK của axit Sunfuric =1.2 +32 + 16.4
=98
- PTK của Amoniac= 14.1 + 1.3 = 17đvC
- PTK của canxi cacbonat= 40.1 + 12.1 +
16.3 = 100đvC
Hoạt động 2
Trạng thái của chất
GV: yêu cầu HS quan sát hình vẽ 1.14, sơ
đồ 3 trạng thái của chất rắn, lỏng, khí.
GV: thuyết trình:
- Mỗi mẫu chất là một tạp hợp vô cùng
lớn những nguyên tử hay phân tử.
- Tuỳ điều kiện nhiệt đô, áp suất, một
chất có thể tồn tại ở thể rắn lỏng hay khí.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về khoảng
cách giữa các phân tử trong mỗi mẫu chất
ở cả 3 trạng thái trên ?
III. Trạng thái của chất
- ở trạng thái rắn: các nguyên tử ( hoặc
phân tử) xếp khít nhau và dao động tại
chỗ.
- ở trạng thái lỏng: các hạt ở gần sát nhau

và chuyển động trợt lên nhau.
- ở trạng thái khí(hơi): các hạt rất xa
nhau và chuyển động hỗn độn về nhiều
phía
4) Củng cố:
-Phân tử là gì?
-Phân tử khối là gì ?
-Tính PTK của hiđro, nitơ ?
5) H ớng sẫn về nhà:
Làm bài tập 4,5,6,7,8 ( 26)
24 24
Trờng THCS Đạo Trù Phan Thế Lợng
-Chuẩn bị giờ sau thực hành: bông , một chậu nứơc.
25 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×