Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Giáo án Hóa 10 ( nâng cao)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.16 KB, 47 trang )

PHÂN PHốI CHƯƠNG TRìNH môn hoá học lớp 10
chơng trình nâng cao
Cả năm : 88 tiết
Học kì I : 18 tuần x 3 tiết/ tuần = 54 tiết
Học kì II: 17 tuần x 2 tiết/ tuần = 34 tiết
học kì i
Tiết 1,2: Ôn tập đầu năm
Chơng 1: cấu tạo nguyên tử
Tiết 3: Bài 1: Thành phần nguyên tử
Tiết 4: Bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hoá học
Tiết 5: Bài 3: Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
Tiết 6: Bài 4: Sự chuyển động của electron trong nguyên tử - Obitan nguyên tử
Tiết 7,8: Luyện tập: Bài 5: Thành phần cấu tạo ng/tử. Khối lợng ng/tử. Obitan nguyên tử
Tiết 9: Bài 6: Lớp và phân lớp electron
Tiết 10,11: Bài 7: Năng lợng của các electron trong ng/tử - Cấu hình electron nguyên tử
Tiết 12,13: Bài 8: Luyện tập chơng 1
Tiết 14: Kiểm tra viết
Chơng 2: bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá
học - Định luật tuần hoàn
Tiết 15,16: Bài 9: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Tiết 17: Bài 10: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hoá
học
Tiết 18: Bài 11: Sự biến đổi một số đại lợng vật lí của các nguyên tố hoá học
Tiết 19,20: Bài 12: Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố hoá học -
Định luật tuần hoàn.
Tiết 21: Bài 13: ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Tiết 22,23: Bài 14: Luyện tập chơng 2
Tiết 24: Bài 15: Bài thực hành số 1: Một số thao tác thực hành thí nghiệm hoá học - Sự
biến đổi tính chất của nguyên tố trong chu kì và phân nhóm
Chơng 3: liên kết hoá học
Tiết 25,26: Bài 16: Khái niệm về liên kết hoá học. Liên kết ion


Tiết 27,28: Bài 17: Liên kết cộng hoá trị
Tiết 29: Bài 21: Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
Tiết 30,31: Bài 18: Sự lai hoá các obitan nguyên tử - Sự hình thành liên kết đơn, liên kết
đôi và liên kết 3
Tiết 32,33: Bài 19: Luyện tập: Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị - Lai hoá các obitan
nguyên tử
Tiết 34: Kiểm tra viết
Tiết 35: Bài 20: Tinh thể nguyên tử. Tinh thể phân tử
Tiết 36: Bài 23: Liên kết kim loại
Tiết 37: Bài 22: Hoá trị và số oxi hoá
1
Tiết 38,39: Bài 24: Luyện tập chơng 3
Chơng 4: phản ứng hoá học
Tiết 40,41: Bài 25: Phản ứng oxi hoá khử
Tiết 42,43: Bài 26: Phân loại phản ứng trong hoá vô cơ
Tiết 44: Bài 28: Bài thực hành số 2: Phản ứng oxi hoá khử
Tiết 45,46: Bài 27: Luyện tập: Chơng 4
Tiết 47: Kiểm tra 1 tiết
Chơng 5: Nhóm Halogen
Tiết 48: Bài 29: Khái quát về nhóm halogen
Tiết 49,50: Bài 30: Clo
Tiết 51,52: Bài 31: Hiđrôclorua - Axit clohiđric
Tiết 53: Ôn tập học kì I
Tiết 54: Kiểm tra học kì I.
học kì ii
Tiết 55: Bài 32: Hợp chất có oxi của clo
Tiết 56: Bài 33: Luyện tập về clo và các hợp chất của clo
Tiết 57: Bài 38: Bài thực hành số 3: Tính chất các hợp chất của halogen
Tiết 58,59: Bài 34,35,36: Flo - Brom - Iot
Tiết 60: Bài 37: Luyện tập chơng 5

Tiết 61: Bài 39: Bài thực hành số 4: Tính chất của các halogen
Chơng 6: Nhóm oxi
Tiết 62: Bài 40: Khái quát về nhóm oxi
Tiết 63: Bài 41: Oxi
Tiết 64: Bài 42: Ozon và hiđrô peoxit
Tiết 65: Luyện tập
Tiết 66: Kiểm tra viết
Tiết 67: Bài 43: Lu huỳnh
Tiết 68: Bài 47: Bài thực hành số 5: Tính chất của oxi, lu huỳnh
Tiết 69: Bài 44: Hiđrô sunfua
Tiết 70,71: Bài 45: Lu huỳnh đioxit. Lu huỳnh trioxit.
Tiết 72,73: Bài 45: Axit sunfuric.
Tiết 74,75: Bài 46: Luyện tập chơng 6
Tiết 76: Bài 48: Bài thực hành số 6: Tính chất các hợp chất của lu huỳnh
Tiết 77: Kiểm tra viết
Chơng 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học
Tiết 78,79: Bài 49: Tốc độ phản ứng hoá học
Tiết 80,81,82: Bài 50: Cân bằng hoá học
Tiết 83,84: Bài 51: Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học
Tiết 85: Bài 52: Bài thực hành số 7: Tốc độ phản ứng hoá học và cân bằng hoá học
Tiết 86,87: Ôn tập học kì II
Tiết 88: Kiểm tra học kì II.
2
Tiết 1 Ôn tập đầu năm <T1>

I. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức đã học ở lớp 8 và 9, cụ
thể:
+ Nguyên tử và thành phần của nguyên tử
+ Nguyên tố hoá học
+ Hoá trị của các nguyên tố

+ Định luật bảo toàn khối lợng
+ Mol và tỉ khối của chất khí
II. Rèn kỹ năng: Xác định hoá trị của các nguyên tố
III. Chuẩn bị:
+ Xem lại phần thành phần cấu tạo nguyên tử
+ Phơng pháp xác định hoá trị của các nguyên tố
IV. Phơng pháp chủ đạo: Đàm thoại ôn tập
V. Hệ thống các hoạt động:
Hoạt động 1: Nguyên tử và thành phần của nguyên tử
Giáo viên
Các em đã đợc nghiên cứu về nguyên tử và
đã biết nh thế nào là nguyên tử, nó đợc
cấu tạo bởi những thành phần nào, vậy
bây giờ các em hãy nhắc lại cho thầy biết
nh thế nào là nguyên tử ?
Có hạt nào còn nhỏ hơn nguyên tử hay
không?
Những hạt này có mối quan hệ gì với
nguyên tử hay không ?
Cấu tạo nên nguyên tử ? Vậy nguyên tử có
cấu tạo nh thế nào ?
Các thành phần này nằm bất kỳ ở đâu
trong nguyên tử hay là chúng có những vị
trí nhất định trong nguyên tử ?
Hai thành phần này có mối quan hệ gì với
nhau hay không ?
Lực hút này là nh nhau với các e hay là
khác nhau ?
Tại sao hạt nhân lại có điện tích dơng ?
Khối lợng của nguyên tử đợc tính nh thế

nào ?
Để đơn giản ta tính nh thế nào ?
Học sinh
Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ bé,
trung hoà về điện
Có, đó là các hạt proton, electron và
notron
Các hạt này chính là những thành phần
cấu tạo nên nguyên tử
Nguyên tử bao gồm hạt nhân mang điện
tích dơng và lớp vỏ có một hay nhiều e
mang điện tích âm
Lớp vỏ gồm các e chuyển động rất nhanh
xung quanh hạt nhân và đợc xếp thành
từng lớp, hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử
Có, hạt nhân và e hút nhau một lực
Với các e trong cùng một lớp bị hút bởi
một lực xấp xỉ nhau và những e ở lớp
trong bị hút mạnh hơn các e ở lớp ngoài
Vì hạt nhân đợc cấu tạo bởi hai loại hạt là
proton và notron trong đó proton mang
điện tích dơng còn notron không mang
điện
Khối lợng của nguyên tử đợc tính bằng
cách cộng khối lợng các hạt cấu thành nên

Vì khối lợng của e rất nhỏ so với khối l-
ợng của proton và notron nên khối lợng
của nguyên tử đợc xem nh là khối lợng
của hạt nhân của nguyên tử đó

3
Hoạt động 2 : Nguyên tố hoá học
Giáo viên
Nguyên tố hoá học là gì ?
Các nguyên tử cấu thành nên nguyên tố có
đặc điểm gì ?
Học sinh
Là tập hợp những nguyên tử có cùng số
hạt proton trong hạt nhân
Chúng đều có tính chất hoá học giống
nhau
Hoạt động 3 : Hoá trị của nguyên tố

Giáo viên
Em hiểu gì về hoá trị ?
Hoá trị của các nguyên tố đợc xác định nh
thế nào ?
Em hãy lấy ví dụ minh hoạ
Thế thì cacbon trong CO
2
có hoá trị mấy ?
Nó có liên kết với nguyên tử hiđro nào đâu
mà sao lại biết ?
Lấy ví dụ về cách xác định trên
Chỉ số của các nguyên tố và hoá trị của nó
trong một phân tử có một mối quan hệ với
nhau đó là gì ?
Quan hệ này đợc ứng dụng để làm gì ?
Xác định hoá trị của lu huỳnh trong H
2

SO
4
Học sinh
Là con số biểu thị khả năng liên kết của
nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử
của nguyên tố khác
Xác định thông qua nguyên tố trung gian,
quy ớc hiđro có hoá trị I, một nguyên tử
của nguyên tố khác có thể liên kết với bao
nhiêu nguyên tử hiđro thì nó có hoá trị
bấy nhiêu
HCl : Ta nói Clo có hoá trị I
H
2
O : Ta nói Oxi có hoá trị II
Có hoá trị IV
Vì ngoài cách xác định trên thì ngời ta còn
dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử
nguyên tố khác với oxi biết oxi có hoá trị
II
Na
2
O : Ta nói Natri có hoá trị I
CaO : Ta nói Canxi có hoá trị II
Tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố này
bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên
tố kia
Biết hầu hết giá trị các đại lợng ta sẽ tính
đợc giá trị của đại lợng còn lại
Gọi hóa trị của S là a : 1 a 2

H
2
SO
4
1*2 +a*1 = 2*4 a = 6
Vậy lu huỳnh có hoá trị VI trong H
2
SO
4
Hoạt động 4 : Định luật bảo toàn khối lợng
Giáo viên
Định luật bảo toàn khối lợng đợc hai nhà
khoa học Lomonoxop và Loavadie phát
biểu, định luật đó đợc phát biểu nh thế
nào ?
Định luật này đợc ứng dụng để làm gì ?
Học sinh
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối l-
ợng của các chất sản phẩm bằng tổng khối
lợng của các chất tham gia
Nó đợc ứng dụng vào rất nhiều việc trong
đó là khả năng tính khối lợng một chất bất
kì khi biết khối lợng của các chất còn lại
trong một phản ứng hoá học
4
Hoạt động 5 : Mol
Giáo viên
Mol là gì ?
Em hãy cho biết các công thức mô tả sự
chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích ở đktc,

số phân tử và lợng chất
Học sinh
Là lợng chất có chứa 6.10
23
nguyên tử
hoặc phân tử của chất đó
m = n . M
V = 22,4 . n
A = n . N
Hoạt động 6 : Tỉ khối của chất khí

Giáo viên
Có hai viên đá, để biết viên đá nào nặng
hơn ta phải làm gì ?
Vậy hai chất khí muốn so sánh với nhau
thì phải nh thế nào ?
Hãy cho biết công thức tính tỉ khối hơi
Học sinh
Ta phải tiến hành đem cân nó lên xem
khối lợng của chúng là bao nhiêu thì sẽ
biết viên nào nặng hơn
Để so sánh hai chất khí với nhau thì ta
phải biết tỉ khối hơi của chúng với nhau
thì sẽ biết chất khí nào nặng hay nhẹ hơn
bao nhiêu lần

B
A
B
A

M
M
d =

29
A
kk
A
M
d
=
Hoạt động 7 : Củng cố

Giáo viên
Bt1 : Tính hoá trị của sắt trong các hợp
chất sau : FeO

Fe
2
O
3
Bt2 : Hãy tính khối lợng của hỗn hợp chất
rắn gồm 0,2 mol Fe và 0,5 mol Cu
Bt3 : Tính tỉ khối hơi của NH
3
, SO
2
so với
không khí
Học sinh

a 2
FeO 1 * a = 2 * 1 a = 2
b 2
Fe
2
O
3
2 * b = 3 * 2 b = 3

Fe
m
= 0,2 * 56 = 11,2 g

Cu
m
= 0,5 * 64 = 32 g

hh
m
=
Cu
m
+
Fe
m
= 32 + 11,2 = 43,2 g

59,0
29
17

3
==
kk
NH
d

21,2
29
64
2
==
kk
SO
d
Hoạt động 8 : Bài tập về nhà:
BT 1: Tính hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau :
HClO
4
, CO , CH
4
, HNO
3
, SO
2
BT 2: Hãy giải thích vì sao khi nung đá vôi thì khối lợng chất rắn sau khi nung bị giảm
còn khi nung một tấm đồng thì khối lợng sau khi nung lại tăng.
5
Tiết 2 Ôn tập đầu năm <T2>

I. Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp tục hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức đã học ở lớp 8 và

9, cụ thể :
+ Dung dịch và nồng độ dung dịch
+ Sự phân loại các hợp chất vô cơ theo tính chất hoá học
+ Khái quát bảng tuần hoàn hoá học
+ Thành thạo trong việc viết phơng trình phản ứng
+ Cách thức làm một số bài tập tính toán cơ bản
II. Rèn kỹ năng: Viết phơng trình phản ứng hoá học
III. Chuẩn bị : GV : Phiếu học tập
HS : Xem lại phần tính chât hoá học của các hợp chất vô cơ
IV. Phơng pháp chủ đạo : Đàm thoại ôn tập
V. Hệ thống các hoạt động :
Hoạt động 1 : Dung dịch
Giáo viên
Dung dịch là gì ?
Dung môi mà chúng ta thờng sử dụng là
gì ?
Khả năng tan của chất tan đợc đặc trng
bởi giá trị gì ?
Độ tan của các chất có nh nhau hay không
?
Khi thay đổi nhiệt độ thì nh thế nào ?
Các đại lợng nh áp suất có ảnh hởng gì tới
độ tan hay không ?
Các em đã học những loại nồng độ nào ?
Hãy cho biết công thức tính hai loại nồng
độ nói trên
Trong 800 ml dung dịch NaOH có 8 g
NaOH, hãy tính nồng độ của dung dịch
NaOH trên
Học sinh

Là hỗn hợp giữa dung môi và chất tan
Là nớc
Khả năng tan của chất tan đợc đặc trng bởi
độ tan
Mỗi chất có 1 độ tan ở 1nhiệt độ nhất định
Nhiệt độ thay đổi sẽ làm thay đổi độ tan
áp suất chỉ ảnh hởng tới độ tan của chất khí
mà thôi
Nồng độ % và nồng độ mol lit
Nồng độ % : C% =
%100*
dd
m
ct
m
Nồng độ mol lit :
V
n
M
C
=

mol2,0
40
8
n
NaOH
==



M25,0
8,0
2,0
)NaOH(C
M
==
Hoạt động 2 : Phân loại các hợp chất vô cơ theo tính chất hoá học
Giáo viên
Các loại hợp chất vô cơ nào các em đã
học ?
Tổ 1 : Trình bày tính chất hoá học của oxit
và lấy ví dụ minh hoạ
Học sinh
Oxit axit, oxit bazơ, axit, bazơ và muối
Oxit axit : + Tác dụng với oxit bazơ Muối
CaO + CO
2
CaCO
3
+Tác dụng với bazơ Muối +
H
2
O
2NaOH + SO
2
Na
2
SO
3
+ H

2
O
6
Tổ 2 : Trình bày tính chất hoá học của axit
và lấy ví dụ minh hoạ
Tổ 3 : Trình bày tính chất hoá học của
bazơ và lấy ví dụ minh hoạ
Tổ 4 : Trình bày tính chất hoá học của
muối và lấy ví dụ minh hoạ
(Cho học sinh nhận xét bài làm của đại
diện 4 tổ rồi giáo viên kết luận cuối cùng)
Oxit bazơ : +Tác dụng với axitMuối +
H
2
O
2HCl + Na
2
O 2NaCl + H
2
O
+ Làm đổi màu chất chỉ thị
+ Tác dụng với kim loại Muối + H
2
2HCl + Fe FeCl
2
+ H
2

+Tác dụng với oxit bazơ,
bazơMuối+H

2
O
H
2
SO
4
+ BaO BaSO
4
+ H
2
O
HCl + NaOH NaCl + H
2
O
+ Tác dụng với muối Muối + axit
2HCl + Na
2
CO
3
2NaCl + CO
2
+ H
2
O
+ Làm đổi màu chất chỉ thị
+Tác dụng với oxit axit, axit Muối +
H
2
O
Ca(OH)

2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O
NaOH + HCl NaCl + H
2
O
+ Tác dụng với muối Muối + Bazơ
2NaOH + FeCl
2
2NaCl +
Fe(OH)
2

+ Tác dụng với axit Muối + Axit
2HCl + Na
2
SO
3
2NaCl + SO
2
+ H
2
O
+ Tác dụng với bazơ Muối + Bazơ
Ba(OH)

2
+ FeSO
4
BaSO
4
+ Fe(OH)
2

+ Tác dụng với muối 2 Muối
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
2NaCl + BaSO
4

Hoạt động 3 : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Giáo viên
Em hãy cho biết cấu trúc của bảng hệ thống
tuần hoàn
Ô nguyên tố cho biết cái gì ?
Các nguyên tố trong một chu kì có đặc
điểm gì ?
Đồng nghĩa với số e ngoài cùng biến thiên
nh thế nào ?
Sự biến thiên này ảnh hởng gì tới tính chất
của các nguyên tố ?
Nhóm bao gồm các nguyên tố nh thế nào?

Số lớp e của các nguyên tố này nh thế nào?
Nó có ảnh hởng gì tới tính chất của các
nguyên tố hay không ?
Học sinh
Bao gồm các hàng và các cột, mỗi hàng nh
thế đợc gọi là một chu kì và muỗi cột là
mỗi nhóm. Muỗi nhóm và chu kì bao gồm
nhiều ô nguyên tố
Cho biết số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá
học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của
nguyên tố
Có cùng số e và đợc sắp xếp theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân
Số e ở lớp ngoài cùng biến thiên từ 1 ữ 8
trừ chu kì 1
Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần
đồng thời tính phi kim tăng dần
Gồm các nguyên tố có số e ở lớp ngoài
cùng bằng nhau và đợc sắp xếp theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân
Số lớp e tăng dần
Có, tính kim loại tăng dần đồng thời tính
7
phi kim giảm dần
Hoạt động 4 : Bài tập về nhà : Bài số 1.7 ữ 1.12 trang 4 SBT
Tiết 3 B i 1: Thành phần nguyên tử

I. Mục tiêu :
+ Học sinh biết:
- Đơn vị khối lợng, kích thớc của nguyên tử

- Kí hiệu, khối lợng và điện tích của e, proton, notron
+ Học sinh hiểu:
- Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố
- Nguyên tử có cấu tạo phức tạp, nguyên tử có cấu tạo rỗng
II. Rèn kỹ năng : Phân tích thí nghiệm
III. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Sơ đồ thí nghiệm tìm ra tia âm cực và hạt nhân nguyên tử
+.Học sinh: Đọc lại SGK hoá học lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử
IV. Phơng pháp chủ đạo: Đàm thoại nêu vấn đề
V. Hệ thống các hoạt động:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Giáo viên
Nguyên tử là gì ?
Nguyên tử đợc cấu tạo nh thế nào ?
Học sinh
Là một loại hạt vô cùng nhỏ trung hoà về
điện
Bao gồm lớp vỏ là các hạt e mang điện
tích âm và hạt nhân đợc cấu tạo bởi các
hạt proton mang điện tích dơng và notron
không mang điện
Hoạt động 2: Electron
Giáo viên
Dựa vào sơ đồ kiểm tra kiến thức cũ nhắc
lại:
Vỏ ( e )
Nguyên tử
Hạt nhân ( p, n )
(Treo sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia
âm cực và mô tả thí nghiệm và kết quả thu

đợc )
Tia âm cực bị lệch về cực dơng chứng tỏ
điều gì?
Vậy nh thế nào là tia âm cực ?
Vậy thì e mang điện tích gì ?
Bằng thực nghiệm ngời ta đã xác định đợc
khối lợng của e là 9,1094.10
-31
kg và có
điện tích là -1,602.10
-19
C, tạm thời nó
Học sinh
Chứng tỏ tia âm cực mang điện tích âm
Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm
và mỗi hạt đều có khối lợng đợc gọi là
electron
Điện tích âm
8
là đơn vị nhỏ nhất nên đợc dùng làm điện
tích đơn vị, nh vậy điện tích của e đợc quy -
ớc là 1-
Hoạt động 3: Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Giáo viên
(Treo mô hình thí nghiệm khám phá hạt
nhân nguyên tử của Rutherford và các cộng
sự rồi mô tả thí nghiệm và kết quả thu đợc)
Đa số hạt xuyên qua lá vàng chứng tỏ
nguyên tử có cấu tạo nh thế nào ?
Thế thì tạo sao lại có một số hạt bị lệch h-

ớng hoặc dội ngợc trở lại ?
Đúng vậy, trong nguyên tử các phần tử tích
điện tích dơng tập trung thành một điểm và
có khối lợng khá lớn đợc gọi là hạt nhân
Nh vậy ta có thể hình dung nguyên tử có
cấu tạo nh thế nào ?
Học sinh
Nguyên tử có cấu tạo rỗng
Có lẽ nó đã gặp hoặc va chạm với một cái
gì đó cũng mang điện tích dơng
Bao gồm hạt nhân mang điện tích dơng và
lớp vỏ mang điện tích âm
Hoạt động 4: Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Giáo viên
Năm 1918,Rutherford đã bắn phá hạt nhân
nguyên tử nitơ bằng hạt thì thu đợc 1 loại
hạt có khối lợng 1,6726.10
-27
kg, hạt này
mang 1 điện tích dơng và đợc kí hiệu là p
Năm 1932, Chatwick dùng hạt bắn vào hạt
nhân nguyên tử Be thấy xuất hiện loại hạt
mới có khối lợng xấp xỉ khối lợng p nhng
không mang điện đợc gọi là notron và kí
kiệu là chữ n .
Nh vậy hạt nhân nguyên tử đợc cấu tạo nh
thế nào ?
Vậy nguyên tử đợc cấu tạo nh thế nào ?
Em có nhận xét gì về khối lợng của các hạt
cấu thành nguyên tử ?

Điều này chứng tỏ điều gì về khối lợng
nguyên tử ?
Học sinh
Bao gồm proton mang điện tích dơng và
nơtron không mang điện
Bao gồm lớp vỏ là các hạt e mang điện
tích âm quay xung quanh hạt nhân và hạt
nhân đợc cấu tạo bởi các hạt proton mang
điện tích dơng và notron không mang điện
Hạt e có khối lợng nhỏ hơn rất nhiều so
với khối lợng của proton và notron
Chứng tỏ khối lợng nguyên tử tập trung
chủ yếu vào hạt nhân và khối lợng e là
không đáng kể
Hoạt động 5: Kích thớc nguyên tử
Giáo viên
Để biểu thị kích thớc nguyên tử ta dùng đơn
vị là nanomet ( nm ) hay angstrom (A
o
).
Dựa vào SGK hãy cho thầy biết một số đặc
điểm chính về kích thớc và khối lợng
nguyên tử .
Học sinh
Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hiđro có
bán kính khoảng 0,053 nm
Đờng kính hạt nhân nguyên tử còn nhỏ
9
Nh vậy e chuyển động trong không gian nh
thế nào ?

hơn, vào khoảng 10
-5
nm
Đờng kính của e và p còn nhỏ hơn rất
nhiều, khoảng 10
-8
nm
Chuyển động trong không gian rỗng của
nguyên tử
Hoạt động 6: Khối lợng nguyên tử
Giáo viên
Ngời ta đã xác định đợc khối lợng
nguyên tử C là 19,9264.10
-27
kg, để
thuận tiện cho việc tính toán ta lấy giá trị
1/12 khối lợng nguyên tử cacbon làm
đơn vị và đợc kí hiệu là u hoặc đvC
.
Nh vậy 1u bằng bao nhiêu kg ?
Tính khối lợng của nguyên tử hiđro theo
u biết khối lợng nguyên tử của nó là
1,6735.10
-27
kg
Học sinh

1u =
kg
kg

27
27
10.6605,1
12
10.9264,19


=


um
H
1
10.6605,1
10.6735,1
27
27
2
=


Hoạt động 7: Củng cố : Bài tập số 1 và 2 trang 8 SGK
Hoạt động 8: Bài tập về nhà : Bài số 3 ữ 5 trang 8 SGK
Bài số 1.13 ữ 1.17 trang 5 SBT
Tiết 4 B i 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hoá
học
I. Mục tiêu:
+ Học sinh biết:
- Khái niệm về số đơn vị điện tích hạt nhân, phân biệt khái niệm số đơn vị điện
tích hạt nhân ( Z ) với khái niệm điện tích hạt nhân ( Z+ )

- Kí hiệu nguyên tử
+ Học sinh hiểu:
- Khái niệm số khối, quan hệ giữa số khối và nguyên tử khối
- Quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e
- Khái niệm về nguyên tố hoá học và số hiệu nguyên tử
II. Rèn kỹ năng: Xác định các hạt cơ bản
III. Chuẩn bị :
+ Học sinh: Nắm vững đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
+ Giáo viên:
IV. Phơng pháp chủ đạo: Đàm thoại
V. Hệ thống các hoạt động:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Giáo viên Học sinh
10
Em hãy cho biết các thành phần và đặc
điểm cấu tạo nên nguyên tử ?
Bao gồm lớp vỏ là các hạt e mang điện tích
âm và hạt nhân đợc cấu tạo bởi các hạt
proton mang điện tích dơng và notron
không mang điện
Hoạt động 2: Điện tích hạt nhân
Giáo viên
Điện tích hạt nhân đợc tính nh thế nào ?
Nh vậy nó do hạt nào quyết định ?
Vì sao ?
Giả sử hạt nhân có Z proton thì điện tích
của hạt nhân là bao nhiêu ?
Số đơn vị điện tích hạt nhân là bao nhiêu ?
Nguyên tử trung hoà về điện chứng tỏ điều
gì?

Ví dụ số đơn vị điện tích hạt nhân của oxi là
8. Vậy điện tích hạt nhân, số p, số e của
oxi là bao nhiêu ?
Học sinh
Bằng tổng điện tích của proton và notron
Do hạt proton quyết định
Vì chỉ có hạt proton mang điện còn hạt
notron không mang điện
Điện tích của hạt nhân bằng Z+
Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z
Chứng tỏ trong nguyên tử có số p bằng số e
Điện tích hạt nhân của nguyên tử oxi là 8+,
nó có 8 proton và 8 notron
Hoạt động 3: Số khối
Giáo viên
Dựa vào SGK hãy cho biết số khối của hạt
nhân là gì ?
Vậy nó có công thức tính nh thế nào ?
Hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 9
notron thì số khối của nó là bao nhiêu ?
Nguyên tử clo có điện tích hạt nhân là 17+.
Số khối của nguyên tử là 35 hỏi hạt nhân
nguyên tử này có bao nhiêu notron ?
Nguyên tử Kali có 20 notron và số khối là
39, tính số proton có trong hạt nhân ?
ở lớp vỏ của S có 16 e, hãy tính số p, số n
của nguyên tử đó biết số khối của nó là 33
Số khối A và đơn vị điện tích hạt nhân là
những đặc trng rất quan trọng của nguyên
tử. Dựa vào số khối A và số đơn vị điện

tích hạt nhân ta biết đợc cấu tạo nguyên tử .
Học sinh
Số khối của hạt nhân đợc kí hiệu là A bằng
tổng số proton và tổng số notron
A = Z + N
Số khối của oxi : A = 8 + 9 = 17
Số đơn vị điện tích hạt nhân : Z = 17
Số notron là : N = 35 - 17 = 18
Số đơn vị điện tích hạt nhân : Z = 39 - 20=
19
Số proton là : P = Z = 19
Số proton là : P = E = 16 = Z
Số notron là : N = 33 - 16 = 17
Hoạt động 4: Định nghĩa
Giáo viên
Dựa vào SGK hãy cho thầy biết nh thế nào
là nguyên tố hoá học ?
Các nguyên tử của cùng một nguyên tố có
tính chất hoá học nh thế nào ?
Vậy các nguyên tử có cùng điện tích hạt
nhân có tính chất giống nhau hay không ?
Vì sao?
Học sinh
Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có
cùng điện tích hạt nhân
Giống nhau
Có vì chúng cùng thuộc một nguyên tố
11
Cho đến nay ngời ta đã biết 110 nguyên tố
trong đó có 92 nguyên tố hoá học trong tự

nhiên và 18 nguyên tố hoá học nhân tạo
tổng hợp đợc trong phòng TN hạt nhân
Hoạt động 5: Số hiệu nguyên tử
Giáo viên
Dựa vào SGK hãy cho thầy biết nh thế nào
là số hiệu nguyên tử ?
Số hiệu nguyên tử cho biết điều gì ?
Học sinh
Là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử
của một nguyên tố
Cho biết số p, số e trong nguyên tử
Hoạt động 6: Kí hiệu nguyên tử

Giáo viên
Dựa vào SGK hãy cho thầy biết một nguyên
tử đợc kí hiệu nh thế nào dới dạng tổng
quát
Nh vậy kí hiệu nguyên tử sẽ cho biết điều
gì?
Và từ đó có thể biết thêm đợc gì nữa ?
Học sinh

X
A
Z
Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số
khối và kí hiệu của nguyên tố của nguyên
tử đó
Có thể biết thêm số e, số p, số n và điện
tích của hạt nhân

Hoạt động 7: Củng cố :
- Bài số 1ữ 3 và bài số 4 câu a trang 11 SGK
Hoạt động 8: Bài tập về nhà:
- Bài số 4 ý b, bài số 5 và 6 trang 11 SGK
- Bài số 1.18 ữ 1.24 trang 6 SBT
Tiết 5 Bài 3: Đồng vị . Nguyên tử khối và
Nguyên tử khối trung bình

I. Mục tiêu:
+ Học sinh biết:
- Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình.
- Cách xác định nguyên tử khối trung bình.
+ Học sinh vận dụng:
Tính nguyên tử khối TB của nguyên tố hoá học một các thành thạo.
II. Rèn kỹ năng: Làm bài tập nguyên tử khối trung bình
III. Chuẩn bị: Sơ đồ cấu tạo nguyên tử các đồng vị của nguyên tố hiđro
IV. Phơng pháp chủ đạo : Đàm thoại
V. Hệ thống các hoạt động:
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Giáo viên
Em hãy cho biết sự liên quan giữa số đơn vị
điện tích hạt nhân với số p và số e ?
Học sinh
Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số p và
bằng số e trong một nguyên tử
12
Số khối của hạt nhân đợc tính nh thế nào ?
Khái niệm nguyên tố hoá học ?
Kí hiệu nguyên tử cho ta biết điều gì?
Bằng tổng số proton và số notron

Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có
cùng điện tích hạt nhân
Cho ta biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số
khối và kí hiệu của nguyên tố đó. Ngoài ra
từ đó ta cũng xác định đợc số p và số n
Hoạt động 2 : Đồng vị
Giáo viên
(Treo sơ đồ cấu tạo nguyên tử các đồng vị
của nguyên tố hiđro và cho học sinh nhận
xét về số p và số n của mỗi đồng vị)
Dẫn đến số khối nh thế nào ?
Nh vậy đồng vị là gì ?
Các đồng vị có tính chất nh thế nào với
nhau? Vì sao ?
Phần lớn các nguyên tố hoá học là hỗn hợp
của nhiều đồng vị nh hiđro (3đv), Cl (2đv)

Nhng có phải đồng vị nào cũng bền hay
không ?
Chúng còn đợc gọi là đồng vị gì ?
Chúng có ứng dụng gì trong cuộc sống hay
không ?
Học sinh
Các đồng vị của hiđro có cùng số p nhng số
n thì khác nhau
Cũng khác nhau
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá
học là những nguyên tử có cùng số p nhng
khác nhau về số n do đó số khối của chúng
khác nhau

Chúng có tính chất hoá học giỗng nhau vì
chúng có điện tích hạt nhân là nh nhau nh-
ng tính chất vật lí thì khác nhau vì chúng
có số n khác nhau
Không, hầu hết các đồng vị có số hiệu
nguyên tử > 83 là không bền
Đợc gọi là những đồng vị phóng xạ
Chúng đợc sử dụng nhiều trong đời sống, y
học, nghiên cứu sự phát triển của cây trồng
Hoạt động 3 : Nguyên tử khối
Giáo viên
Đơn vị khối lợng là gì ?
Nó có giá trị bằng bao nhiêu ?
Nguyên tử cacbon nặng 19,9206.10
-27
kg,
hỏi nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần
đơn vị khối lợng nguyên tử ?
12 chính là nguyên tử khối của cacbon, vậy
nguyên tử khối là gì ?
Tại sao có thể coi nguyên tử khối bằng số
khối của hạt nhân ?
Học sinh
Là đại lợng biểu thị khối lợng của nguyên
tử, phân tử và các hat p, n và e
Bằng 1/12 khối lợng của một nguyên tử
đồng vị cacbon 12 tức là bằng 1,6605.10
-27
kg


12
10.6605,1
10.9206,19
27
27
=


( lần )
Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết
khối lơng của nguyên tử đó nặng gấp bao
nhiêu lần đơn vị khối lợng nguyên tử
Vì khối lợng của p và n xấp xỉ 1u, còn khối
lợng của e rất nhỏ không đáng kể nên có thể
xem nguyên tử khối là số khối của hạt nhân
Hoạt động 4 : Nguyên tử khối trung bình
Giáo viên Học sinh
13
Nguyên tử khối trung bình là gì ?
Tại sao phải tính nguyên tử khối trung
bình ?
Xây dựng công thức tính nguyên tử khối
trung bình của hai đồng vị A ( a% ) và B
( b% ) của một nguyên tố
Trong tự nhiên thì chỉ có Al và Flo là
không có đồng vị. Qua phân tích ngời ta
nhận thấy tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị
của cùng một nguyên tố trong tự nhiên là
không đổi
Tính nguyên tử khối trung bình của clo

biết có hai đồng vị là
35
Cl (75,77% ) và
37
Cl (24,23%)
Là trung bình cộng nguyên tử khối của các
đồng vị
Vì hầu hết các nguyên tố hoá học là hỗn hợp
của nhiều đồng vị
=
100
** BbAa
+

Cl
=
5,35
100
23,24*3777,75*35

+
Hoạt động 5 : Củng cố
Giáo viên
Nguyên tử khối trung bình của Cu là
63,546, xác định thành phần % của các
đồng vị Cu có hai đồng vị là
63
Cu và
65
Cu

Học sinh
Gọi a là % số nguyên tử đồng vị
63
Cu, % số
nguyên tử đồng vị
65
Cu là ( 100 - a ). Ta có :

100
)100(*65*63
546,63
aa
+
=
a = 73 %
Hoạt động 6 : Bài tập về nhà : + Bài số 1 ữ 6 trang 14 SGK
+ Bài số 1. 25 ữ 1. 34 trang 7 & 8 SBT
Tiết 6 Bài 4: Sự chuyển động của e trong nguyên
tử
Obitan nguyên tử

I. Mục tiêu:
+ Học sinh biết:
- Trong nguyên tử e chuyển động xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo
xác định
- Mật độ xác suất tìm thấy e trong không gian nguyên tử không đồng đều. Khu
vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất tìm thấy e khoảng 90% đợc gọi là obitan
nguyên tử
- Hình dạng các obitan nguyên tử
II. Rèn kỹ năng : Phác hoạ hình ảnh obitan nguyên tử

III. Chuẩn bị :
+ Giáo viên : - Hình vẽ mẫu hành tinh nguyên tử của Bo và Rodofo ( H.1.6 )
- Hình vẽ đám mây e của nguyên tử hiđro ( H.1.7 )
- Hình ảnh các obitan s và p ( H.1.9 và H.1.10 )
IV. Phơng pháp chủ đạo : Thuyết trình
14
V. Hệ thống các hoạt động :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Giáo viên
Tính nguyên tử khối trung bình của
Argon và Kali biết rằng trong thiên
nhiên:

Ar
36
18
(0,3%),
Ar
38
18
(0,06%),
Ar
40
18
(99,64%)

K
39
19
(93,08%),

K
40
19
(0,012%),
K
41
19
(6,9%)
Tại sao Ar có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn
K nhng nguyên tử khối trung bình lại
lớn hơn
Học sinh

Ar
=
40
100
64,99*4006,0*383,0*36

++

K
=
39
100
9,6*41012,0*4008,93*39

++
Vì đồng vị
40

Ar chiếm % lớn trong các đồng vị
của Ar còn với K thì đồng vị
39
K lại chiếm %
lớn
Hoạt động 2: Mô hình hành tinh nguyên tử
Giáo viên
( Treo mô hình mẫu hành tinh nguyên tử
H.1.6 và thông báo ) : Trong nguyên tử, e
chuyển động xung quanh hạt nhân theo
một quỹ đạo xác định nh hệ nhật tâm, dựa
vào SGK hãy cho thầy biết thành công và
giới hạn của thuyết Bo
Học sinh
Thành công của thuyết Bo là giải thích đợc
quang phổ nguyên tử hiđro tuy nhiên vẫn
không thể giải thích đợc một số tính chất
khác của nguyên tử do cha mô tả đúng đợc
trạng thái chuyển động của e trong nguyên
tử
Hoạt động 3: Mô hình hiện đại về sự chuyển động của e trong nguyên tử
Obitan nguyên tử
Giáo viên
(Treo hình vẽ đám mây e của nguyên tử
hiđro)
E chuyển động rất nhanh xung quanh
hạt nhân không theo một quỹ đạo xác
định, tại một thời điểm tức thời ta xác định
đợc 1 vị trí của e, ghép nhiều vị trí đó lại
với nhau tạo thành một bức tranh giống

nh một đám mây đợc tạo thành từ nhiều
dấu chấm với mỗi dấu chấm là một vị trí
của e xung quanh hạt nhân, đám mây này
đợc gọi là đám mây e, nh vậy đám mây e
này mang điện tích gì ?
Sự có mặt e trong không gian nguyên tử
có đồng đều không ?
Đúng vậy, tại vị trí mà e xác suất có mặt là
Học sinh
Mang điện tích âm
Không đồng đều
Là khu vực không gian xung quanh hạt
nhân mà tại đó xác suất có mặt e
lớn(Khoảng 90%)
15
lớn nhất ngời ta gọi là obitan nguyên tử.
Qua đó hãy cho thầy biết nh thế nào là
obitan nguyên tử ?
Nói obitan nguyên tử hiđro là một khối
cầu có đờng kính khoảng 0,106 nm có
nghĩa là gì ?
Trong khối cầu đờng kính 0,106 nm, xác
suất tìm thấy e khoảng 90% còn bên ngoài
xác suất tìm thấy e là thấp
Hoạt động 4: Hình dạng obitan nguyên tử
Giáo viên
Obitan nguyên tử hiđro có dạng hình gì ?
Khối cầu obitan nguyên tử hiđro có kích th-
ớc nhỏ nhất, đó là obitan 1s, các obitan
nguyên tử 2s, 3scũng có dạng khối cầu t-

ơng tự nhng có kích thớc lớn hơn
ở những trạng thái năng lợng cao hơn, e có
những vị trí u tiên khác nên obitan nguyên
tử cũng có hình dạng khác ( Treo hình ảnh
các obitan s và p rồi giới thiệu cho học
sinh).
Học sinh
Hình cầu
Hoạt động 5: Củng cố : Bài số 4 & 6 trang 20 SGK
Hoạt động 6: Bài tập về nhà :
+ Bài số 1 ữ 3 & 5 trang 20 SGK
+ Bài số 1.35 ữ 1.40 trang 8 & 9 SBT
Tiết 7 Bài 5: Luyện tập (Tiết 1)

I. Mục tiêu : Củng cố kiến thức:
+ Đặc tính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
+ Những đại lợng đặc trng cho nguyên tử : Điện tích, số khối
II. Rèn kĩ năng : Vận dụng về kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm
của các hạt cấu tạo nên nguyên tử để giải các bài tập có liên quan
III. Chuẩn bị:
Học sinh: + Hệ thống kiến thức về cấu tạo nguyên tử
+ Phơng pháp giải các bài tập cơ bản về nguyên tử
IV. Phơng pháp chủ đạo :
+ Hớng dẫn học sinh tự ôn tập lại cấu tạo nguyên tử
+ Giải quyết một số thắc mắc còn tồn đọng ở học sinh
+ Hớng dẫn một số bài tập trong SGK và sách bài tập
+ ứng dụng vào giải một số bài tập cụ thể đơn giản
V. Hệ thống các hoạt động:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Giáo viên Học sinh

16
Nguyên tử đợc cấu tạo nh thế nào? Đặc
điểm của các hạt cấu thành nên nguyên tử?
Số khối là gì? Đợc tính nh thế nào?
Bao gồm lớp vỏ là các hạt e mang điện tích
âm và hạt nhân đợc cấu tạo bởi các hạt
proton mang điện tích dơng và notron
không mang điện
Số khối của hạt nhân đợc kí hiệu là A bằng
tổng số proton và tổng số notron
A = Z + N
Hoạt động 2: Bài tập ứng dụng
Giáo viên
Bt1 : Tính số khối của nguyên tử A biết
nguyên tử A có tổng số hạt là 34 hạt trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 10 hạt
Bt2 : Số khối của nguyên tử A là12, xác
định các hạt cơ bản của nguyên tử A biết
tổng số hạt của nguyên tử A là 18
Bt3 : xác định các hạt của nguyên tử B biết
tổng số hạt của nguyên tử B là 52 hạt và số
notron nhỏ hơn 20
Học sinh
Gọi P, N, E là số hạt proton, notron và
eloctron của nguyên tử A, ta có :
P + N + E = 2P + N = 34
( P + E ) - N = 2P - N = 10
P = E = 11 hạt , N = 12 hạt
A = P + N = 11 + 12 = 23

A = P + N = 12
P + N + E = 2P + N = 18
P = E = 6 N = 6
P + E + N = 2P + N = 52
Mà ta có
1
P
N
52,1

2 +
P
N
=
P
52

P
N
=
P
52
- 2

12
P
52
52,1

17,3 P 14,8

Ta có bảng sau :
P 15 16 17
N 22 20 18
Loại Loại TM
Hoạt động 3: Bài tập về nhà: + Bài số 1 ữ 3 trang 20 SGK
+ Bài số 1. 41 ữ 1. 43 trang 9 SBT
Hoạt động 4: Bài tập bổ sung:
Tổng số hạt của hai nguyên tử A và B là 58, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 18 hạt. Xác định số hạt cơ bản của hai nguyên tử A và B biết số
hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 6 hạt và
một trong hai nguyên tử có số hạt proton bằng số hạt notron.
Tiết 8 Bài 5: Luyện tập (Tiết 2)

17
I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức :
+ Khối lợng nguyên tử, nguyên tử khối trung bình
+ Sự chuyển động của e trong nguyên tử : Obitan nguyên tử, hình dạng các
obitan nguyên tử
II. Rèn kỹ năng :
+ Giải các bài tập về nguyên tử khối trung bình
+ Vẽ đợc hình dạng các obitan s và p
III. Chuẩn bị:
Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập ứng dụng.
Học sinh: Ôn tập lại kiến thức cơ bản đã học về đồng vị, nguyên tử khối TB.
IV. Phơng pháp chủ đạo:
+ Hớng dẫn học sinh tự ôn tập lại kiến thức về khối lợng nguyên tử,
nguyên tử khối trung bình và sự chuyển động của e trong nguyên tử
+ Giải quyết một số thắc mắc còn tồn đọng ở học sinh
+ Hớng dẫn một số bài tập khó trong SGK và sách bài tập
+ Cho học sinh làm các bài tập cơ bản liên quan đến nguyên tử khối trung

bình
+ Cho học sinh tập vẽ hình dạng các obitan s và p
V. Hệ thống các hoạt động:
Hoạt động 1 : Chữa bài tập về nhà
(Cho 4 học sinh lên bảng trình bày bài tập về nhà rồi gv cùng với cả lớp nhận xét)
Bài chữa : P
A
+ E
A
+ N
A
+ P
B
+ E
B
+ N
B
= 58 2( P
A
+ P
B
) + ( N
A
+ N
B
) = 58 (1)
P
A
+ E
A

+ P
B
+ E
B
- N
A
- N
B
= 18 2( P
A
+ P
B
) - ( N
A
+ N
B
) = 18 (2)
Từ ( 1 ) và (2 ) ta có hệ phơng trình :
2( P
A
+ P
B
) + ( N
A
+ N
B
) = 58 P
A
+ P
B

= 19
2( P
A
+ P
B
) - ( N
A
+ N
B
) = 18 N
A
+ N
B
= 20
Mà ta có: ( P
B
+ E
B
) - ( P
A
+ E
A
) = 6
P
B
- P
A
= 3 P
B
= 11 , P

A
= 8
Giả sử P
A
= N
A
= 8 N
B
= 12 ( TM )
Giả sử P
B
= N
B
= 11 N
A
= 9 ( TM )
Hoạt động 2: Bài tập ứng dụng
Giáo viên
Bt1 : Lắp ghép các thông tin ở bảng sau:
1. Nguyên tử A. Không mang
điện
2. Obitan nguyên
tử
B. Dạng khối cầu
3. Số khối C. Trung hoà điện
4. Nguyên tử khối
trung bình
D. Hình ảnh xác
suất e lớn nhất
5. Obitan s E. Dạng số tám nổi

6. Obitan p G. A = Z + N
H. =A.a% +B.b
%..
Bt2: Tại sao nguyên tử khối của Clo lại là
35,5 ( Là một số lẻ ). Hãy chứng minh
Học sinh
1. Nguyên tử C. Trung hoà điện
2. Obitan nguyên tử D. Hình ảnh xác
suất e lớn nhất
3. Số khối G. A = Z + N
4. Nguyên tử khối
trung bình
H. = A%a +
+ B%b
5. Obitan s B. Dạng khối cầu
6. Obitan p E. Dạng số tám nổi
A. Không mang
điện
Vì clo có hai đồng vị là
35
Cl ( 75% ) và
37
Cl(25%) nên giá trị đó là nguyên tử khối
trung bình của clo
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×