Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

MÔ HÌNH KINH DOANH HAP NHÓM 3 FINAL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.33 KB, 30 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ-MARKETING

----------

BÀI TIỂU LUẬN
CHỦ ĐỀ MÔ HÌNH KINH DOANH
NỀN TẢNG KẾT NỐI HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ HÌNH VÀ
HỌC VIÊN
Môn: Thương mại điện tử
Giảng viên: ThS. Nguyễn Mạnh Tuấn
Danh sách thành viên:
1.

Nguyễn Thị Mỹ Kiều

KM004

2.

Đào Thị Trà My

KM004

3.

Phạm Thị Ánh Tuyết

KM004

4.



Nguyễn Thị Yến Vy

KM003

5.

Đào Như Huỳnh

FT001

1


2


LỜI NÓI ĐẦU

Hiện nay, nhờ có kỹ thuật số, cuộc sống con người được cải thiện rất nhiều, nhanh hơn và
thuận tiện hơn. Thương mại điện tử trên thế giới đang có xu hướng phát triển mạnh. Kỹ
thuật số giúp con người tiết kiệm đáng kể các chi phí như: vận chuyển trung gian, chi phí
giao dịch và đặc biệt là có thể tiết kiệm thời gian để đầu tư vào các hoạt động khác.
Chính vì thế, khi tận dụng được lợi thế của thương mại điện tử vào thực tiễn sẽ giúp cuộc
sống của chúng ta trở nên dễ dàng hơn. Nhận thấy được điều đó, chúng tôi đã bắt tay tạo
nên dự án “Nền tảng kết nối huấn luyện viên thể hình và học viên” với mong muốn kết
nối học viên và PT một cách dễ dàng, nhanh chóng và tiết kiệm thời gian nhất. Chỉ với
vài cú click chuột trên app, học viên có thể lựa chọn cho mình huấn luyện viên yêu thích
cũng như khóa học phù hợp với yêu cầu của bản thân, mang đến cho cả PT và học viên
sự tối ưu cả về chất lượng, tiền bạc và thời gian. Chúng tôi tạo ra app không chỉ để kết

nối huấn luyện viên và học viên mà hơn hết, chúng tôi hy vọng có mang đến cho người
dùng một nền tảng an toàn để người dùng có thể yên tâm rèn luyện sức khỏe đặc biệt là
trong tình hình dịch bệnh COVID-19 ngày càng bùng phát dữ dội.

3


MỤC LỤC
1. LUẬN CỨ GIÁ TRỊ:.................................................................................................1
2. MÔ HÌNH DOANH THU:........................................................................................2
3. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG:...........................................................................................4
3.1.

Cơ hội thị trường tập thể thao tại Việt Nam:....................................................4

3.2.

Thương mại điện tử:...........................................................................................7

4. MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH...............................................................................8
4.1.

Đối thủ gián tiếp:................................................................................................8

4.1.1. Các phòng tập Gym:.........................................................................................8
4.1.2. Các YouTuber:..................................................................................................9
4.1.3. PT tự do có khóa học riêng:.............................................................................9
4.2.

Đối thủ trực tiếp: LEEP APP.............................................................................10


4.3.

Về công ty chúng tôi: HAP (Health And Passion).............................................10

5. LỢI THẾ CẠNH TRANH:......................................................................................11
5.1.

Lợi thế về sự thuận tiện:...................................................................................11

5.2.

Lợi thế về ứng dụng có sự khác biệt trong chức năng:..................................11

5.3.

Lợi thế về chất lượng dịch vụ:..........................................................................11

5.4.

Sự khác biệt:......................................................................................................12

6. CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ:...........................................................12
6.1.

Luật mẫu của UNCITRAL về thương mại điện tử:.......................................12

6.2.

Khuôn khổ pháp lý cho thương mại điện tử ở Việt Nam:..............................13


6.2.1. Luật giao dịch điện tử:...................................................................................13
6.2.2. Luật thương mại:............................................................................................14
6.2.3. Bộ luật dân sự:...............................................................................................14
6.2.4. Luật Hải quan:...............................................................................................14
6.2.5. Luật sở hữu trí tuệ:.........................................................................................15
6.2.6. Một số văn bản pháp luật khác:.....................................................................15
7. MÔ HÌNH KINH DOANH......................................................................................16
7.1.

Các hoạt động chính.........................................................................................16


7.2.

Nguồn lực chính:...............................................................................................17

7.3.

Đối tác chính:....................................................................................................17

7.4.

Cấu trúc chi phí:...............................................................................................18

8. CHIẾN LƯỢC THỊ TRƯỜNG:..............................................................................18
8.1.

Product (Sản phẩm/dịch vụ):...........................................................................18


8.2.

Price (Giá):........................................................................................................20

8.3.

Place (Phân phối):.............................................................................................20

8.3.1. Online: Website, app, hotline, mạng xã hội...................................................20
8.3.2. Offline: Văn phòng đại diện...........................................................................21
8.4.

Promotion (Xúc tiến):.......................................................................................21

8.5.

People (Con người):..........................................................................................23

8.5.1. Khách hàng mục tiêu:....................................................................................23
8.5.2. Đội ngũ nhân viên:.........................................................................................24
8.6.

Process (Quy trình):..........................................................................................24

8.7.

Physical evidence:.............................................................................................25

9. PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC.......................................................................................25
10.


ĐỘI NGŨ QUẢN LÝ:..........................................................................................27


PHỤ LỤC
Biểu đồ 3.1.1: Tỷ lệ số người rèn luyện thể thao thường xuyên
Bảng 8.1.1: Các giai đoạn của sản phẩm/dịch vụ
Hình 9.1: Sơ đồ tổ chức của HAP

6

7
19
26


1. LUẬN CỨ GIÁ TRỊ:
Ngày nay, các nhu cầu về tăng cường sức khỏe (đặc biệt khi dịch bệnh COVID-19 đang
bùng phát dữ dội), hay có được vóc dáng như mong ước là vấn đề mà giới trẻ quan tâm,
điều này khiến các trung tâm thể hình hay những kênh youtube ngày càng phát triển rộng
rãi.
Nhưng cuộc sống đô thị bận rộn khiến giới nhân viên văn phòng hay - những người có
quỹ thời gian ít ỏi hiếm khi đến các trung tâm thể hình, hoặc ngại nơi đông người. Họ
thường mong muốn có khoảng không gian riêng để luyện tập nhưng cũng muốn có một
PT hướng dẫn cụ thể lộ trình luyện tập để nhanh chóng đạt kết quả mong muốn. Nhưng
các PT cũng như học viên rất khó kết nối với nhau nếu học viên không đi đến trung tâm
hoặc PT không thể tự PR cho mình. Chính vì vậy mà nền tảng HAP ra đời với mong
muốn kết nối học viên và PT một cách dễ dàng, nhanh chóng và tiết kiệm thời gian nhất.
Chỉ với vài cú click chuột trên app, học viên có thể lựa chọn cho mình huấn luyện viên
yêu thích cũng như khóa học phù hợp với yêu cầu của bản thân, mang đến cho cả PT và

học viên sự tối ưu cả về chất lượng, tiền bạc và thời gian.
 Giá trị mà ứng dụng hứa hẹn mang lại cho PT và học viên bao gồm:
- Tính tiết kiệm:
+ Đối với học viên: Ứng dụng không những rút ngắn được khoảng thời gian để tìm
được khóa học phù hợp mà còn tiết kiệm được công sức và tiền bạc. Hơn nữa, học
viên có thể được tư vấn miễn phí để tìm ra khóa học phù hợp mà không tốn bất kì chi
phí nào.
+ Đối với PT: Họ có thể thông qua ứng dụng mà có cơ hội tăng danh tiếng cho mình
thông qua lượng người truy cập vào ứng dụng khổng lồ. Dễ dàng tìm được học viên
phù hợp từ đó nâng cao kỹ năng đào tạo và tiết kiệm một khoản tài chính lớn vì chi
phí hoa hồng của app rẻ hơn rất nhiều so với các phòng tập thông thường.
-

Tính cá nhân hóa: Học viên có thể tìm được huấn luyện viên phù hợp với yêu cầu
cá nhân mà vẫn đảm bảo chất lượng đào tạo. Ứng dụng sẽ có hàng loạt các mẫu
câu hỏi tìm hiểu rõ nhu cầu của từng học viên, xác định sở thích, thói quen luyện

1


tập từ đó giới thiệu các PT phù hợp cho từng đối tượng. Khách hàng luôn đảm bảo
nhận được sự chăm sóc chu đáo mà vẫn đảm bảo độ tin cậy về thông tin và chất
-

lượng đào tạo của PT.
Thuận tiện: Học viên có thể dễ dàng truy cập thông tin mọi lúc mọi nơi, tìm kiếm
khóa học dễ dàng và liên lạc với PT nhanh chóng. Việc kết nối và tích hợp thông
tin trên app khiến học viên dễ dàng theo dõi thông tin khóa học và thiết lập thời

-


gian tập luyện phù hợp.
Độ tin cậy cao: Ứng dụng mang lại cho học viên sự an toàn và luôn đảm bảo chất
lượng giảng dạy của các PT. Vì PT là những huấn luyện viên chuyên nghiệp, có uy
tín ở các trung tâm, phòng tập nổi tiếng. Hơn nữa, mọi thông tin cá nhân của cả
học viên và PT đều được giữ kín tuyệt đối, HAP luôn tạo cảm giác yên tâm và
thoải mái cho khách hàng khi sử dụng ứng dụng để đảm bảo mọi người có trải

nghiệm tốt nhất.
2. MÔ HÌNH DOANH THU:
HAP cung cấp các dịch vụ liên quan đến sức khỏe và thể hình của khách hàng mục tiêu.
Để phát triển một mô hình kinh doanh này, ta sẽ xác định các giai đoạn cần làm để tạo
doanh thu và tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
-

Giai đoạn 1: Xâm nhập thị trường:
+ Mục tiêu: Tìm kiếm và xây dựng vị trí thương hiệu đối với khách hàng.
+ Định hướng: Chịu lỗ để thâm nhập thị trường.
+ Bộ phận kĩ thuật: xây dựng hệ thống web, app, hotline, mạng xã hội hoàn
chỉnh.
+ Bộ phận Marketing: Nghiên cứu thị trường, đưa ra các chiến lược tiếp thị
rộng rãi đến khách hàng, chịu trách nhiệm xây dựng hình ảnh thương hiệu với
khách hàng. Mua data của các PT có nhu cầu dạy ngoài giờ, data khách hàng (khu
vực thành phố Hồ Chí Minh). Thiết kế các chương trình khuyến mãi để thu hút PT
và khách hàng.

-

Giai đoạn 2: Phát triển:
+ Mục tiêu: Tìm kiếm doanh thu, gia tăng lợi nhuận.


2


+ Định hướng: Mở rộng thị phần, cải tiến chất lượng, cạnh tranh với các đối
thủ.
+ Đối với các PT: bán các tài khoản và thu phí trên mỗi khóa học mà học viên
đăng kí thành công.
+ Đối với người dùng (học viên): tạo dựng mối quan hệ thân thiết với khách
hàng (tài khoản tích điểm, mã giới thiệu, ...), không thu phí học viên.
+ Đối với các nhà quảng cáo: thu phí tùy vào vị trí muốn đặt quảng cáo, thời
lượng phát quảng cáo.
-

Giai đoạn 3: Trưởng thành:
+ Mục tiêu: Tạo dựng chỗ đứng vững chắc trong lòng khách hàng
+ Định hướng: Đạt doanh thu tối đa và duy trì lợi nhuận giống giai đoạn trước,
tăng chi phí marketing để bảo vệ sản phẩm chống lại các đối thủ cạnh tranh.
+ Đối với học viên: Tăng mức độ trung thành của học viên bằng cách tặng các
dụng cụ cần thiết cho quá trình tập luyện như bình nước, tạ đơn, ...để tri ân khách
hàng.
+ Đối với PT: Đạt được 10 học viên mỗi tháng (liên tục trong 3 tháng) sẽ
hưởng ưu đãi như voucher mua hàng giảm giá từ các đối tác của HAP, giảm chiết
khấu 2% trên các khóa đào tạo...

-

Giai đoạn 4: Thoái trào:
+ Mục tiêu: củng cố.
+ Định hướng: Giữ chân khách hàng, PT.

+ Đối với học viên: Có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn để thu hút học
viên.
+ Đối với PT: Duy trì, tạo mối quan hệ với các PT để họ hợp tác lâu dài với
công ty, đảm bảo nguồn PT cung cấp cho khách hàng.

 Các nguồn thu chính:
- Chỉ thu phí các PT.
- Thu phí từ các nhà quảng cáo trên web, app, trang Youtube, trang Fanpage của
doanh nghiệp. Thu hoa hồng của các đối tác liên kết bán sản phẩm.
 Mô hình kinh doanh thu phí giao dịch:
- Thu tiền từ các PT:

3


+ PT đăng kí tài khoản sẽ trả phí 50.000đ/1 tài khoản/ năm. Mức phí này sẽ
tăng 10% mỗi năm.
+ Mỗi lần học viên đăng ký thành công 1 khóa học với PT công ty sẽ thu phí
10% giá trị của khóa học. Sẽ có các khóa học cho khách hàng lựa chọn và giá trị
mỗi khóa học sẽ do các PT đề xuất:
Khóa offline: 1 tuần, 1 tháng,3 tháng, ...
Khóa online: 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, ...
-

Thu tiền quảng cáo:
+ Trên Web.
+ Trên App.
+ Trang Youtube.
+ Fanpage.


-

Thu tiền từ liên kết với các trang bán hàng liên quan đến việc tập luyện: 5%/

hóa đơn.
 Hệ thống thanh toán:
- Các PT và nhà quảng cáo có thể thanh toán theo nhiều hình thức:
+ Ví điện tử Vcash, ví Mobivi, ví Payoo, ví MoMo.
+ Tại các Văn phòng giao dịch của Công ty.
+ Chuyển khoản qua ngân hàng, ATM.
3. CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG:
3.1. Cơ hội thị trường tập thể thao tại Việt Nam:
 Người Việt đang béo lên nhanh chóng:
- Đặc điểm người Việt Nam trong mắt bạn bè năm châu là thuộc top có dáng người
nhỏ nhắn, được nói đùa với nhau là hàng “mỏng cơm”. Hoặc nhớ đến Việt Nam
-

trong hình ảnh thướt tha của người phụ nữ trong tà áo dài ôm gọn.
Tuy nhiên, sự chuyển dịch kinh tế Việt Nam theo hướng phát triển cũng tác động
lớn đến trọng lượng cơ thể của người dân Việt.
+ Theo số liệu từ tổ chức Y tế thế giới WHO “16% đàn ông Việt đang ở mức béo
phì năm 2015, nhiều gấp 3,2 lần 10 năm trước. Tỷ lệ béo phì ở phụ nữ cũng tăng
80% trong 10 năm qua, lên mức 24%. Khảo sát từ Viện Dinh dưỡng quốc gia cho
thấy tỷ lệ béo ở trẻ nhỏ hiện đang ở mức 40% tại nhiều thành phố lớn”.

4


+ Béo phì là nguyên nhân của nhiều căn bệnh mãn tính như cao huyết áp, tim
mạnh, gan nhiễm mỡ, ...

 Mức sống của người dân Việt Nam ngày càng tăng cao: họ dần quan tâm hơn đến
sức khỏe của bản thân, sử dụng các dịch vụ chăm sóc cho bản thân tốt hơn.
 Người Việt có nhu cầu tập thể thao để cải thiện sức khỏe, tăng cơ bắp và giảm
cân.
- Theo khảo sát thị trường của Q&Me vào tháng 12/2017 với hơn 850 đáp viên từ
Hồ Chí Minh và Hà Nội, người Việt đang có xu hướng quan tâm đến sức khỏe và
-

vóc dáng của mình nhiều hơn 5 năm về trước.
Ngoài chạy bộ, nhiều môn thể thao khác cũng đang có số người tham gia tăng lên,
như yoga, gym, boxing, thể hình, leo núi… Ủy ban Olympic Việt Nam cho rằng số
người tập thể thao ở VN năm 2018 là gần 33%, tăng 1,15% so với năm 2017, số
gia đình tập thể thao cũng tăng 1,28%. Tuy nhiên vẫn còn trên 67% người tập nửa

vời, chưa đảm bảo về thời gian tập luyện hoặc… không hề rèn luyện sức khỏe.
 Người chơi thể thao thiếu các tài liệu hướng dẫn luyện tập:
- Ví dụ với người mới chạy bộ thì cần nước uống ra sao, làm sao để giảm nguy cơ
-

chấn thương trong quá trình chạy bộ, làm sao để phù hợp với cơ thể từng người…
Các bộ môn khác cũng như vậy. Việc hướng dẫn cho người chơi thể thao không
chuyên vẫn là người nọ hướng dẫn người kia. Trong khi nếu có những tài liệu
đúng, hay, mới mẻ thì không những giúp người tập được tập đúng, mà còn giúp

phong trào thể thao vì sức khỏe đi lên.
 Ngày càng có nhiều người tìm đến PT - người hướng dẫn các bài tập và chế độ
dinh dưỡng, đồng thời theo sát quá trình tập luyện của người tập.
 Tập luyện cùng PT sẽ:
- Tiết kiệm thời gian và công sức so với tự tìm hiểu.
- Kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm có sẵn giúp PT biết lên kế hoạch tập luyện

phù hợp với mục đích của người tập hơn.
- PT còn hỗ trợ lên thực đơn và theo dõi các chỉ số cơ thể.
 Trở thành trào lưu xã hội: Tập thể dục thể thao kết hợp làm đẹp và cải thiện sức
khỏe đang trở thành trào lưu xã hội đang được thu hút rất nhiều người tham gia và
ngày càng lan rộng từ thành phố đến cả nông thôn.

5


 Đa dạng khách hàng: Theo khảo sát, khách hàng có nhu cầu tập gym thường ở độ
tuổi thanh niên và người lớn tuổi từ 40 trở lên. Nam nữ thanh niên thường tập luyện
với mong muốn cơ bắp săn chắc, thân hình đẹp thu hút, sức khỏe bền. Còn đối với
người lớn tuổi, họ có nhiều thời gian rảnh rỗi, thu nhập cao và sức khỏe đang thấy rõ
sự đi xuống nên việc ý thức về nhu cầu luyện tập của họ rất cao. Và một số đối tượng
khách hàng mới là thiếu nhi, bà bầu, mẹ bỉm sữa cũng đang có nhu cầu tăng cao,
nhiều mô hình gym baby, gym thiếu nhi, gym bà bầu… đang được mở ra và trở thành
tiềm năng.

Biểu đồ 3.1.1: Tỷ lệ số người rèn luyện thể thao thường xuyên.
 Thời gian của PT linh động: Khung thời gian làm việc của PT trải dài từ khi bắt
đầu giờ dạy đầu tiên từ khoảng 5h và có khi kết thúc lúc 22h. Do đó có thể thoải
mái sắp xếp thời gian phù hợp với nhu cầu của học viên.
 Phổ biến nhất là 2 hình thức PT tự do và PT của một phòng gym. Nếu làm cố
định cho phòng Gym thì sẽ có mức lương cơ bản đủ chi tiêu, có sẵn môi trường để
tiếp cận khách hàng, đổi lại thường tốn nhiều thời gian hơn vì chia ca cố định theo

6


phòng tập. Trong khi đó, PT tự do thoải mái kèm cặp người tập một cách chất

lượng hơn, nhưng phải tự tìm kiếm khách hàng và môi trường dạy.
 Ngành công nghiệp thể hình ở Việt Nam tăng: Ngành công nghiệp thể hình ở
Việt Nam được dự báo tăng trưởng bình quân 20% mỗi năm, đạt giá trị 113 triệu
USD năm 2020, theo Statistics.
3.2. Thương mại điện tử:
- Thị trường thương mại điện tử đang tăng trưởng mạnh mẽ của Việt Nam bao gồm 35,4
triệu người dùng và đã tạo ra doanh thu hơn 2,7 tỷ USD vào năm 2019. Việt Nam hiện có
59,2 triệu người dùng Internet, chiếm hơn một nửa tổng dân số. Con số này dự kiến sẽ
tăng lên 67,8 triệu vào năm 2021. Mặc dù tốc độ phổ cập điện thoại thông minh thấp hơn
một chút, nhưng với 35 triệu người dùng đang sở hữu ít nhất một thiết bị, con số đó dự
kiến sẽ tăng lên 40 triệu vào năm 2021.
- Trong nhóm nhân khẩu học từ 16-24 tuổi, có đến 96% sử dụng internet. Con số này
giảm xuống 91% đối với nhóm tuổi từ 25-34, 85% đối với nhóm tuổi từ 45-54 và chỉ
52% đối với những người trên 55 tuổi.
- Đây là thời điểm chín muồi để mở một gian hàng trực tuyến tại Việt Nam và tìm kiếm
một chỗ đứng vững chắc tại một thị trường đầy tiềm năng và đang phát triển nhanh
chóng.
- Theo các chuyên gia kinh tế, Việt Nam hiện đang có nền tảng vững chắc để phát triển
thương mại điện tử. Thống kê cho thấy, Việt Nam nằm trong số 78% các quốc gia trên thế
giới có giao dịch điện tử và nằm trong số 38% quốc gia có chính sách bảo vệ người tiêu
dùng, 45% quốc gia có chính sách bảo vệ dữ liệu cá nhân và trong số 75% quốc gia có
Luật An ninh mạng…
- Đặc biệt, Chính phủ Việt Nam rất quan tâm đến việc ứng dụng các thành tựu của cuộc
Cách mạng công nghiệp 4.0 bằng việc đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách nhằm kích
thích cho thương mại điện tử phát triển nhanh, bền vững trong vài năm tới.
- Chưa có nhiều app về dịch vụ kết nối những huấn luyện viên chuyên nghiệp với khách
hàng cá nhân.
4. MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH

7



Hiện nay chưa có nhiều ứng dụng kết nối huấn luyện viên với học viên vì vậy thị trường
còn rất nhiều tiềm năng để phát triển.
4.1. Đối thủ gián tiếp:
4.1.1. Các phòng tập Gym:
 Ưu điểm:
- Có trang thiết bị, dụng cụ đầy đủ.
- Chi phí rẻ hơn so với tập riêng với PT.
- Có thể tạo được nhiều mối quan hệ.
 Nhược điểm:
- Thường tập trung nhiều người, một số học viên thường sẽ thích có không gian
-

riêng hơn, họ ngại bị người khác nhìn hay soi mói.
Các phòng gym nhỏ có số lượng PT hạn chế.
Không đảm bảo được việc duy trì tập luyện thường xuyên của học viên.
Học viên không có PT riêng theo dõi xuyên suốt thường không cân bằng được
cường độ luyện tập. Có thể hôm trước tập quá nhiều, hôm sau không còn sức để

tập.
- Chỉ áp dụng được tại một địa điểm với một lượng khách hàng nhất định.
4.1.2. Các YouTuber:
 Ưu điểm:
- Chi phí: miễn phí.
- Thời gian luyện tập tự do phù hợp với thời gian của người tập.
- Có nhiều video hướng dẫn từ nhiều người khác nhau và các phương pháp khác
nhau.
 Nhược điểm:
- Bài tập không phù hợp hết với cơ địa của từng người.

- Nhiều YouTuber nhận quảng cáo về sản phẩm vì vậy không đảm bảo được chất
-

lượng.
Trong quá trình tập dễ bị các video quảng cáo chen ngang làm phiền.
Nhiều người tự tập nhưng tư thế không đúng vì không được hướng dẫn kĩ dẫn đến

bị chấn thương.
Nhiều bài tập không hiệu quả mà chỉ nhằm mục đích câu view.
4.1.3. PT tự do có khóa học riêng:
 Ưu điểm:
- Bài tập được thiết kế phù hợp với từng cá nhân.
- Thời gian luyện tập linh động phù hợp với nhu cầu của học viên.
- Được theo sát chế độ tập luyện cũng như ăn uống.
- Học viên và PT sẽ thân thiết hơn, quá trình tập luyện cũng trở nên thoải mái hơn.
 Nhược điểm:
-

8


-

Nguồn học viên không nhiều, không đều.
Nhiều người không biết PR cho khóa học cũng như bản thân nên không tiếp cận

được nhiều nguồn khách hàng.
- Chi phí cao.
4.2. Đối thủ trực tiếp: LEEP APP.
 Ưu điểm:

- App tiện lợi.
- Trợ lý ảo cải thiện trải nghiệm của người dùng.
- Nguồn PT đa dạng, đáng tin cậy.
- Học viên có nhiều lựa chọn phù hợp với nhu cầu và mong muốn.
- Đội ngũ nhân viên hỗ trợ giải đáp và hướng dẫn tận tình.
- Có tin tức cập nhật thường xuyên.
- PT có nguồn khách hàng đều đặn hơn.
 Nhược điểm:
- Chi phí cao.
- Chiến lược Marketing chưa phủ rộng.
- Chưa có được lượng khách hàng lớn: khoảng 20.000 người dùng với 500.000 buổi
tập.
4.3. Về công ty chúng tôi: HAP (Health And Passion).
 Ưu điểm:
- App tiện lợi.
- Nguồn PT đa dạng, đáng tin cậy.
- Học viên có nhiều lựa chọn phù hợp với nhu cầu và mong muốn.
- Đội ngũ nhân viên hỗ trợ giải đáp và hướng dẫn tận tình.
- Có tin tức cập nhật thường xuyên.
- PT có nguồn khách hàng đều đặn hơn.
- Có bảng tính lượng calo hỗ trợ học viên trong quá trình theo dõi chế độ ăn.
- Liên kết với các trang bán các dụng cụ tập luyện để tạo sự thuận tiện và giúp
khách hàng tìm được nơi bán hàng uy tín phù hợp với giá cả thị trường.
 Nhược điểm:
- Chi phí cao.
- Còn non trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm.
5. LỢI THẾ CẠNH TRANH:
5.1. Lợi thế về sự thuận tiện:
- Vài năm trở lại đây, với sự phổ biến và độ phủ sóng rộng rãi của các mạng 4G và wifi,
các thiết bị công nghệ di động ngày càng được ưa chuộng và sử dụng nhiều hơn. Ứng

dụng tìm PT được cài đặt trên điện thoại, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tìm
được PT phù hợp với nhu cầu của bản thân.

9


- So với các trung tâm thể hình thì ứng dụng HAP nổi bật hơn về sự linh hoạt về thời
gian, sự thuận tiện về việc chọn được PT phù hợp, tiết kiệm chi phí.
- So với những kênh youtube thì khách hàng sẽ được hướng dẫn trực tiếp bởi PT.
- Bởi lẽ, giờ đây, chỉ với vài chạm trực tiếp trên điện thoại thông minh có thể thay thế
được tất cả những giai đoạn rườm rà.
5.2.

Lợi thế về ứng dụng có sự khác biệt trong chức năng:

Trong hoạt động tìm và đáp ứng nhu cầu về cải thiện sức khỏe, thể hình cả hai bên gồm
PT và khách hàng đều có khả năng đối mặt với việc một trong hai bên đã đặt lịch hẹn
nhưng hoãn, hủy ngang, điều này làm lãng phí nhiều thời gian, công sức và chi phí cho cả
hai bên. Vì vậy để tăng tính đảm bảo và nghiêm túc trong hoạt động, HAP có chức năng
đánh giá cho cả PT và khách hàng để hạn chế rủi ro cho cả hai, đồng thời là một căn cứ
để đánh giá uy tín của các PT.
5.3.

Lợi thế về chất lượng dịch vụ:

- Ứng dụng cung cấp về hình ảnh, video, trình độ của các PT chuyên nghiệp giúp cho
khách hàng có thể tìm được PT phù hợp với yêu cầu của mình.
- Có bộ phận chăm sóc khách hàng giải đáp các câu hỏi đồng thời hỗ trợ các thông tin cần
thiết cho khách hàng.
- Có sự đảo bảo về chất lượng giảng dạy của các PT vì đây là những huấn luyện viên có

giấy chứng nhận PT chuyên nghiệp, có uy tín ở các trung tâm, phòng tập nổi tiếng.
- Thông tin của khách hàng và PT sẽ được bảo mật chặt chẽ.
- Giao diện app dễ nhìn, các thao tác để đăng kí khóa học dễ dàng.
5.4. Sự khác biệt:
 Đối với đối thủ gián tiếp:
- Các phong tập gym: HAP mang đến cho học viên với sự linh hoạt về thời gian,
chọn được PT phù hợp đối với người, đặc biệt với những học viên thích không
gian riêng. Ở HAP cung cấp cho khách hàng với rất nhiều PT chuyên nghiệp, khi
luyện tập riêng với PT học viên sẽ đảm bảo được lộ trình học của mình và cường
-

độ luyện tập thích hợp.
Các youtuber: Khi đăng kí khóa học ở HAP học viên sẽ được hướng dẫn trực tiếp
bởi các PT, có hướng dẫn cụ thể cho từng học viên về chế độ ăn, chế độ luyện tập.

10


-

Các PT tự do có khóa học riêng: HAP tiếp cận được nguồn khách hàng hơn, đến
với ứng dụng này thì khách hàng sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí hơn đồng thời nó
sẽ có chức năng đánh giá PT của khách hàng để tránh được rủi ro không đáng có.
Ở đây sẽ đảm bảo các PT sẽ không đột ngột hủy khóa học giữa chừng, hoàn thành

đúng lộ trình cho học viên.
 Đối thủ trực tiếp: LEEP APP.
HAP liên kết với các trang bán các dụng cụ tập luyện để tạo sự thuận tiện và giúp khách
hàng tìm được nơi bán hàng uy tín phù hợp với giá cả thị trường. Có các chiến lược
marketing rộng rãi đề cho khách hàng biết đến nhiều hơn. App sẽ hỗ trợ khách hàng bảng

tính lượng calo trong quá trình theo dõi chế độ ăn.
6. CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ:
6.1. Luật mẫu của UNCITRAL về thương mại điện tử:
Ngay từ năm 1996, khi Việt Nam còn rất ít người biết internet và quá xa lạ với khái niệm
“Thương mại điện tử (TMĐT)” thì Uỷ ban Luật Thương mại quốc tế của Liên hợp quốc
(UNCITRAL) đã soạn thảo một Luật mẫu về thương mại điện tử rồi. Luật này là cơ sở để
sau đó các nước hoàn thiện các quy định pháp luật về thương mại điện tử của mình theo
các nguyên tắc:
- Tài liệu điện tử có giá trị pháp lý như tài liệu ở dạng văn bản, nếu thoả mãn các yêu cầu
kỹ thuật nhất định.
- Tự do thoả thuận hợp đồng.
- Tôn trọng việc sử dụng tự nguyện cách thức truyền thông điện tử.
- Giá trị pháp lý của hợp đồng và những quy định pháp lý về hình thức hợp đồng; điều
kiện của hợp đồng để có giá trị pháp lý và phải được tôn trọng thi hành.
- Pháp luật về bảo vệ người tiêu dùng phải đi trước.
6.2.

Khuôn khổ pháp lý cho thương mại điện tử ở Việt Nam:

Hội nhập quốc tế tại Việt Nam thúc đẩy quá trình hoàn thiện hệ thống pháp luật, trong đó
có việc xây dựng các văn bản pháp luật liên quan đến thương mại điện tử.
6.2.1. Luật giao dịch điện tử:

11


Luật Giao dịch điện tử được thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày
01/03/2006. Phạm vi điều chỉnh của luật khá rộng: Giao dịch điện tử trong hoạt động của
các cơ quan nhà nước và giao dịch điện tử trong lĩnh vực dân sự, kinh doanh, thương mại.
Luật này bao gồm nhiều các quy định về:

- Thông điệp dữ liệu, chữ ký điện tử và chứng thực chữ ký điện tử.
- Giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử.
- An ninh, an toàn, bảo vệ, bảo mật trong giao dịch điện tử.
- Giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm trong giao dịch điện tử.
Luật Giao dịch điện tử ghi nhận nguyên tắc giao dịch điện tử: Tự nguyện, được tự thoả
thuận về việc lựa chọn công nghệ để thực hiện giao dịch, trung lập về công nghệ, bảo
đảm sự bình đẳng và an toàn.
Điều đáng lưu ý là chữ ký điện tử là một nội dung được đề cập đến trong Luật Giao dịch
điện tử. Luật công nhận giá trị pháp lý của chữ ký điện tử, quy định nghĩa vụ của bên ký,
bên chấp nhận chữ ký và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.
6.2.2. Luật thương mại:
Luật Thương mại (sửa đổi) được thông qua ngày 14.06.2005 và có hiệu lực từ ngày
01.01.2006 là cơ sở quan trọng đối với các hoạt động thương mại, bao gồm Thương mại
điện tử.
Luật này quy định: Trong hoạt động thương mại, các thông điệp dữ liệu đáp ứng các điều
kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thừa nhận có giá trị pháp lý tương
đương văn bản. Ngoài ra, việc trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ trên Internet cũng
được coi là một hình thức trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ.
6.2.3. Bộ luật dân sự:
Bộ luật Dân sự 2005 có quy định về Hình thức giao dịch dân sự: Giao dịch dân sự thông
qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu được coi là giao dịch bằng văn
bản. Đối với các trường hợp giao kết hợp đồng, sửa đổi hợp đồng, thực hiện hợp đồng,
huỷ bỏ hợp đồng: Thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời
chấp nhận giao kết. Địa điểm giao kết hợp đồng dân sự do các bên thoả thuận, nếu không
thoả thuận thì địa điểm giao kết hợp đồng dân sự là nơi cư trú của cá nhân hoặc trụ sở của

12


pháp nhân đưa ra đề nghị giao kết hợp đồng. Những khái niệm quan trọng này được tính

đến khi giao kết và thực hiện hợp đồng qua mạng internet.
6.2.4. Luật Hải quan:
Luật Hải quan (sửa đổi) được thông qua ngày 14. 06.2005 và có hiệu lực từ ngày
01.01.2006 bổ sung một số quy định như trình tự khai hải quan điện tử, địa điểm khai, hồ
sơ hải quan điện tử, thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu qua phương thức
thương mại điện tử.
6.2.5. Luật sở hữu trí tuệ:
Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và có hiệu lực từ ngày 01.07.2006 đánh dấu mốc quan trọng
hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Trong luật này có một số
điều khoản liên quan đến thương mại điện tử, như các quy định về; Hành vi xâm phạm
quyền tác giả, xâm phạm quyền liên quan trong môi trường điện tử (cố ý huỷ bỏ, thay đổi
thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử có trong tác phẩm hoặc dỡ bỏ hoặc thay
đổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử mà không được phép của chủ sở hữu
quyền liên quan). Tuy không có quy định cụ thể nào liên quan đến lĩnh vực thương mại
điện tử, nhưng các nguyên tắc trong Luật Sở hữu trí tuệ vẫn có thể được áp dụng đối với
lĩnh vực thương mại điện tử.
6.2.6. Một số văn bản pháp luật khác:
Ngoài các Luật Thương mại, Luật Giao dịch điện tử và Bộ luật Dân sự, còn có một số
văn bản quan trọng khác cũng cần nhắc đến thương mại điện tử như:
- Luật Công nghệ thông tin năm 2006.
- Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử.
- Luật 51/2005/QH11 về giao dịch điện tử.
- NĐ 52/2013/NĐ-CP về Thương mại điện tử.
- NĐ 08/2018/NĐ-CP sửa bổ sung một số nghị định về điều kiện kinh doanh lĩnh vực
công thương.
- TT 59/2015/TT-BCT quản lý hoạt động TMĐT qua ứng dụng trên thiết bị di động.
- TT 12/2013/TT-BCT về thủ tục đăng ký, thông báo, công bố web thương mại điện tử.
- TT 47/2014/TT-BCT về quản lý web thương mại điện tử.

13



- TT 21/2018/TT-BCT sửa bổ sung TT 47/2014/TT-BCT, TT 59/2015/TT- BCT về thương
mại điện tử.
- Xử phạt VPHC.
- NĐ 185/2013/NĐ-CP về xử lý VPHC về thương mại, sản xuất hàng cấm và bảo vệ
người tiêu dùng.
- NĐ 124/2015/NĐ-CP sửa bổ sung NĐ 185/2013/NĐ-CP về xử lý VPHC về thương mại,
sản xuất hàng cấm, bảo vệ người tiêu dùng.
Thương mại điện tử (TMĐT) Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh mẽ, trở thành kênh
thương mại tiện lợi cho cả người mua và người bán. Tuy nhiên, việc phát triển nhanh
trong một thời gian ngắn khiến cơ chế, chính sách chưa theo kịp đã đặt ra nhiều thách
thức cho cả cơ quan quản lý nhà nước và quyền lợi của người tham gia.
7. MÔ HÌNH KINH DOANH
7.1. Các hoạt động chính
HAP là ứng dụng miễn phí giúp người dùng lựa chọn giải pháp tập luyện đúng nhu cầu
của họ. Bằng cách sử dụng AI – trí tuệ nhân tạo để kết nối người dùng, huấn luyện viên
(HLV) và các địa điểm tập luyện trong một hệ sinh thái công nghệ số, trao lại cho người
dùng quyền lựa chọn giải pháp theo ý họ.
Giờ đây, bất cứ ai cũng có thể duy trì việc tập luyện mà không còn bị giới hạn về lựa
chọn HLV, thời gian biểu hay địa điểm tập luyện nữa. sẽ giới thiệu những HLV phù hợp
với cá tính, sở thích và mục tiêu của khách hàng để họ chọn lựa, làm cho việc đăng ký
giờ tập, đánh giá và thanh toán chi phí với HLV trở nên dễ dàng tiện lợi và minh bạch
hơn.
-

HAP (Health And Passion) sẽ tạo ra một giao diện trực tuyến hoạt động 24/7 đảm
bảo cung cấp đầy đủ tính năng và đem lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng và

-


đảm bảo tối đa an toàn thông tin người dùng.
HAP luôn tìm kiếm và cập nhật những xu hướng mới, đáp ứng nhu cầu khách
hàng. Xây dựng đội ngũ Marketing chuyên nghiệp, gia tăng độ nhận diện thương
hiệu trên thị trường, tìm kiếm chiến lược marketing phù hợp và đưa ra các chính

-

sách ưu đãi thu hút khách hàng mục tiêu.
HAP luôn mong muốn đem lại chất lượng lượng dịch tốt nhất cho người dùng,
chính vì vậy HAP không ngừng tìm kiếm những huấn luyện viên tốt nhất, có trình
14


độ chuyên môn và năng lực cao, xây dựng một cộng đồng giữa học viên và huấn
-

luyện viên không ngừng kết nối và mở rộng.
Giám sát và cải thiện chất lượng đào tạo của HLV thông qua biểu mẫu đánh giá

của học viên. Thu nhận các ý kiến đóng góp để nâng cao chất lượng dịch vụ.
7.2. Nguồn lực chính:
 Nguồn lực vốn vật chất:
- Công nghệ kỹ thuật được sử dụng trong app và website đem lại giao diện bắt mắt
-

và trải nghiệm mượt mà cho người dùng.
Cơ sở hạ tầng: 1 văn phòng đại diện, trang thiết bị nội thất văn phòng ( máy tính,

bàn ghế, máy lạnh, văn phòng phẩm, máy in…)

 Nguồn lực vốn con người:
- Gồm 1 giám đốc, 3 NV kĩ thuật, 1 NV kế toán, 2 NV Marketing, 1 NV nhân sự.
- Tuyển dụng và đào tạo đội ngũ nhân viên lành nghề kinh nghiệm, hỗ trợ phát triển
nâng cao năng lực chuyên môn. Xây dựng mối quan hệ đoàn kết, luôn hợp tác,
bình đẳng giữa nhân viên với nhau.
 Nguồn lực vốn tổ chức: nguồn vốn vay trong và ngoài nước, kêu gọi hỗ trợ tài chính
từ các nhà đầu tư tiềm năng và vốn vay ngân hàng.
7.3. Đối tác chính:
 Học viên: Những người có nhu cầu tìm kiếm một HLV và khóa học phù hợp với bản
thân.
 Huấn luyện viên: những người có khả năng đào tạo chuyên nghiệp từ các trung tâm
thể hình, phòng tập…, có hồ sơ năng lực rõ ràng và các chứng chỉ cần thiết.
 Nhà đầu tư: các doanh nghiệp hoặc cá nhân hỗ trợ tài chính cho công ty.
 Các nhà quảng cáo: doanh nghiệp có nhu cầu quảng bá sản phẩm hình ảnh thương
hiệu trên app/website/trang Youtube/Fanpage của công ty.
 Đối tác truyền thông: các trang mạng xã hội, báo chí, truyền hình, KOLs, ... góp
phần gia tăng độ nhận diện thương hiệu, quảng bá dịch vụ cho HAP.
Mục tiêu chính của HAP là đáp ứng lại kỳ vọng của khách hàng, do đó thiết lập những
cam kết và duy nó dài lâu để đem lại lợi ích cho các bên luôn là điều HAP mong muốn.
Với đối tác quảng cáo, họ sẽ thấy rằng kết hợp với nhau họ có thể “bành trướng” được
tầm ảnh hưởng và có được lợi thế cạnh tranh. Với khách hàng, họ sẽ hài lòng hơn khi
quan hệ được xây dựng, tạo sự tin tưởng và gia tăng uy tín cho thương hiệu trong tương
lai.

15


7.4. Cấu trúc chi phí:
- Chi phí đăng kí giấy phép hoạt động, đăng ký bản quyền sở hữu trí tuệ.
- Chi phí trang thiết bị và công nghệ bao gồm chi phí thuê văn phòng, trang thiết bị

điện tử, điện nước, và các phần mềm (bao gồm cả phần mềm kế toán và tính
-

lương), chi phí vận hành, bảo trì trang web...
Chi phí quảng cáo và truyền thông tiếp thị bao gồm các chi phí liên quan đến việc

-

chạy quảng cáo Facebook, google, chiến lược tiếp thị Marketing.
Chi phí vốn vay:
+ Huy động vốn cổ đông.
+ Vay vốn ngân hàng, các tổ chức tiết kiệm và các Hiệp hội ngành.

- Chi phí lương cho nhân viên.
8. CHIẾN LƯỢC THỊ TRƯỜNG:
Chiến lược Marketing mix:
8.1.

Product (Sản phẩm/dịch vụ):

16


Giai

Sản phẩm, dịch vụ

đoạn
1- 5


Kết nối PT và học viên tại TP.HCM

năm
Từ 5-

Kết nối PT và học viên tại các tỉnh thành lớn: Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng,

10

Nha Trang…
Thực hiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm tại TPHCM như: kết nối biên

năm

đạo múa, dancer, giáo viên dạy nhạc cụ với học viên.
Trên

Kết nối PT, biên đạo múa, dancer, giáo viên dạy nhạc cụ… với học viên

10

trên cả nước. Trở thành nền tảng kết nối học viên và huấn luyện viên lớn

năm

nhất Việt Nam trong 5 năm tới cũng như phát triển ra các nước trong khu
vực và trên thế giới trong vòng 10 năm.
Bảng 8.1.1: Các giai đoạn của sản phẩm/dịch vụ.

 Giai đoạn 1-5 năm:

- Trong 1- 2 năm đầu: Giai đoạn xâm nhập thị trường, vẫn chưa có nhiều kinh
nghiệm cũng như đang trong quá trình tìm kiếm khách hàng nên cần theo chiến
lược tập trung hóa sản phẩm, tiếp nhận ý kiến phản hồi từ khách hàng để tập trung
xây dựng và phát triển app, Website tạo ra nền tảng thân thiện hơn cho khách hàng
-

dễ dàng sử dụng.
3 - 5 năm tiếp theo: Tập trung phát triển thị trường TP.HCM: nâng cao độ nhận

diện thương hiệu cũng như gia tăng số lượng người dùng.
 Giai đoạn từ 5-10 năm: dựa trên những kinh nghiệm đã có được ở giai đoạn đầu tại
thị trường TPHCM tiếp tục phát triển, mở rộng thị trường ra những tỉnh thành lớn
trong nước như: Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, ... Bên cạnh đó thực hiện chiến lược đa
dạng hóa sản phẩm tại TP.HCM.

17


 Giai đoạn trên 10 năm: phát triển chiến lược đa dạng hóa sản phẩm ở Việt Nam và
phát triển ra các nước khác trên thế giới.
8.2. Price (Giá):
 Đối với PT:
- Trải nghiệm thử trong 1 tháng miễn phí:
+ PT đăng kí tài khoản sẽ trả phí 50.000đ/1 tài khoản/ năm. Mức phí này sẽ tăng 10%
mỗi năm.
+ Mỗi lần học viên đăng ký thành công 1 khóa học với PT công ty sẽ thu phí 10% giá
trị của khóa học.
 Đối với học viên: không thu phí.
 Đối với nhà quảng cáo: giá sẽ tùy thuộc vào vị trí, thời gian đặt quảng cáo, loại sản
phẩm quảng cáo và mối quan hệ người đặt quảng cáo với công ty.

8.3. Place (Phân phối):
8.3.1. Online: Website, app, hotline, mạng xã hội.
 Website: hapvn.com.vn.
- Giới thiệu về công ty.
- Chính sách điều khoản của công ty với PT và học viên: cách thức liên lạc giữa PT
-

và công ty.
Khung chat giải đáp thắc mắc của khách hàng: sẽ bố trí nhân sự kĩ thuật cũng như

các tư vấn viên giúp giải đáp thắc mắc của khách hàng kịp thời và thuận tiện.
- Vị trí dành cho 1 -2 nhà quảng cáo.
- Học viên không thể đăng kí khóa học ngay trên Website mà phải thông qua App.
 App: HAP
- Là nơi học viên sẽ lựa chọn PT và đăng kí khóa học.
- Sau khi được kiểm duyệt nội dung thì PT sẽ đăng Video giới thiệu bản thân và
-

khóa học.
Những PT đạt những giải thưởng đặc sắc cũng như nhiều người like sẽ được đánh
dấu sao và được ưu tiên xuất hiện trước trong phần đề xuất cho học viên. Những
PT này sẽ được điều chỉnh giá của khóa học để phù hợp với thương hiệu của bản

-

thân.
Học viên có thể like, dislike, comment về khóa học của PT.
Thiết kế thanh lọc để học viên có thể tìm những PT theo đúng nhu cầu và tiết kiệm

-


kiệm.
Quảng cáo sẽ được lồng ghép vào Video của các PT. Những quảng cáo đặt ở Video
của PT đánh dấu sao sẽ có giá cao hơn.
18


 Hotline: 19002020.
- Cung cấp thông tin và giải đáp thắc mắc.
- Nhận phản hồi và khiếu nại của đối tác.
 Mạng xã hội: Health And Passion.
- Cập nhật hình ảnh về PT và học viên (nếu được sự đồng ý của học viên).
- Thông tin về các chương trình khuyến mãi.
- Cung cấp thông tin và giải đáp thắc mắc.
- Nhận phản hồi và khiếu nại của các đối tác.
8.3.2. Offline: Văn phòng đại diện
Là nơi giao dịch, kí hợp đồng với PT, liên hệ quảng cáo cũng như giải quyết các khiếu
nại của khách hàng và những vấn đề phát sinh trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp.
8.4. Promotion (Xúc tiến):
 Giai đoạn từ 1 – 5 năm:
- Chạy ADS trên các trang về sức khỏe, dinh dưỡng.
- Liên kết với các trang mạng xã hội: Facebook, Zalo, Youtube, Instagram, Tik Tok để
quảng bá về trang web cũng như app của công ty. Cụ thể: tạo trang fanpage trên
Facebook, zalo, tạo 1 kênh youtube riêng để đưa những hình ảnh, review của khách hàng
cũng như kết quả của khóa học mà họ đã đạt được.
- Hợp tác với các KOLs quảng cáo về ứng dụng để tiếp cận khách hàng trong giai đoạn
xâm nhập thị trường vì giai đoạn này khách hàng chưa biết nhiều đến nên phải tiếp cận
họ từ những kênh nổi tiếng cũng như từ những người có sức ảnh hưởng trên diện rộng.
- Khuyến khích khách hàng lan tỏa việc sử dụng dịch vụ của công ty bằng cách khi giới

thiệu bạn bè sử dụng ứng dụng lần đầu, khách hàng sẽ chia sẻ mã khách hàng của mình
cho người đó nhập vào ô người giới thiệu, HAP sẽ ghi nhận và có những ưu đãi cho
khách hàng khi giới thiệu thành công cho từ 3 người trở lên, giới thiệu càng nhiều mức
ưu đãi sẽ càng lớn.
- Tổ chức những minigame để khách hàng tham gia trên website hay fanpage dưới hình
thức like, share các bài viết nhằm tăng sự tương tác và tăng độ nhận diện cho thương
hiệu.
- Quản lí quá trình sử dụng dịch vụ của khách hàng, cung cấp cho mỗi khách hàng đăng
kí tài khoản một mã khách hàng riêng để tích điểm, khi khách hàng sử dụng càng nhiều

19


×