Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

động vật chuyển gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 50 trang )





Động vật chuyển gen
Động vật chuyển gen
ứng dụng và thành tựu
ứng dụng và thành tựu
Nhóm 1:
Nhóm 1:
Trần Thị An
Trần Thị An
Hoàng Đức Anh
Hoàng Đức Anh
Giáp Thị Ngọc Ánh
Giáp Thị Ngọc Ánh
Bùi Ngọc Ánh
Bùi Ngọc Ánh
Lê Thị Kiều Chang
Lê Thị Kiều Chang
Đỗ Thị Chiến
Đỗ Thị Chiến
Trần Thị Kim Dung
Trần Thị Kim Dung

Một số hình ảnh về động vật
Một số hình ảnh về động vật
chuyển gen
chuyển gen




I. Khái niệm động vật chuyển gen
I. Khái niệm động vật chuyển gen
Ðộng vật chuyển gen là động vật có gen ngoại
Ðộng vật chuyển gen là động vật có gen ngoại
lai (gen chuyển) xen vào trong DNA genome
lai (gen chuyển) xen vào trong DNA genome
của nó. Gen ngoại lai này phải được truyền lại
của nó. Gen ngoại lai này phải được truyền lại
cho tất cả mọi tế bào, kể cả các tế bào mầm.
cho tất cả mọi tế bào, kể cả các tế bào mầm.
Việc chuyển gen ngoại lai vào động vật chỉ
Việc chuyển gen ngoại lai vào động vật chỉ
thành công khi các gen này di truyền lại cho
thành công khi các gen này di truyền lại cho
thế hệ sau.
thế hệ sau.

II. Công nghệ tạo động vật chuyển gen.
II. Công nghệ tạo động vật chuyển gen.


1. Các PP chuyển gen vào tế bào động vật.
1. Các PP chuyển gen vào tế bào động vật.
1.1. PP hấp thụ ngẫu nhiên ADN là sự hấp thụ
1.1. PP hấp thụ ngẫu nhiên ADN là sự hấp thụ
ngẫu nhiên hỗn hợp cADN vào tế bào động vật
ngẫu nhiên hỗn hợp cADN vào tế bào động vật
theo cơ chế hấp thu của hiện tượng thực bào
theo cơ chế hấp thu của hiện tượng thực bào

1.2. PP thấm điện: dùng xung điện thế cao để giúp
1.2. PP thấm điện: dùng xung điện thế cao để giúp
ADN ngoại lai xâm nhập vào bên trong tế bào và
ADN ngoại lai xâm nhập vào bên trong tế bào và
ghép vào NST của tế bào.
ghép vào NST của tế bào.
1.3. PP sử dụng vector là virus : như retrovirus
1.3. PP sử dụng vector là virus : như retrovirus
(virus có nhân là ARN) có khă năng ghép vào
(virus có nhân là ARN) có khă năng ghép vào
NST của tế bào động vật chủ. Có thể sử dụng
NST của tế bào động vật chủ. Có thể sử dụng
virus này làm vector chuyển gen vào tế bào
virus này làm vector chuyển gen vào tế bào
động vật
động vật

1.4. PP vi tiêm: tiêm trực tiếp ADN ngoại lai
1.4. PP vi tiêm: tiêm trực tiếp ADN ngoại lai
vào nhân tế bào động vật nhờ dụng cụ vi
vào nhân tế bào động vật nhờ dụng cụ vi
tiêm. PP này thường dùng để đưa ADN vào
tiêm. PP này thường dùng để đưa ADN vào
hợp tử hoặc các tế bào phôi sớm.
hợp tử hoặc các tế bào phôi sớm.
2. Quy trình tạo động vật chuyển gen
2. Quy trình tạo động vật chuyển gen
Công nghệ tạo động vật chuyển gen là một
Công nghệ tạo động vật chuyển gen là một
quá trình phức tạo bao gồm các bước

quá trình phức tạo bao gồm các bước
chính sau:
chính sau:

Hình 4.1: Sơ đồ tạo động vật chuyển gen

2
. 1. Tách chiết, phân lập gen mong muốn
và tạo tổ hợp gen biểu hiện trong tế bào
động vật
2.2. Tạo cơ sở vật liệu biến nạp gen
2.2. Tạo cơ sở vật liệu biến nạp gen
2.3 Chuyển gen vào động vật
2.3 Chuyển gen vào động vật
2.4 Nuôi cấy phôi trong ống nghiệm
2.4 Nuôi cấy phôi trong ống nghiệm
( đối với động vật bậc cao)
( đối với động vật bậc cao)
2.5 Kiểm tra động vật được sinh ra từ
2.5 Kiểm tra động vật được sinh ra từ
phôi chuyển gen.
phôi chuyển gen.
2.6 Tạo nguồn ĐV chuyển gen một
2.6 Tạo nguồn ĐV chuyển gen một
cách liên tục
cách liên tục

III. Một số thành tựu trong lĩnh vực tạo
III. Một số thành tựu trong lĩnh vực tạo
động vật chuyển gen:

động vật chuyển gen:


Bằng kỹ thuật vi tiêm DNA vào tiền nhân người
Bằng kỹ thuật vi tiêm DNA vào tiền nhân người
ta đã tạo ra nhiều động vật chuyển gen như
ta đã tạo ra nhiều động vật chuyển gen như
chuột, thỏ, lợn, cừu, bò, gà, cá...
chuột, thỏ, lợn, cừu, bò, gà, cá...
Các gen dùng để chuyển vào độngvật:
Các gen dùng để chuyển vào độngvật:
Người ta đã chuyển khá nhiều gen lạ có nguồn
Người ta đã chuyển khá nhiều gen lạ có nguồn
gốc từ người, động vật, thực vật và vi sinh vật
gốc từ người, động vật, thực vật và vi sinh vật
vào các loại động vật như chuột, thỏ, cá và các
vào các loại động vật như chuột, thỏ, cá và các
loại vật nuôi như bò, cừ, dê, lợn , gà, chim
loại vật nuôi như bò, cừ, dê, lợn , gà, chim
thậm chí cả vào muỗi.
thậm chí cả vào muỗi.

Động Vật
Động Vật
nhận
nhận
Gen và chức năng
Gen và chức năng



-
-
Gen sinh trưởng và yếu tố sinh trưởng (fGH, hGH,
Gen sinh trưởng và yếu tố sinh trưởng (fGH, hGH,
bGH)
bGH)
δ
δ
-crystallin (gà),
-crystallin (gà),
β
β
-gallactosidase, kháng
-gallactosidase, kháng
hygromycine, protein chống đông lạnh, ÀP,
hygromycine, protein chống đông lạnh, ÀP,
α
α
-globin
-globin
.
.
Lợn
Lợn
-
-
Các loại gen hóc môn sinh trưởng và yếu tố sinh
Các loại gen hóc môn sinh trưởng và yếu tố sinh
trưởng (mMT, hGH, mMT-bGH, PRL-bGH
trưởng (mMT, hGH, mMT-bGH, PRL-bGH

)
)
Chuột
Chuột
hGH, rGH, hGRF, gen mã hoá luciferase
hGH, rGH, hGRF, gen mã hoá luciferase


Cừu
Cừu
smt-sGH5, sMT-sGH9.
smt-sGH5, sMT-sGH9.
α
α
1-antitripsin (trong điều trị viêm phổi), tạo albumin,
1-antitripsin (trong điều trị viêm phổi), tạo albumin,
yếu tố trong quá trình đông máu.
yếu tố trong quá trình đông máu.




b_ GH
b_ GH

2. 1. Chuột chuyển gen
2. 1. Chuột chuyển gen

Vào năm 1982, Palmiter
Vào năm 1982, Palmiter

và Brinster đã thành
và Brinster đã thành
công trong việc tạo ra
công trong việc tạo ra
động vật chuyển gen
động vật chuyển gen
đầu tiên trên thế giới,
đầu tiên trên thế giới,
bằng cách
bằng cách
chuyển gen
chuyển gen
của loài chuột này sang
của loài chuột này sang
phôi loài chuột khác
phôi loài chuột khác
.
.
Gen chuyển đã biểu hiện
Gen chuyển đã biểu hiện
ở chuột nhắt và các thế
ở chuột nhắt và các thế
hệ con cháu sau khi lấy
hệ con cháu sau khi lấy
gen của chuột cống.
gen của chuột cống.
Hình 4.6:
Chuột chuyển gen horrmone sinh trưởng
(bên phải)
và chuột đối chứng (bên trái)



Chuột
Chuột
chuyển gen đã cung cấp những công cụ để khám
chuyển gen đã cung cấp những công cụ để khám
phá nhiều câu hỏi sinh học.Nó thể hiện tất cả những
phá nhiều câu hỏi sinh học.Nó thể hiện tất cả những
triệu trứng của con người mà chuột bình thường không
triệu trứng của con người mà chuột bình thường không
làm được.
làm được.
Tất cả những vấn đề liên quan đến con người đều được
Tất cả những vấn đề liên quan đến con người đều được
nghiên cứu ở chuột trước.
nghiên cứu ở chuột trước.
Phôi thai chuột khi
Phôi thai chuột khi
chuyển gen
chuyển gen

2. 2. Thỏ chuyển gen
2. 2. Thỏ chuyển gen

Việc tạo ra thỏ
Việc tạo ra thỏ
chuyển gen thành
chuyển gen thành
công đã được công
công đã được công

bố vào năm 1985.
bố vào năm 1985.

Vào năm 2001, đã
Vào năm 2001, đã
tạo một con thỏ
tạo một con thỏ
chuyển gen có khả
chuyển gen có khả
năng phát ra ánh
năng phát ra ánh
sáng màu lục ở trong
sáng màu lục ở trong
tối
tối
Hình 4.7: Elba, thỏ chuyển gen protein
huỳnh quang màu xanh lá cây

_ Còn có loài thỏ chuyển gen người lấy
_ Còn có loài thỏ chuyển gen người lấy
sữa thì đã được vắt sữa trên quy mô
sữa thì đã được vắt sữa trên quy mô
công nghiệp tại công ty sinh học
công nghiệp tại công ty sinh học
Phamging có cơ sở ở Hà Lan
Phamging có cơ sở ở Hà Lan
_ Sữa thỏ chứa protein người được
_ Sữa thỏ chứa protein người được
dùng để bào chế thành một loại thuốc
dùng để bào chế thành một loại thuốc

mới điều trị bệnh angioedema do di
mới điều trị bệnh angioedema do di
truyền, một bệnh rối loạn máu hiếm
truyền, một bệnh rối loạn máu hiếm
gặp có thể dẫn việc sưng phồng các
gặp có thể dẫn việc sưng phồng các
mô của cơ thể.
mô của cơ thể.

2. 3. Lợn chuyển gen
2. 3. Lợn chuyển gen
Hình 4.8: Lợn chuyển gen siêu nạc

Lợn chuyển gen được ứng dụng rất nhiều
Lợn chuyển gen được ứng dụng rất nhiều
trong các lĩnh vực khác nhau đặc biệt là
trong các lĩnh vực khác nhau đặc biệt là
trong việc tăng tỉ nạc/mỡ, tăng khối lượng
trong việc tăng tỉ nạc/mỡ, tăng khối lượng
để đem lại hiệu quả kinh tế. Trong y học, sử
để đem lại hiệu quả kinh tế. Trong y học, sử
dụng một số nội tạng để thay thế cho người.
dụng một số nội tạng để thay thế cho người.

2.4 Cừu, dê chuyển gen
2.4 Cừu, dê chuyển gen





Tạo ra cừu chuyển gen mà trong sữa của
chúng có chứa protein Lactoferrin có tác
dụng như một chất kháng sinh.
Tạo ra dê chuyển gen mà trong máu của
chúng có chứa yếu tố antitrombine, một
glucoprotein có chức năng điều hòa sự
đông máu.
Protein trị liệu từ động vật chuyển gen là
những protein có cấu hình đúng, đảm bảo
hoạt tính cần thiết và an toàn hơn.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×