Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Báo cáo thực tập Hệ thống thông tin Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và DVTM hoàng thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.51 KB, 20 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...........................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................iv
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ DỊCH
VỤ THƯƠNG MẠI HOÀNG THỊNH..........................................................................1
1.1 Giới thiệu chung về doanh nghiệp.........................................................................1
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.........................................................................1
1.1.2 Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp................................................................................2
1.1.3 Cơ sở vật chất........................................................................................................4
1.1.4 Các lĩnh vực hoạt động..........................................................................................5
1.1.5 Tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong những năm gần đây........................5
1.2 Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT, TMĐT của công ty........................................5
1.2.1 Trang thiết bị phần cứng.......................................................................................5
1.2.2 Các phần mềm ứng dụng.......................................................................................6
PHẦN 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT, QUẢN
TRỊ HTTT VÀ BẢO MẬT TT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HOÀNG THỊNH.........................................................7
2.1 Phân tích thực trạng về thông tin và HTTT...........................................................7
2.1.1 Phương thức thu thập thông tin của doanh nghiệp................................................7
2.1.2 Phương thức xử lý thông tin..................................................................................7
2.1.3 Phương thức lưu trữ và truyền thông thông tin.....................................................7
2.1.4 An toàn bảo mật thông tin tại công ty....................................................................8
2.1.5 Hệ thống thông tin tại công ty...............................................................................8
2.2 Đánh giá về thực trạng an toàn bảo mật tại doanh nghiệp.....................................9
2.2.1 Thực trạng vấn đề an toàn bảo mật thông tin........................................................9
2.2.2 Đánh giá về vấn đề an toàn bảo mật thông tin của doanh nghiệp..........................9
2.3 Vấn đề về quản trị HTTT tại công ty.....................................................................9
2.3.1 Quản trị mạng.......................................................................................................9
2.3.2 Quản trị CSDL, phần cứng, phần mềm...............................................................10
PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI THẢO LUẬN TỐT NGHIỆP.......................11


KẾT LUẬN.................................................................................................................12
PHỤ LỤC:

1


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT
1
2
3
4
5

Tên bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy công ty
Bảng 1.1: Cơ cấu nhân lực công ty
Bảng 1.2: Danh mục trang thiết bị
Bảng 1.3: Tình hình tài chính năm 2013-2015
Bảng 1.4: Trang thiết bị phần cứng

2

Trang
2
3
4
5
5



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DVTM
HĐQT
TMCP
PGĐ
CNTT
HTTT
TMĐT
LAN
WAN
PM
DN
GTGT
BKAV
CSDL
TT
IT

Dịch vụ thương mại
Hội đồng quản trị
Thương mại cổ phần
Phó giám đốc
Công nghệ thông tin
Hệ thống thông tin
Thương mại điện tử
Mạng cục bộ
Mạng diện rộng
Phần mềm
Doanh nghiệp

Giá trị gia tăng
Bách khoa Antivirus
Cơ sở dữ liệu
Thông tin
Information Technology

3


LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập là một khâu quan trọng trong quá trình học tập và rèn luyện, giúp sinh
viên rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn. Kiến thức mỗi sinh viên ngay từ
khi còn ngồi trên ghế nhà trường không chỉ là những kiến thức chung nhất trong sách
vở mà còn phải có kiến thức thực tế từ chuyên ngành mà sinh viên theo học. Thông
qua việc tìm hiểu cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập, giúp sinh
viên tiếp cận môi trường làm việc thực tế và có điều kiện so sánh, đánh giá giữa lý
thuyết và thực tiễn.
Điều tra xã hội học rất quan trọng trong việc thu thập, phân tích, đánh giá thông
tin. Phương pháp phỏng vấn và phương pháp phát phiếu điều tra là 2 phương pháp
điều tra xã hội học được dùng phổ biến nhất hiện nay sẽ giúp thu thập thông tin một
cách dễ dàng và cụ thể. Vì vậy điều tra xã hội học là rất cần thiết cho thực tập tổng hợp
và chính là cơ hội để sinh viên tiếp cận với thực tế, trang bị kĩ năng còn thiếu.
Trong thời gian qua, em đã thực tập tại đơn vị Công ty Cổ phần đầu tư xây
dựng và Dịch vụ thương mại Hoàng Thịnh, em đã rút ra nhiều kiến thức về chuyên
ngành và kinh nghiệm thực tế, phục vụ cho quá trình làm khóa luận tốt nghiệp và công
tác sau này.
Với sự hướng dẫn tận tình của các cán bộ nhân viên tại Công ty, em đã hoàn
thành tốt quá trình thực tập và hoàn thiện báo cáo thực tập theo yêu cầu. Em xin chân
thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó.
Trong quá trình thực hiện dù đã cố gắng nhưng do thời gian và trình độ còn hạn

chế, bài báo cáo vẫn còn rất nhiều thiếu sót. Em rất mong được thầy cô và các bạn
đóng góp bổ sung ý kiến để cho bản báo cáo này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

4


PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HOÀNG THỊNH
1.1 Giới thiệu chung về doanh nghiệp
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và DVTM Hoàng
Thịnh
Địa chỉ trụ sở chính: Số 9, Ngõ 342/61, Đường Khương Đình, Phường Hạ Đình,
Quận Thanh xuân, Thành phố Hà Nội.
Số Telex (fax) 0435.521.364
Số điện thoại 0435.521.364
Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Nam – Chủ tịch HĐQT
Người được ủy quyền: Ông Nguyễn Văn Tuyển – Giám đốc
Loại hình doanh nghiệp: Công ty tư nhân
Mã số thuế:
0101532723
Số tài khoản 1:
0681100221001
Mở tại ngân hàng TMCP Quân đội CN Thăng Long - PGĐ Lê Trọng Tấn - Hà Nội.
Số tài khoản 2 :
1504201026434
Mở tại Ngân hàng Nhà Nước và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Đống Đa –
PGD số 23
Ngày thành lập: Năm 2004

Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng
Được thành lập ngày 09/09/2004, trải qua chặng đường hơn 12 năm xây dựng và
trưởng thành. Hiện nay Công ty đã là một đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực xây dựng, duy tu bảo trì công trình giao thông, thủy lợi....
Công ty đã và đang tham gia thi công nhiều công trình có quy trình thi công hiện
đại như Đường Hồ Chí Minh, dự án đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, dự án đường
cao tốc Nội Bài – Lào Cai, Dự án đường nối Hạ Long cầu Bạch Đằng.
Với đội ngũ cán bộ kỹ sư đông đảo, trình độ cao, giỏi chuyên môn, dày kinh
nghiệm, có khả năng tổ chức thi công tốt trong mọi điều kiện, đội ngũ công nhân lành
nghề. Và với nỗ lực của tất cả cán bộ công nhân viên, Công ty luôn hoàn thành tốt
nhiệm vụ. Được chủ đầu tư và các đối tác đánh giá cao.

1


1.1.2 Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty:

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy công ty
(Nguồn: Hồ sơ năng lực công ty)
 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận:
- Hội đồng quản trị: xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ
cấu tổ chức, quy chế quản lý Công ty.
- Ban kiểm soát: giám sát, kiểm tra tính hợp lý hợp pháp trong điều hành hoạt
động của Công ty, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một
cách khách quan.
- Phòng Tài chính tổng hợp: Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ
kế toán - thống kê; Quản lý tài chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nước, Điều lệ và
quy chế tài chính của Công ty; Đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty theo kế hoạch; Bảo toàn và phát triển vốn của Công ty.

- Phòng Quản lý Dự án – Thị trường: giám sát quá trình phát triển của dự án
nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được
duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra.
- Phòng Kế hoạch kỹ thuật: giúp Giám đốc trong việc thực hiện chức năng
quản lý về hệ thống kết cấu hạ tầng; giúp Giám đốc về công tác quản lý kỹ thuật và
chất lượng trong việc thiết kế và thi công các công trình.
2


 Năng lực nhân sự:
Bảng 1.1: Cơ cấu nhân lực công ty

TT

Loại nhân sự

Số
lượng

Kinh
nghiệm
2-5 năm

15
5
2
3

10
3

2
2

5
2

5

2

3

6
3
3

4
1

2
3
2

7
9
7
80

3
3

2
55

4
6
5
25

I Kỹ sư – cử nhân
Kỹ sư xây dựng cầu đường
Kỹ sư cơ khí
Kỹ sư tự động hóa
Kỹ sư công nghệ thông tin – điện
tử viễn thông
Cử nhân kinh tế
II Cao đẳng - Trung cấp
Cao đẳng giao thông
Trung cấp cầu đường
Trung cấp kế toán
III Công nhân
Lái máy
Lái xe
Công nhân cơ khí
Công nhân khác

Kinh nghiệm trên
5 năm

1


(Nguồn: Hồ sơ năng lực công ty)

3


1.1.3 Cơ sở vật chất
Bảng 1.2: Danh mục trang thiết bị

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

Tên thiết bị
Số lượng
(loại, kiểu, nhãn hiệu)
Máy xúc, đàoKomatsu
2
Máy ủi Komatsu D4
2
Máy lu JSC
3
Máy san Komatsu
01
Máy thảm BTN 80T/h-100T/h
01
Trạm trộn bê tôngJSC 500
1

Máy trộn bê tông350L
3
Máy nâng Komatsu
1
Máy hàn điện xoay chiều
2
Máy hàn điện 1 chiều
2
Máy hàn hơi
1
Đầm cóc
6
Đầm bàn
8
Đầm dùi tự hành
1
Đầm dùi
10
Máy nén khí
1
Máy phát điện
2
Máy biến thế hàn
3
Máy bơm nước
5
Xe Bồn chở bê tông
1
Ô tô tự đổ Huyndai
5

Ô tô tải
2
Máy kinh vĩ
2
Máy thủy bình
2
Pa lăng xích
3
Xe quét hút bụi Dongfeng
01
Xe quét hút Okohama Stadium
01
Xe quét hút SCARABMIROR
01
Xe tải cẩu Cửu Long 7,5 tấn
1
Cẩu trục 10 tấn
1
Máy cắt thép tròn D40
1
Máy uốn thép D25
1
Ô tô tự đổ
5
Xe tưới nước
02
Máy cắt cỏ
15

Nước sản xuất Công suất hoạt động

Nhật
Nhật
TQ
Nhật
HQ
TQ
Việt Nam
Nhật
Việt Nam
Thụy điển
Thụy điển
Nhật
TQ
Nhật
Việt Nam

500l
350l
10KW
15KW

30m3/h
Thụy điển
TQ
TQ
Hàn quốc

HQ
Mỹ
Đức

TQ
HQ
TQ
TQ
HQ
TQ+HQ
Nhật

400Amp
5m3
7 tấn
7 tấn

08m3

7 tấn
5 m3

(Nguồn: Hồ sơ năng lực công ty)

4


1.1.4 Các lĩnh vực hoạt động

Các ngành kinh doanh chính:
1. Hoạt động trong lĩnh vực xây dựng công trình giao thông, thủy lợi.
2. Hoạt động trong lĩnh vực cảnh quan, môi trường.
3. Hoạt động trong lĩnh vực Duy tu vận hành bảo trì đường bộ
4. Hoạt động trong lĩnh vực tư vấn công nghệ.

5. Hoạt động trong lĩnh vực mua bán và nhập khẩu thiết bị.
1.1.5 Tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong những năm gần đây

Tất tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tình hình tài chính đã được
kiểm toán trong vòng 3 năm tài chính vừa qua
Bảng 1.3: Tính hình tài chính năm 2013-2015
Đơn vị: VNĐ
Năm 2013
1. Tổng tài sản
2. Tổng nợ phải trả
3. Tổng tài sản ngắn hạn

Năm 2014

Năm 2015

13.139.962.812 14.528.705.742 11.843.754.058
7.179.864.232

9.285.398.189

6.756.509.289

12.964.718.072 13.099.146.884 10.559.252.791

4. Tổng nợ ngắn hạn

7.179.864.232

9.285.398.189


6.756.509.289

5. Lợi nhuận trước thuế

1.280.131.440

304.134.441

109.055.961

960.098.580

243.307.553

87.244.769

6. Lợi nhuận sau thuế

(Nguồn: Hồ sơ năng lực công ty)
Tổng tài sản năm 2014 tăng hơn 10% so với năm 2013 nhưng đến năm 2015
giảm 18.5%, giảm nhiều so với việc tăng của năm 2014. Hầu như các mục của công ty
đều tăng từ năm 2013 đến năm 2014 và giảm vào năm 2015.
1.2 Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT, TMĐT của công ty
1.2.1 Trang thiết bị phần cứng
Bảng 1.4: Trang thiết bị phần cứng
Máy chủ

2 chiếc


Máy tính để bàn

20 chiếc

Máy tính xách tay

5 chiếc

Máy in Laser A4-2 mặt

1 chiếc

5


Công ty đảm bảo mỗi nhân viên văn phòng đều được trang bị một máy tính trong
quá trình làm việc, tỉ lệ máy tính được kết nối Internet là 100% mạng VNPT.
- Số máy chủ: 2 chiếc, cài đặt hệ điều hành Linux và Windows.
- Số máy trạm: 25 chiếc.
Công ty đảm bảo mỗi nhân viên văn phòng đều được trang bị một máy tính trong
quá trình làm việc, tỉ lệ máy tính được kết nối Internet là 100% mạng VNPT.
- Cơ sở dữ liệu: MS Access; MS SQL Server.
- Mạng: LAN, WAN, Internet..
Có ứng dụng google drive để lưu trữ những thông tin quan trọng, đề phòng
trường hợp mất mát thông tin
1.2.2 Các phần mềm ứng dụng
 Phần mềm công ty sử dụng
 Cài đặt hệ điều hành Windows
Hệ điều hành khá phổ biến và chiếm lượng thì phần lớn trên thị trường được
công ty lựa chọn. Hệ điều hành thông dụng này có những ưu điểm nhất định như:

+ Tính tương thích cao: Hầu hết các nhà sản xuất đều đầu tư xây dựng phần mềm
cũng như sản xuất phần cứng hỗ trợ cho hệ điều hành Windows.
+ Bảo mật: Thường xuyên cung cấp cho người dùng những bản vá các lỗ hổng
bảo mật.
+ Hỗ trợ nhiều ứng dụng: Windows hỗ trợ đầy đủ các ứng dụng công ty cần.
 Phần mềm văn phòng
+ Bộ phần mềm Microsoft Office luôn là một bộ phận không thể thiếu đối với
mỗi chiếc máy tính văn phòng.
+ Phẩn mềm gõ Tiếng Việt: chủ yếu là Unikey, có cài máy cái đặt them Vietkey
+ Các trình duyệt web: chrome, firefox, Cốc Cốc
+ Ứng dụng nén và giải nén tập tin: winrar
 Phần mềm tài chính kế toán
Sử dụng Phần mềm kế toán Vacom, phần mềm kế toán hỗ trợ đắc lực trong
nghiệp vụ kế toán cũng như quản lý doanh nghiệp, PM tuân thủ theo đúng chế độ kế
toán, tự động hóa toàn bộ các khâu kế toán từ khâu lập chứng từ, hạch toán, báo cáo.
Ngoài ra, PM có tính an toàn, bảo mật tốt, đơn giản và dễ sử dụng.
Hiện tại công ty chưa có website riêng và cũng chưa ứng dụng nhiều đến thương
mại điện tử.

6


PHẦN 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT,
QUẢN TRỊ HTTT VÀ BẢO MẬT TT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HOÀNG THỊNH
2.1 Phân tích thực trạng về thông tin và HTTT
2.1.1 Phương thức thu thập thông tin của doanh nghiệp
Nguồn thông tin được thu thập từ nội bộ công ty hoặc từ bên ngoài.
Đối với nguồn thông tin trong công ty: nhân viên trong công ty tuỳ vào từng vị trí
mà phạm vi thông tin có thể cung cấp được, trong phạm vi thông tin trong doanh

nghiệp thường là những thông tin quan trọng cần được bảo mật cao như danh sách đối
tác, tình hình xây dựng, tiến hành dự án. Đây là các thông tin quý giá đã qua xử lý của
doanh nghiệp.
Đối với những thông tin bên ngoài công ty: hiện tại công ty chưa có bộ phận
chuyên thu thập, xử lý, truyền thông tin nên khi có nhu cầu thông tin, nhân viên trong
công ty phải tự tiến hành thu thập thông tin. Thường nhân viên trong công ty thường
sử dụng nguồn thông tin như nghiên cứu tại bàn từ các tạp chí, văn bản ban hành của
nhà nước hay của các tổ chức, thông tin trên internet - nguồn thông tin giá rẻ, tìm kiếm
nhanh, ngoài ra nhân viên trong công ty có thể tiến hành các cuộc điều tra, khảo sát
trên quy mô mẫu nhỏ được công ty hổ trợ kinh phí.
Như vậy có thể thấy, công ty chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu
nghiên cứu tài liệu, quan sát trực tiếp hoặc thông qua internet là chính để thu thập
thông tin. Công ty không có bộ phận thông tin, chuyên thu thập thông tin, mà tùy vào
tính chất và loại thông tin cần thu thập thì sẽ giao nhiệm vụ cụ thể cho phòng ban hoặc
cá nhân.
2.1.2 Phương thức xử lý thông tin
Doanh nghiệp không có bộ phân chuyên trách thu thập xử lý truyền thông tin nên
các thông tin bên ngoài doanh nghiệp cần phải dựa trên kinh nghiệm sẵn có của nhân
viên và nhân viên phải tự xử lý các thông tin đã thu thập được.
Các trường hợp cần tính toán thì sử dụng phần mềm Microsoft Office hoặc dưới
sự trợ giúp của phần mềm kế toán. Các kết quả, thông tin có ý nghĩa nhất rút ra được
chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của nhân viên và quản lý, không có phần mềm hỗ trợ ra
quyết định quản lý.
2.1.3 Phương thức lưu trữ và truyền thông thông tin
Phương thức truyền, nhận thông tin trong nội bộ công ty sử dụng đường truyền
của mạng Lan, Wifi và Internet để truyền nhận thông tin giữa cấp trên và cấp dưới và
giữa nhân viên các phòng ban với nhau. Các tin tức nội bộ hoặc các thông báo có thể
7



được thông tin trực tiếp, hoặc thông qua bảng thông báo, thông qua mail của các nhân
viên. Thông tin sau xử lý được lưu trữ dưới 2 dạng: bản cứng và bản mềm. Các bản
cứng được sắp xếp theo thời gian hoặc nội dung, lưu trữ tại các tủ hồ sơ tại các phòng
ban. Tương tự với bản mềm, được lưu trữ trong máy tính tại các bộ phận do chưa có
bộ phận chuyên trách về thông tin để chuyên lưu trữ thông tin nhưng các thông tin vẫn
đc lưu trữ một cách cẩn thận và khoa học.
2.1.4 An toàn bảo mật thông tin tại công ty.
Hiện nay ở công ty vấn đề an toàn bảo mật thông tin được xem xét ở khía cạnh là
vấn đề bảo mật cho hệ thống. Các biện pháp được áp dụng để đảm bảo an toàn thông
tin cho hệ thống, dữ liệu của công ty như sau:
- Đối với hệ thống mạng của công ty: Cài đặt Firewall cho router, giám sát dung
lượng mạng LAN.
- Có ứng dụng google drive để lưu trữ những thông tin quan trọng, đề phòng
trường hợp mất mát thông tin.
- Công ty đã và đang áp dụng quy trình bảo mật và có quy chế chính sách bảo
mật riêng.
- Đối với các phòng ban: dừng lại ở mức độ cài đặt phần mềm diệt virus BkAV,
đặt mật khẩu cho một số dữ liệu quan trọng hoặc cho các máy tính chứa nhiều dữ liệu
quan trọng.
- Nhân viên còn sử dụng các phần mềm không có bản quyền thông qua những
phần mềm crack hay những trang chia sẻ không an toàn trên mạng có nguy cơ lây lan
virus, spyware tới máy tính cá nhân là tương đối cao, dễ phát sinh những lỗ hổng bảo
mật khi sử dụng máy tính cá nhân truy cập mạng internet.
- Ý thức bảo vệ tài khoản cá nhân khi kết nối mạng internet còn thấp, nhân viên
thường xuyên sử dụng wifi công cộng không được bảo vệ khi truy cập những tài
khoản cá nhân, để mất khẩu yếu, sử dụng chung một mật khẩu (do sợ bị quên) cho
nhiều trang web, nhiều ứng dụng trên mạng trong thời gian dài.
Hiện tại, công ty chưa gặp phải vấn đề gì lớn về vấn đề bảo mật và an ninh mạng.
Tuy nhiên, các loại tội phạm trên mạng, các nguy cơ lừa đảo trên mạng đang ngày môt
gia tăng. Bởi vậy, trong tương lai công ty sẽ còn chú trọng hơn nữa vào vấn đề bảo mật

và an ninh mạng để làm nền tảng cơ sở vững chắc để ứng dụng TMĐT vào công ty.
2.1.5 Hệ thống thông tin tại công ty
Phần mềm kế toán đã đáp ứng hiệu quả việc quản lý kế toán.
Bên cạnh đó, hệ thống hiện tại của công ty cũng chưa cung cấp cho nhà quản lý
nhiều công cụ hỗ trợ đắc lực, chưa quản lý thống kê, phân tích, phát hiện những khó
khăn, rủi ro tiềm ẩn của công ty để có thể kịp thời đưa ra được những giải pháp thích
hợp cho những vấn đề đó, chưa hỗ trợ cho phép nhân viên quản lý một cách hiệu quả
8


thời gian và công việc của mình.
2.2 Đánh giá về thực trạng an toàn bảo mật tại doanh nghiệp
2.2.1 Thực trạng vấn đề an toàn bảo mật thông tin
Công ty đã áp dụng các chính sách bảo mật cho thông tin tại DN như sử dụng ổ
cứng, sao lưu liên tục, đồng bộ lên mạng, sử dụng phần mềm diệt virut cho 100% các
máy tính trong công ty, hệ thống tường lửa, cảnh báo truy cập trái phép..
Hệ thống giám sát an ninh, camera theo dõi 24/24.
2.2.2 Đánh giá về vấn đề an toàn bảo mật thông tin của doanh nghiệp
Theo như điều tra, chỉ có 70% số máy tính cá nhân sử dụng các phần mềm miễn
phí, có thể crack trên mạng, 30% máy tính là có sử dụng phần mềm diệt virut có bản
quyền được hỗ trợ từ nhà sản xuất cho thấy mức độ chú trọng tới công tác bảo mật của
từng máy tính của nhân viên còn cao
Theo như khảo sát thì ở các máy tính của công ty đểu sử dụng các phương pháp
đảm bảo cho dữ liệu của máy tính: 20% số máy tính sử dụng ổ cứng độ bền cao cho
máy tính để đảm bảo về dữ liệu, 30% lại sử dụng giải pháp đồng bộ lên mạng còn lại
50% sử dụng phương pháp sao lưu liên tục. Qua việc thực hiện các biện pháp có thể
thấy được rằng doanh nghiệp đã có những biện pháp cụ thể để đảm bảo an toàn dữ liệu
cho doanh nghiệp mình.
Hệ thống thư điện tử được cấp từ hòm mail của công ty, đảm bảo 1 địa chỉ cố
định để liên lạc với các nhân viên

Hệ thống được định kỳ bảo trì 6 tháng/lần tương đối tốt. Nội dung bảo trì bao
quát và có trọng tâm trọng điểm
2.3 Vấn đề về quản trị HTTT tại công ty.
2.3.1 Quản trị mạng
Công ty có bộ phận riêng về quản trị mạng máy tính, quản trị viên là người nắm
giữ toàn bộ thông tin của hệ thống, có nhiệm vụ đảm bảo an toàn, nâng cao tính bảo
mật, nắm được các kỹ thuật xâm nhập và các biện pháp phòng, chống tấn công của các
hacker, đảm bảo sự ổn định của hệ thống tường lửa, phát hiện và sửa các lỗi trên hệ
thống mạng, kiểm tra, giám sát hệ thống nhằm phát hiện những tấn công trái phép từ
bên ngoài. Tuy có ít nhân viên IT nhưng toàn người có nhiều kinh nghiệm trong việc
đảm bảo an toàn hệ thống mạng.
Các phần mềm mạng được cập nhật bản nâng cấp, sửa lỗi mới nhất.

9


2.3.2 Quản trị CSDL, phần cứng, phần mềm
CSDL về quản lý lương, quản lý nhân sự, quản lý khách hàng được lưu trữ trong
các phần mềm tại các bộ phận triển khai ứng dụng phần mềm.
Hệ thống server chứa dữ liệu toàn bộ công ty như thông tin về tài chính – kế
toán, văn phòng, ban dự án, ban kiểm soát.
Hạ tầng phần cứng, phần mềm của công ty đáp ứng được nhu cầu quản lý CSDL
của công ty. Tuy nhiên, những hạ tầng về phần cứng phần mềm này cũng cần được bảo
trì nâng cấp liên tục.
Vì là công ty nhỏ nên không cần các hệ quản trị cơ sở dữ liệu có dung lượng lớn
và hỗ trợ nhiều trong việc lưu trữ và quản lý CSDL.

10



PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI THẢO LUẬN TỐT NGHIỆP
Sau quá trình thực tập tại công ty, cùng với việc điều tra, tổng hợp số liệu về công ty
từ đó phân tích các dữ liệu thu thập được trong thời gian thực tập, tìm ra những điểm
vướng mắc trong quá trình ứng dụng CNTT, TMĐT Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Và
DVTM Hoàng Thịnh. Với những kiến thức, kỹ năng và qua sự nghiên cứu, tìm hiểu của
mình và giải quyết các vấn đề mà công ty đang mắc phải. Em xin đề xuất một số hướng đề
tài khóa luận tốt nghiệp nhằm giải quyết vấn đề của công ty như sau:
Đề tài 1: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin Quản lý nhân sự tại công ty cổ
phần Đẩu tư xây dựng và DVTM Hoàng Thịnh.
Đề tài 2: Một số giải pháp đảm bảo an toàn thông tin, nâng cao tính bảo mật, an
toàn dữ liệu lưu trữ tại công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và DVTM Hoàng Thịnh.

11


KẾT LUẬN
Qua 4 tuần thực tập tại công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và DVTM Hoàng
Thịnh, em phần nào nắm được tình hình phát triển của công ty và cũng hiểu được một
số những công việc cho ngành mà mình đang theo học. Dù còn nhiều bỡ ngỡ và công
việc tuy có nhiều khó khăn và thử thách nhưng bản thân em lại rất thú vị và có tính
phát triển cao. Cũng nhờ quá trình thực tập mà em đã có thêm được những kinh
nghiệm thực tế, đã được tiếp cận với môi trường làm việc thực tế từ đó em đã có
những bài học kinh nghiệm cho việc phát triển sự nghiệp trong tương lai.
Sinh viên
Nguyễn Thị Thảo Ngân

12


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hồ sơ năng lực công ty (Công ty Cồ phần Đầu tư xây dựng và DVTM Hoàng
Thịnh).
2. TS.Trần Thị Song Minh(2012), Giáo trình Hệ thống thông tin kinh tế, Nhà
xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân.


PHỤ LỤC:
1. PHIẾU ĐIỀU TRA
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ DVTM HOÀNG THỊNH
(Lưu ý: Em cam kết giữ bí mật các thông tin riêng của công ty và chỉ dùng thông tin
cung cấp tại phiếu điều tra này cho mục đích làm khóa luận tốt nghiệp)
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1) Tên doanh nghiệp ………..…………………………………………………
2) Trụ sở chính doanh nghiệp ……………………………………………………
3) Năm thành lập doanh nghiệp:………………………………………………
4) Thông tin liên hệ của người điền phiếu
Họ và tên:
Nam/Nữ:
Năm sinh:
Dân tộc:
Quốc tịch:
Vị trí công tác: ………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………….......................................................................
Email: ……………………………………………...........................................
Trình độ bản thân: ………………………………………………………………
5) Số lượng nhân viên
Dưới 30 người
Từ 100 – 300 người
6) Vốn điều lệ (VND):


Từ 30 – 100 người
Trên 300 người

Dưới 1 tỷ
Từ 5- 10 tỷ
Từ 50- 200 tỷ
7) Loại hình doanh nghiệp

Từ 1-5 tỷ
Từ 10- 50 tỷ
Trên 200 tỷ

Công ty THHH
Công ty Cổ phần
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty hợp danh
Loại hình khác...............................................................................


8) Ngành sản xuất kinh doanh chính
Cơ khí, xây dựng
Công nghiệp nhẹ và hàng tiêu dung
Nông lâm thuỷ sản
Thủ công mỹ nghệ
Thiết bị điện tử và viễn thông
Thương mại, dịch vụ
Ngành sản xuất khác (Nếu có ghi cụ thể): ...................................
B. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
1. Số lượng máy trạm: ..........(chiếc)
2. Số lượng máy chủ: ........... (chiếc)

3. Tổng số máy tính có kết nối Internet:……….(chiếc)
4. Số lượng cán bộ có bằng đại học hoặc cao đẳng CNTT trở lên: ........... người.
5. Công ty đã có HTTT ( tự động) hay chưa? Nếu có thì đang áp dụng mô hình
nào?.........................................................................................................................


Chưa

6. Công ty đã có website riêng chưa?
Đã có
Chưa có
7. Mạng cục bộ của cơ quan (LAN) đã có hệ thống an ninh mạng chưa? (tường lửa,
phòng chống virus, bảo mật, v.v…):
Đã có
Chưa có
8. Mạng cục bộ của cơ quan (LAN) đã có hệ thống an toàn dữ liệu chưa?
Đã có
Chưa có
Nếu có, hãy cho biết tên giải pháp bảo mật an toàn dữ liệu?
Băng từ
SAN
DAS
9. Công ty đã sử dụng những phần mềm nào?
Hệ điều hành Windows
Phần mềm Văn phòng MS Office
Phần mềm tài chính kế toán
Phần mềm khác (ghi rõ)

Tủ đĩa
NAS

Giải pháp khác (nêu rõ)......................
Hệ điều hành khác
Phần mềm quản lý nhân sự
Phần mềm quản lý khách hàng

…………………………………………………….....................................................
.............................................................................................................................
10. Các phần mềm mua ngoài hay tự sản xuất?
Mua ngoài
Tự sản xuất
11. Máy tính cá nhân sử dụng phần mềm bản quyền hay phần mềm không bản quyền?
Bản quyền

Không bản quyền


12.

Công ty có cán bộ, phòng ban chuyên trách về CNTT không?


Chưa
13. Công ty có dự định đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT không? Đầu tư như thế
nào?
..............................................................................................................................
14. Hệ thống của DN đã từng bị tấn công mạng hay không?
Không biết
Có bị tấn công nhưng không rõ số lần
15. Nhu cầu về nguồn nhân lực CNTT?


Không bị tấn công
Có bị tấn công và được theo dõi đầy đủ

Không có nhu cầu
Nhu cầu lớn
Bình thường
Khác.................................
16. Công ty đã ứng dụng TMĐT chưa? Nếu rồi thì qua những giao dịch gì?
...........................................................................................................................................
................................................................................................................................

Người lập phiếu
Sinh viên
Nguyễn Thị Thảo Ngân

Xác nhận của đơn vị thực tập
Hà Nội, ngày
tháng năm 2018
Giám đốc
( Ký tên, đóng dấu)



×