Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Báo cáo thực tập Quản trị nhân lực tại Công ty cổ phần xe khách bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.69 KB, 33 trang )

Báo cáo thực tập
mại

Trường Đại học Thương

MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU,SƠ ĐỒ...........................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................v
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH BẮC
GIANG.........................................................................................................................1
1.1.Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang...........1
1.2. Chức năng,nhiệm vụ,cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần xe khách
Bắc Giang..................................................................................................................... 1
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang................1
1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang..................2
1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang.........2
1.3.1. Lĩnh vực hoạt động của Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang.......................3
1.3.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang.......................3
1.4. Khái quát về các nguồn lực của Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang...........3
1.4.1. Nguồn nhân lực của công ty...............................................................................3
1.4.2.Nguồn vốn của công ty:.......................................................................................4
1.4.3.Cở sở vật chất – kỹ thuật của công ty..................................................................5
1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ phần xe khách
Bắc Giang.....................................................................................................................6
PHẦN II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XE KHÁCH BẮC GIANG.......................................................................7
2.1 Tình hình nhân lực và chức năng nhiệm vụ của phòng tổ chức tại Công ty Cổ
phần xe khách Bắc Giang............................................................................................7
2.1.1.Tình hình nhân lực tại phòng tổ chức................................................................7


2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của phòng tổ chức.......................................................7
2.1.3. Bộ máy tổ chức của phòng tổ chức....................................................................8
2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động quản
trị nhân lực của Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang............................................8
2.2.1. Tình hình kinh tế................................................................................................8
2.2.2. Thị trường lao động............................................................................................9
2.2.3. Quan điểm nhà quản trị tại công ty....................................................................9
2.2.4. Khả năng tài chính của công ty..........................................................................9
2.2.5. Chiến lược kinh doanh của công ty....................................................................9
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của Công ty Cổ Phần xe khách Bắc
Giang........................................................................................................................... 10
2.3.1. Thực trạng về quan hệ lao động của công ty...................................................10
2.3.2. Thực trạng về tổ chức và định mức lao động của công ty...............................10
2.3.3. Thực trạng về hoạch định nhân lực của công ty.............................................11
Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1

1

14D210022


Báo cáo thực tập
Trường Đại học Thương
mại
2.3.4. Thực trạng về phân tích công việc của công ty................................................11
2.3.5. Thực trang về tuyển dụng nhân lực của công ty..............................................12
2.3.6. Thực trạng về đào tạo và phát triển nhân lực của công ty..............................13
2.3.7. Thực trạng về đánh giá nhân lực của công ty.................................................14
2.3.8. Thực trạng về trả công lao động của công ty...................................................15
2.3.9. Thực trạng về hiệu quả sử dụng lao động của công ty....................................16

PHẦN III: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XE KHÁCH BẮC GIANG.....................................................................18
3.1. Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của Công Ty
Cổ Phần xe khách Bắc Giang....................................................................................18
3.1.1. Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công Ty...............................18
3.1.2. Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của Công Ty.....................18
3.1.3. Những vấn đề đặt ra đối với hoạt động quản trị nhân lực Công ty.................19
3.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của doanh nghiệp
trong thời gian tới......................................................................................................19
3.2.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh:............................................................19
3.2.2.Phương hướng hoạt động nhân lực tại công ty:...............................................20
3.3. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp............................................................20
PHỤ LỤC
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1

2

14D210022


Báo cáo thực tập
mại
STT
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Trường Đại học Thương

DANH MỤC BẢNG BIỂU,SƠ ĐỒ
Tên bảng biểu,sơ đồ
Trang
Sơ đồ 1.1:Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần xe khách Bắc
2
Giang
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp số lượng lao động phân theo sơ đồ quản lý
4
3 năm ( 2015,2016,2017)
Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần xe khách Bắc
4
Giang năm 2017
Bảng 1.3: Máy móc thiết bị phục vụ tại Công ty Cổ phần xe khách
5
Bắc Giang
Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần xe
6

khách Bắc Giang năm 2016 và năm 2017
Bảng 2.1:Cơ cấu tổ chức Bộ phận Quản trị nhân lực tại Công ty Cổ
7
phần xe khách Bắc Giang giao đoạn 2015-2017
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Phòng Tổ chức-Hành chính tại Công ty Cổ
8
phần xe khách Bắc Giang
Bảng 2.2: Kết quả tuyển dụng của Công ty Cổ phần xe khách Bắc
12
Giang giai đoạn 2015-2017
Bảng 2.3: Chi phí tuyển dụng tại Công ty Cổ phần xe khách Bắc
13
Giang giai đoạn 2015-2017
Bảng 2.4: Kết quả đào tạo và phát triển CBCNV của Công ty năm
14
2017
Bảng 2.5: Chi phí cho hoạt động đào tạo và phát triển của Công ty
14
giai đoạn 2015-2017
Sơ đồ 2.2: Quy trình đánh giá nhân lực của Công ty Cổ phần xe
15
khách Bắc Giang
Bảng 2.6: Cơ cấu chi phí cho việc trả công lao động tại Công ty Cổ
16
phần xe khách Bắc Giang giai đoạn 2015-2017
Bảng 2.7:Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Cổ phần xe khách
17
Bắc Giang năm 2016 và năm 2017

Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1


3

14D210022


Báo cáo thực tập
mại

Trường Đại học Thương
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Định nghĩa

1

UBND

Ủy ban nhân dân

2

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


3

CH,CHXD

Cửa hàng,Cửa hàng xăng dầu

4

XK

Xe khách

5

KD

Kinh doanh

6

NLĐ

Người lao động

7

NSLĐBQ

Năng suất lao động bình quân


Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1

4

14D210022


Báo cáo thực tập
mại

Trường Đại học Thương
LỜI MỞ ĐẦU

Thế giới ngày càng hội nhập càng tạo ra cho doanh nghiệp thêm rất nhiều cơ hội
nhưng cũng không ít những thách thức song doanh nghiệp nào cũng đặt ra mục tiêu
hàng đầu là tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất . Để đạt được điều
đó đòi hỏi các nhà quản trị phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh
doanh của mình.
Muốn đạt được mục tiêu lớn đó,đòi hỏi doanh nghiệp phải tối đa hóa các nguồn
lực của mình. Một trong những nguồn lực được coi là quan trong nhất,là nguồn lực
mang lại sự canh tranh cốt lõi cho doanh nghiệp chính là nguồn lực con người.Nguồn
nhân lực của doanh nghiệp góp một phần to lớn vào việc tạo nên sự thành công hay
thất bại của doang nghiệp. Muốn sử dụng tối đa nguồn lực này đòi hỏi công tác quản
trị nguồn nhân lực phải được thực hiện một cách linh hoạt và hiệu quả. Quản trị nhân
lực góp phần khai thác tối đa và toàn diện năng lực của người lao động,tạo nền tảng để
triển khai những hoạt động quản trị khác của doanh nghiệp.
Để hiểu rõ hơn,em đã tiến hành thực tập và liên hệ những kiến thức đã được học
về quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang.Trong thời gian thực tập
tại đây, em đã tích lũy thêm được kinh nghiệm thực tế cho bản thân, và là cơ sở để
hoàn thành tốt nhiệm vụ của trường, của khoa giao.

Trong phạm vi bài báo cáo tổng hợp của mình, em xin phép được trình bày tổng
quan hoạt động quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang với nội
dung 3 phần như sau:
Phần 1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang (BSJ)
Phần 2. Khái quát tình hình hoạt động quản trị nhân lực của Công ty Cổ
phần xe khách Bắc Giang
Phần 3. Một số vấn đề cấp thiết cần giải quyết của Công ty Cổ phần xe
khách Bắc Giang và định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo PGS.TS
Nguyễn Thị Minh Nhàn đã nhiệt tình hướng dẫn và chỉ bảo em trong suốt quá trình.
Chân thành cảm ơn Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang, phòng tổ chức của công ty
đã giúp đỡ em thu thập và tích tũy thông tin kiến thức thực tế để hoàn thành tốt bài báo
cáo thực tập của mình.

Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1

5

14D210022


Báo cáo thực tập
Trường Đại học Thương
mại
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH
BẮC GIANG
1.1.Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang
Tên công ty: Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang
Mã số thuế: 2400230347
Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKKD)

Nơi đăng ký quản lý: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang
Tổng giám đốc: Nguyễn Ngọc Dũng
Trụ sở: Số 167, đường Xương Giang, phường Ngô Quyền, thành phố Bắc
Giang, tỉnh Bắc Giang
Office: +84 2043 854 245
Fax: (0240) 3859254
Webside:www.xekhachbacgiang.com
Email:
Công ty cổ phần xe khách Bắc Giang (dưới đây gọi tắt là "Công ty") tiền thân là
Công ty vận tải hành khách Bắc Giang thành lập.Công ty là một trong 03 đơn vị được
UBND tỉnh Bắc Giang chọn cổ phần hoá - Công ty vận tải hành khách Bắc Giang
được tiến hành cổ phần hoá thành Công ty cổ phần xe khách Bắc Giang và chính thức
đi vào hoạt động từ tháng 02/1999 theo Quyết định số 01/1999/QĐ-UB ngày
20/01/1999.Qua thời gian dài cổ phần hoá được sự quan tâm và giúp đỡ trực tiếp của
Tỉnh uỷ, UBND tỉnh, Sở giao thông vận tải tỉnh và các ngành chức năng cùng với
những nỗ lực quyết tâm cao của tập thể lãnh đạo, CBCNV Công ty đã đạt dược những
kết quả đáng khích lệ. Quy mô sản xuất ngày càng mở rộng, sản lượng và doanh thu
năm sau đều cao hơn năm trước. Công ty luôn hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà
nước, đời sống CBCNV không ngừng được cải thiện.
1.2. Chức năng,nhiệm vụ,cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần xe
khách Bắc Giang
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang
- Chủ động đầu tư góp vốn, liên doanh, liên kết các doanh nghiệp khác, mở
rộng quy mô ngành nghề kinh doanh.
- Tự chủ kinh doanh, đổi mới công nghệ và phương pháp quản lý.
- Khai thác và tìm kiếm thị trường.
- Tuyển dụng, thuê mướn, sắp xếp, bố trí, sử dụng, đào tạo theo yêu cầu của sản
xuất kinh doanh hoặc thay đổi chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp
luật về lao động.
- Công ty có quyền đầu tư liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần, mua một phần

hoặc toàn bộ tài sản của các doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Công ty có quyền chuyển nhượng, thay thế, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản
thuộc quyền sở hữu và quản lý của Công ty, trừ những thiết bị quan trọng theo quy
định của Nhà nước và cơ quan cấp trên có thẩm quyền cho phép trên cơ sở nguyên tắc
bảo toàn và phát triển vốn đầu tư vốn.
Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1

14D210022


Báo cáo thực tập
Trường Đại học Thương
mại
1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang
 Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang
Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát

Ban Giám đốc điều hành

Phòng KD tổng
hợp

Phòng tổ chức hành
chính

CH
Đội Xưởng
xăng

sửa
xe 1,2
chữa dầu số1

CH
xăng
dầu số2

CH
xăng
dầu số
3

Phòng K. thuật
công nghiệp

CH
xăng
dầu số
4

Cửa
hàng
XD số
6

Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1

CH
xăng

dầu số
5

Cửa
hàng
XD số
7

Phòng Kế toán
tài chính

Trường
TC nghề
Xương
Giang

Cửa
hàng
XD số
8

Bến XK Bến XK
Lục
Lục
Ngạn
Nam

Bến
XK
Sơn

Động

14D210022


Báo cáo thực tập
Trường Đại học Thương
mại
1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của Công ty Cổ phần xe
khách Bắc Giang
1.3.1. Lĩnh vực hoạt động của Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang
Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang (BJC) là Công ty Cổ phần, hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp. Được thành lập năm 1999, tiền thân là Công ty vận tải hành
khách Bắc Giang và là Công ty đầu tiên trong tỉnh chuyển đổi từ Công ty Nhà nước
sang Công ty Cổ phần hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp.Trong 20 năm hoạt động và
phát triển,công ty đang không ngừng mở rộng thêm các lĩnh vực liên quan đến giao
thông-vận tải.Lĩnh vực hoạt động của Công ty:
– Kinh doanh vận tải Hành khách bằng ôtô
– Kinh doanh xăng dầu
– Đào tạo nghề lái xe môtô, ôtô, nghề ngắn hạn
– Đăng kiểm phương tiện xe cơ giới đường bộ
– Kinh doanh bến bãi
1.3.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang
- Trong lĩnh vực vận tải: Công ty đầu tư các xe đời mới,chất lượng tốt,số lượng
xe cũng tăng từ 180 xe lên 218, các xe được trang bị hệ thống định vị GPS thuận tiện
cho việc kiểm tra và giám sát.
- Trong lĩnh vực xăng dầu: Công ty có tổng cộng 08 cửa hàng xăng dầu được
đầu tư và mở rộng,phát triển để kinh doanh phục vụ cho các phương tiện trong và
ngoài công ty.Công ty có 02 xe tec chuyên trở làm hiệm vụ xuất nhập xăng dầu.
- Trong lĩnh vực đào tạo lái xe: trường trung cấp nghề Xương Giang phụ trách

đào tạo cac hạng A1,B1,B2,C,D,E với lưu lượng 700 học viên.
- Trong lĩnh vực kinh doanh bến bãi: Công ty có 03 bên xe: Bến xe Lục Ngạn,
Bến xe Lục Nam, Bến xe Sơn Động phục vụ nhu cầu trung chuyển hành khách giữa
các tuyến.
Ngoài ra, Công ty còn hoạt động sản xuất phụ là sản xuất công nghiệp ở xưởng
sửa chữa, xưởng sửa chữa có nhiệm vụ đảm nhiệm toàn bộ các công việc bảo dưỡng,
sữa chữa, trung đại tu và đóng mới vỏ xe toàn bộ các công việc chủ yếu là thủ công
đơn chiếc ngành nghề của kinh doanh của Công ty vận chuyển hành khách, hàng hoá
trong và ngoài nước, tổ chức du lịch, lữ hành, xây dựng các công trình dân dụng các
công trình giao thông san lấp mặt bằng.
1.4. Khái quát về các nguồn lực của Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang
1.4.1. Nguồn nhân lực của công ty
Công ty cổ phần xe khách Bắc giang có tổng số 365 cán bộ công nhân viên
(tính đến 12/2017) trong đó:
- Lao động trực tiếp sản xuất có 439 người- chiếm 92,8%.
- Lao động quản lý có 34 người- chiếm 7,2%.
Với cơ cấu lao động như trên ta thấy lao động quản lý chiếm tỷ lệ được coi là
hợp lý (10% trong tổng số cán bộ công nhân viên toàn công ty)
Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1

14D210022


Báo cáo thực tập
mại

Trường Đại học Thương

Bảng 1.1: Bảng tổng hợp số lượng lao động phân theo sơ đồ quản lý 3 năm
(2015,2016,2017)

(Đơ
n
vị:
Ng
ười
)XS
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Đơn vị/Phòng ban

Phòng Tổ chức-Hành chính
Phòng Kinh doanh

Phòng Tài vụ
Phòng Kỹ thuật công nghiệp
Đội xe 1
Đội xe 2
Cửa hàng XD số 1
Cửa hàng XD số 2
Cửa hàng XD số 3
Cửa hàng XD số 4
Cửa hàng XD số 5
Cửa hàng XD số 6
Cửa hàng XD số 7
Cửa hàng XD số 8
Trường nghề Xương Giang
Bến xe Lục Nam
Bến xe Lục Ngạn
Bến xe Sơn Động
Tổng

Năm
2015

Năm
2016

Năm
2017

6
10
8

10
125
90
8
13
8
7
7
5
8

6
10
8
10
130
85
8
13
8
7
7
5
9
5
130
5
12
8
466


6
10
8
10
135
85
8
13
8
7
7
5
9
5
132
5
12
8
473

125
5
12
8
455

Ghi chú

(Nguồn: Phòng Tổ chức-Hành chính)

1.4.2.Nguồn vốn của công ty:
Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang hoạt động theo cơ chế thị trường,tự chủ
về tài chính đối với mọi hoạt động kinh doanh hàng hóa,dịch vụ của mình.
Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang
năm 2017
(Đơn vị đồng)
Chỉ tiêu
Vốn điều lệ
Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1

Giá trị
35.000.000.000
14D210022


Báo cáo thực tập
mại
Vốn kinh doanh
Thặng dư cổ phần

Trường Đại học Thương
93.306.000.000
13.943.565.736

(Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán)
Là một đơn vị kinh doanh đa ngành nghề nên vốn lưu động rất cần cho hoạt
động kinh doanh , ngoài việc lập các dự án để vay vốn ngân hàng Công ty còn phát
hành thêm cổ phiếu nhằm huy động tiền nhàn rỗi của CBCBNV để mở rộng sản xuất,
nâng cao hiệu quả kinh doanh như mua thêm xe ôtô để mở thêm các tuyến mới, xây
dựng thêm cửa hàng xăng dầu,..

1.4.3.Cở sở vật chất – kỹ thuật của công ty
Công ty được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật- công nghệ để phục vụ cho
quá trình làm việc được hiệu quả hơn như: điều hòa, máy fax, máy tính, điện thoại bàn,
máy in, máy chiếu,cột bơm xăng,oto..
Bảng 1.3: Máy móc thiết bị phục vụ tại Công ty Cổ phần xe khách
Bắc Giang
(Đơn vị: Chiếc)
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Đơn vị/Phòng ban
Phòng Tổ chức-Hành chính
Phòng Kinh doanh

Phòng Tài vụ
Phòng Kỹ thuật công nghiệp
Đội xe 1
Đội xe 2
Cửa hàng XD số 1
Cửa hàng XD số 2
Cửa hàng XD số 3
Cửa hàng XD số 4
Cửa hàng XD số 5
Cửa hàng XD số 6
Cửa hàng XD số 7
Cửa hàng XD số 8
Trường nghề Xương Giang
Bến xe Lục Nam
Bến xe Lục Ngạn
Bến xe Sơn Động
Tổng

Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1

Máy
tính
2
10
4
3
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
20
1
1
1
52

Máy
FAX
1
1

Xe
ÔTÔ
2
5
1

Cột bơm
xăng dầu

Ghi
chú

85

90
6
8
6
6
6
6
8
4
1

35

3

218

50

14D210022


Báo cáo thực tập
mại

Trường Đại học Thương
(Nguồn Phòng Tổ chức Hành chính)

1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ phần xe
khách Bắc Giang.

Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xe khách
Bắc Giang năm 2016 – năm 2017
(Đơn vị: Tỷ đồng)
ST
T
1
2
3
4

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Lợi nhuận
Nộp ngân sách nhà nước
Lợi nhuận sau thuế

Năm
2016

Năm
2017

499,6
14

540,9
18,5

5,45
8,55


5,97
12,53

So sánh
Tuyệt đối

Tương đối

41,3
4,5
0,52
3,98

8,27%
32,14%
9,54%
46,55%

(Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán)
Doanh thu của Công ty và tình hình thu nhập của CBCNV trong Công ty có thể
được phân tích qua bảng trên:
- Tổng doanh thu năm 2017 đạt 540.899.168.111 đồng, tăng 41.299.168.111
đồng so với năm 2016.
- Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2017 đạt 18.518.420.019 đồng, tăng
4.543.851.695 đồng so với năm 2016
Tóm lại: Năm 2017, là năm có bối cảnh chung về kinh tế là vẫn khó khăn,
nhưng Công ty vẫn phát triển và tăng trưởng cao về sản lượng và doanh thu, giữ vững
được ngành nghề kinh doanh, đặc biệt lợi nhuận vượt chỉ tiêu đề ra, đời sống CBCNV
ổn định và có thu nhập cao hơn năm trước, công ty không có hộ nghèo, không có

người lao động nào phải nghỉ vì không có việc làm. Những chỉ tiêu lớn và cơ bản,
những dự án lớn mà Đại hội cổ đông lần thứ 19 đề ra cơ bản đều đạt và vượt kế hoạch.
Những thành tựu đã đạt được trong năm qua thể hiện sự đoàn kết nhất trí, sự
quyết tâm và trách nhiệm cao đối với Công ty của Đảng uỷ, Hội đồng quản trị, Ban
giám đốc và toàn thể CBCNV trong Công ty. Thay mặt Đảng uỷ, Hội đồng quản trị tôi
xin cảm ơn và nhiệt liệt biểu dương sự đóng góp đó của toàn thể CBCNV đối với sự
nghiệp phát triển của Công ty.

Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1

14D210022


Báo cáo thực tập
Trường Đại học Thương
mại
PHẦN II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XE KHÁCH BẮC GIANG
2.1 Tình hình nhân lực và chức năng nhiệm vụ của phòng tổ chức tại Công
ty Cổ phần xe khách Bắc Giang
2.1.1.Tình hình nhân lực tại phòng tổ chức
Bộ phận Hành chính - Nhân sự gồm các nhân viên phụ trách các mảng Hành
chính, Tuyển dụng, Đào tạo, Đánh giá, An toàn lao động, Tiền lương-bảo hiểm.
Bảng 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ phận Quản trị nhân lực của Công ty Cổ phần
xe khách Bắc Giang giai đoạn 2015-2017
(Đơn vị: Người)
Chỉ tiêu
Số lượng
Nam
Giới tính

Nữ
Đại học, tại chức
Trình độ
Cao đẳng

2015

2016

2017

6
2
4
5
2

6
1
5
5
2

6
2
4
5
1

(Nguồn: Phòng Tổ chức-Hành chính)

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của phòng tổ chức
- Quản lý toàn bộ các thông tin liên quan đến cá nhân của từng nhân sự trong
công ty:
- Thời gian giải quyết các vấn đề liên quan đến nhân sự, phân công công việc
- Tiến hành tổ chức tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân lực, chấm công-trả
lương.Thực hiện công tác tổ chức nhân lực.
- Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc về việc sắp xếp, bố trí cán bộ, nhân
viên phù hợp với trình độ, năng lực để đáp ứng được yêu cầu công việc. Lập các báo
cáo thống kê lao động, tiền lương và công tác quản lý nhân sự;
- Xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ hàng năm và theo dõi triển khai
thực hiện kế hoạch;
- Thường trực công tác thi đua khen thưởng, công tác Đảng và công đoàn của
cơ quan. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công;

Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1

14D210022


Báo cáo thực tập
mại
2.1.3. Bộ máy tổ chức của phòng tổ chức

Trường Đại học Thương

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Phòng Tổ chức-Hành chính
Công ty cổ phần xe khách Bắc Giang
Trưởng phòng

Chuyên viên

Chuyên viên tổ Chuyên viên
chức,tuyển đào tạo và phát tiền lương và
bảo hiểm
triển
dụng

Chuyên viên
chính sách

Chuyên viên
làm nhiệm vụ
khác

Nhiệm vụ của các cá nhân thực hiện công tác quản trị nhân lực của Công ty
Trưởng phòng: Tham mưu với Ban giám đốc về công tác tổ chức bộ máy nhân
sự, hoạch định nhân lực, quản lý nhân sự của công ty,...Lập kế hoạch, tổ chức, triển
khai các công việc mà trưởng phòng giao cho.
Chuyên viên tổ chức,tuyển dụng: Tập hợp và xây dựng kế hoạch sử dụng nhân
lực; xây dựng, đề xuất, tập hợp ý kiến sửa đổi, quy định về tổ chức và hoạt động của
công ty và các đơn vị thành viên; thực hiện kế hoạch tuyển dụng…
Chuyên viên đào tạo và phát triển : Lập kế hoạch đào tạo nhân lực, tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng kèm cặp nâng cao trình độ cho CBCNV, xây dựng và đề xuất kế hoạch
bổ nhiệm, miên nhiễm, thuyên chuyển CBCNV…
Chuyên viên tiền lương và chính sách: Đảm nhận công tác về việc xây dựng,
nghiên cứu đề xuất và tổ chức thực hiện các chế độ về tiền lương, chế độ tiền thưởng,
chế độ phụ cấp, cách trả lương khoán,…
Chuyên viên làm nhiệm vụ khác: Đảm nhận các hoạt động khác có liên quan
đến hoạt động quản trị nhân lực như đánh giá, lưu trưc hồ sơ nhân viên…
2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường quản trị nhân lực tới hoạt
động quản trị nhân lực của Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang

2.2.1. Tình hình kinh tế
Tình hình kinh tế và thời cơ kinh doanh có ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản
xuất kinh doanh và đặc biệt là hoạt động quản trị nhân lực. Khi có biến động về kinh tế
qua các chỉ tiêu như: tỷ lệ lạm phát, tốc độ tăng trưởng, tỷ giá hối đoái, chính sách mở
cửa thị trường, hội nhập quốc tế… Công ty phải biết điều chỉnh các hoạt động kinh
doanh kèm theo đó là thay đổi hoạt động quả trị nhân lực để có thể thích nghi và phát
triển tốt, nhìn lại những hoạt động quản trị nhân lực trong thời gian qua để tìm ra
những hạn chế, bất cập trong hoạt động quản trị của mình từ đó đưa ra những giải
Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1

14D210022


Báo cáo thực tập
Trường Đại học Thương
mại
pháp và kế hoạch để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng của hoạt động quản trị nhân
lực trong công ty.
2.2.2. Thị trường lao động
Nguồn cung về nhân lực trên thị trường lao động nước ta hiện nay “thừa mà
thiếu” chưa đáp ứng được nhu cầu, lao động Việt Nam dồi dào nhưng chưa đạt về yêu
cầu công việc, đặc biệt là vấn đề chất lượng. Lao động ở Việt Nam thuộc kiểu lao động
trẻ,thiếu kinh nghiệm làm việc.Mà lĩnh vực kinh doanh của công ty rất đa dạng,đòi
hỏi số lượng lao động lớn và có tay nghề hơn 1 năm. Mà trên thị trường lao động,số
lượng nhiều mà chất lượng lại ít,đòi hỏi công ty phải đào tạo tay nghề và kinh nghiệm
làm việc.Một số lĩnh vực thì chỉ phải đào tạo ít,nhưng những lĩnh vực khác ví dụ như
dạy lái xe,đòi hỏi cần những lao động có bằng cấp lái xe vững vàng và kinh nghiệm lái
xe và giảng dạy tốt thì mới có thể đáp ứng được mục tiêu của công ty. Vậy nên vấn đề
tuyển dụng được những lao động đáp ứng đầy đủ yêu cầu mà công ty đặt ra đang là
vấn đề được công ty chú trọng.

2.2.3. Quan điểm nhà quản trị tại công ty
Đội ngũ các nhà quản trị của công ty chủ yếu là những nhân viên cốt cán, giàu
kinh nghiệm, gắn bó lâu năm với công ty. Các nhà quản trị đã nhận thấy được vai trò
quan trọng của nhân lực đối với hoạt động kinh doanh sản xuất chính vì vậy họ thường
xuyên quan tâm đến việc tạo bầu không khí thân mật, làm cho nhân viên tự hào về
doanh nghiệp, có tinh thần trách nhiệm với công việc của mình. Từ đó cùng cố gằng
góp sức hoàn thành mục tiêu chung của công ty.
2.2.4. Khả năng tài chính của công ty
Nhận thức được tầm quan trọng của quản trị nhân lực nên hàng năm, Công ty
đều có một khoản ngân sách hợp lý dành cho các hoạt động quản trị nhân lực như chi
phí giới thiệu ứng viên, các chi phí đào tạo bên trong lẫn bên ngoài, và đặc biệt là các
chi phí đãi ngộ tài chính, các sự kiện văn hóa trong công ty… Nguồn ngân sách này
tăng dần lên qua các năm do vậy hoạt động quản trị nhân lực được chú trọng và tạo ra
được sự ổn định trong công ty. Chứng tỏ công ty đang ngày càng chú trọng vào công
tác đào tạo và phát triển nhân sự trong công ty. Nhằm tạo sự ổn định trong đội ngũ
nhân viên và lấy đó làm nhân tố cạnh tranh cốt lõi của công ty.
2.2.5. Chiến lược kinh doanh của công ty
Chiến lược nhân sự luôn nhằm phục vụ chiến lược kinh doanh tổng thể của
công ty. Trong từng thời kỳ kinh doanh,đòi hỏi yêu cầu về nhân sự khác nhau. Do
vậy,các chính sách,các chương trình nhân lực luôn phải bám sát chiến lược kinh doanh
của công ty,trong dài hạn,trung hạn hay ngắn hạn. Căn cứ vào chiến lược kinh doanh
công ty sẽ xác định nhu cầu nhân lực trong tương lai cả về quy mô, cơ cấu và chất
lượng nhân lực. Nếu công ty có chiến lược phát triển về quy mô hoạt động, nâng cao
sức cạnh tranh, mở rộng thị trường thì nhu cầu nhân lực sẽ gia tăng, đòi hỏi công ty
phải có chiến lược để bổ sung nhân lực và ngược lại.
Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1

14D210022



Báo cáo thực tập
Trường Đại học Thương
mại
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của Công ty Cổ Phần xe khách
Bắc Giang
2.3.1. Thực trạng về quan hệ lao động của công ty.
Các chủ thể tham gia quan hệ lao động hầu hết đều là những người có trình độ
văn hóa và được đào tạo qua các trường lớp bài bản. Trong năm 2017 tình hình quan
hệ lao động giữa các bên của Công ty là khá tốt. Trong phòng Tổ chức-Hành chính của
công ty có một chuyên viên về các vấn đề quan hệ lao động của công ty. Chính vì vậy
mà các mối quan hệ trong công ty được ổn định, hài hòa không xảy ra các tranh chấp
hay đình công. Qua đó mà văn hóa doanh nghiệp cũng được duy trì và phát triển.
Thông tin trao đổi ở Công ty được thể hiện bằng văn bản, quyết định…và được thông
báo và đưa xuống các phòng ban. Nhân viên nếu có thắc mắc hay nghi vấn về những
chính sách hoặc kế hoạch mới thì sẽ gửi mail hoặc trao đổi trực tiếp để có được giải
đáp kịp thời,tránh gây các hiểu lầm và hạn chế các tranh chấp.
Các điều khoản quy định trong hợp đồng và thảo ước lao động đều tuân thủ quy
định của pháp luật và thường xuyên được nghiên cứu, sửa đổi và bổ sung. Việc ký kết
và chấm dứt hợp đồng được thực hiện theo đúng quy chế đồng thời mọi kiến nghị,thắc
mắc, bất đồng của người lao động về các quy định, quy chế đều được phòng Tổ chứcHành chính tiếp nhận và giải quyết bằng cách giải thích, trao đổi, thương lượng. Do
đó chưa có cuộc đình công, bãi công hay tranh chấp lao động xảy ra.
Trong công ty còn ban hành nội quy và quy định làm việc: Nội quy, quy định tại
công ty được xây dựng dựa trên quy định của pháp luật lao động Việt Nam: về thời
gian làm việc thời gian nghỉ ngơi, chế độ điểm danh và chấm công, tác phong và trang
phục, trật tự và an toàn lao
2.3.2. Thực trạng về tổ chức và định mức lao động của công ty.
 Tổ chức lao động
Công ty kinh doanh nhiều ngành nghề nên tình hình sử dụng lao động có thể sử
dụng lao động dài hạn, hoặc sử dụng lao động ngắn hạn. Do sự thoả thuận của giám
đốc Công ty với người lao động thông qua hợp đồng lao động.

Phân công và hợp tác lao động: Dựa vào năng lực chuyên môn và năng lực làm
việc của từng vị trí mà công ty bố trí, phân công công việc phù hợp nhất
Tổ chức nơi làm việc: Tại Công ty nơi làm việc được thiết kế khoa học, hợp lí,
đảm bảo tiêu chuẩn thẩm mỹ, tiện lợi.Công ty có một bộ phận chuyên làm nhiệm vụ
quét dọn để đảm bảo nơi làm việc luôn được sach sẽ,tất cả các trang thiết bị cần thiết
đều có đầy đủ để CBVN có thể thực hiện được công việc.
Chế độ làm việc: Công ty áp dụng giờ làm việc theo giờ hành chính đối với các
nhân viên văn phòng, làm việc từ thứ 2 đến thứ 7. Các chế độ khác theo quy định của
pháp luật lao động của Việt Nam.
Số lượng nhân viên ở mỗi phòng ban được tổ chức và bố trí phù hợp với khối
lượng và mức độ công việc.Tại các phòng ban đều được trang bị bàn làm việc cho các
nhân viên cùng máy tính, thiết bị cần thiết đối với công việc. Trong các phòng ban làm
Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1

14D210022


Báo cáo thực tập
Trường Đại học Thương
mại
việc thì nhân viên được bố trí làm việc ở vị trí gần nhau sao cho thuận tiện cho việc hỗ
trợ, giúp đỡ nhau hoàn thành công việc tốt nhất.
 Định mức lao động của công ty:
Hiện nay Công ty đang áp dụng loại định mức theo thời gian cho hầu hết tất cả
lao động trong công ty. Đơn vị tính là công của từng tháng để tính lương. Đối với lao
động quản lý thì được định mức theo chức danh, kinh nghiệm và thâm niên. Còn đối
với lao động trược tiếp sản xuất thì được khoán từ đầu tháng, đầu kỳ công việc. Định
mức thời gian là 7 ngày 1 tuần và 1 tháng là 28 ngày.
 Quy trình xây dựng mức lao động:
Bước 1: Chuẩn bị tư liệu và căn cứ định mức lao động

Bước 2: Xây dựng tiêu chuẩn định mức, lựa chọn phương pháp định mức
Bước 3: Hoàn chỉnh bản thuyết minh lao động
Bước 4: Quyết định mức lao động
2.3.3. Thực trạng về hoạch định nhân lực của công ty
Khi hoạch định nhân lực, ban giám đốc công ty dựa vào mục tiêu, chiến lược
kinh doanh trong năm tới hoặc dựa vào khối lượng công việc phải thực hiện của dự án
và cùng với kinh nghiệm của họ để đưa ra nhu cầu nhân lực Sau đó,nhu cầu nhân lực
sẽ được đưa cho trưởng phòng Tổ chức –Hành chính,trưởng phòng sẽ tham mưu và lên
các kế hoạch nhân lực( cả về chất lượng,số lượng và cơ cấu).
Đối với các lao động trực tiếp sản xuất việc dự báo nhu cầu nguồn nhân lực
thường dựa vào kế hoạch sản xuất của năm tới. Trên cơ sở đó cân đối lại lực lượng lao
động đang có, công ty sẽ xác định xem thừa thiếu bao nhiêu để điều chỉnh cho phù hợp
với hoạt động trong năm đó.
Với các lao động quản lý ở các phòng ban, thông thường không có nhiều sự
biến đổi. Vì vậy, công ty không thường để ý tới việc xác định nhu cầu cho bộ phận này
mà chỉ khi có ai đó đến tuổi về hưu hoặc ốm đau hay do một việc gì đó không thể tiếp
tục làm việc thì công ty mới tuyển thêm người thay vị trí đó.
2.3.4. Thực trạng về phân tích công việc của công ty
Công ty có quan tâm đến việc phân tích công việc. Tuy nhiên công ty chưa thực
hiện được chi tiết việc phân tích công việc cho từng vị trí, chức danh cụ thể. Việc xây
dựng bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc mới chỉ thực hiện chung cho cả
bộ phận, phòng ban và một số chức danh cụ thể. Bản mô tả công việc và tiêu chuẩn
công việc đề cập tới các nội dung về tiêu chuẩn, yêu cầu về trình độ, kỹ năng, phẩm
chất cần có đối với các vị trí, chức danh cụ thể. Bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn
công việc cũng chưa được cập nhật thường xuyên, liên tục mà việc này chỉ được thực
hiện khi có những thay đổi lớn đến công việc và với vị trí, chức danh cụ thể. Việc phân
tích công việc chủ yếu dựa vào trưởng các phòng ban và sự tư vấn từ chuyên gia. Bản
mô tả và tiêu chuẩn công việc của Công ty được thay đổi để phù hợp với tình hình
thực tế.
Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1


14D210022


Báo cáo thực tập
Trường Đại học Thương
mại
2.3.5. Thực trang về tuyển dụng nhân lực của công ty
Việc tuyển dụng tại Công ty được diễn ra khá thường xuyên, , dựa vào nhu cầu
tuyển dụng mà công ty đã xác định ở quá trình hoạch định nhân lực. Tùy thuộc vào
những chức danh, vị trí tuyển dụng tương ứng là tiêu chuẩn tuyển dụng khác nhau.
Công ty sử dụng hình thức phỏng vấn cũng như tiến hành kiểm tra chặt chẽ, sát
sao trình độ, năng lực làm việc trước khi tiến hành nhận nhân viên vào làm việc tại
công ty.
Sau khi đã được tuyển dụng, những nhân viên này phải trải qua một thời gian
thực tế ít nhất là 01 tháng. Nếu trong quá trình thử việc đó, họ thể hiện được là người
có khả năng làm việc thì sẽ được ký hợp đồng lao động chính thức với công ty, ngược
lại sẽ không được ký hợp đồng với công ty.
Nguồn tuyển dụng: Công ty sử dụng cả hai nguồn tuyển là nguồn bên trong và
nguồn bên ngoài. Đối với nguồn bên trong, công ty chủ yếu áp dụng cho những vị trí
quản lý nhằm tạo điều kiện cho những nhân viên có thành tích xuất sắc có cơ hội thăng
tiến, kích thích tinh thần cố gắng, nỗ lực của nhân viên trong công ty. Còn đối với
nguồn bên ngoài, công ty thường tìm kiếm trên các trang tuyển dụng như vieclam.vn,
trieuvieclam.com, vietnamworks.com…
Bảng 2.2: Kết quả tuyển dụng của Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang giai
đoạn 2015-2017
(Đơn vị:Người)
STT
1
2

3
4

Loại lao động
Công nhân lái xe,phụ xe
Công nhân bán xăng dầu
Giáo viên dạy lái xe
Nhân viên khác
Tổng

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
25
9
5
6
45

32
3
4
5
44

26
4
3
3
36

(Nguồn: Phòng Tổ chức-Hành chính)

 Hiệu quả sử dụng chi phí tuyển dụng:
Việc sử dụng chi phí tuyển dụng của doanh nghiệp là tương đối hợp lý. Chi phí
tuyển dụng của công ty vào từng mục khác nhau như: in tờ rơi, phát tờ rơi, đăng tin
tuyển dụng trên báo và trên các trang mạng về tuyển dụng việc làm và tổ chức phỏng
vấn. Và kết quả tuyển dụng cũng ở mức đạt yêu cầu đã đặt ra.Tuy nhiên,công tác đánh
giá kết quả tuyển dụng chưa thực sự được chú trọng.Một số trường hợp nhỏ là lao
động chưa thực sự có chất lượng để đưa vào làm ngay mà cần phải đào tạo.
Mọi chi phí chi cho tuyển dụng sẽ được thông kê trong một bảng báo cáo và gửi
về phòng Kế toán để được quyết toán:
Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1

14D210022


Báo cáo thực tập
Trường Đại học Thương
mại
Bảng 2.3:Chi phí tuyển dụng tại Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang giai đoạn
năm 2015-2017
(Đơ
Danh mục
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
n
vị:
Đồn
g)X
ST
T

1
In tờ rơi
550.000
700.000
1.000.000
2
Thuê đối tác phát tờ rơi
1.500.000
1.750.000
2.000.500
3
Đăng tuyển dụng trên
6.000.000
6.500.000
7.000.000
báo mạng
4
Sử dụng gói dịch vụ
5.000.000
7.174.580
6.125.000
xem hồ sơ
5
Phỏng vấn
3.000.000
5.550.000
4.000.000
Tổng
16.050.000
21.674.580

20.125.500
(Nguồn: Phòng Tổ chức-Hành chính)
2.3.6. Thực trạng về đào tạo và phát triển nhân lực của công ty
Nội dung đào tạo bao gồm các chương trình đào tạo hội nhập, đào tạo nâng cao,
và đào tạo cán bộ quản lý.
Chính sách đào tạo hội nhập: 100% cán bộ, nhân viên mới tuyển dụng vào
Công ty sẽ được tham gia chương trình đào tạo hội nhập nhằm giúp người lao động
hiểu rõ lịch sử hình thành và phát triển của Công ty, hiểu rõ môi trường làm việc, các
sản phẩm, dịch vụ của Công ty, được đào tạo, huấn luyện về nghiệp vụ để nắm bắt và
hòa nhập nhanh nhất với công việc tại Công ty.
Chính sách đào tạo nâng cao: Công ty thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo
nâng cao kỹ năng, kiến thức về nghiệp vụ chuyên sâu cho các nhân viên trong quá
trình làm việc để tiếp tục hoàn thiện và nâng cao nghiệp vụ phục vụ tốt cho công việc
tại Công ty.
Chính sách đào tạo cán bộ: Đối với các nhân viên xuất sắc có tiềm năng phát
triển và các cán bộ quản lý, Công ty luôn quan tâm phát triển bằng cách đào tạo bổ
sung thường xuyên các kỹ năng lãnh đạo, quản lý sự thay đổi, lập kế hoạch và tổ chức
thực hiện, nâng cao hiệu quả quản lý thông qua huy động nguồn nhân lực….
Nhận thấy vai trò của người lao động là rất quan trọng, nên Công ty chú trọng
đến việc tuyển chọn, bồi dưỡng tay nghề chuyên môn và có những chính sách đãi ngộ
nhằm thu hút lao động. Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ công nhân viên trong Công

Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1

14D210022


Báo cáo thực tập
Trường Đại học Thương
mại

ty bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề để đáp ứng mọi công
việc được giao nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của Công ty, của đất nước.

Bảng 2.4:Kết quả đào tạo và phát triển CBCNV của Công ty Cổ phần xe khách
Bắc Giang năm 2017
(Đơn vị:Người)
Hoạt động
Lớp đào tạo nâng cao chất
lượng quản lý
Khóa đào tạo nâng cao
chuyên môn, tay nghề và
hướng dẫn kèm cặp

Kết quả đào tạo (%)

Số
lượng

Đối tượng

34
439

Đạt

Không đạt

LĐ quản lý

100


0

LĐ sản xuất

95

5

(Nguồn: Phòng Tổ chức-Hành chính)
 Hiệu quả sử dụng chi phí đào tạo:
Các chi phí chi cho đào tạo được tổng hợp ở bảng sau:
Bảng 2.5: Bảng chi phí cho hoạt động đào tạo của Công ty Cổ phần xe khách Bắc
Giang giai đoạn 2015- 2017
(Đơn vị: Triệu đồng)
TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

1
2
3

Tổng chi phí
Tổng LĐ đào tạo
Chi phí bình quân

Triệu đồng

Người
Triệu đồng/ người

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
70
455
0,15

75
466
0,16

90
473
0,19

(Nguồn: Phòng tổ chức-Hành chính)
Thông qua bảng chi phí trên, ta có thể thấy công ty đã chú trọng đầu tư cho hoạt
động đào tạo và phát triển. Các chi phí đã được sử dụng hiệu quả khi các kết quả đào
tạo đạt được ngày càng tăng, khả năng hoàn thành công việc của các nhân viên được
tăng lên.
2.3.7. Thực trạng về đánh giá nhân lực của công ty
Việc đánh giá quá trình thực hiện công việc của CBCNV do phòng Tổ chứcHành chính quản lý.
Đối tượng tham gia:Toàn nhân viên có hợp đồng lao động chính thức.
Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1

14D210022


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Thương
mại
Chu kỳ: 2 lần/1 năm (Vào cuối tháng 6 và cuối tháng 12)
Phòng Tổ chức-Hành chính sẽ đề ra những tiêu chí đánh giá cụ thể và dựa vào
tiêu chí ấy để đánh giá mức độ hoàn thành công việc của CBCNV đang tham gia lao
động tại công ty.
Các tiêu chí đưa ra để đánh giá mức độ hoàn thành công việc:
- Căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác của cán bộ.
- Căn cứ vào sản lượng xăng ầu bán ra đối với công nhân bán xăng dầu.
- Căn cứ vào doanh thu vận tải của Cán bộ điều hành, lái xe, phụ xe.
 Đối với nhóm lao động quản lý:
Việc đánh giá được thực hiện theo 3 bước đó là nhân viên tự đánh giá, cán bộ
quản lý trực tiếp đánh giá và cuối cùng là việc ra quyết định cuối cùng thuộc về trưởng
phòng.
Quy trình đánh giá của công ty diễn ra như sau:
Sơ đồ 2.2: Quy trình đánh giá nhân lực của Công ty
Cổ phần xe khách Bắc Giang

Nhân viên tự
đánh giá

Cán bộ quản
lý trực tiếp
đánh giá

Trưởng
phòng xem
xét, phê duyệt
kết quả
(Nguồn: Phòng Tổ chức-Hành chính)


Nhân viên sẽ được đánh giá thành 4 mức A,B,C,D. Trong đó, A là mức tốt, B là
mức khá, C là mức trung bình và D là mức kém.
 Đối với nhóm lao động sản xuất:
Quy trình đánh giá nhóm lao đông này đơn giản hơn rất nhiều. Việc đánh giá
theo hằng năm thông qua việc thi nâng cao tay nghề hàng năm.,báo cáo kinh doanh và
doanh thu đạt được do các đội trưởng xe và trưởng cửa hàng xăng dầu tự đánh giá và
gửi kết quả về Công ty,chứ chưa có các tiêu chí cụ thể để đánh giá nhóm lao động này.
Kết quả đánh giá được công ty sử dụng vào công tác tuyển dụng, đãi ngộ, đào
tạo và phát triển nhân lực, bố trí và sử dụng lao động.
2.3.8. Thực trạng về trả công lao động của công ty
 Công tác tiền lương
Ngay từ đầu năm,Công ty sẽ căn cứ vào kế hoach sản lượng và các chỉ tiêu kinh
tế do Đại hội cổ đông đề ra để định lượng số lượng lao động trong năm. Đồng thời căn
cứ vào các quy định về trả công lao động trong Bộ Luật lao động để xây dựng đơn giá
tiền lương trên cho toàn Công ty với từng chức danh và từng đối tượng lao động.Căn
Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1

14D210022


Báo cáo thực tập
Trường Đại học Thương
mại
cứ vào đó để quyết toán vào giá thành sản xuất kinh doanh để tạo quỹ lương. Từ quỹ
lương đó chi cho các khoản tiền lương.
Công ty xây dựng quy chế trả lương cho từng lĩnh vực và bộ phận công tác,căn
cứ vào mức độ hoàn thành công việc và ý thức khi tham gia thực hiện công việc của
CBNV.( Quy chế này được sửa đổi và bổ sung khi đã thông qua sự nhất trí và tán
thành của tất cả người lao động).

 Công tác bảo hiểm:
Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: BHXH và BHYT được trích nộp cho cơ quan
bảo hiểm xã hội theo Luật lao động,căn cứ vào quy lượng tham gia BHXH của
CBCNV trên cơ sở bậc lương của từng CBCNV.
Bảng 2.6 : Cơ cấu chi phí cho việc trả công lao động tại Công ty Cổ phần xe
khách Bắc Giang
(Đơn vị: tỷ đồng)
So sánh
XChỉ tiêu
2015
2016
2017
2015/2016
2016/2017
Tổng quỹ lương
0,5
5,3
40
40,5
45,8
Tổng quỹ thưởng
0,3
0,1
2,5
2,8
2,9
Nộp bảo hiểm
0,1
0,2
4

4,1
4,3
Tổng
46,5
47,4
53
(Nguồn: Phòng Tổ chức-Hành chính)
Nhìn vào bảng trên,ta có thể thấy công ty ngày càng chú trọng đến vấn đề nhân
lực và giữ chân nhân tài qua các chính sách đãi ngộ. Quỹ lương,thưởng qua các năm
có sự tăng lên rõ rệt. Tiền lương của công ty không chỉ đảm bảo đời dống cho nhân
viên mà còn kích thích họ làm việc, các chế độ thưởng phù hợp chính là động lực để
nhân viên làm việc hết mình và cống hiến cho công ty. Nhận thấy doanh thu của công
ty tăng đều qua các năm, một phần chứng tỏ rằng mức độ hoàn thành công việc của
các CBCNV ngày một tăng. Như vậy, công ty đã sử dụng tiền lương là đòn bẩy tài
chính một cách có hiệu quả và thành công.
2.3.9. Thực trạng về hiệu quả sử dụng lao động của công ty
Thông qua kết quả kinh doanh hằng năm có thể thấy,việc sử dụng lao động ở
công ty là tương đối hợp lý,đáp ứng nhu cầu về nguồn lực con người của công ty. Việc
sắp xếp vị chí nhân sự ở các phòng ban là linh hoạt,hợp với nhu cầu của người lao
động,tạo được động lực cho người lao động hoàn thành công việc.Nội quy và quy chế
tại công ty được áp dụng và được chấp thuận bởi toàn bộ CBCNV. Số người bị kỷ luật
ở mức độ thấp và chỉ ở mức cảnh cáo.

Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1

14D210022


Báo cáo thực tập
Trường Đại học Thương

mại
Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Cổ phần
Xe khách Bắc Giang
Năm
2016

Năm
2017

499,6
14

540,9
18,5

40,5

45,8

1,07
0,09

1,14
0,10

(Đơn vị:Tỷ đồng)XChỉ tiêu
Tổng doanh thu
Tổng lợi nhuận
Quỹ lương
NSLĐBQ (tỷ/người)

Thu nhập BQ

So sánh
2016/2017
Tuyệt đối

Tương đối(%)

41,3
4,5
5,3
0,07
0,01

8,27%
32,14%
13,09%
6,66%
11,41%

(Nguồn: Người làm tự tổng hợp)X
X

Nhận xét: Từ bảng số liệu trên,ta có thể thấy hiệu quả sử dụng của công ty tăng lên
qua các năm. Điều đó chứng tỏ :
- Việc tuyển dụng đã bước đầu tạo ra hiệu quả đáng kể,chất lượng lao động đầu
vào có biến chuyển tích cực.
- Việc sắp xếp và bố trí lao động linh hoạt,NLĐ được làm đúng với chuyên môn
nghiệp vụ.
- Công ty chú trọng hơn đến chất lượng NLĐ,công ty chủ động lập kế hoạch

đào tạo CBCNV để có nguồn lực đầy đủ cả về chất lượng và số lượng.
- Thu nhập bình quân tăng qua các năm,đời sống NLĐ được cải thiện,chính
sách đãi ngộ hợp lý hơn,tạo năng suất cao hơn,khuyến khích và tạo động lực cho
NLĐ: NSLĐBQ tăng,cụ thể năm 2016 là 1,07 (Tỷ/người) đến năm 2017 là 1,14
(Tỷ/người)
* Tóm lại: Nhận thấy vai trò của người lao động là rất quan trọng, nên Công ty
chú trọng đến việc tuyển chọn, bồi dưỡng tay nghề chuyên môn và có những chính
sách đãi ngộ nhằm thu hút lao động. Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ công nhân
viên trong Công ty bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề để
đáp ứng mọi công việc được giao nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của Công ty, của
đất nước.

Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1

14D210022


Báo cáo thực tập
Trường Đại học Thương
mại
PHẦN III: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XE KHÁCH BẮC GIANG
3.1. Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của
Công Ty Cổ Phần xe khách Bắc Giang
3.1.1. Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công Ty
3.1.1.1. Ưu điểm:
Ngành nghề kinh doanh, quy mô kinh doanh được mở rộng, ổn định và phát
triển vững chắc trên cả 3 lĩnh vực (vận tải, xăng dầu và đào tạo lái xe), cơ bản mở
thêm ngành nghề mới đó là Đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ, đây là ngành
nghề hứa hẹn rất nhiều triển vọng cho các năm sau này.

- Lĩnh vực kinh doanh xăng dầu: Sản lượng bán ngày càng tăng, hoa hồng ổn
định và có mức bình quân trong năm cao, công ty chủ động trong cung ứng tích trữ
hợp lý kết hợp với các đợt điều chỉnh giá đã tạo điều kiện cho lĩnh vực kinh doanh
xăng dầu đem lại hiệu quả cho Công ty.
- Lĩnh vực đào tạo ổn định, lưu lượng đào tạo ngày càng tăng, số học sinh học
VIP ngày càng nhiều, là năm công ty đạt doanh thu cao nhất từ trước tới nay, đồng thời
vẫn giữ vững là đơn vị đứng đầu trong tỉnh về cải tiến cách làm mới góp phần tăng sản
lượng và doanh thu đào tạo lái xe, chi phí đào tạo ngày càng tăng do giá xăng dầu tăng
liên tục nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả.
3.1.1.2. Nhược điểm:
Bên cạnh những kết quả đạt được hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời
gian vẫn còn một số hạn chế sau: Công tác quản lý chưa hiệu quả, lợi nhuận tăng
không đều qua các năm.
3.1.2. Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của Công Ty
3.1.2.1. Ưu điểm
- Quan hệ lao động trong Công ty ổn định, hài hòa không xảy ra tranh chấp hay
đình công. Mối quan hệ giữa cấp trên với cấp dưới, đồng nghiệp với nhau trên nguyên
tắc tôn trọng và hòa hợp với nhau.
- Việc bố trí và sử dụng lao động hợp lý, đúng với năng lực chuyên môn của
CBCNV. Môi trường làm việc sach sẽ, trang thiết bị đầy đủ được sắp xếp khoa học, hợp lý.
- Hàng năm công ty đều tiến hành hoạch định nhân lực, tổ chức các khóa đào
tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, đánh giá nhân lực nhằm nâng cao đội ngũ nhân lực.
- Các chính sách về trả công đã tạo được động lực làm việc cho CBCNV, các
chính sách khen thưởng và kỷ luật minh bạch, rõ ràng giúp tạo được sự hăng hái và
tích cự làm việc hoàn thành công việc được giao với năng suất cao.
3.1.2.2. Nhược điểm
- Công tác tuyển dụng khối văn phòng chỉ diễn ra khi có thay đổi về nhân
sự.Ngoài ra quy trình tuyển dụng của công ty còn khá đơn giản, chưa thực hiện được
công tác đánh giá hiệu quả chi phí tuyển dụng.
Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1


14D210022


Báo cáo thực tập
Trường Đại học Thương
mại
- Công tác phân tích công việc chưa được thực hiện rõ ràng, bản mô tả công
việc đơn giản chưa chi tiết với từng chức danh.
- Công tác đánh giá nhân lực được thực hiện đơn giản, công ty chưa xây dựng
được tiêu chuẩn đánh giá nhân viên cụ thể.
3.1.3. Những vấn đề đặt ra đối với hoạt động quản trị nhân lực Công ty
Mặc dù đã chú trọng đầu tư cho công tác tuyển dụng nhân lực nhưng hiệu quả
mang lại cho công ty là chưa thực sự cao. Nhiều nhân viên được tuyển vào làm việc
nhưng sau không đáp ứng được yêu cầu công việc, để xảy ra tình trạng bỏ việc chỉ sau
một thời gian ngắn. Vì vậy, Công ty cần chú trọng nghiên cứu sâu hơn và có chính
sách đầu tư vào công tác tuyển dụng nhân lực để tuyển được nhân lực có chất lượng,
giảm chi phí tuyển dụng góp phần thực hiện các mục tiêu kinh doanh của công ty.
Công ty cần chú trọng đầu tư xây dựng chương trình đào tạo cho nhân viên, mở
rộng quy mô đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo trong Công ty
Hình thức đãi ngộ phi tài chính cần được tiến hành hiệu quả và có kế hoạch cụ
thể, quan tâm đến nhu cầu của nhân viên, giúp nhân viên gắn bó với Công ty
3.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của doanh
nghiệp trong thời gian tới.
3.2.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh:
- Tiếp tục xây dựng thương hiệu trên cả 3 lĩnh vực: vận tải, xăng dầu và đào tạo
bằng cơ sở vật chất khang trang, phương tiện được đổi mới, văn hóa ứng xử và các
dịch vụ làm thêm cho khách hàng.
- Phấn đấu đưa Trung tâm Đăng kiểm và CHXD số 9 vào hoạt động là chậm
nhất đầu tháng 6/2018. Xây dựng Quy trình Đăng kiểm 1 cách khoa học, tiện ích,

thuận lợi cho các lái xe, không tiêu cực, không nhũng nhiễu, không phiền hà để thu hút
khách hàng vào sử dụng dịch vụ.
- Về vận tải: Tập trung bám sát chỉ đạo thành công hình thức vận tải VIP để
nhân rộng. Nâng cao chất lượng phương tiện, thay thế phương tiện mới phù hợp với số
lượng hành khách đi trên tuyến, đảm bảo cho hành khách đi lại nhanh chóng. Đồng bộ
các biện pháp và cách thức làm mới nhằm tăng cường sự nhận diện thương hiệu cho
Công ty. Thực hiện phương châm "Đi đúng giờ - Đón khách đúng điểm - Chạy đúng
hàng trình và đúng tốc độ - Lấy đúng giá vé - Văn minh lịch sự trong phục vụ" đây là
mục tiêu hàng đầu để tăng sản lượng và doanh thu bền vững, đồng thời tạo niềm tin
cho hành khách.
Nghiên cứu áp dụng các hình thức vận tải mới bằng xe 7 chỗ, vận chuyển hàng
hóa, mở thêm tuyến buýt mới khi có điều kiện.
- Về đào tạo: Tiếp tục mở rộng hình thức tuyển sinh đào tạo lái xe hạng VIP, bố
trí xe mới và giáo viên cho phẩm chất đạo đức, có trình độ và văn hóa ứng xử văn

Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1

14D210022


Báo cáo thực tập
Trường Đại học Thương
mại
minh, xác định đây là mũi nhọn để cạnh tranh thắng lợi trong thời gian tới (cần phát
huy cách làm của Tổ tuyển sinh đào tạo lái xe A1).
- Về xăng dầu: Tân trang các CHXD theo mẫu chuẩn, khang trang sạch đẹp,
đảm bảo chất lượng, số lượng để tạo thương hiệu cho Công ty. Phát triển hình thức bán
buôn, hình thức giao hàng tận nơi theo yêu cầu của khách hàng. Nâng cao văn hóa ứng
xử văn minh lịch sự đối với đội ngũ nhân viên bán hàng. Tạo cơ chế linh hoạt nhằm
giữ khách và phát triển khách tiềm năng để tăng sản lượng bán ra. Hướng tới thành lập

1 đơn vị kinh doanh xăng dầu có quy mô Thương nhân phân phối để phát triển mạnh
việc bán buôn.
- Về bến xe: Củng cố cơ sở vật chất bến xe khang trang hiện đại nhằm tăng lưu
lượng xe ra vào bến và xe gửi tại bến. Có cơ chế khuyến khích nhằm tăng lưu lượng xe
đưa đón công nhân vào bến bãi của Công ty. Đầu tư thêm 2 bãi đỗ xe nhằm tạo nguồn
thu cho Công ty.
Phấn đấu đạt sản lượng và doanh thu năm 2018 tăng 5% so với 2017 trên cả 3
lĩnh vực.
3.2.2.Phương hướng hoạt động nhân lực tại công ty:
- Tiếp tục thực hiện trả lương theo hiệu quả công việc theo Quy chế của Công
ty. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị phòng ban để nâng cao hiệu
quả công tác điều hành và nâng cao năng suất lao động. Tinh giảm bộ máy gián tiếp tại
Trường Trung cấp nghề Xương Giang. Bố trí cán bộ kiêm việc, kiêm chức để đáp ứng
yêu cầu sản xuất và nâng cao thu nhập cho CBCNV.
- Duy trì thực hiện tốt nội quy, quy chế đã đề ra. Đặc biệt chú ý đến văn hóa
ứng xử, văn hóa giao tiếp đối với khách hàng, với đồng nghiệp nhằm tạo thương hiệu
cho Công ty. Chú ý đào tạo để 1 người có đủ tiêu chuẩn, trình độ để làm được nhiều
việc, kiêm được nhiều việc.
- Tăng cường đào tạo và đào tạo lại lái phụ xe để trau rồi kỹ năng và thái độ làm
việc, có ý thức chấp hành kỷ luật lao động cao để đáp ứng yêu cầu cho sản xuất vận tải
nhằm nâng cao về chất lượng phục vụ.
- Duy trì thực hiện tốt nội quy kỷ luật lao động, quy chế về an toàn giao thông.
Đặc biệt chú ý tăng cường đến công tác kiểm tra, giám sát lái phụ xe hoạt động trên
tuyến buýt và dạng buýt.
- Chuẩn bị chu đáo về tổ chức và nhân lực cho Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
đường bộ (dự kiến khai trương vào tháng 6/2018).
3.3. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Định hướng 1:Xây dựng quy trình tuyển dụng cho Công ty Cổ phần xe khách
Bắc Giang.
Định hướng 2: Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty

Cổ phần xe khách Bắc Giang.
Nguyễn Thị Thu Hương - K50U1

14D210022


×