Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Báo cáo thực tập Quản trị nhân lực tại Công ty TNHH hệ thống thông tin FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.29 KB, 40 trang )

MỤC LỤC
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG....................1
THÔNG TIN FPT........................................................................................................1
1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty..............................................................1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy công ty.......................................1
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ..........................................................................................1
1.2.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................................1
1.3. Lĩnh vực đặc điểm hoạt động của công ty...........................................................2
1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của công ty................................................2
1.4.1. Nguồn nhân lực của công ty...............................................................................2
1.4.2. Nguồn vốn của Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT................................3
1.4.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty....................................................................3
1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH Hệ thống
Thông tin FPT giai đoạn 2015-2017...........................................................................4
PHẦN 2: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
CỦA CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG THÔNG TIN FPT.........................................5
2.1. Thực trạng Ban Nhân sự của Công ty Hệ thống Thông tin FPT.......................5
2.1.1. Tình hình nhân lực của Ban Nhân sự...............................................................5
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Nhân sự............................................................5
2.1.3. Sơ đồ tổ chức của Ban Nhân sự công ty............................................................6
2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố tới hoạt động quản trị nhân lực của công ty........7
2.2.1. Thị trường lao động............................................................................................7
2.2.2. Đối thủ cạnh tranh..............................................................................................7
2.2.3. Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế............................................................................7
2.2.4. Văn hóa doanh nghiệp........................................................................................7
2.2.5. Quan điểm của lãnh đạo công ty về vấn đề phát triển nguồn nhân lực............8
2.2.6. Uy tín của công ty...............................................................................................8
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của công ty.........................................8
2.3.1. Thực trạng về quan hệ lao động của công ty.....................................................8
2.3.2. Thực trạng về tổ chức và định mức lao động của công ty.................................9
2.3.3. Thực trạng về hoạch định nhân lực của công ty...............................................9



1


2.3.4. Thực trạng về phân tích công việc của công ty................................................10
2.3.5. Thực trạng về tuyển dụng nhân lực của công ty..............................................10
Tiến trình thực hiện...................................................................................................12
2.3.6. Thực trạng về đào tạo và phát triển nhân lực của công ty..............................13
2.3.7. Thực trạng về đánh giá nhân lực của công ty.................................................15
2.3.8. Thực trạng về trả công lao động của công ty...................................................15
2.3.9. Thực trạng về hiệu quả sử dụng lao động của công ty....................................16
PHẦN 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG TY
TNHH HỆ THỐNG THÔNG TIN FPT VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA
LUẬN TỐT NGHIỆP................................................................................................17
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của công ty
TNHH Hệ thống Thông tin FPT...............................................................................17
3.1.1. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh.......................................................17
3.1.2. Đánh giá tình hình hoạt động quản trị nhân lực.............................................17
3.1.3. Những vấn đề đặt ra đối với hoạt động quản trị nhân lực của công ty TNHH
Hệ thống Thông tin FPT............................................................................................17
3.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của công ty trong
thời gian tới................................................................................................................18
3.2.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hệ thống Thông
tin FPT........................................................................................................................ 18
3.2.2. Phương hướng Quản trị nhân lực của Công ty TNHH Hệ thống Thông tin
FPT............................................................................................................................. 18
3.3. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp............................................................18
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

FIS

Financing Promoting Technology Information Systems

CNTT

Công nghệ Thông tin

CBNV

Cán bộ nhân viên

CBQL

Cán bộ quản lý

NSLĐ

Năng suất lao động

z

z

z

z


z

z

z

z

2

z

z


BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1

Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT

Bảng 1.1


Cơ cấu nhân lực của Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT 2015-2017

Bảng 1.2

Cơ cấu nguồn vốn Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT 2015-2017

Bảng 1.3

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2017

Bảng 2.1

Cơ cấu nhân lực Ban Nhân sự giai đoạn 2015-2017

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ tổ chức Ban Nhân sự của Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT

Hình 2.1

Quy trình hoạch định nhân lực Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT

Hình 2.2
Bảng 2.2

Quy trình tuyển dụng của Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT
Nhu cầu tuyển dụng và số lượng thực tế tuyển dụng tại Công ty TNHH Hệ
thống Thông tin FPT giai đoạn 2015-2017

Bảng 2.3


Chi phí tuyển dụng Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT 2015-2017

Hình 2.3

Bảng 2.5

Quy trình đào tạo của Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT
Chi phí đào tạo nhân viên của Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT
giai đoạn 2015 – 2017
Quy trình đánh giá thực hiện công việc của Công ty TNHH Hệ thống
Thông tin FPT

Bảng 2.6

Tình hình năng suất lao động của Công ty giai đoạn 2015-2017

Bảng 2.4

3


PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG
THÔNG TIN FPT
1.1.Sự hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT (FPT Infomation System –
viết tắt là FIS) là một thành viên của Tập đoàn FPT - Tập đoàn CNTT
và Viễn thông hàng đầu Việt Nam. Được thành lập ngày 31/12/1994
của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư
Công nghệ FPT.

Tên chủ sở hữu: Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ
FPT.
Trụ sở chính: Tầng 22 tòa nhà Keangnam Landmark 72, E6 Phạm
Hùng, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Ngoài ra, Công ty còn có các chi nhánh
tại Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ, Vũng Tàu,
Singapore, Lào, Campuchia, Bangladesh, Myanmar.
Website:
Điện thoại: 043-5626000
Email:
Từ khi thành lập đến nay, FIS đã sát cánh cùng khách hàng trong
hơn 20 năm, cung cấp cho thị trường các giải pháp và dịch vụ công
nghệ thông tin tiên tiến thuộc nhiều lĩnh vực. Cùng với quá trình đó,
hàng nghìn tài năng CNTT đã cùng FIS phát triển, trưởng thành và
xây dựng sự nghiệp thành công. FIS giữ tốc độ tăng trưởng ổn định
và không ngừng mở rộng thị trường ngoài biên giới Việt Nam. (Phụ
lục 1. Sự phát triển của Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT)
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng: Cung cấp cho khách hàng những giải pháp tổng thể,
chuyên ngành và đa ngành với đội ngũ chuyên gia trình độ quốc tế
chuyên sâu về phần mềm giải pháp, tích hợp hệ thống và dịch vụ
CNTT.
Nhiệm vụ: Trong 23 năm hình thành và phát triển Công ty luôn
phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ của mình. Nỗ lực phấn đấu để kinh
doanh một cách hiệu quả nhất và đạt lợi nhuận cao nhất có thể.
Tuân thủ đúng quy định của Nhà nước, của Công ty về quản lý
tài sản, tiền vốn, hoạt động kinh doanh, nguồn lực, thể hiện hoạch
toán kinh tế đảm bảo duy trì và phát triển vốn, nộp ngân sách đúng
quy định của Nhà nước.
Tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của mình.


1


1.2.2. Cơ cấu tổ chức
Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT hoạt động theo cơ cấu tổ
chức trực tuyến chức năng: Hội đồng thành viên của công ty chịu
trách nhiệm về mọi mặt công việc và toàn quyền quyết định trong
kinh doanh.
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc tổ chức Công ty TNHH Hệ thống
Thông tin FPT

Nguồn: Phòng Quản lý cán bộ
1.3. Lĩnh vực đặc điểm hoạt động của công ty
- Cung cấp các giải pháp phần mềm và dịch vụ CNTT toàn cầu.
- Mang đến những dịch vụ và giải pháp phục vụ các lĩnh vực
trọng yếu của từng quốc gia, như: Viễn thông, Ngân hàng - Tài chính,
Y tế, Giao thông vận tải, Tài chính công, Điện, Nước, Gas và Doanh
nghiệp.
- Giải pháp chuyên ngành: Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
ERP, GIS.
- Tích hợp hệ thống.
- Dịch vụ CNTT: Dịch vụ Cisco Hybird IT.
- Các dịch vụ khác: Trung tâm dữ liệu, Dịch vụ điện tử.
2


1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của công ty
1.4.1. Nguồn nhân lực của công ty
Tính đến 10/2017, FIS có đến hơn 3300 nhân lực, công ty hiện có

hơn 2700 kỹ sư lành nghề, trong đó có trên 1500 người trực tiếp phát
triển các phần mềm ứng dụng đẳng cấp quốc tế và chuyên sâu theo
nghiệp vụ mỗi ngành.
Bảng 1.1. Cơ cấu nhân lực của Công ty TNHH Hệ thống Thông
tin FPT 2015-2017
So sánh
So sánh
Năm
Năm Năm
2016/2015
2017/2016
Chỉ tiêu
2015
2016 2017 Chênh Tỷ lệ Chênh Tỷ lệ
lệch
(%)
lệch
(%)
8.7
2450
2665 2789
215
124
4.6
Giới Nam
tính
9.2
Nữ
489
534

560
45
26
4.8
8.6
<30
1936
2103 2236
167
133
6.3
Độ
8.6
30-45
890
967
1005
77
38
3.9
tuổi
14.1
>45
113
129
108
16
-21
16.2
27.4

Trên đại học
259
330
274
71
-56
17
Trình
6.5
Đại học
2523
2688 2839
165
151
5.6
độ
15.3
Dưới đại học
157
181
236
24
55
30.4
8.85
150
Tổng số lao động
2939
3199 3349
260

4.69
Nguồn: Phòng Quản lý cán bộ
Tình hình lao động không có sự biến đổi lớn, số lượng lao động
tăng dần qua các năm. Do nhu cầu nhân lực ngày càng tăng, phục
vụ hoạt động kinh doanh của công ty. Lực lượng lao động chủ yếu
vẫn là nam (chiếm hơn 80%), độ tuổi dưới 30 chiếm tỷ lệ lớn (nhân
lực trẻ), do đặc dù của ngành CNTT. Đa số nhân lực tại FIS đều có
trình độ đại học trở lên.
1.4.2. Nguồn vốn của Công ty TNHH Hệ thống Thông tin
FPT
Vốn điều lệ của Công ty tăng so với đăng ký kinh doanh ban đầu.
Điều này chứng tỏ quy mô của công ty không ngừng mở rộng, đầu tư
vốn mạnh.
Bảng 1.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Hệ thống
Thông tin FPT
2015-2017
Đơn vị : tỷ đồng
Vốn điều
Năm
Năm
Năm
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015

3


Chênh
Tỷ lệ
Chênh
Tỷ lệ (%)

lệ
lệch
(%)
lệch
3595
4122
4622
527
14.7
540
13.1
Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán
Có thể thấy, vốn điều lệ tăng từ 3595 tỷ đồng lên 4622 tỷ đồng
vào năm 2017 sự chênh lệch vốn giữa các năm khá lớn, vốn điều lệ
tăng qua các năm. Tỷ lệ chênh lệch giữa năm 2016 so với 2015 là
14.7% lớn hơn năm 2017 so với năm 2016 là 13.1%. Hoạt động đầu
tư về vốn luôn được FIS chú trọng.
1.4.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
Hàng năm, vốn đầu tư cho trang thiết bị tài sản cố định, trang bị
cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty là rất lớn, tăng qua các năm và
lên đến hàng tỷ đồng. Hiện tại, trụ sở chính của công ty nằm tại tầng
20-22 tòa nhà Keangnam Lanmark Tower, Phạm Hùng, Hà Nội, là một
trong những văn phòng hạng A, hiện đại nhất hiện nay.
Tại văn phòng làm việc của công ty được trang bị đầy đủ trang
thiết bị, máy tính, máy fax, máy in, bàn ghế, điều hòa, máy chiếu và
các thiết bị cơ sở vật chất khác.
1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của
Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT giai đoạn 2015-2017
Bảng 1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai
đoạn 2015-2017

Đơn vị: tỷ đồng
2014

Năm

2015

Năm
2015

2016

Năm
2016

Năm
201
7

4.583.
4.915
6
4.322. 4.690.
3
3
261.3
224.7

5.16
1

4.91
1

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận trước
thuế
Lợi nhuận sau
thuế

217.2

180.2

So sánh
2016/2015
Chên Tỷ lệ
h
(%)
lệch

So sánh
2017/2016
Chên Tỷ lệ
h
(%)
lệch

331.4


7

236

5

368

14.7

220.7

4.7

250

(36.6)

(-14)

25.3

11.3

200

(-37)

(-17)


19.8

11.1

Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất 2015-2017
Tổng doanh thu, lợi nhuận sau thuế của công ty có sự biến động
qua các năm, từ năm 2015 đến năm 2016, tổng doanh thu có tăng từ
4.583.6 tỷ đồng lên 4.915 tỷ đồng, tuy nhiên tốc độ tăng của tổng

4


chi phí lớn hơn tốc độ tăng của của tổng doanh thu nên lợi nhuận
giảm. Tuy nhiên sang năm 2017, lợi nhuận của công ty tăng trở lại và
tăng 19.8% lợi nhuận sau thuế so với năm 2016.

5


PHẦN 2: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN
LỰC CỦA CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG THÔNG TIN FPT
2.1. Thực trạng Ban Nhân sự của Công ty Hệ thống Thông
tin FPT
2.1.1. Tình hình nhân lực của Ban Nhân sự
Ban Nhân sự Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT là bộ phận
thực hiện chức năng quản trị nhân lực. Tình hình biến động về nhân
lực của Ban Nhân sự trong giai đoạn từ 2015-2017 là không có sự
biến động nhiều.
Bảng 2.1. Cơ cấu nhân lực Ban Nhân sự giai đoạn 2015-2017

Năm
Chỉ tiêu
Tổng số nhân sự
Trên Đại
Trình
học
độ
Đại học
< 1 năm
Kinh
nghiệ 1-5 năm
m
> 5 năm
Nam
Giới
tính
Nữ

Năm Năm
201 201
5
6

Năm
2017

So sánh
2016/2015
Chên
Tỷ lệ

h
(%)
lệch
1
4.3

22

23

25

8

8

7

0

0

14
1
15
6
5
17

15

1
16
6
5
18

18
1
17
7
6
19

1
0
1
0
0
1

4
0
6.25
0
0
5.6

So sánh
2017/2016
Chên

Tỷ lệ
h
(%)
lệch
2
8
((-1)
14.3)
3
16.7
0
0
1
5.9
1
14.3
1
16.7
1
5.3

Nguồn: Phòng Quản lý cán bộ
Có thể thấy, đa số nhân lực đều có trình độ đại học và kinh
nghiệm làm việc từ 1- 5 năm ở những vị trí tương tự. Do đặc thù của
công việc nên đa số nhân lực của phòng đều là nữ.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Nhân sự
2.1.2.1. Chức năng của Ban Nhân sự
- Đóng vai trò tư vấn, hướng dẫn và đưa ra các giải pháp hỗ trợ
các đơn vị, phòng ban chức năng trong công tác quản trị nhân sự tại
đơn vị.

- Quản lý theo dõi các vấn đề liên quan đến hành chính tại Trụ sở
chính của Công ty và các Trụ sở/đơn vị khác.
- Quản lý hệ thống chất lượng ISO, an toàn lao động.
- Là đầu mối của Công ty trong các quá trình làm việc với cơ
quan chính quyền tại nơi Công ty đặt trụ sở.

6


2.1.2.2. Nhiệm vụ của Ban Nhân sự
Nhiệm vụ trong mảng Quản trị nhân lực: Quản lý tuyển dụng và
thu hút nhân lực, Quản lý đào tạo và phát triển nhân lực, Quản lý về
tiền lương và phúc lợi, Quản lý hiệu quả công việc.
Nhiệm vụ trong mảng Hành chính: Quản lý ISO, Phụ trách công
tác An toàn lao động và phòng chống cháy nổ, Quản lý các vấn đề
liên quan đến hành chính.
2.1.3. Sơ đồ tổ chức của Ban Nhân sự công ty
Tổng số nhân lực Ban Nhân sự tính đến 10/2017 bao gồm 25 cán
bộ: 01 Trưởng ban Nhân sự, 04 Nhân viên phụ trách mảng Quản lý
cán bộ, 04 nhân viên phụ trách mảng Đào tạo, 07 nhân viên phụ
trách mảng C&B, 09 nhân viên phụ trách mảng Tuyển dụng.
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức Ban Nhân sự của công ty TNHH Hệ
thống thông tin FPT

Nguồn: Phòng Quản lý cán bộ
Nhiệm vụ chính:
- Trưởng ban Nhân sự: Lập kế hoạch hoạt động của Ban Nhân sự;
kiểm tra, theo dõi, quản lý, đánh giá, kiểm soát tổng thể hoạt động
của các phòng.
- Nhân viên phòng Tuyển dụng: Tổ chức thực hiện tuyển dụng

CBNV theo kế hoạch của các đơn vị của công ty và kế hoạch đã lập
ra; quảng bá hình ảnh, thương hiệu tuyển dụng của công ty qua
công tác tuyển dụng.
- Nhân viên phòng Đào tạo: Tổ chức thực hiện các hoạt động đào
tạo CBNV từng giai đoạn theo yêu cầu và kế hoạch của cấp trên;
quảng bá hình ảnh, văn hóa doanh nghiệp qua các hoạt động đào
tạo.
- Nhân viên phòng C&B:
Nhân viên phụ trách Bảo hiểm: Quản lý, theo dõi BHXH, BHYT
cho CBNV.
7


Nhân viên phụ trách Tiền lương: Tổ chức và thực hiện các hoạt
động nhân sự theo quy định: xếp lương, nâng bậc lương, thanh toán
lương, chế độ phúc lợi…
Nhân viên phụ trách Chế độ & Chính sách: Xây dựng các quy
trình, quy chế trong công tác tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá đối với người lao
động công ty.
- Nhân viên Quản lý cán bộ: Quản lý hồ sơ, thông tin người lao
động theo quy định hiện hành (hồ sơ nhân sự, thông tin trên phần
mềm HRM) và đánh giá nhân sự, đánh giá thực hiện công việc, giải
quyết các vấn đề hành chính.
2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố tới hoạt động quản trị
nhân lực của công ty
2.2.1. Thị trường lao động
Trong những năm qua, số lượng nhân lực tham gia trong lĩnh vực
CNTT không ngừng tăng lên cả về đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật
và đội ngũ quản lý sản xuất kinh doanh. Ngoài nguồn nhân lực được

đào tạo chủ yếu chuyên ngành CNTT và Điện tử - Viễn thông, ngoài
ra còn một số ít chuyên ngành khác. Tuy nhiên, lao động Việt Nam
dồi dào nhưng chưa đạt về yêu cầu công việc, đặc biệt là vấn đề
chất lượng.
Vì vậy, dựa trên tính chất đặc thù của ngành, công ty cần có
những chính sách tuyển dụng riêng biệt để có thể thu hút được
nguồn ứng viên chất lượng, có kế hoạch đào tạo chuyên sâu để nâng
cao trình độ cho nhân viên giúp nâng cao lợi thế cạnh tranh cho công
ty.
2.2.2. Đối thủ cạnh tranh
Công nghệ ngày càng phát triển mạnh, đứng trước cuộc cách
mạng công nghệ 4.0. Ngày càng nhiều công ty công nghệ trong và
ngoài nước thu hút lao động tại thị trường lao động với mức lương
cạnh tranh, đặc biệt là nguồn nhân lực chính của công ty thuộc lĩnh
vực CNTT. Các đối thủ cạnh tranh cùng ngành như CMC, NTT Data,
Haiwee, FPT software…đều là những tập đoàn, công ty thu hút nguồn
lực chất lượng cao với môi trường làm việc tốt và mức lương hấp dẫn.
Điều này, đòi hỏi công ty phải có phương án tuyển dụng, đào
tạo, xây dựng chính sách đãi ngộ, tiền lương cạnh tranh, phát triển
hình ảnh, cải thiện môi trường làm việc.
2.2.3. Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế

8


Cơ cấu kinh tế đang có sự dịch chuyển sang ngành công nghiệp và dịch vụ.
Do tác động từ sự phát triển của khoa học công nghệ cho phép công ty đầu tư vào
lĩnh vực đòi hỏi chất xám cao.
Với sự chuyển dịch cơ cấu như vậy là một điểm dự báo tốt cho sự phát triển
của ngành CNTT và đối với FIS nói riêng là một công ty chuyên cung cấp các

dịch vụ tin học và phần mềm thì thị trường trong nước ngày càng trở nên tiềm
năng. Điều đó cũng đồng nghĩa với nhu cầu tuyển dụng nhân sự ngành CNTT của
các doanh nghiệp trong ngành này càng tăng, và công tác tuyển dụng cần được
chú trọng để khác phục những hạn chế nhân lực của thị trường lao động.
2.2.4. Văn hóa doanh nghiệp
Là một thành viên của Tập đoàn FPT, FIS thừa hưởng nền văn
hóa doanh nghiệp giàu bản sắc đã được tích lũy và phát triển trong
suốt hơn 1/4 thế kỷ của FPT. FIS tạo nên môi trường làm việc thuận
lợi nhất, tạo điều kiện cho mỗi cá nhân phát huy tối đa tiềm năng và
sống có trách nhiệm, văn hóa FIS ảnh hưởng hoặc tác động trực tiếp
đến cách thức quản trị nhân lực của các nhà quản trị bên dưới
(phong cách lãnh đạo) và tác động đến hành vi người lao động, biểu
hiện việc tuân thủ hoặc không tuân thủ các quy định, chính sách,
mệnh lệnh của cán bộ quản lý đưa ra. Từ đó, ảnh hưởng trực tiếp đến
hoạt động tạo ra lợi nhuận của công ty.
2.2.5. Quan điểm của lãnh đạo công ty về vấn đề phát
triển nguồn nhân lực
Lãnh đạo của FIS nói riêng và ban quản trị của Tập đoàn FPT nói chung luôn
coi con người là giá trị cốt lõi, trở thành nền tảng, cơ sở vững chắc để FIS tạo
nên những giá trị cho khách hàng. Vì thế, cấp lãnh đạo công ty luôn khuyến
khích, tạo điều kiện để mọi nhân viên có thể phát triển toàn diện về chuyên môn
và kỹ năng mềm, đảm bảo đầy đủ về vật chất và phong phú về tinh thần.
Quan điểm của ban lãnh đạo FIS trong việc sử dụng và phát triển nguồn nhân
lực là yếu tố quan trọng để gắn bó lực lượng lao động hiện tại với công ty, công
tác đào tạo trở thành công cụ đắc lực để định hướng lao động phù hợp với công
việc. Với một công ty có định hướng đúng đắn sẽ xây dựng được chính sách nhân
sự đủ hấp dẫn để thu hút nhân tài, đặc biệt là đối với một tập thể năng động, ham
học hỏi như FIS sẽ trở thành một điểm đến lý tưởng cho các bạn trẻ đam mê
CNTT.
2.2.6. Uy tín của công ty

Uy tín của công ty ảnh hưởng rất lớn đến công tác tuyển dụng vì đây là yếu
tố quan trọng để thu hút ứng viên bởi nó phần nào phản ánh được môi trường làm
việc tiềm năng, việc làm với nhiều cơ hội phát triển. Điều này giúp nhà tuyển
dụng tiết kiệm được rất nhiều chi phí để tìm kiếm ứng viên và cũng giúp họ gắn
zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

z

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

z

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

9

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz


bó với công ty lâu dài. Bên cạnh đó, khi thu hút được nhiều ứng viên tiềm năng
thì khả năng lựa chọn được nguồn nhân lực chất lượng cũng cao hơn rất nhiều.
FPT xếp thứ 5 trong Top các thương hiệu đắt giá nhất Việt Nam do Forbes
Việt Nam bình chọn . Trong ngành CNTT, FPT là một trong những doanh nghiệp
lớn đóng góp tích cực cho sự phát triển của nền kinh tế, ghi tên Việt Nam lên bản
đồ thế giới.
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của công ty
2.3.1. Thực trạng về quan hệ lao động của công ty
Ngay từ khi thành lập, FIS đã xây dựng tổ chức công đoàn để
thực hiện các chức năng như: đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của công đoàn viên, CBNV trong công ty. Hoạt động của tổ
chức công đoàn được công ty và người lao động đánh giá tương đối
cao, hoạt động hiệu quả và luôn duy trì hài hòa mối quan hệ giữa hai
bên và chưa từng để xảy ra vụ việc nghiêm trọng ảnh hưởng tới lợi
ích của hai bên.
Về trao đổi thông tin trong quan hệ lao động: FIS thường xuyên
có các cuộc trao đổi thông tin giữa ban lãnh đạo và nhân viên dưới
hình thức trao đổi thông qua văn bản (thông báo, quy định, quyết
định,…). Ngoài ra, việc trao đổi thông tin cũng được thực hiện trực

tiếp thông qua các cuộc họp hàng tuần, hàng tháng.
Căn cứ pháp lý của quan hệ lao động tại công ty
Hợp đồng lao động: Các điều khoản trong hợp đồng lao động với
người lao động được quy định rõ ràng, cụ thể và tuân thủ theo Bộ
Luật lao động. Tính đến tháng 10/2017, tổng số lao động là 3349
người, trong đó có 1560 hợp đồng lao động không xác định thời hạn,
hơn 1200 hợp đồng lao động xác định thời hạn được ký kết. (Phụ lục
2. Hợp đồng lao động).
Thỏa ước lao động: Thỏa ước lao động của công ty được ký kết
năm 1995, các điều khoản đều đạt yêu cầu của pháp luật. Là quy
định nội bộ của công ty, được thiết lập trên cơ sở đối thoại, thương
lượng giữa hai bên: Tổng Giám đốc và đại diện cho tập thể người lao
động.
Về nội quy lao động: Quy định rõ ràng về vấn đề tuân thủ các
yêu cầu, các bảo mật thông tin liên quan tới từng chức danh, từng
công việc cụ thể.
2.3.2. Thực trạng về tổ chức và định mức lao động của
công ty
2.3.2.1. Thực trạng về tổ chức lao động
zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

z zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

10

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz


Công ty tổ chức phân công lao động theo khối kinh doanh, khối
sản xuất, khối công nghệ, khối tài chính, khối đảm bảo.
- Khối kinh doanh và khối sản xuất trực tiếp tạo ra sản phẩm cho
công ty về cung cấp các giải pháp CNTT, phát triển phần mềm bao
gồm nhiều đơn vị. (Phụ lục 3: Đơn vị thành viên của Công ty TNHH
Hệ thống Thông tin FPT)
- Khối công nghệ bao gồm: Trung tâm Giải pháp và Phát triển phần
mềm FPT (FIS SSD): FIS SSD nghiên cứu phát triển các sản phẩm phần mềm do
FIS sở hữu trí tuệ và đóng gói.
- Khối Tài chính bao gồm: Ban Tài chính, Phòng Kế toán, Phòng Thầu
- Khối Đảm bảo bao gồm: Ban Nhân sự (HR), Ban Truyền thông (CC), Phòng
Truyền thông nội bộ (Tổng hội).
Ngoài ra, công ty còn xây dựng Nội quy văn phòng quy định chi
tiết về trật tự nơi làm việc, cách thức tổ chức nơi làm việc (Phụ lục 4.
Nội quy văn phòng. )
2.3.2.2. Thực trạng về định mức lao động của công ty
- Đối với khối hành chính văn phòng
Công ty đang áp dụng định mức lao động theo thời gian. Đơn vị

tính là công của từng tháng để tính lương. Định mức trung bình của
01 nhân viên văn phòng là 20 ngày công/tháng, 08 tiếng/ngày. Công
ty áp dụng tính công thông qua dấu vân tay tại máy chấm công sau
đó máy tính sẽ tự động cập nhật thời gian đi làm của các nhân viên
và báo về Phòng Quản lý cán bộ hàng tháng.
- Đối với nhân viên làm việc theo dự án
Do đặc thù của công việc nên định mức lao động của các nhân
viên này không dựa trên số ngày công mà dựa trên mức độ hoàn
thành công việc theo từng nhiệm vụ họ đảm nhận trong từng dự án
khác nhau.
2.3.3. Thực trạng về hoạch định nhân lực của công ty
Việc xây dựng nguồn nhân lực luôn là mục tiêu quan trọng và
đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ, sát sao từ Ban lãnh đạo và
trưởng các đơn vị, bộ phận. Từ chiến lược nguồn nhân lực của công
ty và đề xuất tăng giảm nhân sự của các phòng, Ban Nhân sự xác
định nhu cầu về nhân lực như đào tạo, bố trí, phân công công việc để
xây dựng kế hoạch nhân lực cho công ty.
Hình 2.1. Quy trình hoạch định nhân lực Công ty TNHH Hệ
thống Thông tin FPT
zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

11

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


Nguồn: Phòng Quản lý cán bộ
Dự báo nhu cầu nhân lực ngắn hạn: Công ty xây dựng nhu cầu
ngắn hạn dựa trên bản kế hoạch sản xuất kinh doanh, kết hợp với
kinh nghiệm của trưởng các bộ phận để xác định số nhân sự cần
thiết.
Dự báo nhu cầu nhân lực dài hạn: Thực hiện định kỳ 05 năm 01

lần, từ Hội đồng thành viên của công ty họp bàn và đề ra kế hoạch
nhân lực, sau đó gửi tới Phòng Quản lý cán bộ lưu lại, đối chiếu với kế
hoạch ngắn hạn được từng phòng ban, đơn vị đề xuất. Phòng Quản lý
cán bộ sẽ báo cáo lên Ban lãnh đạo định kỳ 06 tháng 01 lần.
2.3.4. Thực trạng về phân tích công việc của công ty
Quy trình phân tích công việc của công ty bao gồm:
Bước 1: Phòng Quản lý thuộc Ban Nhân sự gửi công văn đề nghị
các phòng, ban thực hiện phân tích công việc cho tất cả các vị trí,
chức vụ trong phòng, ban mình.
Bước 2: Các Lãnh đạo đơn vị, Trưởng phòng, ban hoàn thiện
bảng liệt kê công việc của các chức danh, vị trí trong phòng, ban
mình.
Bước 3: Các đơn vị, phòng, ban họp để lấy ý kiến đóng góp, bổ
sung, hoàn thiện bản phân tích công việc và gửi lại cho Phòng Quản
lý cán bộ.
Bước 4: Phòng Quản lý cán bộ trình lên Trưởng ban Nhân sự
xem xét, ký nháy và gửi lên Giám đốc điều hành ký phê duyệt.
Bước 5: Phòng Quản lý cán bộ lưu trữ thông tin về phân tích
công việc
Hiện tại, các vị trí công việc tại công ty đều đã có mô tả công
việc chi tiết. (Phụ lục 5. Mô tả công việc) Phòng Quản lý cán bộ
thường xuyên phối hợp với các đơn vị phòng ban để điều chỉnh, bổ

12


sung thêm các thông tin trong mô tả công việc để bám sát với thực
tế và yêu cầu trong quá trình phát triển.
2.3.5. Thực trạng về tuyển dụng nhân lực của công ty
Đội ngũ kỹ sư tại FIS được tuyển chọn từ các trường đại học tại

nhiều quốc gia trên thế giới. Đặc biệt, công ty Giáo dục FPT, một
trong 7 công ty thành viên của Tập đoàn FPT, là nguồn cung cấp bền
vững nguồn nhân lực CNTT với các hệ đào tạo đa dạng.
Đối với nguồn bên trong, công ty chủ yếu áp dụng cho những vị
trí quản lý nhằm tạo điều kiện cho những nhân viên có thành tích
xuất sắc có cơ hội thăng tiến, kích thích tinh thần cố gắng, nỗ lực
của nhân viên trong công ty.
Còn đối với nguồn bên ngoài, công ty thường sử dụng các
website tuyển dụng tính phí như: Vieclam24h, Careerbuilder.vn,
Vietnamworks.com,Ybox, Careerlink,…và khai thác tối đa các trang
web miễn phí khác, tổ chức các buổi open talk, tham gia hội chợ việc
làm để tạo nguồn cho tuyển dụng, tạo mối quan hệ với thầy cô
trường đại học và các trung tâm đào tạo.
Hình 2.2. Quy trình tuyển dụng của Công ty TNHH Hệ
thống Thông tin FPT
Trách nhiệm

Tiến trình thực hiện

Đơn vị có nhu cầu
Lập phiếu yêu cầu

Đơn vị có nhu cầu

Phòng Tuyển dụng, Phòng
Quản lý cán bộ
Phê duyệt

13


cầu
Xác
Xác định
định nhu
nhu cầu

Đơn vị có nhu cầu và cán
bộ tuyển dụng

ban Nhân
Nhân
Trình
Trình Trưởng
Trưởng ban
sự
sự
Xem
Xem xét
xét

tuyển
Thông
Thông báo
báo tuyển
nhận hồ
hồ
dụng
dụng và
và tiếp
tiếp nhận




Phòng Tuyển dụng



Sơ tuyển
tuyển hồ
hồ sơ

Phòng Tuyển dụng

thi tuyển
tuyển
Phỏng
Phỏng vấn,
vấn, thi

Trưởng ban Nhân sự

bảng dữ
dữ
Cập
Cập nhật
nhật bảng
liệu
liệu

Phòng Tuyển dụng



Tổng Giám đốc
Ký thư tuyển dụng

Người xin tuyển dụng
Tổng giám đốc

Hội nhập nhân viên mới

Đơn vị tiếp nhận

Thử việc, đào tạo

Đơn vị tiếp nhận

Đánh giá thử việc

Đơn vị tiếp nhận
Trưởng ban Nhân sự
Giám đốc điều hành

Ký hợp đồng lao động

Tổng giám đốc
Người được tuyển dụng

Lưu hồ sơ

Phòng Quản lý cán bộ


Nguồn: Phòng Tuyển dụng
Bảng 2.2. Nhu cầu tuyển dụng và số lượng thực tế tuyển
dụng tại Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT giai đoạn
2015-2017
Đơn vị: Người
Chỉ tiêu
Năm
Năm
Năm
2015
2016
2017
Nhu cầu Phần cứng
301
323
381
Phần mềm
504
534
588
tuyển
Non-IT
210
212
233
dụng
Tổng
1015
1069

1202
Số lượng Phần cứng
236
243
251
Phần mềm
462
430
501
được
Non-IT
159
195
211
tuyển
Tổng
857
868
963
Tỷ lệ tuyển dụng đáp ứng
84.4%
81.5%
80.1%
đủ nhu cầu
Nguồn: Phòng Tuyển dụng
Theo thống kê, nhu cầu tuyển dụng toàn công ty đã tăng đáng kể qua các
năm, năm 2017 đã lên tới 1202 nhân lực cần tuyển. Trong đó, nhu cầu từ lĩnh vực
phần mềm vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất do công ty trong giai đoạn này liên tục
trúng thầu các dự án triển khai hạ tầng CNTT tại Banglades và Mianma. Tuy
nhiên, tỷ lệ đáp ứng nhu cầu tuyển dụng so với kế hoạch còn có xu hướng giảm.

zz

zz

zz

zz

zz

z

zz

zz

z

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

14

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

z


Điều này cũng do thị trường lao động khan hiếm nhân lực ngành CNTT và do một
số hạn chế trong công tác tuyển dụng.
Bảng 2.3. Chi phí tuyển dụng của Công ty TNHH Hệ thống
Thông tin FPT giai đoạn 2015-2017
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu
Năm
Năm
Năm

2015
2016
2017
Chi phí đăng trên web tuyển 249.247.0 277.395.0 323.657.
dụng
90
06
094
Chi phí tạo nguồn nhân lực
100.568.4 102.339.9 112.174.
tương lai
83
37
272
Chi phí tổ chức phỏng vấn
72.93.573 78.564.84 93.604.0
3
63
Chi phí khác
25.564.98 26.002.46 29.040.2
0
4
31
Tổng
448.361.4 484.302.2 558.475.
36
50
460
Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán
2.3.6. Thực trạng về đào tạo và phát triển nhân lực của

công ty
Nhu cầu đào tạo và phát triển được các bộ phận, phòng, ban lập
kế hoạch theo tháng để tiến hành gửi đi đào tạo. Ngoài công việc
đào tạo hội nhập để nhân viên mới nhanh chóng làm quen với môi
trường và văn hóa công ty. FIS khuyến khích và tạo điều kiện để mỗi
cá nhân phát triển tối đa khả năng của bản thân thông qua hệ thống
đào tạo nội bộ toàn diện. Mỗi nhân viên làm việc tại FIS đều có cơ hội
nâng cao năng lực chuyên môn với các chương trình đào tạo phong
phú: khóa đào tạo quản trị dự án, chương trình học theo dự án thực
Thông báo đào tạo
tế, hội thảo chuyên môn, đào tạo trực tuyến, chương trình đào tạo
phối hợp với các hãng, các khóa đào tạo bên ngoài.
Lập phiếu đề nghị đào
Hình 2.3. Quy trình đào tạo của Công ty TNHH Hệ thống
tạo
Thông tin FPT
zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

Tiếp nhận, tổng hợp
cáchiện
phiếu đề nghị đào
Tiến trình thực
tạo

Trách nhiệm

Phê duyệt

Phòng Đào tạo
Phòng có nhu cầu

Cam kết đào tạo

15

Tham dự lớp đào
tạo,báo cáo kết quả
đào tạo
Xác nhận kết quả, lưu hồ


Phòng Đào tạo

Trưởng ban Nhân sự


Người được đào tạo

Người được đào tạo

Phòng Đào tạo

Nguồn: Phòng Đào tạo
Đối với các cán bộ được cử đi đào tạo công ty chủ trương tài trợ
một phần hoặc toàn bộ học phí cho các khóa học phát triển nâng cao
chuyên môn theo chuyên ngành phù hợp đối với một số cán bộ chủ
chốt hoặc có tiềm năng phát triển trong tương lai.
Bảng 2.4. Chi phí đào tạo nhân viên của Công ty TNHH Hệ
thống Thông tin FPT giai đoạn 2015 – 2017
Đơn vị: Đồng
Năm
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Chi phí
Trang thiết bị
30.000.000
30.000.000
40.000.000

sở
vật
30.000.000
45.000.000
80.000.000

chất
Vật tư, tài
10.000.000
25.000.000
50.000.000
liệu
Nhân lực
40.000.000
55.000.000
10.000.000
Teabreak
10.000.000
15.000.000
30.000.000
Tổng chi phí
124.000.000
170.000.000
310.000.000
Nguồn: Phòng Đào tạo
2.3.7. Thực trạng về đánh giá nhân lực của công ty
Hoạt động đánh giá kết quả thực hiện công việc của công ty
được tiến hành thực hiện định kỳ 02 lần/năm, giữa năm (tháng 6-7)
và cuối năm (tháng 12-1). Do Phòng Quản lý cán bộ chịu trách nhiệm
tổ chức thực hiện.
Đối tượng tham gia: Mỗi CBNV là đối tượng được đánh giá sẽ
được đánh giá bởi CBQL trực tiếp, CBQL trên 1 cấp và tự CBNV đánh
giá.
16



Kết quả đánh giá: là cơ sở tăng lương cho năm sau; điều chỉnh vị
trí, cấp bậc cán bộ; điều chỉnh các chế độ đãi ngộ cán bộ và trả
lương hiệu quả công vệc, thưởng hiệu quả kinh doanh.
Bảng 2.5. Quy trình đánh giá thực hiện công việc của
Công ty
ST
T
1
2
3
4
5
6
7

Nội dung công việc
Check và confirm danh sách CBNV làm check point,
cán bộ quản lý trực tiếp và cán bộ quản lý trên 1 cấp
Thông báo cho Managers và CBNV thực hiện khai
Check point
CBNV thực hiện đánh giá
CBQL trực tiếp review
CBQL trên 1 cấp phê duyệt
Xử lý báo cáo
Lấy báo cáo toàn FIS

Người thực hiện
HR FIS, HR Khối ngành
HR FIS, HR Khối ngành
CBNV FIS

CBQL trực tiếp
CBQL trên 1 cấp
HR FIS, HR Khối ngành
HR FIS

Nguồn: Phòng Quản lý cán bộ
Các cá nhân sẽ được đánh giá dựa trên mức độ hoàn thành các
mục tiêu công việc của họ trong kỳ đánh giá (Phụ lục 6. Hướng dẫn
đánh giá xếp hạng kết quả thực hiện công việc). Về cơ bản, quy trình
được xây dựng bài bản, các tiêu chí đánh giá tương đối sát với yêu
cầu công việc. Quy chế đánh giá theo KPI từng bộ phận rất chi tiết,
đánh giá đúng năng lực và hiệu quả làm việc của CBNV.
2.3.8. Thực trạng về trả công lao động của công ty
Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT thực hiện trả công lao
động thông qua:
Đãi ngộ tài chính
- Tiền lương: Tiền lương trong công ty được tính theo thời gian và
theo hiệu quả lao động, công ty phần chia các ngạch lương cụ thể
với từng vị trí (Phụ lục 7. Quy định ngạch lương các vị trí công việc)
- Tiền thưởng được chia làm hai loại: Loại thứ nhất là thưởng
thành tích, vụ việc (thưởng cho chiến công, thành tích đột xuất; hoàn
thành doanh số; ký hợp đồng kinh tế; có thành tích học tập tốt), loại
thứ hai là thưởng hiệu quả kinh doanh.
- Phụ cấp bao gồm hai loại: Loại thứ nhất là phụ cấp đi lại & phụ
cấp công tác phí, loại thứ hai là phụ cấp phí cước điện thoại di động.
- Phúc lợi bao gồm: Bảo hiểm FPT care; bảo hiểm đi nước ngoài;
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Đãi ngộ phi tài chính
17



Công tác đãi ngộ phi tài chính cũng được Ban lãnh đạo hết sức
quan tâm, các ngày sinh nhật cá nhân, được tham gia các hoạt động
do công ty tổ chức như: teambuilding, Sportday, hoạt động từ thiện…
Hàng năm, công ty tổ chức các đợt thăm quan ở các khu du lịch
trong nước với toàn thể CBNV hoặc du lịch nước ngoài với những cá
nhân xuất sắc. Ngoài ra, công ty còn tổ chức khám sức khỏe định kỳ
hàng năm áp dụng cho CBNV ký hợp đồng lao động chính thức.
Có thể thấy, công tác đãi ngộ nhân lực của công ty được đánh
giá tương đối cao, khá cạnh tranh so với các đối thủ trong ngành là
điểm thu hút và giữ chân nhân lực.
2.3.9. Thực trạng về hiệu quả sử dụng lao động của công
ty
Từ khi thành lập cho đến nay, FIS đã từng bước sắp xếp, điều
chỉnh, phân công đúng người, đúng việc, tuyển dụng những cán bộ
trẻ có năng lực chuyên môn, tinh thần và sự nhiệt huyết cao, góp
phần thúc đẩy sự phát triển của công ty, tạo bầu không khí làm việc
lành mạnh và thoải mái trong công ty. Công ty luôn tìm cách vươn
lên trong mọi lĩnh vực, từ việc tổ chức nguồn lao động, phân bố hợp
lý nguồn lao động giữa các phòng ban đến công tác thi đua khen
thưởng, kích thích người lao động tăng năng suất lao động. Chính vì
vậy, doanh thu và lợi nhuận của công ty cũng tăng và khá ổn định
qua các năm. Qua đó, ta thấy công ty sử dụng lao động mang lại
hiệu quả khá tốt.
Bảng 2.6. Tình hình năng suất lao động của Công ty giai đoạn
2015-2017
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
4.583.6
4915

5161
Doanh thu (tỷ đồng)
NLĐ (người)
2939
3199
3349
NSLĐ
bình
quân
1.56
1.54
1.54
(tỷ/người)
Nguồn:Phòng Quản lý cán bộ
NSLĐ bình quân của lao động tại FIS tạo ra mỗi năm là khá lớn
và ổn định qua các năm. Năm 2015 NSLĐ là cao nhất (1.56 tỷ/người),
năm 2016 và năm 2017 thấp hơn và không đổi ở mức 1.54
(tỷ/người). Điều này cho thấy, mặc dù nhân lực có tăng lên nhưng
NSLĐ chưa tăng, nguyên nhân là do tác động của kinh tế thị trường
và công tác quản lý, phân công công việc chưa thực sự hiệu quả.

18


PHẦN 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA
CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG THÔNG TIN FPT VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của
công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT
3.1.1. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh

3.1.1.1. Ưu điểm
Lợi nhuận tăng dần qua các năm, công ty hoạt động tốt và thích nghi tốt với
những biến đổi của thị trường. Tình hình tài chính an toàn, lành mạnh và tăng trưởng.
Các chỉ tiêu về tài sản, vốn điều lệ, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách tăng trưởng ổn
định qua các năm. Không để tồn tại các khoản nợ tồn đọng, gây thất thoát vốn.
3.1.1.2. Hạn chế
Bên cạnh những kết quả đạt được hoạt động kinh doanh của công ty trong thời
gian vẫn còn một số hạn chế sau: Công tác quản lý chưa thực sự hiệu quả, lợi nhuận
tăng không đều qua các năm.
3.1.2. Đánh giá tình hình hoạt động quản trị nhân lực
3.1.2.1. Ưu điểm
- Quan hệ lao động trong công ty ổn định không xảy ra tranh chấp hay đình công.
Mối quan hệ giữa cấp trên với cấp dưới, đồng nghiệp với nhau trên nguyên tắc tôn
trọng và hòa hợp với nhau. Tổ chức công đoàn được hình thành từ sớm.
- Môi trường làm việc và phân công trong công việc được thiết kế khoa học, hợp
lý. Có định mức lao động rõ ràng minh bạch, công ty trả lương thưởng định kỳ vào
ngày 15 hàng tháng, chưa bao giờ xảy ra tình trạng chậm lương.
- Công ty có quy trình tuyển dụng rõ ràng, nguồn tuyển dụng có nguồn bên trong
và bên ngoài, tận dụng tối đa các nguồn lực giúp tiết kiệm chi phí.
- Công ty có bộ tiêu chuẩn đánh giá KPI chi tiết, rõ ràng cho từng vị trí công việc
và tiến hành đánh gia định kỳ 06 tháng/lần giúp việc quản lý, đãi ngộ đào tạo, bố trí
và sử dụng lao động hiệu quả hơn.
3.1.2.2. Hạn chế
- Công tác đào tạo chủ yếu là đào tạo nội bộ, giảng viên chủ yếu là nhân viên
quản lý trong công ty kỹ năng sư phạm chưa tốt nên khó có thể truyền tải hết thông tin
tới học viên dẫn đến hiệu quả đào tạo chưa cao.
- Công ty đã tổ chức hướng dẫn nhân viên trong công tác tự đánh giá mức độ
hoàn thành công việc đạt hiệu quả chưa cao, các kết quả tự đánh giá phụ thuộc nhiều
vào cảm tính, tình cảm cá nhân của CBQL đối với CBNV.
3.1.3. Những vấn đề đặt ra đối với hoạt động quản trị nhân lực của công ty

TNHH Hệ thống Thông tin FPT
Mặc dù đã chú trọng đầu tư cho công tác tuyển dụng nhân lực nhưng hiệu quả
mang lại cho công ty là chưa thực sự cao. Nhiều nhân viên được tuyển vào làm việc
19


nhưng sau không đáp ứng được yêu cầu công việc, để xảy ra tình trạng bỏ việc chỉ sau
một thời gian ngắn. Vì vậy, công ty cần chú trọng nghiên cứu sâu hơn và có chính sách
đầu tư vào công tác tuyển dụng nhân lực để tuyển được nhân lực có chất lượng, giảm
chi phí tuyển dụng góp phần thực hiện các mục tiêu kinh doanh của công ty.
Công ty cần chú trọng đến việc đào tạo kiến thức về đặc thù công việc của vị trí
tuyển dụng và kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực kinh doanh hoạt động của từng đơn vị,
dự án cho cán bộ tuyển dụng.
Công ty cần chú trọng đầu tư xây dựng chương trình đào tạo cho nhân viên, mở
rộng quy mô đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo trong công ty.
3.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của công ty
trong thời gian tới
3.2.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hệ thống
Thông tin FPT
FPT Information System (FIS) cần đầu tư các dự án phát triển dịch vụ và sản
phẩm công nghệ mới liên quan đến mảng này có: Hệ thống quản trị rủi ro, dựa trên kết
quả phân tích dữ liệu lớn; Hệ thống phân tích và báo cáo dữ liệu tài chính quốc gia.
Các hệ thống cốt lõi và back-end ở các mảng nghiệp vụ là thế mạnh truyền thống
của FIS cũng được tiếp tục đầu tư phát triển như Hệ thống giao dịch phái sinh cho các
công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại; Core mới cho e.Hospital; Platform cho
Digital Banking cho một số ngân hàng…
FIS cũng tiếp tục nghiên cứu phát triển các hệ thống tích hợp, gồm: Hệ thống vé
điện tử cho các phương tiện giao thông và bãi đỗ xe; Hệ thống cổng thông tin giao
thông cung cấp API thông tin giao thông cho các bên thứ ba (biển quang báo, ứng
dụng di động, web); Hệ thống phần mềm HES (Head End System) đo xa của ngành

điện, sử dụng chuẩn DCU.
3.2.2. Phương hướng Quản trị nhân lực của Công ty TNHH Hệ thống Thông
tin FPT
Công ty sẽ tiếp tục xây dựng và triển khai các công cụ quản trị hiệu quả công
việc thông qua hệ thống KPI, cải cách hệ thống chi trả thu nhập theo xu hướng trả
lương theo vị trí và gắn mức thu nhập với hiệu quả hoàn thành công việc của từng đơn
vị, từng cá nhân. Đồng thời, FIS cũng sẽ tăng cường thanh lọc những cán bộ quản lý
và nhân viên yếu kém trong khi vẫn tích cực thu hút tuyển dụng những cán bộ chủ
chốt có năng lực và các nhân viên mới nhằm nâng cao năng lực cốt lõi của công ty.
3.3. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Định hướng 1: Nâng cao chất lượng tuyển mộ nhân lực tại Công ty TNHH Hệ
thống Thông tin FPT
Định hướng 2: Hoàn thiện tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH Hệ thống
Thông tin FPT
Định hướng 3: Hoàn thiện công tác đánh giá nhân lực tại Công ty TNHH Hệ
thống Thông tin FPT

20


PHỤ LỤC 1. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY HỆ THỐNG THÔNG
TIN FPT
1994
- Hình thành trung tâm Hệ thống Thông tin FPT và Xí nghiệp Giải pháp
Phần mềm FPT cùng với các trung tâm khác: FCO, FCD, FSM, FIT.
1996
- Thiết kế và triển khai mạng internet quốc gia để kết nối Việt Nam với
Internet.
2002
- Thành lập Trung tâm Dịch vụ Công nghệ FPT IS Service.

- Phát triển với quy mô toàn quốc, sát nhập với FCO Hà Nội và FCO Hồ
Chí Minh
2003
- Từ Trung tâm trở thành Công ty Hệ thống Thông tin, 1 trong 3 công ty
chi nhánh đầu tiên của tập đoàn
2004
- Khai trương Chi nhánh Đà Nẵng, triển khai dịch vụ trên cả 3 miền.
- Thành lập Công ty Giải pháp Phần mềm
2005
- Chuyển đổi thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trên cơ
sở tái cơ cấu tổ chức lại công ty cũ và các chi nhánh
- Cổng Tích hợp Tổng cục Thuế - Kho bạc Nhà nước - Bộ Tài chính Tổng cục Hải quan Việt Nam.
2006
- Doanh thu 100 triệu USD.
- Trở thành công ty đầu tiên của Việt Nam áp dụng tiêu chuẩn bảo mật
ISO27001.
2007
- Hợp nhất Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT, Công ty TNHH Giải
pháp Phần mềm FPT và Trung tâm dịch vụ ERP thành Công ty TNHH Hệ
thống Thông tin FPT với 1600 nhân viên.
2008
- Chuyển đổi mô hình thành công ty 2 cấp với 7 công ty thành viên.
- Thành lập FPT IS ITC Trung tâm Đào tạo Tư vấn Quốc tế FPT.
- Thành lập Trung tâm Hệ thống thuế thu nhập cá nhân FPT IS BPO cho
Bộ Tài chính Việt Nam.
2009
- Thành lập Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT Miền Nam
- Khai trương văn phòng đại diện tại Singapore
- Triển khai hệ thống ERP cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
2010

- Thành lập TELEHOUSE Việt Nam với KDDI & ITX (Nhật Bản).
zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz zz

zz

zz

zz zz zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

2011

- Thành lập thêm FIS Singapore và FIS Campuchia là công ty thành viên.

2013

- Ký kết 2 hợp đồng với Lao Telecom với tổng trị giá trên 3.7 triệu USD
- Chuyển trụ sở về Keangnam Landmark Tower, E6 Phạm Hùng, Hà Nội.
- Nhận chứng chỉ CMMi 3 sau 7 tháng triển khai
- Hợp tác chiến lược với Nghệ An, Vĩnh Phúc, Hải Phòng và Kiểm toán
Nhà nước.

zz zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

2014

- Khai trương văn phòng đại diện tại Bangladesh và Philipin.
- Triển khai giải pháp tích hợp và ứng dụng quản lý thuế VAT cho Chính
phủ Bangladesh, và hệ thống quản lý hồ sơ cho cơ quan Nhà nước
zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz


2015
2016

Philipin.
- Hệ thống quản lý thuế GTGT tổng hợp (IVAS) cho Cục thuế
Bangladesh.
- 3200 nhân sự
Nguồn: Website công ty
zz

zz

zz

zz

zz


zz

zz

zz

zz

zz

zz

zz


×