Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Báo cáo thực tập Quản trị nhân lực tại công ty TNHH thương mại và xuất nhập khẩu tuệ minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.94 KB, 28 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ.................................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................vi
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU TUỆ MINH..............................................................................1
1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập
Khẩu Tuệ Minh............................................................................................................1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty TNHH Thương Mại
và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh....................................................................................1
1.2.1. Chức năng...........................................................................................................1
1.2.2. Nhiệm vụ.............................................................................................................1
1.2.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức.........................................................................................2
1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của công ty TNHH Thương Mại và Xuất
Nhập Khẩu Tuệ Minh..................................................................................................2
1.3.1. Lĩnh vực hoạt động.............................................................................................2
1.3.2. Đặc điểm hoạt động............................................................................................2
1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của Công ty TNHH Thương Mại và Xuất
Nhập Khẩu Tuệ Minh:.................................................................................................3
1.4.1. Nguồn nhân lực của công ty...............................................................................3
1.4.2. Nguồn vốn của công ty.......................................................................................3
1.4.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật,công nghệ......................................................................4
1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty TNHH Thương
Mại và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh trong giai đoạn 2015-2017...............................4
PHẦN 2: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TUỆ MINH...5
2.1. Thực trạng bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực của cơng ty:.......5
2.1.1. Tình hình nhân lực:...........................................................................................5
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực


của công ty:................................................................................................................... 5
2.1.3. Sơ đồ tổ chức của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực của công
ty:................................................................................................................................... 6
2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động quản
trị nhân lực của công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh........7
1


2.2.1 Mơi trường bên ngồi..........................................................................................7
2.2.2 Mơi trường bên trong...........................................................................................8
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của công ty TNHH Thương Mại và
Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh.........................................................................................8
2.3.1. Thực trạng về quan hệ lao động của công ty.....................................................8
2.3.2. Thực trạng về tổ chức và định mức lao động của công ty.................................9
2.3.3. Thực trạng về hoạch định nhân lực của công ty.............................................10
2.3.4. Thực trạng phân tích cơng việc của tổ chức....................................................10
2.3.5. Thực trạng tuyển dụng nhân lực của công ty..................................................11
2.3.6. Thực trạng về đào tạo và phát triển tại công ty................................................11
2.3.7. Thực trạng về đánh giá nhân lực của tổ chức.................................................12
2.3.8. Thực trạng về trả công lao động của tổ chức...................................................13
2.3.9. Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động của tổ chức........................................14
PHẦN III: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TUỆ MINH.............................15
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của công ty
TNHH Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh...............................................15
3.1.1. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh.......................................................15
3.1.2. Đánh giá tình hình hoạt động quản trị nhân lực.............................................15
3.1.3. Những vấn đề đặt ra đối với hoạt động quản trị nhân lực..............................16
3.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh, hoạt động quản trị nhân lực của cơng
ty trong thời gian tới..................................................................................................16

3.3. Định hướng đề tài khóa luận..............................................................................16
KẾT LUẬN................................................................................................................17
PHỤ LỤC

2


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tình hình nhân lực của công ty giai đoạn 2015-2017....................................3
Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn vốn của cơng ty giai đoạn 2015-2017.....................................3
Bảng 1.3: Máy móc thiết bị phục vụ của công ty 2015-2017.........................................4
Bảng 1.4: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015 – 2017..................4
Bảng 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ phận quản trị nhân lực tại công ty....................................5
Bảng 2.2: Bảng đánh giá trình độ nhân viên phịng HC-NS của cơng ty.......................7
Bảng 2.3: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) giai đoạn 2011-2017...............................8
Bảng 2.4. Kết quả đào tạo của công ty từ năm 2015 đến 2017....................................12
Bảng 2.5: Thực trạng về hiệu quả sử dụng lao động của công ty Tuệ Minh trong giai
đoạn 2015-2017...........................................................................................................14

3


DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập
Khẩu Tuệ Minh..............................................................................................................2
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Phịng Hành chính –Nhân sự Cơng ty....................................6

4



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Từ viết tắt
TNHH
GDP
NLĐ
NSDLĐ
HĐLĐ
MTCV
TCCV
HC-NS

Ý nghĩa
Trách nhiệm hữu hạn
Tổng sản phẩm quốc nội
Người lao động
Người sử dụng lao động
Hợp đồng lao động
Mô tả công việc
Tiêu chuẩn công việc
Hành chính-Nhân sự


5


LỜI MỞ ĐẦU
Trên thị trường ngày nay, cùng với sự hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh
nghiệp đang đứng trước thách thức phải tăng cường tối đa hiệu quả cung cấp các sản
phẩm dịch vụ của mình. Các doanh nghiệp hàng đầu thường cố gắng để tạo sự cân
bằng giữa tính chất nhất quán và sự sáng tạo. Để đạt được mục tiêu này, họ dựa vào
một số tài sản lớn nhất của mình đó là “nguồn nhân lực”. Cơng tác quản trị nhân sự
giúp tìm kiếm, phát triển và duy trì đội ngũ nhân viên và quản lý có chất lượng những người tham gia tích cực vào sự thành cơng của cơng ty.
Để tìm hiểu sâu hơn em đã liên hệ và tiến hành thực tập nghiên cứu tình hình
hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập
Khẩu Tuệ Minh. Qua đó giúp em tích lũy thêm được kinh nghiệm thực tế cho bản
thân, là cơ sở để hoàn thành tốt nhiệm vụ của trường, của khoa giao.
Trong phạm vi bài báo cáo tổng hợp của mình, em xin phép được trình bày tổng
quan hoạt động quản trị nhân lực tại Công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu
Tuệ Minh với nội dung 3 phần như sau:
Phần 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập
Khẩu Tuệ Minh.
Phần 2: Khái quát tình hình hoạt động quản trị nhân lực của công ty TNHH
Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh.
Phần 3: Một số vấn đề cấp thiết cần giải quyết của công ty TNHH Thương
Mại và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh và đinh hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Để hồn thành tốt nhiệm vụ này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo PGS.TS
Nguyễn Thị Minh Nhàn đã nhiệt tình hướng dẫn em trong q trình hồn thành báo
cáo. Chân thành cảm ơn Cơng ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh,
phòng Hành chính - Nhân sự của cơng ty đã giúp đỡ em thu thập và tích lũy thơng tin,
kiến thức thực tế để hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập của mình!


6


PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU TUỆ MINH.
1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương Mại và Xuất
Nhập Khẩu Tuệ Minh
 Tên công ty
: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại và
Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh.
 Tên giao dịch
: TUE MINH TRADING AND IMPORT
EXPORT COMPANY LIMITED.
 Ngày thành lập
: 10.06.2015
 Giám đốc (Người ĐDPL) : Bà Nguyễn Thương Thương
 Giấy phép kinh doanh
: 0106875604
 Trụ sở chính
: A30 Tập Thể Công Ty Xây Dựng Thủy Lợi 1,
Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, TP.Hà Nội.
 Điện thoại
:046 0279 676
 Wedsite
:
 Mail
:
Công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh được thành lập ngày
10.06.2015 theo Quyết định số 0106875604 của Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội
với các ngành nghề kinh doanh chính là cung cấp thiết bị y tế.

Công ty được phát triển từ nhóm các kỹ sư có bề dày kinh nghiệm trong ngành
trang thiết bị hóa chất y tế.Với cơ cấu gọn nhẹ,đơn giản,khả năng tài chính vững mạnh
và kinh doanh ổn định cùng với một phương pháp quản trị doanh nghiệp áp dụng
CNTT,Tuệ Minh đã ngày càng khẳng định vị trí và vị thế của mình trong lĩnh vực cung
cấp các thiết bị y tế.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty TNHH
Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh
1.2.1. Chức năng
Công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh hoạt động trong lĩnh
vực xuất nhập khẩu và kinh doanh thiết bị đo lường kiểm nghiệm, trang thiết bị y
tế,các loại hóa chất dùng trong y tế,.Thơng qua đó thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế,
đảm bảo tăng doanh thu ,tăng đóng góp ngân sách cho nhà nước.
1.2.2. Nhiệm vụ
 Căn cứ vào các chính sách phát triển của cơng ty, xây dựng kế hoạch kinh
doanh và đề ra các biện pháp thực hiện sao cho hiệu quả cao nhất.
 Nghiên cứu hoàn thiện bộ máy kinh doanh , tạo nguồn vốn ,bảo đảm nguồn
vốn và kinh doanh có hiệu quả tạo ra nhiều lợi nhuận.
 Tuyên truyền, quảng bá, mở rộng, thu hút khách hàng trong và ngoài nước,
các dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách hàng.


 Tiến hành đầu tư, nâng cấp xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm mục đích
kinh doanh đồng thời xây dựng và phát triển đất nước.
 Bảo đảm quyền lợi cho cán bộ công nhân viên trong công ty về môi trường
làm việc tối ưu, các chế độ đãi ngộ hợp lý.
1.2.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập
Khẩu Tuệ Minh
Giám đốc


Phòng hành
chính-nhân sự

Phịng kế tốn

Phịng
kinh doanh

Phịng kỹ thuật

(Nguồn: Phịng Hành chính-Nhân sự)
Qua sơ đồ trên ta có thể thấy bộ máy cơng ty được tổ chức theo mơ hình chức
năng, cơ cấu bộ máy đơn giản nên dễ quản lý.Đứng đầu là giám đốc công ty (Bà
Nguyễn Thương Thương),là người chịu trách nhiệm chính mọi hoạt động kinh doanh
của cơng ty,dưới giám đốc là các đơn vị phòng ban , mỗi phịng ban sẽ thực hiện một
chức năng khác nhau,họ có mối liên hệ mật thiết với nhau, tạo sự gắn kết khi làm việc,
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh .
1.3. Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của công ty TNHH Thương Mại và
Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh
1.3.1. Lĩnh vực hoạt động
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là cung cấp các thiết bị y tế trong và ngoài nước
cho các bệnh viện, trung tâm y tế, phòng khám đa khoa bao gồm :
 Máy móc trang thiết bị y tế
 Thiết bị đo lường kiểm nghiệm
 Các loại hóa chất dùng trong y tế
 Dịch vụ lắp đặt bảo trì ,bảo dưỡng máy y tế
 Tư vấn thiết kế phòng xét nghiệm
 Tư vấn lắp đặt thiết bị phịng thí nghiệm, xét nghiệm
1.3.2. Đặc điểm hoạt động
Cơng ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh được phát triển từ

nhóm các kỹ sư có bề dày kinh nghiệm trong ngành trang thiết bị hóa chất y tế. Công


ty hiện đang tự khẳng định mình trong lĩnh vực phát triển ngành trang thiết bị và hóa
chất y tế.
Gắn liền với sự hoạt động và phát triển của công ty là những sự kiện và chính
sách kinh doanh tư vấn sản phẩm tới các: Bệnh viện, trung tâm y tế, phịng khám đa
khoa..., chính sách bảo hành và bảo trì sản phẩm của cơng ty phân phối tận tình chu
đáo khi khách hàng sử dụng sản phẩm hay dịch vụ của Cơng ty.. Đó là điều mà khơng
phải bất cứ doanh nghiệp nào cũng có được. Với yếu tố đó Cơng ty sẽ là địa chỉ tin cậy
cho q khách hàng khi hợp tác với công ty.
1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của Công ty TNHH Thương Mại và
Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh:
1.4.1. Nguồn nhân lực của cơng ty
Bảng 1.1: Tình hình nhân lực của cơng ty giai đoạn 2015-2017
(Đơn vị: Người)
Năm
2016/2015
2017/2016
Cơ cấu lao động
Chênh
Tỉ lệ
Chênh Tỉ lệ
2015 2016 2017
lệch
(%)
lệch
(%)
Tổng lao động
10

22
37
12
120
15
68,19
Sau Đại
1
1
2
0
100
1
200
học
Trình
Đại học
3
15
22
12
400
5
33,33
độ
Cao đẳng,
6
6
13
0

100
7
116,7
Trung cấp
Giới
Nam
7
13
22
6
85,71
9
69,23
tính
Nữ
3
9
15
6
200
6
66,67
(Nguồn: Phịng Hành chính-Nhân sự)
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy, do cơng ty trong giai đoạn đầu phát triển nên
nhìn chung nhân lực giai đoạn 2015-2017 tăng đáng kể cả về số lượng lẫn chất
lượng.Lao động trong Cơng ty có trình độ từ trung cấp đến trên đại học, số lao động
nam thường lớn hơn lao động nữ do tính chất công việc của ngành.
1.4.2. Nguồn vốn của công ty
Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017
(Đơn vị: Tỷ đồng)

So sánh
Chỉ tiêu
2015
2016
2017
2016/2015
2017/2016
Chênh
lệch

Tỷ lệ
(%)

Chênh
lệch

Tỷ lệ
(%)

Vốn chủ sở hữu

3,684

5,442

7,823

1,758

47,72


2,381

43,75

Vốn lưu động

2,334

4,194

5,100

1,860

79,69

0,906

21,6

Tổng nguồn vốn

6,018

9,636

12.923

3,618


60,11

3,287

34,11

(Nguồn: Phịng Kế tốn)


Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy vốn điều lệ của Công ty TNHH Thương mại và
xuất nhập khẩu Tuệ Minh tăng từ khi thành lập là gần 3,7 tỉ cho đến nay đạt mức gần
7,9 tỷ đồng.Điều này cho thấy quy mô và năng lực kinh doanh của công ty đang dần
được mở rộng.
1.4.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật,công nghệ
Cơ sở vật chất của Công ty hiện đã được cải thiện ,nâng cao qua các năm ,và đặc
biệt đã biết áp dụng khoa học -kỹ thuật tiên tiến phục vụ hoạt động kinh doanh. Đã có
các phịng ban tách biệt, không gian rộng rãi, các thiết bị văn phòng được đầu tư hiện
đại,trang bị đầy đủ .
Bảng 1.3: Máy móc thiết bị phục vụ của cơng ty 2015-2017
( Đơn vị:Cái)
STT
1
2
3
4
5
6
7


Trang thiết bị các loại
Điều hịa
Máy fax
Máy tính
Điện thoại
Máy in ( A0, A3, A4)
Máy scan
Máy chiếu

Số lượng

3
3
15
8
3
4
1
( Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty TNHH
Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh trong giai đoạn 2015-2017
Bảng 1.4: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015 – 2017
(Đơn vị: Tỉ đồng)
2016/2015
2017/2016
Năm
Chênh
Tỷ
lệ
Chênh

Tỷ lệ
2015
2016
2017
Chỉ tiêu
lệch
(%)
lệch
(%)
Tổng doanh thu
6,404
3,388 19,658 -3,016
47,09 16,270 480,22
Nộp ngân sách
0,11
0,18
0,19
0,07
63,63
0,01
5,55
Lợi nhuận trước thuế
0,525 11,758 12,889 11,233 2139,62
1,131
9,61
Lợi nhuận sau thuế
0,406
3,563 5,278 3,157
777,5
1,715

48,13
Chi phí khác
1,3
1,2
2,51
-0,9
69,23
1,31 109,16
(Nguồn: Phịng Kế tốn)
Nhận xét:Trong năm từ 2015 đến 2016 có thể thấy kết quả kinh doanh của Công
ty giảm mạnh (giảm 3,016 tỉ đồng),do công ty mới bắt đầu đi vào hoạt động nên chưa
có chiến lược phù hợp, tuy nhiên trong giai đoạn 2016-2017, công ty đang tiến hành
thay đổi phương hướng chiến lược nhằm phù hợp với những biến động kinh tế đang
diễn ra, hạn chế rủi ro trong kinh doanh đồng thời hoạch định, nâng cao năng lực cạnh
tranh và hiệu quả kinh doanh, kết quả năm 2017 tăng 16,27 tỉ so với 2016.
PHẦN 2: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TUỆ MINH.


2.1. Thực trạng bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực của cơng ty:
2.1.1. Tình hình nhân lực:
Hiện tại, cơng ty có Phịng Hành chính-Nhân sự phụ trách các cơng việc về quản
trị nhân lực chung cho tồn cơng ty.Bộ phận này bao gồm có 3 người.
Bảng 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ phận quản trị nhân lực tại công ty
(Đơnvị: Người)
So sánh
So sánh
Năm
2016/2015
2017/2016

Chỉ tiêu
Chênh Tỷ lệ Chênh Tỷ lệ
2015 2016 2017
lệch
(%)
lệch
(%)
Số lượng
2
3
3
1
50
0
0
Cao đẳng
0
1
1
1
0
0
0
Trình độ
Đại học trở lên
2
2
2
0
0

0
0
Dưới 1 năm
0
0
0
0
0
0
0
Kinh nghiệm 1 – 3 năm
1
2
1
1
100
-1
50
Trên 3 năm
1
1
2
0
0
1
100
Nam
1
1
1

0
0
0
0
Giới tính
Nữ
1
2
2
1
100
0
0
(Nguồn: Phịng Hành chính-Nhân sự)
Nhận xét: Nhìn vào bảng trên ta có thể thấy số lượng nhân lực bộ phận quản trị
nhân lực của công ty tương đối ổn định qua các năm 2015-2017. Năm 2016 tăng 1
người so với năm 2015 và năm 2017 thì số lượng khơng đổi. Tỉ lệ nữ chiếm cao hơn
nam do tính chất cơng việc u cầu cẩn thận, chính xác cao.Trình độ của nhân viên bộ
phận quản trị nhân lực từ cao đẳng trở lên trong đó đại học có 2 nhân viên ( chiếm
66,67 % )và cao đẳng có 1 nhân viên ( chiếm 33,33% )
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân
lực của công ty:
2.1.2.1. Chức năng
 Thực hiện công tác tổ chức, quản lý, bố trí nhân lực phù hợp với năng lực
từng người, tham mưu giúp việc cho giám đốc.
 Tuyển dụng, đào tạo, đánh giá nhân lực, thực hiện bảo hộ lao động, thiết lập
các chế độ, chính sách trợ cấp phụ cấp cho người lao động.
 Xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty – các bộ phận và tổ chức thực hiện.
 Đảm nhiệm cơng tác hành chính tổng hợp, văn thư lưu trữ.
 Phụ trách công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật.

 An toàn lao động, vệ sinh lao động, đời sống người lao động.
 Ngoài ra còn thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao cho.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
 Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc về việc sắp xếp, bố trí cán bộ, nhân
viên phù hợp với trình độ, năng lực để đáp ứng được yêu cầu công việc.


 Xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ hàng năm và theo dõi triển
khai thực hiện kế hoạch.
 Thường trực công tác thi đua khen thưởng, công tác Đảng và cơng đồn của
cơ quan. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công.
 Hỗ trợ các phịng ban trong tồn hệ thống Cơng ty về cơng tác hành chính và
nhân sự, chính sách, chế độ.
2.1.3. Sơ đồ tổ chức của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực của
công ty:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Phịng Hành chính –Nhân sự Cơng ty
Trưởng phịng

Nhân viên hành chính
tổng hợp

Chun viên đào tạo và
đánh giá

(Nguồn: Phịng Hành chính – Nhân sự)

Qua sơ đồ ta thấy cấu trúc hệ thống nhân sự của phòng khá đơn giản, phân chia
nhiệm vụ của các cá nhân trong phòng như sau:
Trưởng phòng: Lên kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, đánh giá phát triển nguồn
nhân lực theo nhu cầu của cơng ty, xây dựng chương trình phát triển nghề nghiệp cho

nhân viên của công ty. Tổ chức và thực hiện cơng tác hành chính theo chức năng
nhiệm vụ và u cầu của lãnh đạo và nhu cầu về nhân lực của công ty. Lên kế hoạch
giao công việc cụ thể cho nhân sự triển khai hoạt động để đảm bảo hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty. Tham mưu đề xuất cho ban giám đốc để xử lý các vấn đề
thuộc lĩnh vực tổ chức và hành chính nhân sự, đưa ra các sáng kiến để tạo động lực
cho người lao động làm việc.
Nhân viên hành chính tổng hợp: Xác định nhu cầu tuyển dụng, thống nhất nhu
cầu tuyển dụng với các bộ phận phòng ban. Xây dựng và thực hiện quy trình tuyển
dụng như thu nhận xử lý hồ sơ, lọc hồ sơ, phỏng vấn, đánh giá và lựa chọn ứng viên
phù hợp. Đảm nhiệm công tác hành chính tổng hợp, văn thư lưu trữ.
Chuyên viên đào tạo và đánh giá: Tìm hiểu nhu cầu, xác định mục đích, lập kế
hoạch đào tạo tháng, quý, năm. Xây dựng các chương trình đào tạo, huấn luyện, nâng
cao năng lực cho cán bộ. Tổ chức thực hiện đào tạo theo chương trình đã được phê
duyệt và đánh giá kết quả sau đào tạo.Đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân
viên tồn cơng ty.
Bảng 2.2: Bảng đánh giá trình độ nhân viên phịng HC-NS của cơng ty
STT
Họ và tên
Chức danh
Chuyên
Trình độ
Thâm niên


ngành
Trưởng
Quản trị
1
Vũ Thị Minh Giang
Đại học

5 năm
phòng
nhân lực
Quản trị
2
Phạm Tuấn Tài
Chuyên viên
Đại học
3 năm
nhân lực
Quản trị
3
Nguyễn Vân Anh
Nhân viên
Cao đẳng
2 năm
nhân lực
(Nguồn: Phịng Hành chính-Nhân sự)
2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động
quản trị nhân lực của công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh
2.2.1 Mơi trường bên ngồi
 Thị trường lao động: Hiện nay thị trường lao động rất phong phú và đa
dạng. Lượng sinh viên mới ra trường rất nhiều được đào tạo bài bản, chính quy từ các
trường đại học, cao đẳng và các trung tâm dạy nghề.Tuy nhiên,một thực trạng đáng báo
động hiện nay là sinh viên ra trường thất nghiệp cũng rất nhiều do các kiến thức dạy trên
trường không sát với thực tế toàn dựa trên sách vở, kỹ năng của sinh viên thì khơng
nhiều nên khơng đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của các doanh nghiệp. Với đặc
điểm hoạt động kinh doanh của công ty cùng với sư phát triển của nền kinh tế địi hỏi
nguồn nhân lực của cơng ty phải năng động, sáng tạo, có các kỹ năng như kỹ năng giao
tiếp, kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng đàm phán,...Cơng ty cần có chiến lược quản trị

nhân lực phù hợp để giữ chân nhân lực, và lựa chọn nhân lực sao cho hợp lý.
 Chính trị, pháp luật: Hoạt động quản trị nhân lực còn chịu ảnh hưởng sâu
sắc bởi các cơ chế, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước,đặc biệt là thường xuyên
cập nhật liên tục những thay đổi trong quy định của pháp luật về tiền lương tối thiểu, các
chính sách tuyển dụng, trợ cấp, phụ cấp,...để đảm bảo quyền lợi của người lao động.
 Trình độ khoa học -cơng nghệ: Cùng với sự phát triển không ngừng của
những tiến bộ khoa học công nghệ trong nước, công ty cũng đã trang bị và ln cập
nhật cho mình những máy móc thiết bị tiên tiến, đảm bảo năng suất cao . Bên cạnh đó
thì việc đào tạo nhân lực để tạo sự phù hợp thích ứng giữa khoa học cơng nghệ với
trình độ đội ngũ lao động cũng được chú trọng. Thêm vào đó là các chính sách khen
thưởng đối với tập thể, cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, năng suất lao động cao
đã tạo động lực rất lớn cho người lao động.
 Tình hình kinh tế: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2017 ước tính
tăng 6,81% so với năm 2016, trong đó quý 1 tăng 5,15%; quý 2 tăng 6,28%; quý 3
tăng 7,46%; quý 4 tăng 7,65%. Như vậy ,chúng ta có thể thấy rằng GDP năm 2017
tăng cao nhất kể từ 2011 trở lại đây. Quy mô nền kinh tế năm 2017 theo giá hiện hành
đạt 5.007,9 nghìn tỷ đồng, tương ứng hơn 220 tỷ USD. Mức tăng trưởng năm nay vượt
mục tiêu đề ra 6,7% và cao hơn mức tăng của các năm từ 2011-2016, khẳng định tính
kịp thời và hiệu quả của các giải pháp được Chính phủ ban hành, chỉ đạo quyết liệt các
cấp, các ngành, các địa phương cùng nỗ lực thực hiện.
Bảng 2.3: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) giai đoạn 2011-2017


(Đơn vị: Phần trăm)

(Nguồn: Theo Tổng cục thống kê)
2.2.2 Môi trường bên trong
 Người lao động: Trình độ của người lao động cũng là một vấn đề gây ảnh
hưởng lớn đến công tác quản trị nhân lực của công ty. NLĐ của cơng ty có trình độ từ
cao đẳng, đại học đến trên đại học, với hệ thống NLĐ ở các trình độ khác nhau như

vậy thì cơng ty phải xây dựng hệ thống các chính sách nhân sự phù hợp với từng nhóm
đối tượng để tạo động lực và giữ chân nhân tài.
 Đặc điểm hoạt động kinh doanh: Với lĩnh vực kinh doanh của công ty là
chuyên về trang thiết bị và hóa chất y tế thì u cầu nhân viên phải có tính tư duy sáng
tạo,ln cập nhật cái mới,khả năng chịu áp lực trong công việc...Điều này đặt ra những
tiêu chuẩn trong tuyển dụng để tuyển được đúng người, tránh lãng phí thời gian tiền
bạc, và cũng ảnh hưởng đến quá trình đào tạo sử dụng lao động cho hợp lý để phát huy
được năng lực của người lao động.
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của công ty TNHH Thương Mại
và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh
2.3.1. Thực trạng về quan hệ lao động của cơng ty
 Tình hình quan hệ lao động của công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập
Khẩu Tuệ Minh diễn ra theo cơ chế hai bên: một bên là NLĐ và một bên là
NSDLĐ.Phần lớn,NLĐ và NSDLĐ trong công ty đều có trình độ từ trung cấp cao
đẳng trở lên nên họ có những hiểu biết nhất định về những quy định của Bộ luật lao
động cũng như những kiến thức căn bản về quan hệ lao động.Tất cả NLĐ khi vào làm
trong cơng ty đều được kí kết hợp đồng lao động.Khi kí kết HĐLĐ,2 bên có quyền
thỏa thuận,thương lượng với nhau ,đồng ý nhau những vấn đề được viết trong HĐLĐ.


 Hình thức tương tác: Các hình thức trao đổi thông tin trong công ty thường
thông qua các văn bản (thông báo ,quy định,kế hoạch...) của ban lãnh đạo công ty tới
các phịng ban ,bộ phận NLĐ.Hiện tại thì cơng ty cũng đã xây dựng trang web nội bộ
của mình nhằm trao đổi thông tin một cách rộng rãi và nhanh chóng đến thành viên
trong cơng ty.Các đơn vị, phịng ban, NLĐ trong công ty khi nhận được thông báo cần
phối hợp tiến hành thực hiện hoặc có những ý kiến, kiến nghị thì làm đơn gửi đến
trưởng phịng, đề nghị được giải quyết. Việc trao đổi thông tin cũng được thực hiện
trực tiếp thông qua các cuộc họp hội nghị người lao động hàng năm ( 6 tháng/1 lần ),
các cuộc họp giao ban hàng ngày, các cuộc họp bất thường,...Với hình thức này cơng
việc được giải quyết một cách nhanh chóng hơn, tuy nhiên nhiều NLĐ khơng dám nói

ra vì sợ mất lịng lãnh đạo cơng ty.
Tính đến nay công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh được
thành lập hơn 3 năm với 37 nhân viên,nhưng cơng ty chưa từng xảy ra các cuộc đình
cơng, tranh chấp lao động. Và cơng ty chưa có tổ chức cơng đồn để bảo vệ quyền lợi,
lợi ích cho NLĐ khi tranh chấp xảy ra.
Hợp đồng lao động (Xem phụ lục 3)
2.3.2. Thực trạng về tổ chức và định mức lao động của công ty
 Phân công và hợp tác lao động: Nhân viên trong công ty TNHH Thương Mại
và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh được phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể, phù hợp
với năng lực chuyên mơn của mình. Cơng ty có các phịng ban khác nhau địi hỏi
chun mơn nghiệp vụ khác nhau do đó sắp xếp nhân lực đảm bảo đúng vị trí, đúng
người là việc hết sức quan trọng và cần thiết. Ví dụ, tại phịng kinh doanh thì số lượng
lao động nhiều hơn so với các phòng ban khác do đây là bộ phận chủ chốt của cơng ty
có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng ,trao đổi thỏa thuận và kí kết hợp đồng với khách
hàng, đem lại doanh thu, lợi nhuận giúp doanh nghiệp phát triển
 Tổ chức nơi làm việc: Nơi làm việc của nhân viên trong công ty được thiết kế,
bố trí phù hợp với chức năng, hoạt động của từng phịng ban. Văn phịng ln sạch sẽ,
thống mát đảm bảo đủ ánh sáng, mỗi nhân viên được trang bị bàn làm việc, máy tính cá
nhân và dụng cụ, thiết bị cần thiết cho công việc. Nhân viên trong một phịng được bố
trí bàn làm việc gần nhau, để hỗ trợ và thuận tiện trao đổi, giúp đỡ nhau trong công việc.
 Chế độ làm việc: Công ty áp dụng giờ làm việc theo giờ hành chính: Sáng từ
8h30 đến 12h00, chiều từ 13h30 đến 17h00 ,làm việc từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần và
nhân viên trong công ty cũng được nghỉ các ngày lễ, tết theo quy định của pháp luật.
 Định mức lao động: Công ty áp dụng định mức theo thời gian 8h/ngàyđối với
các nhân viên làm việc trong văn phòng, còn đối với vị trí nhân viên kinh doanh kèm
theo định mức về doanh số.Trong tháng đầu tiên thì nhân viên kinh doanh phải kí kết
được 1 hợp đồng,từ tháng thứ 2 trở đi phải kí kết được ít nhất 3 hợp đồng có giá trị 35
triệu đồng.Trong cơng ty cũng áp hình thức thưởng nóng đối với nhân viên trong tháng
có được nhiều hợp đồng nhất.
2.3.3. Thực trạng về hoạch định nhân lực của công ty



Cơng ty có hoạch định nhân lực và cơng tác hoạch định nhân lực của cơng ty do
trưởng phịng hành chính nhân sự thực hiện dựa trên chiến lược kinh doanh, kết quả
phân tích cùng với nhu cầu về nhân lực do các phòng ban yêu cầu.
Nội dung của hoạch định nhân lực:
 Dự báo nhu cầu nhân lực: Công tác hoạch định nhân lực của Công ty TNHH
Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh được thực hiện dựa trên tình hình nhân lực
của các phịng ban, trên cơ sở chiến lược, chính sách nguồn nhân lực và quy mơ hoạt
động của cơng ty. Các trưởng phịng sẽ xác định nhu cầu nhân lực trong ngắn hạn và
dài hạn, sau đó phịng nhân sự sẽ xác định cung nhân lực bên trong và bên ngồi và
trình lên ban lãnh đạo xét duyệt và lập kế hoạch tuyển dụng nhân lực
 Dự báo cung nhân lực: Phịng hành chính-nhân sự phân tích tình hình nhân
lực trong cơng ty về mặt số lượng, chất lượng và cơ cấu lao động; Phân tích sức cung
nhân lực bên ngồi doanh nghiệp để xác định lực lượng lao động trên thị trường có khả
năng gia nhập doanh nghiệp khi Cơng ty có nhu cầu để có biện pháp thu hút hợp lý.
 Phân tích tương quan cung-cầu nhân lực: Hiện nay, nguồn nhân lực của cơng
ty (đặc biệt là phịng kinh doanh) đang có sự thiếu hụt do một số nhân viên kết thúc
hợp đồng, nhân viên trong thời gian thai sản, nhân viên thời vụ nghỉ ... Và để tìm kiếm
nguồn nhân lực bổ sung ngay thì rất khó phải có kế hoạch cụ thể. Hiện nay công ty
đang tuyển dụng nguồn nhân lực thời vụ (nhân viên kinh doanh thời vụ) để bù đắp
nhân lực.
Tuy nhiên ,hiện nay công ty đang gặp phải khó khăn trong cơng tác hoạch định
nhân lực do chính sách đãi ngộ chưa thỏa mãn được người lao động, dẫn đến tình trạng
nhân viên làm được một thời gian rồi xin nghỉ việc. Nhiều nhân viên làm việc trái
ngành nghề đã được học nên mất thời gian, chi phí để đào tạo lại.
2.3.4. Thực trạng phân tích cơng việc của tổ chức
Công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh có thực hiện các hoạt
động liên quan đến phân tích cơng việc.Phân tích cơng việc cung cấp các thông tin về
yêu cầu, đặc điểm của công việc, giúp nhân viên hiểu được với vị trí này thì mình cần

phải làm những cơng việc gì,quyền lợi và trách nhiệm của mình trong cơng việc,đồng
thời giúp người quản lý kiểm sốt được cơng việc của nhân viên. Tuy nhiên hoạt
động phân tích cơng việc của cơng ty chưa rõ ràng. mặc dù cũng có bản mơ tả cơng
việc, tiêu chuẩn công việc và yêu cầu công việc vẫn cịn chung chung chưa cụ thể
cho từng vị trí dẫn đến nhiều người phải làm những công việc không đúng với
chun mơn của mình.
Các chức danh trong MTCV có thể kể đến như: Nhân viên kinh doanh, nhân viên
kỹ thuật, kế tốn...
Khơng những vậy bản MTCV, TCCV vẫn chưa có sự cập nhật thường xuyên,
những thay đổi về chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban để có điều chỉnh và hoàn
thiện hệ thống MTCV phù hợp với thực tế.
Bản MTCV, TCCV (Xem trong phụ lục 1, phụ lục 2)


2.3.5. Thực trạng tuyển dụng nhân lực của công ty
 Nguồn tuyển dụng: Công ty chủ yếu sử dụng nguồn bên ngoài.Nguồn bên
ngoài là nguồn nhân lực từ thị trường lao động bên ngoài.Nguồn này bao gồm những
sinh viên đã tốt nghiệp ra trường, những nhân viên đang làm việc tại các công ty khác
song mức độ thỏa mãn không cao, muốn tìm cơ hội phát triển mới.Đối với nguồn
này,cơng ty thường tìm kiếm ứng viên qua các trang mạng việc làm trên internet như
các trang miễn phí trên facebook, Vietnamworks.com, Vieclam.24h.com.vn,
Mywork.vn,....
 Quy trình tuyển dụng:
Bước 1: Xác định nhu cầu và vị trí cần ứng tuyển
Bước 2: Đăng bài tuyển dụng trên các trang tuyển dụng, thu hút các ứng viên nộp
hồ sơ về ,ưu tiên nộp CV bản mềm về mail công ty.
Bước 3: Xét duyệt hồ sơ, loại bỏ những hồ sơ không phù hợp với yêu cầu của
MTCV,TCCV .
Bước 4: Phỏng vấn: Công ty áp dụng phỏng vấn đơn (1 nhà tuyển dụng -1 ứng viên)
Tùy thuộc vào vị trí ứng tuyển mà người tuyển dụng sẽ khác nhau.Thơng thường

đối với vị trí nhân viên kinh doanh thì trưởng phịng kinh doanh hoặc nhân viên hành
chính tổng hợp đảm nhiệm công tác tuyển dụng sẽ trực tiếp phỏng vấn.
Bước 5: Đánh giá kết quả và hội nhập: Sau khi phỏng vấn, người tuyển dụng sẽ
đánh giá kết quả xem năng lực, kinh nghiệm, thái độ của ứng viên(dựa trên yêu cầu
MTCV và TCCV) để lựa chọn ứng viên.
Từ phân tích trên có thể thấy cơng ty đã tiến hành các bước trong tuyển dụng
nhân lực.Tuy nhiên còn tồn tại nhiều vấn đề: Khi xét duyệt hồ sơ, phần lớn là những
hồ sơ trái với chuyên môn mà vị trí đó cần ứng tuyển, nên khi tuyển vào thì cơng ty lại
mất thời gian, chi phí để đào tạo lại từ đầu.
2.3.6. Thực trạng về đào tạo và phát triển tại cơng ty.
 Hình thức đào tạo chủ yếu là đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp, tức là người
đào tạo (thường là chuyên viên đào tạo của công ty) sẽ hướng dẫn trực tiếp cho nhân
viên trong cơng ty theo mục đích và u cầu nội dung cơng việc. Ngồi ra đối với nhà
quản trị (các trưởng phòng, đặc biệt là trưởng phòng kinh doanh và trưởng phịng kỹ
thuật) áp dụng hình thức đào tạo bên ngoài doanh nghiệp (các trung tâm đào tạo,các cơ
sở huấn luyện ),để nhà quản trị có cái nhìn bao qt hơn ,tiếp thu và cập nhật những
kiến thức mới.
 Phương pháp đào tạo mà công ty thường áp dụng đối với nhân viên (kinh
doanh, kỹ thuật) là phương pháp chỉ dẫn công việc (kèm cặp, hướng dẫn tại chỗ).
Người kèm cặp thường là trưởng các phòng ban (hoặc chuyên viên đào tạo) và người
học sẽ là những nhân viên mới hoặc những nhân viên cũ trong công ty nhưng được
kiêm nhiệm thêm các cơng việc mới.Ví dụ đối với nhân viên kinh doanh mới, thì cơng
ty có 3 buổi đầu tiên được chuyên viên đào tạo sẽ trực tiếp đào tạo tại văn phòng, để
nhân viên mới họ hiểu rõ được đặc điểm tính chất cơng việc, các kỹ năng và phương


pháp làm việc hiệu quả.Sau 3 buổi đào tạo thì nhân viên được trực tiếp làm việc tại
văn phòng của cơng ty,dưới sự hướng dẫn tỉ mỉ của trưởng phịng kinh doanh và các
đồng nghiệp.
 Quy trình đào tạo:

Bước 1:Xác định nhu cầu đào tạo: Trưởng các phòng ban xem xét, xác định nhu
cầu, phê duyệt, gửi yêu cầu đào tạo về Phịng Hành chính – Nhân sự tổng hợp danh
sách trình giám đốc phê duyệt.
Bước 2:Xây dựng kế hoạch đào tạo: Xác định thời gian,địa điểm đào tạo, kinh
phí, tham mưu cho giám đốc quyết định
Bước 3:Tổ chức thực hiện đào tạo
Bước 4:Đánh giá kết quả đào tạo
Ngoài những mặt tích cực mà đào tạo và phát triển nhân lực mang lại thì vẫn cịn
tồn tại một số hạn chế như:
 Công ty cũng chưa thật sự quan tâm đến nhu cầu phát triển,thăng tiến bản thân
của nhân viên,ảnh hưởng đến tâm lý của nhân viên, khiến trong năm qua có 5 nhân
viên nghỉ việc để tìm cơ hội phát triển bản thân.
 Vấn đề ngân sách chi trả cho cơng tác đào tạo cịn nhiều hạn chế.
 Cơng ty chưa có kế hoạch đào tạo nhân lực dài hạn, nên chất lượng nhân lực
chưa đáp ứng được những thay đổi của nền kinh tế.
Bảng 2.4. Kết quả đào tạo của công ty từ năm 2015 đến 2017
Chỉ tiêu
Năm 2015
Năm 2016 Năm 2017
Tổng số chương trình đào tạo nhân lực
2
3
3
Tổng số nhân viên đào tạo lại
5
5
7
Tổng số nhân viên phải đào tạo lại
3
2

1
(Nguồn: Phịng Hành chính -Nhân sự)
2.3.7. Thực trạng về đánh giá nhân lực của tổ chức
Công ty sử dụng phương pháp thang điểm để tiến hành đánh giá nhân lực: Tốt (5
điểm), khá (4 điểm), trung bình (3 điểm), yếu (2 điểm), kém (1 điểm).
Các tiêu chí để đánh giá có thể kể đến như doanh thu (hợp đồng chốt được đối
với nhân viên kinh doanh), thời gian làm việc, quy định (quá trình, tác
phong)...Chuyên viên đánh giá dưới sự điều hành của trưởng phịng hành chính-nhân
sự là người thực hiện công tác đánh giá. Việc đánh giá nhân lực giúp công ty kiểm tra
năng lực của nhân viên, những hạn chế trong quá trình thực hiện cơng việc để có biện
pháp khắc phục kịp thời như khen thưởng, kỷ luật, khích lệ người lao động làm việc
tốt hơn; Là tiền đề cho công tác trả lương, thưởng, ..
Chu kì đánh giá nhân viên được tiến hành theo tháng để trả lương và theo để tiến
hành khen thưởng, kỷ luật.Cuối mỗi quý, chuyên viên đánh giá phòng HC-NS sẽ gửi
bản tiêu chuẩn đánh giá đến các phòng ban và trưởng các phòng ban sẽ đưa cho nhân
viên trong phịng tự đánh giá sau đó trưởng phịng đánh giá các nhân viên của mình rồi
gửi các bản đánh giá về phòng HCNS tổng hợp để cuối cùng sẽ gửi lên ban giám đốc


công ty phê duyệt. Các tiêu chuẩn đánh giá công ty đưa ra được thể hiện trong “phiếu
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhân viên”
2.3.8. Thực trạng về trả cơng lao động của tổ chức
 Tài chính
Hiện nay cơng ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian, mức lương tối thiểu
theo quy định nhà nước ban hành. Những nhân viên làm lâu năm và có thành tích cao
trong cơng việc, vượt mức chỉ tiêu được giao thì sẽ nâng lương hàng năm theo năng
suất mà họ đạt được.Nhân viên chính thức được đóng bảo hiểm đầy đủ như bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Tiền lương theo thời gian có thể được tính theo cơng thức sau:
Lương tháng =

Thời điểm trả lương: người lao động được trả lương từ mùng 2 đến mùng 4 hàng
tháng, nếu trùng vào ngày nghỉ thì được thanh tốn vào ngày làm việc trước liền kề.
Hình thức trả lương: Thanh tốn bằng tiền mặt
Đối với nhân viên kinh doanh có lương cứng là 4 triệu/tháng + 10%doanh số/hợp
đồng, nhân viên hành chính có lương 6 triệu/ tháng và được nâng lương hàng năm theo
thâm niên và năng suất lao động. Đối với quản lý có mức lương dao động 15 – 25
triệu/ tháng tùy thuộc vào chức danh và năng lực từng người.
Ngồi ra cơng ty cịn có trợ cấp tiền trông giữ xe 130.000đ/tháng, tuy nhiên lại
không trợ cấp tiền ăn cho nhân viên, nhân viên tự túc ăn trưa, xăng xe.
 Phi tài chính
Ngồi hình thức trả cơng lao động bằng cơng cụ tài chính thì cơng ty cịn áp dụng
bằng hình thức phi tài chính,cụ thế: Cơng ty tạo các phịng ban có nhiều cây xanh,với
các trang thiết bị đảm bảo cho người lao động làm việc thoải mái.Công ty cũng tổ chức
các cuộc dã ngoại nhằm kết nối tinh thần đoàn kết, giao lưu gặp gỡ giữa các thành viên
trong công ty.Trong năm 2017 vừa qua vào 2.6.2017,cơng ty có tổ chức cho các thành
viên đi tham quan du lịch tại Sầm Sơn -Thanh Hóa.


2.3.9. Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động của tổ chức
Bảng 2.5: Thực trạng về hiệu quả sử dụng lao động của công ty Tuệ Minh trong
giai đoạn 2015-2017
(Đơn vị: Triệu đồng)
So sánh
So sánh
2016/2015
2017/2016
STT
Các chỉ tiêu
2015
2016

2017
Chênh
Tỷ lệ Chênh
Tỷ lệ
lệch
(%)
lệch
(%)
1
Tổng Doanh thu
6,404
3,388 19,658
-3,016 47,09
16,72
493,5
(Triệu đồng)
2
Tổng lao động
10
22
37
12
120
15
68,19
(Người)
3
Năng suất lao
động bình quân
0,6404

0,154
0,531 -0,4864 75,95
0,377 244,81
(tỉ đồng /người)
4
Quỹ lương
0,556
0,613
1,357
56,78 7,506 543,74
66,86
(Tỷ đồng)
5
Thu nhập bình
17,045 15,589 23,356 -1,4566 8,542
7,767 49,824
quân (Triệu đồng)
Tổng doanh thu/
6
Quỹ lương
11,878
5,527 14,486
-6,331
53,3
8,959 162,09
(Tỷ đồng)
(Nguồn: Phịng Kế tốn )
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy, tổng doanh thu từ 2016 đến 2015 giảm
đột ngột (giảm 3,016 tỷ) nhưng 2017 đã tăng đáng kể so với 2016 (tăng 16,27 tỷ
đồng).Năng suất lao động 2016 so với 2015 giảm 0,4864 tỷ đồng,đến 2017 tăng đã

theo chiều hướng tăng lên ,và tăng 0,337 tỷ đồng so với 2016.Thu nhập bình quân và
quỹ lương đag theo chiều hướng tăng mạnh, đảm bảo cho cuộc sống của NLĐ, trả
lương xứng đáng cho NLĐ.


PHẦN III: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TUỆ MINH
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của
công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh
3.1.1. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh
 Ưu điểm:
 Cơng ty có định hướng phát triển rõ ràng, sau hơn 3 năm đi vào hoạt động,
Công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh đang ngày càng lớn mạnh
phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu. Để đạt được những thành quả đó, Ban lãnh
đạo cơng ty đã có được những quyết định đúng đắn trong việc hoạch định chiến lược,
đưa ra các chính sách, kế hoạch hợp lý, tập trung nhiều và vấn đề quản trị nhân sự.
 Qua phân tích số liệu cho thấy doanh thu, lợi nhuận của công tăng mạnh
trong giai đoạn 2016-2017, bù đắp những tổn thất do sự thâm hụt của giai đoạn 20152016. Điều này chứng tỏ công ty hoạt động kinh doanh rất hiệu quả theo chiều hướng
tăng dần, mặc dù nền kinh tế vẫn đang khủng hoảng và nhiều công ty cịn gặp nhiều
khó khăn.
 Nhược điểm:
 Nguồn vốn của cơng ty cịn nhiều hạn chế.
 Cơng ty thành lập được 3 năm,quy mô nhỏ ,nên chưa thể tự sản xuất,tự cung
ứng sản phẩm ra thị trường,còn phụ thuộc vào xuất nhập khẩu.
3.1.2. Đánh giá tình hình hoạt động quản trị nhân lực
 Ưu điểm:
 Cơng ty có cơ cấu phịng nhân sự rõ ràng, bao gồm trưởng phòng nhân sự,
chuyên viên đào tạo & đánh giá; Nhân viên hành chính tổng hợp; Có hợp đồng lao
động tuân theo quy định của pháp luật, quy định làm việc, nghỉ ngơi cụ thể. Định mức
lao động rõ ràng, cụ thể; Công ty trả lương thưởng theo doanh số, quá trình và kết quả

làm việc.
 Môi trường làm việc trong công ty thoải mái, đội ngũ nhân viên trẻ, năng
động, họ luôn giúp đỡ nhau hồn thành tốt cơng việc được giao.Ngồi ra cơng ty cũng
có tổ chức các buổi gặp mặt nhân các ngày lễ sự kiện, tổ chức đi chơi để có sự gắn bó,
thân mật, đồn kết giữa người lao động và lãnh đạo trong công ty.
 Nhược điểm:
 Công ty chưa có tổ chức cơng đồn .Khi có tranh chấp lao động xảy ra trong
cơng ty,thì khơng có bộ phận nào đứng ra đảm bảo quyền, lợi ích cho NLĐ.
 Phịng HC-NS có 3 nhân viên, có 1 nhân viên đảm nhiệm cơng tác tuyển dụng
kiêm hành chính,vì vậy chưa tập trung vào chun mơn nhất định của mình.


 Chương trình đào tạo chưa thật sự hiệu quả, cịn mang tính chất rập
khn.Quy mơ đào tạo chưa rộng,phần lớn các chương trình tập trung chủ yếu vào bộ
phận kinh doanh của công ty
3.1.3. Những vấn đề đặt ra đối với hoạt động quản trị nhân lực
 Công ty cần thành lập một tổ chức cơng đồn để có thể đại diện cho NLĐ,
tham gia vào các quan hệ phát sinh trong lao động và bảo vệ quyền, lợi ích cho NLĐ.
 Phân chia công việc hợp lý, để nhân viên phụ trách tuyển dụng có thể tập trung
vào chun mơn của mình, tuyển những ứng viên phù hợp, giảm chi phí đào tạo lại.
 Hồn thiện chế độ đãi ngộ một cách thỏa đáng, đáp ứng nhu cầu của người
lao động.
 Tăng cường đầu tư chi phí cho cơng tác đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực ,có kế hoạch đào tạo dài hạn.
 Tăng cường truyền thông đối thoại trực tiếp giữa NLĐ-NSDLĐ, để hiểu rõ
hơn tâm tư nguyện vọng NLĐ, giải quyết thắc mắc của NLĐ.
 Công ty sử dụng chủ yếu đội ngũ nhân lực cịn trẻ. Hầu hết các nhân viên trẻ
thường khơng gắn bó lâu dài với cơng ty mà họ ln có tư tưởng nhảy việc sau 1 – 2
năm làm việc. Vì thế, cơng ty phải liên lục tuyển dụng để thay thế các vị trí trống này.
Để khắc phục hiện tượng này, cơng ty cần có các điều chỉnh cần thiết nhằm giữ chân

nhân viên, giúp nhân viên gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.
3.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh, hoạt động quản trị nhân lực của
công ty trong thời gian tới
 Trở thành một công ty không những chỉ phân phối các sản sản có thương hiệu
trên thế giới, mà còn tự sản xuất lắp ráp các sản phẩm mang thương hiệu Tuệ Minh
đến mọi miền Tổ Quốc, các nước trong khu vực và xa hơn nữa.
 Xây dựng quy trình làm việc, quản lý theo chất lượng ISO 9001-2000. Giữ
vững và ngày một tăng tốc độ phát triển trên mọi chỉ tiêu, thị phần, nhân lực và cả về
thương hiệu sản phẩm cung cấp.
 Phát huy và nâng cao thế mạnh sẵn có của cơng ty về quản lý, nhân lực, trình
độ chun mơn, chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ lên một tầm cao mới. Để đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của quý khách hàng.
 Duy trì và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực hiện có, đưa ra những chính sách
để phát huy năng lực của người lao động và giữ chân nhân tài, xây dựng đội ngũ chất
lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty.
3.3. Định hướng đề tài khóa luận
Định hướng 1: Nâng cao chất lượng tuyển mộ nhân lực tại công ty TNHH
Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh.
Định hướng 2: Đẩy mạnh công tác đào tạo nhân viên tại công ty TNHH Thương
Mại và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh.
Định hướng 3: Nghiên cứu công tác đãi ngộ nhân lực tại công ty TNHH Thương
Mại và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh


KẾT LUẬN
Thực tập là quá trình sinh viên được nghiên cứu và học tập thực tế, vận dụng
kiến thức trên giảng đường đại học vào công việc tại các doanh nghiệp.Qua đó nắm
bắt sâu hơn về kiến thức cũng như tích lũy những kỹ năng trong thực tế cơng việc.
Trong suốt thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Tuệ
Minh, em luôn cố gắng học hỏi, hồn thành tốt cơng việc của mình dưới sự giúp đỡ,

tạo điệu kiện của ban lãnh đạo cũng như tồn bộ nhân viên trong cơng ty, đặc biệt là
phịng Hành chính –Nhân sự để em có thể hồn thành tốt nhiệm vụ của mình trong
thời gian thực tập.
Bản báo cáo thực tập này là sự đúc kết, tống hợp của em về
tổng
quan
hoạt
động của Cơng ty nói chung và cơng tác quản trị nhân lực nói riêng.
Qua đó, chúng ta có thể thấy rằng q trình hoạt động kinh doanh
của Cơng ty nhìn chung khá hiệu quả và đang trên đà phát triển.
Về công tác quản trị nhân lực của cơng ty tương đối ổn định và
góp phần khơng nhỏ vào thực hiện mục tiêu, chiến lược đặt ra của
Công ty.Giúp nâng cao năng lực cạnh tranh cốt lõi, tạo vị thế và uy
tín cho đối tác và NLĐ. Trong q trình quản trị cịn gặp một số thiếu
xót và hạn chế, tuy nhiên ban quản trị nói chung và phịng Hành
chính – Nhân sự nói riêng đã từng bước cải thiện, thay đổi và điều
chỉnh tích cực, làm việc hiệu quả hơn để có được những thành cơng
cho Tổng công ty như ngày hôm nay.
Lần trải nghiệm thực tế với môi trường kinh doanh tại công ty
TNHH Thương Mại và Xuất Nhập Khẩu Tuệ Minh giúp em đưa ra được
những nhận định, đánh giá, phân tích trong bài báo cáo. Tuy nhiên,
dưới lăng kinh còn là sinh viên nên bài cịn nhiều thiếu sót. Em rất
mong nhận được ý kiến của thầy cơ để hồn thiện bài báo cáo của
mình hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy cô giáo
trong khoa Quản trị nhân lực – Trường Đại học Thương Mại, đặc biệt
là cô PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Nhàn đã tận tình hướng dẫn em
trong quá trình làm báo cáo. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn
đến ban lãnh đạo, nhân viên trong công ty TNHH Thương Mại và Xuất
Nhập Khẩu Tuệ Minh, phịng Hành chính – Nhân sự đã giúp em hồn

thành tốt nhiệm vụ của mình.
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!


PHỤ LỤC
Phụ lục 1
BẢN TIÊU CHUẨN CÔNG VIỆC CỦA CHỨC DANH NHÂN VIÊN KINH
DOANH
1. Trình độ :
+ Tốt nghiệp trung cấp trở lên, tất cả các chuyên ngành đều
được tham gia ứng tuyển (ưu tiên chuyên ngành quản trị kinh doanh)
+ Không yêu cầu kinh nghiệm
2. Kỹ năng
+ Giao tiếp tốt, thuyết phục khách hàng tốt.
+ Giọng nói dễ nghe, khơng nói ngọng.
+ Có Tiếng Anh cơ bản là một lợi thế
3. Phẩm chất thái độ
+ u thích cơng việc kinh doanh
+ Có thái độ cầu tiến, thơng minh, linh hoạt, quyết liệt trong
công việc.
+ Chịu được áp lực trong cơng việc
+ Có thể đi cơng tác dài ngày


Phụ lục 2
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA CHỨC DANH NHÂN VIÊN KINH
DOANH
MƠ TẢ CƠNG VIỆC
 Tìm kiếm khách hàng, triển khai giới thiệu các sản phẩm thiết bị và vật tư y tế
 Hỗ trợ, hướng dẫn khách hàng sử dụng các sản phẩm theo đúng quy trình.

 Theo dõi chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ dự thầu.
 Quản lý, theo dõi tiến trình thực hiện hợp đồng bán.
 Lên kế hoạch làm việc cá nhân hoặc theo nhóm dựa trên nội dung yêu cầu từ
trưởng phòng kinh doanh.
 Phối hợp với bộ phận marketing tổ chức các sự kiện, triển lãm nhằm giới
thiệu sản phẩm công ty và mở rộng đối tượng khách hàng.
 Đánh giá và xử lý thông tin để giúp Cấp quản lý đưa ra các quyết định kinh
doanh phù hợp.
 Liên hệ, tìm hiểu và chăm sóc khách hàng; xây dựng danh sách khách hàng
tiềm năng
CHẾ ĐỘ
 Thời giờ làm việc : Sáng từ : 8h30p-12h00p;Chiều:13h30p-17h00p
 Được cấp phát những dụng cụ làm việc văn phịng như: máy tính,sổ
sách,bút….
 Khơng u cầu kinh nghiệm, ưu tiên mới ra trường
 Nhanh nhẹn,trung thực - kiên trì
 Có thể đi cơng tác
QUYỀN LỢI
 Thu nhập: Theo thỏa thuận trao đổi + KPI + các khoản hỗ trợ và thưởng khác
 Được cơng ty đóng 100% BHXH
 Được đào tạo và hướng dẫn một cách bài bản về kĩ năng bán hàng kinh
doanh trong lĩnh vực Y tế
 Được trả lương vào các ngày mùng 2 đến mùng 4 hàng tháng.
 Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết...): theo quy định nhà
nướccủa Công ty
 Được làm việc trong mơi trường chun nghiệp, có cơ hội thăng tiến và phát
triển nghề nghiệp.
 Các chế độ khác theo Quy định của Công ty.
CÁCH ỨNG TUYỂN
 Gửi CV về mail:

 Phụ trách tuyển dụng: Ms Vân Anh
 Hotline liên hệ: 0460279676


×