Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.72 KB, 35 trang )

Giáo án lớp 3

Tuần 7

Ngày soạn: 22/09/2013
Ngày dạy: 30/09/2013

Thứ hai ngày 30 tháng 09 năm 2013

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 19+ 20: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I/ Mục Tiêu:
A/ Tập Đọc:
− Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
− Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai
nạn. Phải tôn trọng Luật lệ giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của công đồng. (trả
lời được các CH trong SGK )
B/ Kể chuyện:
− Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- GDKNS: Kiểm soát cảm xúc - Ra quyết định - Đảm nhận trách nhiệm
II/Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ câu chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ 1/Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ:
- GV kiểm tra bài: Nhớ lại buổi đầu đi
học.
- Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm
của buổi tựu trường ?


- Trong ngày tựu trường đầu tiên vì sao
tác giả lại thấy mọi vật xung quanh có sự
thay đổi lớn?
- Nhận xét - ghi điểm.
35’ 3/ Bài mới: GT bài – Ghi tựa.
Hoạt động 1. Luyện đọc:
* Đọc mẫu lần 1:
-Giọng nhân vật: Giọng tâm sự, nhẹ
nhàng, hồn nhiên.
*HD luyện đọc
-HD học sinh đọc từng câu cả bài và
luyện phát âm từ khó.
-GV nhận xét từng HS, uốn nắn kịp thời
các lỗi phát âm theo phương ngữ.
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
- 3 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi
SGK.
+ Vào cuối thu khi lá ngoài đường rụng
nhiều
+ Vì tác giả lần đầu đi học, cậu rất bỡ
ngỡ nên thấy những cảnh quen thuộc
hàng ngày như cũng thay đổi.

- HS lắng nghe và theo dõi

- HS đọc bài từng câu nối tiếp.


- Trải nghiệm
- Đọc từng đoạn nối tiếp theo dãy, Ngắt
nghỉ đúng chỗ, dấu chấm dấu phẩy. Ở
câu văn dài.
-4 em một nhóm đọc và thi đọc.
- Luyện đọc câu dài/ câu khó:
-Luyện đọc câu văn dài:
- GV chú ý nhận xét- sửa sai
- 1HS đọc lại toàn bài.
- Đọc bài theo nhóm đôi.
- HS đọc thi đua theo nhóm đôi
Hoạt Động 2: Tìm hiểu bài.
− Thảo luận cặp đôi – chia sẻ
- Yêu cầu HS đọc thầm bài rồi TLCH
- HS đọc thầm từng đoạn rồi TLCH
+ Các bạn chơi đá bóng dưới lòng
Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
đường.
+ Vì Long mãi đá bóng suýt phải tông
Câu 2:Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần vào xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 7

đầu ?

35


4’

1’

lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy
tán loạn.
+ Quang sút bóng chợt trên vỉa hè, đập
Câu 3:Chuyện gì khiến trận bóng phải vào đầu một cụ già qua đường, làm cụ
dừng hẳn?
lảo đảo, ôm đầu, khuỵu xuống.
+ Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
Câu 4: Thái độ của các bạn nhỏ như thế
nào khi tai nạn xảy ra?
+ Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn
Câu 5:Tìm những chi tiết cho thấy Quang sang. Quang sợ tái cả người. Quang
rất ân hận trước tai nại do mình gây ra?
nhận thấy chiếc lưng còng của ông cụ
sao giống ông nội thế. Quang vừa chạy
theo chiếc xích lô, vừa méu máo: ông ơi
… cụ ơi… cháu xin lỗi.
-HS tự phát biểu và rút ra bài học:
Câu 6: Câu chuyện trên muốn nói với em -Không được đá bóng dưới lòng đường.
điều gì?
-Lòng đường không phải là chỗ đá bóng.
-Đá bóng dươí lòng đường rất nguy
hiểm, dễ gây tai nạn cho chính mình,
cho người khác.
-Phải tôn trọng trật tự nơi công cộng.
- GV chốt lại: không được chơi bóng dươi

lòng đường vì dễ gây tai nạn . Phải tôn
trọng Luật lệ giao thông , tôn trọng luật lệ,
quy tắc chung của công đồng
-Đọc bài theo cách phân vai. Thi đua theo - 2 nhóm thi đọc.
nhóm.
- GV nhận xét – tuyên dương
B/ Kể Chuyện:
-Gọi HS nêu yêu cầu của tiết kể chuyện.
-1 HS nêu yêu cầu
-GV HD kể theo tranh.
-Câu chuyện có mấy nhân vật?
-HS nêu tên nhân vật: Quang, Long, Vũ
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh kể lại một -HS nhìn vào tranh kể lại một đoạn của
đoạn của câu chuyện. Chú ý lời của từng câu chuyện..
nhân vật.
-Kể thi đua theo nhóm.
-2 nhóm kể thi đua.
-Kể thi đua từng cá nhân trước lớp.
-Thi kể từng cá nhân trước lớp.
- GV nhận xét –tuyên dương nhóm kể -Lớp nhận xét–bổ sung
đúng, kể hay.
4/ Củng cố
- Câu chuyện trên muốn nói với em điều -2 HS trả lời: Đá bóng dưới lòng đường
gì?
rất nguy hiểm, dễ gây tai nạn cho chính
-Giáo dục BVMT: Đường phố là nơi xe mình, cho người khác.
cộ qua lại nhiều chúng ta phải chú ý giữ
gìn an toàn giao thông.
5/ Dặn dò:
- Về nhà tập kể và xem trước bài “ Bận”

-Nhận xét chung tiết học.

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 7

TOÁN
Tiết 31: BẢNG NHÂN 7
I/ Mục tiêu:
− Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
− Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán ý nghĩa phép nhân và giải toán bằng bảng nhân.
− HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II/ Đồ dùng học tập:
 Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG GV
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3
- Gv chấm vở một số em – nhận xét
GV nhận xét- Ghi điểm:
30’ 3/ Bài mới:
Hoạt đông1:Giới thiệu bài–ghi tựa.
Hoạt đông2:HD lập bảng nhân 7.
- GV Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn,
hỏi:

+Có mấy chấm tròn?
+Có 7 chấm tròn được lấy mấy lần?
-7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép
nhân 7 × 1 = 7 (ghi bảng)
-Gắn 2 tấm bìa có 7 chấm tròn, hỏi:
+Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm
tròn, vậy 7 được lấy mấy lần?
+Hãy lập phép tính tương ứng với 7
được lấy 2 lần?
-Vì sao em biết 7 × 2 = 14
ghi bảng: 7 × 2 =14
-GV HD tương tự cho HS lập bảng
nhân 6 theo thứ tự từ:
7 x 1 = 7, ……,7 x 10 = 70, với nhiều
cách tính: chuyển thành phép cộng
hoặc 7 × 4 = 7 × 3 + 7.
-GV chỉ vào bảng nhân 7: đây là bảng
nhân 7. đều có 1 thừa số là 7, thừa số
còn lại là 1, 2,3,4,….10.
-HS học thuộc bảng nhân 7 tại lớp.

HOẠT ĐỘNG HS
Hát
- 1 HS lên bảng làm bài tập 3
Bài giải
Số HS học giỏi lớp đó có là:
27 : 3 = 9 (học sinh)
Đáp số: 9 học sinh

- Có 7 chấm tròn

-Lấy 1 lần

-7 được lấy 2 lần
-7 × 2 = 14
-Vì: 7 × 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 × 2 = 14
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV
-HS sử dụng những tấm bìa có 7 chấm tròn,
rồi lần lượt rút ra bảng nhân 7.
7 ×1 = 7
7 × 6 = 42
7 × 2 = 14
7 × 7 = 49
7 × 3 = 21
7 × 8 = 56
×
7 4 = 28
7 × 9 = 63
7 × 5 = 35
7 × 10 =70
-1 số HS đọc lại bảng nhân 7.
-Thi đọc thuộc bảng nhân 7.

Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài .
- HS đọc đề bài
- Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu miệng - Tính nhẩm( SGK)
- HS tiếp nối nhau nêu miệng kết quả.
kết quả tính

7 × 3 = 21 7 × 8 = 56 7 × 2 = 14
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 7

7 × 5 = 35 7 × 6 = 42 7 × 10 =70
7 × 7 = 49 7 × 4 = 28 7 × 9 = 63
7 ×1 = 7
Gv sửa bài nhận xét
0 × 7=0
Bài 2:
7 ×0 = 0
-HS đọc đề bài toán.
- HS nêu yêu cầu bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-1 tuần : 7 ngày
-Bài toán hỏi gì?
-4 tuần : . .. ngày?
Yêu cầu HS làm bài vào vở + 1HS lên -HS làm vào vở + 1HS lên bảng giải
bảng giải
Bài giải:
Số ngày 4 tuần lễ là:
7 x 4 = 28 ( ngày)
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
Đáp số: 28 ngày
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài .

-HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
+Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô
Gv tổ chức cho HS thi “tiếp sức”
trống.
-HS 2 đội thi “tiếp sức”
7 14 21 28 35 42 49 56 63 70
-Gv nhận xét – tuyên dương
- Kết quả của bảng đếm thêm 7 là gì? -Là tích trong bảng nhân 7.
4’ 4/ Củng cố:
-Hôm nay học bài gì?
Bảng nhân 7
-Yêu cầu HS đọc lại bảng nhân 7.
- 2HS đọc lại bảng nhân 7.
1’ 5/ Dặn dò:
-Về nhà học thuộc bảng nhân 7.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
PĐ Tiếng Việt
RÈN ĐỌC: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh trung bình đọc đúng, rõ ràng. Ngắt nghỉ hơi hợp lý.
- Học sinh khá, giỏi đọc hay, diễn cảm, thể hiện đúng giọng nhân vật.
- Hiểu thêm một số từ ngữ và ý nghĩa câu chuyện.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
1’
29’

Hoạt động của giáo viên

1 Ổn định :
2 Bài học.
Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết
học.
Tổ chức luyện đọc::
-Yêu cầu đọc nhóm.
- Gọi 1-2 em đọc toàn bài
- Đọc phân vai.
Gv nhận xét – tuyên dương
 Thi đọc diễn cảm ( phân vai):
- Thi đọc theo nhóm, tổ.

Hoạt động của học sinh
- Lắng nghe yêu cầu tiết học.
- Đọc theo nhóm 3.
- Học sinh đọc
- Nhận xét.

- Nhóm có thể chọn một trong đoạn để thi
đọc

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 7

- Trao đổi, nội dung ý nghĩa câu chuyện
HS nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất,

nhóm biểu diễn hay nhất

- Nhận xét.
- Bình chọn nhóm diễn hay nhất.
4’
1’

3 Củng cố:
- GV nhận xét tuyên dương những HS
đọc bài tốt.
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học

Ngày soạn: 23/09/2013
Ngày dạy: 01/10/2013

- HS nhận xét tiết học

Thứ ba ngày 01 tháng 10 năm 2013

THỂ DỤC
TIẾT 13: ÔN ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI
TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi chuyển hướng trái, phải. YC HS biết cách
tập hợp hàng ngang, dóng hàng thẳng. Biết cách đi chuyển hướng trái, phải.
- Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. YC HS biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học, chơi vui, đoàn kết, an toàn.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

1.Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
2.Phương tiện: Còi, kẻ sân trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
PHẦN & NỘI DUNG GIẢNG DẠY
A. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa hát và vỗ tay theo
nhịp.
- Khởi động cổ chân, cổ tay, gối, hông, vai.
* Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”.
B. Phần cơ bản:
1. Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái:
- Lần 1 GV chỉ huy.
- Lần 2 để cán sự điều khiển, Gv uốn nắn và giúp đỡ
những em thực hiện chưa tốt. Trong quá trình tập luyện
GV luôn nhắc nhở, uốn nắn động tác cho từng em. Nên
tập theo hình thức nước chảy, song phải đảm bảo trật
tự, kỉ luật.
2. Trò chơi “Mèo đuổi chuột”:
- GV nêu tên trò chơi, giải thích lại cách chơi và luật
chơi. Cho HS chơi thử 1 – 2 lần sau đó mới chơi chính
thức. Trong quá trình chơi GV phải giám sát cuộc chơi,
kịp thời nhắc nhở các em chú ý tránh vi phạm luật
chơi, đặc biệt là không được ngáng chân, ngáng tay
cản đường các bạn.
C. Phần kết thúc:
GV: Trần Thị Vân

KLVĐ

6 – 10’
1 – 2’
1’
1’
1’
1 – 2’

TỔ CHỨC
GV
LT 




18-22’
10-12’

CB

XP

8 – 10’
GV

4 – 6’

GV


Giáo án lớp 3


Tuần 7

- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học

2’
2 – 3’
1 – 2’

LT 




TOÁN
Tiết 32: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
− Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải tóan
− Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể ..
− Áp dụng trong thực tế, yêu thích môn toán
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng nhóm – phiếu học tập – bảng con
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
1’
4’


30’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ
-GV kiểm tra bài tiết trước.
- Gọi 2 HS đọc bảng nhân 7
-GV nhận xét- ghi điểm.
3/ Bài mới:
a.GT bài: - Ghi tựa.
b.Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
a. Cho 2 HS lên bảng +Lớp làm
bảng con

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 1 HS lên bảng
7 x 3 = 21 7 x 4 + 7 = 35
- 1 làm bài tập 2 SGK.
- 2 HS đọc lại bảng nhân 7.

- HS đọc yêu cầu bài toán

- 2 HS lên bảng +Lớp làm bảng con
7x1=7
7 x 8 = 56
7 x 6 = 42
7 x 5 = 35 7 x 2 = 14
7 x 9 = 63

7 x 4 = 28 0 x 7 = 0
7 x 3 = 21
7 x 7 = 49 7 x 0 = 0
7 x 10 = 70
b. HS lên bảng thi đua
- HS lên bảng thi đua
Em có nhận xét gì về kết quả của các 7 x 2 = 14
4 x 7 = 28 7 x 6 = 42
phép tính: 7x2 và 2x7
2 x 7 = 14
7 x 4= 28 6 x 7 = 42
3 x 7 = 21
5 x 7 = 35
Gv nhận xét – tuyên dương
7 x 3 = 21
7 x 5 = 35
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- HS đọc yêu cầu bài toán
- Bài toán yêu cầu gì?
+ Tính giá trị phép tính.
-Gọi 2 HS lên bảng +Lớp làm phiếu - 2 HS lên bảng + cả lớp làm phiếu
7 x 5+15= 35+ 15
7 x 7+ 21= 49 +21
Gv kiểm tra một số phiếu
= 50
= 70
-Nhận xét - tuyên dương
7x 9+17= 63 + 17
7 x 4 + 32= 28+32

Bài 3:
= 80
= 60
- Gọi HS đọc bài toán
- HS đọc yêu cầu bài toán
-Bài toán cho biết gì?
+ 1lọ có 5 bông hoa.
-Bài toán hỏi gì?
+ 5 lọ có bao nhiêu bông hoa?
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 7

-Muốn biết 5 lọ hoa có bao nhiêu . - 1HS lên bảng- Lớp làm bài vào vở
bông hoa ta làm sao?
Bài giải:
Số bông hoa 5 lọ có là:
Gv chấm 10 bài - nhận xét
7 x 5 = 35 (bông hoa)
Bài 4:
Đáp số: 35 bông
-Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- HS đọc yêu cầu bài toán quan sát hình vẽ
và nêu

a. Mỗi hàng có 7 ô vuông. Có 4 hàng. Số ô
vuông trong hình chữ nhật có là :

7 x 4 = 28( ô vuông)
b. Mỗi cột có 4 ô vuông, có 7 cột.Số ô
vuông trong hình chữ nhật có là :
* So sánh : 7 x 4 và 4 x 7
4 x 7 = 28( ô vuông)
Gv kết luận :
Ta có : 7 x 4 = 4 x 7
Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một + Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích
tích thì tích đó như thế nào?
thì tích đó không thay đổi.
Dành cho HS khá giỏi
HS tự làm
*Bài 5:
a) 14; 21; 28; 35; 42.
b) 56; 49; 42; 35; 28.
4’ 4. Củng cố:
- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
-2 đội HS lên bảng thi đua
Gv chia 2 đội cho HS chơi “ Tiếp 7; 14; 21; 28; 35 ; 42 ;49; 56; 63; 70.
sức”
70; 63; 56 ; 49; 42; 35 ; 28 ;21; 14; 7.
7; 14; 21; 28; … ;… ; … ; ….
70; 63; 56 ; 49; …; … ;… ;…;.
GV nhận xét tuyên dương.
- Lớp nhận xét tuyên dương – đội thắng
1’ 5.Dặn dò:
- Về nhà học bảng nhân 7 và chuẩn
bị bài : “Gấp một số lên nhiều lần.
- Nhận xét tiết học.
TẬP VIẾT

ÔN CHỮ HOA: E - Ê
I/ MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa E(1 dòng), Ê(1 dòng); viết đúng tên riêng Ê- đê(1 dòng) và câu ứng
dụng “Em thuận anh hoà . . . .có phúc” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ
- Có ý thức viết chữ đẹp , trình bày vở sạch sẽ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Mẫu chữ hoa E, Ê.
 Từ Ê đê và câu tục ngữ: Em thuận anh hòa là nhà có phúc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
1’
4’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định:
Hát
2/ Bài cũ:
-Yêu cầu HS viết lại các từ đã học -1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng bài trước.
của tiết trước.
(Kim Đồng, Dao có mài mới sắc, người có
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 7

học mới khôn).
-HS viết bảng con: Kim Đồng, Dao.


30’

-GV nhận xét- Ghi điểm.
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo
viên giới thiệu nội dung và yêu cầu
bài học.
Hoạt động 2: HD viết bài
* HD viết chữ hoa.
-Chữ E hoa cao mấy li ?
Cao 5 li.
-Chữ E hoa gồm có những nét cơ -Là kết hợp của 3 nét cơ bản : 1 nét
bản nào
cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau
tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- 3- 5 em nhắc lại
-Chữ Ê hoa viết như thế nào?
-Viết như chữ E và thêm dấu mũ nằm trên
-Chữ Ê hoa giống và khác chữ E hoa đầu chữ E.
ở điểm nào ?
Gv viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết, -HS viết vào bảng con : E, Ê.
nét chữ
E Ê
HS nghe.
*Giới thiệu tên riêng: Ê- đê
-Ê đê. Là tên một dân tộc thiểu số có
trên 270.000 ngừơi, sống chủ yếu ở
các tỉnh Đăk Lắk và Phú Yên, Khánh
Hòa, viết có gạch nối giữa 2 chữ Ê đê.

-HS viết chữ vào bảng con.
- Gv viết mẫu từ ứng dụng: Ê- đê
Ê - đê

-Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng:
-1 HS đọc câu ứng dụng.
 Em thuận anh hòa là nhà có phúc
nghĩa là thế nào?

Đây là câu nói khuyên mọi người anh em
trong gia đình sống cần phải hoà thuận
thương yêu nhau để làm gương cho xã hội
- Chữ E, h,l có độ cao 2,5 li, chữ p cao 2li,
chữ t cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li.
-Bằng 1 con chữ o

- Trong câu các chữ có chiều cao
ntn?
HS theo dõi – nêu lại cách viết
- Khoảng cách giữa các chữ = chừng
nào?
-HS viết bài vào vở theo yêu cầu của GV.

-GV nhận xét- Tuyên dương.
-Hướng dẫn viết bài vào vở.
E Ê
-GV viên nhắc nhở cách cầm viết, Ê - đê
cách ngồi viết.
Em thuận anh hòa là nhà có
E, Ê

1dòng
phúc
Ê - đê.
1dòng
Em thuận anh hòa là nhà có phúc
- 2HS nêu
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 7

1lần
- GV chú ý theo dõi, giúp đỡ HS yếu
nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng
cách .
-Thu chấm 7 vở nhận xét
4’ 4.Củng cố :
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
- Em thuận anh hòa là nhà có phúc
nghĩa là thế nào?
- Giáo dục HS giữ vở sạch đẹp
1’ 5.Dặn dò:
-Viết bài về nhà.Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học..
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 13: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống

- HS có ý thức bảo vệ các cơ quan thần kinh.
- GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin: Phân tích, so sánh phán đoán hành vi có lợi
và có hại.
- KN làm chủ bản thân: kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ.
II/Đồ dùng dạy học:
 Các hình trong SGK trang 28- 29.
III/ Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ: Cơ quan thần kinh
-Cơ quan thần Kinh gồm những bộ phận
nào?
-GV nhận xét – tuyên dương
30’ 3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Phân tích được hoạt động
phản xạ thường gặp trong đời sống.
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm.
-Quan sát hình 1a, 1b trang 28SGK và
đọc mục “bạn cần biết” để TLCH
1. Em có phản ứng thế nào khi:
a. Chạm tay vào vật nóng?
b. Vô tình ngồi phải vật nhọn?
c. Nhìn thấy người khác ăn me chua?
2. Cơ quan nào điều khiển các phản ứng
đó?
Kết luận chung: Trong cuộc sống khi

gặp 1 kích thích bất ngờ từ bên ngoài,
cơ thể tư động phản ứng lại rất nhanh.
Những phản ứng như thế được gọi là
phản xạ. Tủy sống là trung ương thần

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
-Cơ quan thần kinh gồm 3 bộ phận: não,
tuỷ sống và các dây thần kinh.
-HS nhắc lại tựa

− Làm việc nhóm và thảo luận
-HS các nhóm quan sát hình 1a, 1b trang
28 thảo luận - báo cáo kết quả. Các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
a. Em giật tay trở lại
b. Em sẽ ngồi bật dậy
c. Nước bọt ứa ra nhiều.
+ Tuỷ sống điều khiển các phản ứng đó.
-HS nêu vài ví dụ về hoạt động phản xạ
thường gặp trong đời sống.
Ví dụ: Nghe tiếng động mạnh bất ngờ ta
thường giật mình và quay người về phía
phát ra tiếng động; con ruồi bay qua mắt

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3


Tuần 7

kinh điều khiển hoạt động phản xạ này.
Hoạt động2:Chơi trò chơi thử phản xạ
đầu gối và ai phản ứng nhanh.
Mục tiêu: Có khả năng thực hành một
số phản xạ.
* Cách tiến hành:
-GV HD cách chơi:Thử phản xạ đầu
gối.

ta nhắm mắt lại.
-1 số HS nhắc lại

− Đóng vai
-HS dùng búa cao su để thử phản xạ đầu
gối. như hình vẽ SGK.
-HS chơi theo nhóm.
-HS chơi trò chơi:Ai phản ứng nhanh.
-HS chơi theo sự hướng dẫn của GV và
lớp trưởng.
Gv nhận xét – tuyên dương những nhóm -Lớp nhận xét – tuyên dương những nhóm
chơi nhanh.
chơi nhanh.
-HS đọc lại phần bài học SGK.
-HS đọc lại phần bài học SGK.
4’ 4/ Củng cố:
- Em có phản ứng thế nào khi chạm tay 2HS trả lời – HS khác nhận xét
vào vật nóng?
- Cơ quan nào điều khiển các phản ứng - Tủy sống là trung ương thần kinh điều

của cơ thể?
khiển các hoạt động, phản ứng của cơ thể .
* Giáo dục HS giữ gìn thân thể để bảo
vệ các cơ quan thần kinh.
1’ 5/ Dặn dò :
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau:Hoạt động thần kinh( TT)
- Nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG
Tiết 7: GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt ,dán bông hoa
- Gấp, cắt ,dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau
- HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh có kích thước đủ lớn để HS quan sát.
 Tranh quy trình bằng gấy gấp cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
 Gấy màu hoặc giấy trắng, kéo bút màu, hồ dán.
III/ Cáchoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ 1.Ổn định:
4’ 2.Bài cũ:
- Nêu quy trình gấp cắt dán lá cờ đỏ sao vàng?
-KT sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
GV nhận xét chung
30’ 3.Bài mới:
Giới thiệu bài - ghi tựa.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
-GV giới thiệu mẫu, đặt câu hỏi định hướng một

số bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
-Các bông hoa có màu sắc ntn? Các cánh của
GV: Trần Thị Vân

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
-1 HS nêu miệng lại quy trình.

-HS quan sát – nhận xét
+ Bông hoa có nhiều màu như


Giáo án lớp 3

Tuần 7

bông hoa có giống nhau không? Khoảng cách vàng, trắng, tím, đỏ. Các cánh của
giữa các cánh hoa ntn?
bông hoa giống nhau khoảng cách
giữa các cánh hoa đều bằng nhau.
-HD cho HS cách gấp ta có thể áp dụng cách -HS lắng nghe và quan sát.
gấp, cắt ngôi sao để gấp cắt bông hoa 5 cánh, khi
gấp được hình ngôi sao 5 cánh ta dùng bút chì vẽ
một đường cong để tạo cánh hoa rồi cắt lượn theo
đường cong đó sẽ được hình các cánh hoa như
hoa mẫu.
-GV gợi ý cho HS TL các CH về cách lựa chọn
muốn gấp bông hoa 4 cánh phải gấp tờ giấy ban -4 phần
đầu làm mấy phần?
-Muốn gấp bông hoa 8 cánh phải gấp tờ giấy ban - 8 phần

đầu làm mấy phần?
-GV liên hệ thực tế về hình dạng và ích lợi của
bông hoa.
Hoạt động 2: HD thao tác mẫu
-HS thực hiện.
Bước 1: Yêu cầu HS thực hiện lại thao tác gấp,
cắt ngôi sao 5 cánh.
-GV nhận xét chốt cách cắt hoa 5 cánh.
-HS chú ý theo dõi - thực hành.
Bước 2. HDHS gấp cắt bông hoa 5 cánh.
+Cắt tờ giấy hình vuông có cạnh 6 ô.
+Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh.
+Vẽ đường cong như H1.
+Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được
bông hoa 5 cánh như H 2.
-GV HD và mở rộng: Tuỳ từng cách vẽ và cắt
lượn theo đường cong sẽ được 5 cánh hoa có
hình dạng khác nhau như
H 3b hoặc H 4b.
-Lớp theo dõi
-GV vừa nói vừa thực hiện.
Hoạt động 3: Gấp cắt bông hoa 4 - 8 cánh.
-GVHD cắt bông hoa 4 cánh:
+Cắt các tờ giấy hình vuông có các kích thước
tuỳ ý
+Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau
được hình 5a tiếp tục gấp đôi ta được 8 phần
bằng nhau như H 5b.
+Vẽ đường cong như H5b dùng kéo cắt đường
cong được bông hoa 4 cánh.

-HD gấp cắt bông hoa 8 cánh:
-Các bước gấp như gấp bông hoa 4 cánh nhưng -Lớp thực hành.
gấp đôi H5b được 16 phần bằng nhau như H.6
sau đó cắt lượn theo đường cong được bông hoa
8 cánh.
-HS thực hành.
-HS trình bày sản phẩm
-GV quan sát giúp những HS còn lúng túng.
-HS thi đua gấp cắt bông hoa theo
-Tổ chức trưng bày sản phẩm .
ý thích.
-Dán các hình bông hoa:
-Lớp theo dõi, tuyên dương.
-Bố trí các bông hoa vừa cắt vào các vị trí thích
hợp rồi dán vào như đã định.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 7

-Vẽ thêm cành lá để trang trí tạo thành bó hoa, lọ
hoa hoặc giỏ hoa tuỳ ý thích.
-GV khen những em có cố gắng.
-Chọn bạn có sản phẩm đẹp.
Dành cho HS khéo tay
Gấp, cắt ,dán được bông hoa năm cánh ,4 cánh,
8 cánh . Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau .
Có thể cắt được nhiều bông hoa .Trình bày đẹp

4’ 4.Củng cố:
Nêu quy trình gấp, cắt ,dán được bông hoa năm
cánh
1’ 5. Dặn dò:
-Giờ sau mang đủ đồ dùng để hoc bài“Gấp, cắt,
dán bông hoa (tiết 2)”.
-GV nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 24/09/2013
Thứ tư ngày 02 tháng 10 năm 2013
Ngày dạy: 02/10/2013
TẬP ĐỌC
Tiết 21: BẬN
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi.
- Hiểu ND: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích,
đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.( TL được câu hỏi 1,2,3 . Thuộc một số câu thơ trong
bài)
- Có ý thức làm những công việc có ích.
- GDKNS: Tự nhận thức – lắng nghe tích cực
II/Đồ dùng dạy học:
 Tranh MH bài học SGK.
III/ Các hoạt động đạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/Bài cũ:
-Gọi 2 HS đọc bài“Trận bóng dưới
lòng đường” và trả lời câu hỏi:
- Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
- Tìm những chi tiết cho thấy Quang

rất ân hận trước tai nại do mình gây
ra?
- Câu chuyện trên muốn nói với em
điều gì?
-GV nhận xét - ghi điểm.
30’ 3/Bài mới:
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài-ghi tựa.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
-GV đọc mẫu lần 1.
-GV HD cách đọc bài.
* Luyện đọc câu
-Hướng dẫn đọc từng câu và luyện
phát âm từ khó: lịch, làm lửa, cấy lúa,
thổi nấu, chảy, vẫy gió.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
-2 HS đọc bài“Trận bóng dưới lòng đường”
và trả lời câu hỏi.
+ Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
+ Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. Quang nấp sau
một gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả
người. … cháu xin lỗi.
+ Đá bóng dươí lòng đường rất nguy hiểm,
dễ gây tai nạn cho chính mình, cho người
khác.
-HS lắng nghe.
- HS luyện đọc câu nối tiếp. Đọc chính xác
từng dòng thơ.

-Luyện đọc đoạn thơ.Đọc từng khổ thơ nối
tiếp bài. Đọc trôi chảy ngắt nghỉ đúng từng
dòng thơ, từng khổ thơ.

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 7

-HD đọc từng đoạn

-Đọc bài theo nhóm đôi.
-Thi đua đọc bài theo nhóm.
- 2HS đọc cá nhân

-Đọc bài theo nhóm đôi.
-Thi đua đọc bài theo nhóm.
- Yêu cầu HS đọc cá nhân trước lớp.
− Thảo luận cặp đôi – chia sẻ
Hoat động 3:Tìm hiểu bài.
-HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi SGK.
Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các -Trời thu bận xanh; Sông Hồng bận chảy;
câu hỏi SGK
Xe bận chạy; Lịch bận tính ngày;….
Câu 1: Mọi người, mọi vật xung - Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc,
quanh bé đều bận những việc gì?
cười, nhìn ánh sáng.
Câu 2: Bé bận những việc gì?

- GV giảng: Em bé bú mẹ, ngủ ngon, - HS tự phát biểu theo sự hiểu biết.
tập khóc, cười nhìn ánh sáng cũng là
em đang bận rộn với công viêc của
mình, góp niền vui nhỏ của mình vào
niền vui chung cho mọi người.
Câu 3: Vì sao mọi người, mọi vật đều + Vì mọi người bận làm những công việc có
bận mà vui?
ích cho cuộc sống nên mang lại niềm vui.
GV chốt lại: Mọi người mọi vật trong ……
cộng đồng xung quanh ta đều hoạt
động, đều làm việc. Sự bận rộn của
mỗi người, của mỗi vật làm cho cuộc
sống thêm vui.
* Luyện đọc lại.
Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ nối tiếp HS đọc từng khổ thơ nối tiếp bài.
bài.
Luyện học thuộc lòng bài thơ.
-HS thi đua đọc thuôc lòng từng khổ thơ. 3
-HS thi đua học thuộc lòng.
HS đọc cả bài.
4’ 4/ Củng cố:
− Trình bày ý kiến cá nhân
-Em có bận không ? Em thường làm -HS tự nói theo ý của mình.
những việc gì? Em có thấy bận mà
vui không?
-GV nhận xét- tuyên dương.
1’ 5/ Dặn dò:
-Về nhà học thuộc bà và chuẩn bị bài:
“Các em nhỏ và cụ già”
-GV nhận xét chung tiết hoc.

TOÁN
Tiết 33: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần)
- Biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II/ Đồ dùng học tập:
 Vẽ sẵn sơ đồ vào bảng con như SGK.
 Bảng phụ ghi nội dung BT3
Số đã cho
3
6
4
7
5
0
Gấp 5 lần số đã cho
15 30 20 35 25 0
Nhiều hơn số đã cho 5 đơn vị
8
11 9
12 10 5
III/ Các hoạt động dạy học:
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GV: Trần Thị Vân



Giáo án lớp 3

1’
4’

30’

Tuần 7

1/ Ổn định:
Hát
2/Bài cũ:
- GV kiểm tra bài tiết trước.
7 x 5+15= 35 + 15 7 x 7+ 21= 49 + 21
- Gọi 2HS lên bảng làm bài.
= 50
= 70
- GV chấm vở một số HS – ghi điểm 7 x 9+17= 63+17 7 x 4 +32= 28 + 32
= 80
= 60
- GV nhận xét- ghi điểm.
HS nhận xét
3/ Bài mới
Hoạt động 1:
- Giới thiệu bài-ghi tựa.
HS nhắc lại tựa
Hoạt động 2: HD thực hiện gấp một
số lên nhiều lần.
- GV nêu bài toán( treo bảng phụ)

- 2 HS đọc bài toán
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Đoạn AB dài 2cm; đoạn CD gấp 3 lần.
- Bài toán hỏi gì?
- Tính đoạn CD.
Tóm tắt:
2cm
Đoạn AB :
Đoạn CD:
?cm
- HS suy nghĩ và tìm cách giải.
- Muốn tính đoạn CD ta làm như thế Ta lấy 2 + 2 + 2 = 6 cm
nào?
hoặc 2 x 3 = 6 cm
- HD HS giải bài toán
- HS nhắc lại và lên bảng giải.
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng CD là:
2 x 3 = 6 (cm)
Gv nhận xét – tuyên dương
Đáp số: 6 cm
- Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm - Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta lấy số đó
như thế nào?
nhân với số lần.
Hoạt động 3: Luyện tập:
- HS nhắc lại.
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc đề bài :
- HS đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết gì?
- Năm nay em 6 tuổi. Tuổi chị gấp 2 lần tuổi
em.
- Bài toán hỏi gì?
- Tìm tuổi chị?
- Đây là dạng toán nào?
- Đây là dạng toán“gấp 1số lên nhiều lần”
- 2 HS làm bảng nhóm - lớp làm vở nháp.
- Yêu cầu HS cả lớp làm vở nháp.
Bài giải
Tóm tắt:
Số tuổi của chị là:
6 tuổi
6 x 2 = 12 (tuổi)
Em:
Đáp số:12 tuổi.
Chị:
?tuổi
-GV nhận xét – tuyên dương
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- HS đọc đề bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
- 1 HS làm bảng nhóm– lớp làm bài vào vở.
-Bài toán hỏi gì?
Bài giải
- Đây là dạng toán nào?
Số quả cam mẹ hái được là:
7 x 5 = 35 (quả cam)
GV: Trần Thị Vân



Giáo án lớp 3

Tuần 7

-Gv chấm điểm 5 bài – Nhận xét.
Đáp số: 35 quả cam
Bài tập 3:
Gọi HS đọc đề bài toán.
Gọi HS đọc đề bài toán
Gv hướng dẫn bài mẫu
HS làm bài vào phiếu học tập.
-GV phát phiếu học tập yêu cầu HS
làm bài.
(HS khá giỏi làm thêm 3 cột cuối)
-GV nhận xét – tuyên dương.
4’ 4/ Củng cố:
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta - 2 HS nêu lại: Muốn gấp 1 số lên nhiều
làm sao?
lần ta lấy số đó nhân với số lần.
1’ 5/ Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-GV nhận xét chung tiết học.
CHÍNH TẢ: (Tập chép)
Tiết 13: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
Phân biệt: tr/ch; iên/iêng. Bảng chữ.
I/ MỤC TIÊU:
− Chép và trình bày đúng bài chính tả
− Làm đúng BT (2) a/b

− Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3)
− Có ý thức viết chữ đẹp, trình bày vở sạch sẽ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Viết sẵn bài viết và bài tập lên bảng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/Bài cũ:
Gv đọc các từ khó viết cho HS viết bảng
con
- Chấm vở bài tập một số em.
-GV nhận xét-Sửa sai–tuyên dương
30’ 3/ Bài mới:
*GV giới thiệu bài – Ghi bảng.
Hoạt động 1: HD viết chính tả.
-GV đọc mẫu bài viết lần 1.
-Đoạn văn nói đến ai? Vì sao Quang lại
ân hận sau sự việc mình gây ra?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào viết hoa?
-Có các loại dấu câu nào?
-Tìm từ khó viết.
-Luyện viết bảng con.
Luyện viết bài:
- GV nhắc nhở HS khi viết bài.
- Gv đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- GV chấm 10 vở – nhận xét

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hát
- HS viết bảng con các từ: ngoằn ngoèo,
xào rau, ngoẹo đầu, cái gương.

HS nhắc lại tựa
-1 HS đọc lại bài viết.
-Đoạn văn nói đến bạn Quang. Vì Quang
thấy ông cụ có cái lưng còng giống ông
nội mình.
- Đoạn văn có 8 câu
-HS nêu những chữ viết hoa trong bài và
cách đặt dấu câu sau lời nhân vật.
- HS tìm những chữ khó viết trong bài:
Xích lô, quá quắt, lưng còng, bỗng.
- HS viết bảng con các từ khó.
- HS nhìn bảng viết bài vào vở chính tả.
- Viết chính xác. Ngồi ngay ngắn không
cúi quá sát.

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 7

Hoạt động 2: HD làm bài tập:
Bài tập 2: Lựa chọn
-Gọi HS đọc yêu cầu bài:
-GV HD HS làm bài vào vở.


Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài toán yêu cầu gì?

1HS đọc yêu cầu bài:
- HS làm các bài tập trong vở chọn những
âm, vần, chữ đúng để điền vào.
a/ tr hay ch?
Mình tròn, mũi nhọn
Chẳng phải bò, trâu
Uống nước ao sâu
Lên cày ruộng cạn.
(Là cái viết mực).
b/ iên hay iêng:
Trên trời có giếng nước trong
Con kiến chẳng lọt con ong chẳng vào.
- HS đọc yêu cầu bài
+ Viết tên chữ và chữ còn thiếu vào bảng.
- HS học thuộc bảng chữ cái tại lớp.
STT Chữ Tên chữ
1
q
quy
2
r
e - rờ
3
s
ét - sì

4
t

5
th
tê - hát
6
tr
tê – e - rờ
7
u
u
8
ư
ư
9
v

10
x
ích - xì
11
y
i dài
HS học thuộc bảng chữ cái

Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Yêu cầu HS học thuộc bảng chữ cái tại
lớp.
4’ 4/ Củng cố :

-GV thu vở chấm bài - Nhận xét bài viết
của HS.
1’ 5/ Dặn dò:
- Sửa các lỗi sai trong bài. Chuẩn bị bài:
“ Bận”
-GV nhận xét chung tiết học.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 7: QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ
CHA MẸ, ANH CHỊ EM (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm chăm sóc những người thân
trong gia đình
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau
- Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình
* Biết được bổn phận của trẻ em là quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình
bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- GDKNS: Kĩ năng nghe ý kiến của người thân.
- KN thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân.
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 7

KN đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức.
II/Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài học.
 Các bài thơ bài hát về chủ đề gia đình.
III/ Các hoạt động dạy học:

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ:
Gọi HS lên bảng trả lời
- Thế nào là tự làm lấy việc của
mình?
- GV nhận xét – tuyên dương
30’ 3/ Bài mới
Hoat động 1:Khởi động:
Mục tiêu: HS hiểu được sự quan tâm
chăm sóc của gia đình giành cho
mình. Hiểu được giá trị được quyền
sống trong gia đình.
- Yêu cầu lớp hát bài “cả nhà thương
nhau”
- Trong bài hát mọi người đối xử
nhau như thế nào?
- Hãy kể về tình cảm gia đình em?
GVKL: Mỗi người chúng ta đều có 1
gia đình và được ông bà, cha mẹ, anh
chị em yêu thương, chăm sóc. Đó là
quyền mà mọi trẻ em được hưởng.
Song cũng còn những bạn nhỏ thiệt
thòi, sống thiếu tình yêu thương và sự
chăm sóc của gia đình. Vì vậy chúng
ta cần thông cảm, chia sẻ với các
bạn. Các bạn đó có quyền được xã
hội và mọi người xung quanh cảm
thông, hổ trợ và giúp đỡ.

Hoạt động 2: Kể chuyện
Mục tiêu: Qua câu chuyện trên HS
biết được bổn phận của mình là phải
quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ
anh chị em.
- Kể chuyện “Bó hoa đẹp nhất” cho
cả lớp nghe.
- Qua câu chuỵên trên em biết được
điều gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
Tự làm lấy việc của mình
2 HS lên bảng trả lời
+ Là cố gắng làm lấy công việc của bản thân
mà không dựa vào người khác.

- Cả lớp hát bài cả nhà thương nhau.
- HS nêu lên được nội dung bài hát.
- Trong bài hát mọi người rất yêu thương
nhau.
- HS kể về sự quan tâm chăm sóc của gia
đình giành cho mình trứơc lớp.

- 1 số HS nhắc lại.

PP: Kể chuyện
+ Con cháu có bổn phận quan tâm, chăm
sóc, ông bà, cha mẹ vànhững người thân
trong gia đình

- Sự quan tâm chăm sóc ông bà cha + Sự quan tâm chăm sóc của các em sẽ
mẹ anh chị em mang lại cho em điều mang lại niềm vui hạnh phúc cho ông bà,
gì?
cha mẹ và những người trong gia đình.
Kết luận chung:Con cháu có bổn
phận quan tâm, chăm sóc, ông bà,
cha mẹ vànhững người thân trong gia
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 7

đình.
- Hoạt Động 3: Đánh giá hành vi.
Mục tiêu: HS biết đồng tình với
những hành vi, vịêc làm thể hiện sự
quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ,
anh chị em.
- Vịêc làm nào thể hiện tình thương + Vịêc làm của các bạn Hương (trong tình
yêu và quan tâm chăm sóc ông bà cha huống a), Phong (trong tình huốngc) và
mẹ?
Hồng(trong tình huống đ)
-Vịêc làm nào chưa thể hiện tình + Vịêc làm của các bạn Sâm (trong tình
thương yêu và quan tâm chăm sóc huống b) và Linh (trong tình huống d) .
ông bà cha mẹ?
-GV hỏi: Các em có làm được những -HS tự trả lời.
việc như bạn: Hương, Phong, Hồng
không?

4’ 4. Củng cố :
-Yêu cầu HS tìm những bài hát, bài -HS tìm bài thơ, bài hát, ca dao về tình cảm
thơ, bài ca dao nói về tình cảm gia gia đình.
đình.
Liên hệ thực tế – giáo dục HS thể hiện
tình thương yêu và quan tâm chăm
sóc ông bà cha mẹ.
1’ 5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, thực hành theo bài
học. Chuẩn bị học tiết 2
-Nhận xét tiết học.
PĐ TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục Tiêu:
- Củng cố kiến thức về phép chia số có 2 chữ số chia cho số có một chữ số.
- Giải toán có lời văn
II/ Các hoạt động dạy học
TG
1’
29’

Hoạt động của giáo viên
1. Ôn định lớp:
2. Bài BDPĐ
Bài 1: Đặt tính và tính
Gọi HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm
nháp.

Hoạt động của học sinh


- 4HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm nháp.
84 2
8 42
04
4
0

88 4
8 22
08
8
0

68 6
5 11
08
6
2

78 3
6 26
18
18
0

- HS sửa bài
Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũng
bé hơn số chia
Gv cùng HS sửa bài – nhận xét
Trong phép chia có dư, số dư so với số

chia thế nào:

56 : 7 > 20: 5
4 x 5 = 60: 3

GV: Trần Thị Vân

10: 2 < 56: 8
3 x 7 > 55: 5


Giáo án lớp 3

Tuần 7

Bài 2: Điền dấu:
Gv tổ cho HS làm bài vào vở + 2 HS
lên bảng
Gv nhận xét tuyên dương
Bài 3: Giải toán
GV chép đề bài lên bảng: Một quyển
truyện có 80 trang . Lan đã đọc được

HS đọc đề – nêu cách giải và giải vào vở
Bài giải
Số trang truyện Lan chưa đọc là:
80 : 4 = 20 ( trang)
Đáp số: 20 trang

1

số trang. Hỏi còn bao nhiêu trang
4

Lan chưa đọc?
- Yêu cầu HS nêu cách giải và giải vào
vở
- GV chấm một số bài nhận xét
2’ 3. Củng cố :
Gv nhận xét chung kết quả các em đạt
được
1’ 4. Dặn dò:
- Tích cực ôn tập các bảng nhân chia đã
học
Ngày soạn: 25/09/2013
Thứ năm ngày 03 tháng 10 năm 2013
Ngày dạy: 03/10/2013
THỂ DỤC
TIẾT 14: TRÒ CHƠI “ĐỨNG NGỒI THEO LỆNH”
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi chuyển hướng trái, phải. YC HS biết cách
tập hợp hàng ngang, dóng hàng thẳng. Biết cách đi chuyển hướng trái, phải.
- Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. YC HS biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học, chơi vui, đoàn kết, an toàn.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
1.Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
2.Phương tiện: Còi, kẻ sân trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
PHẦN & NỘI DUNG GIẢNG DẠY
KLVĐ
A. Phần mở đầu:

6 – 10’
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
1’
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
1’
* Trò chơi “Qua đường lội”.
2’
- Thực hiện một số động tác RLTTCB: Đứng kiễng gót 1đt2 x 8
2 tay chống hông, dang ngang, đứng đưa 1 chân ra
trước, đứng đưa 1 chân ra sau, đứng đưa 1 chân sang
ngang.
2 – 3’
* Đi kiễng gót 2 tay chống hông.
B. Phần cơ bản:
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng:
18-22’
- Cán sự chỉ huy, GV uốn nắn và sửa sai cho những em 5 – 7’
thực hiện chưa tốt. Có thể cho các tổ thi đua với nhau
xem tổ nào thực hiện nhanh, đúng đẹp.
2. Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái:
6 – 8’
- GV thay đổi vị trí đặt các mốc để HS đi và tự điều
chỉnh các hàng cho đều.
GV: Trần Thị Vân

TỔ CHỨC
GV
LT 





GV
LT 





Giáo án lớp 3

Tuần 7

- Lần 1 GV điều khiển.
- Lần 2 để cán sự điều khiển, GV uốn nắn và giúp đỡ
những em thực hiện chưa tốt. Nên tập theo hình thức
nước chảy, song phải đảm bảo trật tự, kỉ luật.
3. Trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh”:
6 – 8’
- GV thổi một tiếng còi thì HS ngồi xuống. Nếu GV
thổi hai tiếng còi thì HS lập tức đứng lên. Ai thực hiện
sai sẽ bị phạt nhảy lò cò quanh lớp hoặc hát 1 bài.
- GV có thể vừa thổi còi vừa dùng tay làm kí hiệu ngồi
xuống hoặc đứng lên. Để tăng tính hấp dẫn của trò
chơi, - GV có thể thổi lặp lại nhằm rèn luyện phản xạ
và sự tập trung chú ý của các em.
C. Phần kết thúc:
4 – 6’
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
1 – 2’

- GV cùng HS hệ thống bài.
2 – 3’
- Nhận xét giờ học
1 – 2’

CB

XP

GV

GV
LT 




TOÁN
Tiết 34: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần )
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
- Biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II/ Đồ dùng học tập:
 bảng con – SGK – phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
T
G
1’
4’


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm lại BT2 .

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát

2 HS lên bảng làm bài .
Bài giải
Số tuổi của chị là:
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta
6 x 2 = 12 (tuổi)
làm như thế nào?
Đáp số:12 tuổi.
-GV nhận xét- Ghi điểm.
30’ 3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi tựa.
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
-HS đọc yêu cầu bài toán .
-GV HD HS cách làm bài.
- HS làm phiếu bài tập
Cho HS làm bài vào phiếu học tập.
+ 4 gấp 6 lần được 24
+ 7 gấp 5 lần được 35
+ 5 gấp 8 lần được 40
GV kiểm tra một số em–nhận xét

+ 6 gấp 7 lần được 42
Dành cho HS khá giỏi
+ 7 gấp 9 lần được 63
+ 4 gấp 10 lần được 40
GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 7

Bài 2:
- Gọi HS đọc bài toán
-Cho HS làm bảng con + 2HS lên
bảng.
HS khá giỏi làm thêm 3 cột cuối)
GV sửa bài –nhận xét
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết tốp múa có bao nhiêu bạn
nữ ta làm sao?
-Gọi 1 HS lên giải + 1HS lên bảng
-GV chấm 10 vở nhận xét - sửa bài
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- Cho 2 đội HS thực hành vẽ đoạn 4
theo HD của GV.
GV nhận xét – tuyên dương đội thắng.

Bài 4c : Dành cho HS khá giỏi

-HS đọc yêu cầu bài toán .
2 HS lên bảng – Lớp bảng con.
12
6
72

×

1’

35
6
210

×

29
7
203

44
6
264

×

×


-HS đọc yêu cầu bài toán, suy nghĩ và giải
vào vở + 1HS lên bảng giải.
Bài giải
Số bạn nữ tập múa có là:
6 x 3 = 18 (bạn)
Đáp số: 18 bạn.
-HS hai đội thi đua vẽ
6cm
A
B
C

M
4’

14
7
98

×

D

HS tự vẽ
N

4/ Củng cố:
HS cử đại diện tham gia trò chơi
-Trò chơi nhanh lên bạn ơi.
Kết quả là: 20; 30; 35; 15.

-Gấp những số sau lên 5 lần: 4; 6; 7 ;
3.
- Ta lấy số đó nhân với số lần.
- Gấp 1 số lên nhiều lần ta làm thế
nào?
-GV nhân xét – tuyên dương.
5/ Dặn dò:
-Về nhà ôn lại bảng nhân 7. chuẩn bị
bài : Bảng chia 7.
- Nhận xét tiết học
ÂM NHẠC
GV BỘ MÔN DẠY
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 7:ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI
SO SÁNH

I/ Mục tiêu:
- Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người. (BT1)
- Tìm được các từ chỉ hoạt động, thái độ trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường,
(BT2).
II/ Đồ dùng dạy học:
 Viết sẵn bài tập vào giấy rô ki.
III/ Các hoạt dộng dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ 1/Ổn định:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát


GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 7

4’

2/ Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng, điền dấu phẩy vào -HS điền dấu phẩy vào đoạn văn sau.
các câu văn.
-Bà em, mẹ em, chú em đều là công nhân
xưởng gỗ.
-Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều xinh
xắn, dễ thương và rất khéo tay.
-Bộ đội ta trung với nước, hiếu với dân.
-GV nhận xét - ghi điểm.
30’ 3/ Bài mới:
Hoạt động 1:Giới thiệu bài-ghi tựa.
Hoạt động 2: HD luyện tập
Bài tập 1:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
-HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
+ Tìm các hình ảnh so sánh trong những
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi gạch câu thơ dưới đây
dưới chân các tư so sánh trong các câu - HS gạch dưới chân các tư so sánh trong
thơ.
các câu thơ. Nêu lên hình ảnh so sánh.

a/ Trẻ em như búp trên cành
a/ Trẻ em như búp trên cành.
Biết ăn biết ngủ, biết học hành là
ngoan.
Hồ Chí Minh
b/ Ngôi nhà như trẻ nhỏ.
b/ Ngôi nhà như trẻ nhỏ.
Lớn lên với trời xanh
Đồng Xuân Lan
c/ Cây pơ- mu đầu dốc
c/ Cây pơ- mu im như người lính canh.
Im như người lính canh………….
Nguyễn Thái Vận
d/ Bà như quả ngọt chín rồi.
d/ Bà như quả ngọt chín rồi.
Càng thêm tuổi tác, càng thêm lòng
vàng.
-Đây là kiểu so sánh gì?
-Đây là kiểu so sánh ngang nhau.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-HS đọc yêu cầu của bài:
- Cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động -Đoạn 1 và hết đoạn 2.
chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào?
- Cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động
chơi bóng của Quang và các bạn nhỏ ở -Cuối đoạn 2 và 3
đoạn nào?
-Các từ: cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng,
chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút
bóng.

-Hoảng sợ, sợ tái người.
-Nhận xét tuyên dương
4’ 4/ Củng cố:
-GV tổng kết bài .
- Giáo dục HS sử dụng các hình ảnh so
sánh làm bài TLV.
1’ 5/ Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 7

MĨ THUẬT
GV BỘ MÔN DẠY
Ngày soạn: 26/10/2013
Ngày dạy: 04/10/2013

Thứ sáu ngày 04 tháng 10 năm 2013
TOÁN
Tiết 35: BẢNG CHIA 7

I Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 7.
- Vận dụng được phép chia 7 trong giải tóan có lời văn (có một phép chia 7 ).
II/Đồ dùng dạy học:

 Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/ Bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập
GV chấm vở một số em – nhận xét
Gv nhận xét - ghi điểm.
30’ 3/Bài mới:
Hoạt động 1:Giới thiệu bài - Ghi
tựa.
Hoạt động 2: Lập bảng chia 7.
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm
tròn và hỏi: 7 lấy 1 lần được mấy?
- Hãy viết phép tính tương ứng với 7
được lấy 1 lần được 7.
- Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm
tròn, biết mỗi tấm bìa có 7 chấm
tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm
bìa?
Vậy 7 : 7 được mấy?
- GV ghi: - 7 : 7 = 1
* GV gắn lên bảng 2 tấm bìa và hình
thành tương tự như vậy cho đến hết
bảng chia 7.
-Em hãy nhận xét “Số bị chia- Số
chia – Thương” trong bảng chia 7.
c/ Học thuộc lòng bảng chia7:

- Gọi HS nhìn bảng đọc bảng chia 7
vừa xây dựng được.
- Yêu cầu HS tự học thuộc.
- Thi đọc thuộc bảng chia 7.
Hoạt động 3:Thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, nêu
kết quả tính.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
2 HS lên bảng làm lại bài tập
12
6
72

×

14
7
98

×

35
6
210

×


-HS lắng nghe.
-Được 7.
-7 x 1 = 7
-Có 1 tấm bìa.
-Phép tính: 7 : 7 = 1
-7:7=1
- HS đọc phần ghi bảng: 7 : 7 = 1
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV để hình
thành bảng chia.
-HS trả lời.
-HS đọc dãy các số bị chia:7, 14, 21, 28,
….,70.Và rút ra kết luận đây là số đếm thêm
7,bắt đầu từ 7.
-HS đọc cá nhân.
HS nhẩm thuộc bảng chia 7
HS thi đua đọc thuộc bảng chia 7
-1 HS đọc yêu cầu bài toán.
- HS thảo luận cặp đôi, nêu kết quả tính.
28 : 7 = 4 70 : 7 = 10 21 : 7 = 3
14 : 7 = 2
56 : 7 = 8
63 : 7 = 9
49 : 7 = 7 35 : 7 = 5
7:7=1

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3


Tuần 7

42 : 7 = 6
GV cùng HS theo dõi – nhận xét
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS nhẩm theo cách trò chơi:
truyền điện

42 : 6 = 7

Tính nhẩm
- Đọc truyền điện
7 × 5 = 35 7 × 6 = 42
35 : 7 = 5
42 : 7 = 6
35 : 5 = 7 42 : 6 = 7
4 × 7 = 28 28 : 7 = 4

0:7=0

7 × 2 = 14
14 : 7 = 2
14 : 2 = 7
28 : 4 = 7

GV cùng HS theo dõi – nhận xét
Bài 3:
HS đọc yêu cầu bài

- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- 2HS lên bảng thi đua giải
-Bài toán cho biết gì ?
Bài giải:
-Bài toán hỏi gì
Mỗi hàng có số HS là:
Yêu cầu 2HS lên bảng thi đua giải.
56 : 7 = 8 (học sinh)
-GV nhận xét – tuyên dương
Đáp số: 8 học sinh
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
-1 HS lên bảng giải – cả lớp giải vào vở
- Bài toán cho biết gì ?
Bài giải:
- Bài toán hỏi gì?
Số
hàng
học
sinh xếp được là:
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở
56 : 7 = 8 (hàng)
+ 1HS lên bảng giải.
Đáp số: 8 hàng
-Gv chấm 5vở, sửa bài - Nhận xét
4’ 4/ Củng cố:
2HS đọc
-Gọi HS lên đọc bảng chia 7.
-Trò chơi thi nhau đố về bảng chia 7. HS tham gia trò chơi

1’ 5/ Dặn dò
-Về nhà học thuộc bảng chia 7.
Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
Tiết 14:BẬN.
Phân biệt: en/oen; tr/ch; iên/iêng.
I/Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần en/oen ( BT2).
- Làm đúng BT( 3)a/b (chọn 4 trong 6 tiếng)
- Rèn viết đúng, trình bày đẹp, sạch sẽ.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Viết sẵn bài lên bảng lớp.
III/ Cáchoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ 1/ Ổn định:
4’ 2/Bài cũ:
Gv đọc cho HS viết bảng các từ khó
viết bài trước.
- Gọi HS đọc bảng chữ cái.
-GV nhận xét- tuyên dương.
30’ 3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài- ghi tựa.
Hoạt động 2: HD viết chính tả

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
-HS viết bảng con từ: tròn trĩnh; chảo rán;

giếng nước; thiên nhiên.
-1 HS đọc thuộc lòng chữ cuối bảng.
- HS nhắc lại tựa

GV: Trần Thị Vân


Giáo án lớp 3

Tuần 7

-GV đọc mẫu đoạn viết lần 1.
-Bé bận làm gì?
-Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui?
Hướng dẫn cách trình bày.
- Mỗi câu thơ có mấy chữ?
HD viết từ khó.
-Cho HS tìm từ khó
-Yêu cầu HS nêu cách trình bày
- GV đọc bài cho HS viết .
- GV đọc lại bài cho HS dò.
- Thu 8 bài chấm – nhận xét
Hoạt động 3: HD làm bài tập.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV tổ chức cho HS thi đua .
-Nhận xét – tuyên dương nhóm làm
tốt .
Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài tập yêu cầu gì?
- Cho HS làm bài vào VBT+ 1HS lên
bảng

-2 HS đọc lại bài.
+ Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc,
cười, nhìn ánh sáng.
+ Vì mọi người bận làm những công việc có
ích cho cuộc sống nên mang lại niềm vui.
-Mỗi câu thơ có 4 chữ.
-HS tìm từ khó trong bài.
-HS viết từ khó vào bảng con. Bận; khóc …
-HS nêu cách viết của thể thơ 4 chữ. Nêu
những chữ cần viết hoa. Nêu cách viết trình
bày chính tả.
-HS nghe đọc và chú ý viết bài vào vở.
-HS chữa bài , sửa lỗi.

- HS đọc yêu cầu bài
-HS 2 đội thi đua “ Tiêp sức”
+Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen
rỉ, hèn nhát.
- HS đọc yêu cầu bài

- HS làm bài vào VBT+ 1HS lên bảng
+
Trung thu, trung tâm, chung
lòng, chung sức.
+

Bạn trai; chai nước,
+
Cái trống , chống gậy

- Chấm 10 vở nhận xét – tuyên dương
4/ Củng cố:
- Tổng kết bài
Giáo dục HS rèn viết chữ đẹp giữ vở -Lắng nghe và thực hiện.
sạch sẽ.
1’ 5/ Dặn dò:
-Về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được.
Chuẩn bị bài sau: “Các em nhỏ và cụ
già”
-GV nhận xét chung tiết học.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 7: NGHE- KỂ “ KHÔNG NỠ NHÌN”
I/ Mục tiêu:
- Nghe- kể lại được câu chuuyện: Không nỡ nhìn (BT1)
- GDKNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Đảm nhận trách nhiệm – Tìm kiếm sự hỗ trợ.
II/Đồ dùng dạy học:
 Viết sẵn bài lên bảng lớp.
III/ Cáchoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ 1/ Ổn định:
Hát
4’ 2/ Bài cũ:
4’


GV: Trần Thị Vân


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×