Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Tuần 9 lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.39 KB, 14 trang )

Tuần thứ 9:
Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2005
Chào cờ
Tiết 9:
Tập trung toàn trờng
Tập đọc
Tiết 33:
ôn tập kiểm tra tập đọc và htl (t1)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã
học trong 8 tuần đầu phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 45, 50 chữ/phút. Biết ngừng
nghỉ sau các dấu câu.
- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu: HS trả lời đợc 1, 2 câu hỏi về nội dung
bài học.
2. Ôn lại chữ cái.
3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài học (gồm cả các văn bản).
- Kẻ sắn bảng bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài: "Đôi giày" - 2 HS đọc.
- Qua bài cho em biết điều gì ? - 2 HS trả lời
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng bốc thăm - 7, 8 em đọc.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Lần lợt từng HS lên bốc thăm, về
chỗ chuẩn bị.
- Gọi HS đọc và trả lời một câu hỏi


về nội dung bài vừa đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc toàn bộ bảng chữ cái.
d. Xếp từ trong ngoặc đơn vào bảng. - 1 HS yêu cầu.
- GV dán giấy khổ to yêu cầu HS lên
bảng.
- Chỉ ngời: Bạn bè, Hùng.
- Chỉ đồ vật: Bàn, xe đạp.
- Con vật: Thỏ, mèo.
- Cây cối: Chuối, xoài.
3. Tìm thêm các từ khác xếp vào
bảng trên.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự viết thêm các từ chỉ
ngời, chỉ đồ vật con vật, cây cối vào
bảng trên.
- HS làm bài.
- 3, 4 HS lên bảng làm.
- Nhiều HS đọc bài của mình.
- Nhận xét chữa bài.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục học thuộc bảng 29
chữ cái.
Tập đọc
Tiết 34:
ôn tậo kiểm tra tập đọc và htl (t2)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.

2. Ôn cách đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
3. Ôn cách sắp xếp tên riêng của ngời theo thứ tự bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Bảng phụ viết mẫu câu ở bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học.
a. Giới thiệu bài:
b. Kiểm tra tập đọc:
(Khoảng 7, 8 em)
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc. - Lần lợt từng HS lên bốc thăm rồi về
chỗ chuẩn bị.
- Gọi Hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi.
nội dung bài học.
- Nhận xét bài bạn vừa đọc. - HS nhận xét.
- Cho điểm từng học sinh.
2. Đặt 2 câu theo mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói vừa
đặt câu.
- Nhiều HS nói câu vừa đặt.
3. Đặt 2 câu theo mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đặt câu theo mẫu.
Ai (Cái gì, con gì ?) Là gì ?
M: Bạn Lan Là học sinh giỏi
Chú Nam Là công nhân
Bố em Là thầy giáo
Em trai em Là học sinh mẫu giáo.
4. Ghi lại tên riêng của các nhân vật
trong bài tập đọc đã học.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7,

tuần 8.
- Yêu cầu HS đọc tên các bài tập đọc
(kèm số trang)
- 1 HS tên các bài tập đọc (tuần 7)
- Ngời thầy giáo (trang 56)
- Thời khoá biểu (trang 58)
- Cô giáo lớp em (trang 60)
- Tên riêng trong các bài tập đọc đó. - Dũng, Khánh, ngời thầy cũ.
- Đọc tên các bài tập trang 8. - Ngời mẹ hiền (trang 63)
- Bàn tay dịu dàng (trang 66)
- Đôi giày (trang 68)
- Tên các bài tập đọc đã học trong
tuần 7, 8.
- Minh, Nam (Ngời mẹ hiền)
- Sắp xếp các loại 5 tên riêng theo
thứ tự bảng chữ cái.
- 3 HS lên bảng.
An, Dũng, Khánh, Minh, Nam
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc thuộc bảng chữ cái.
Toán
Tiết 41:
lít
I. Mục tiêu:
- Bớc đầu làm quen với biểu tợng dung tích (sức chứa).
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc viết tên gọi và ký
hiệu của lít (l)
- Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít.
- Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.

II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nớc.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính 37 18 45
37+63 18+82 63 82 55
100 100 100
- Nhận xét chữa bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Đa ra một cốc nớc hỏi các em có
biết trong cốc có bao nhiêu nớc
không ?
- HS quan sát.
- Để biết trong cốc có bao nhiêu nớc
hay trong một cái can có bao nhiêu dầu
(mắm) ta dùng đơn vị đo là lít.
- HS nghe
2. Làm quen với biểu tợng dung tích
(sức chứa).
- Cho HS quan sát 1 cốc nớc và 1
bình nớc.
- HS quan sát
- Cốc nào chứa đợc ít nớc hơn? - Cốc bé.
- Có thể chọn các vật có sức chứa
khác nhau để so sánh.
*VD: Bình chứa đợc nhiều nớc hơn
cốc, chai chứa đợc ít dầu hơn can.
3. Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít.
- Đây là cái ca 1lít ( hoặc chai 1 lít)

rót nớc đầy ca ta đợc 1 lít.
- HS quan sát
- Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái
ca, cái thùngdùng đơn vị đo là lít.
- Lít viết tắt là l.
- Ghi bảng: l
- Vài HS đọc: Một lít 1l
Hai lít 2 l
4. Thực hành
Bài 1:
- Đọc, viết theo mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - HS quan sát
Viết tên gọi đơn vị lít theo mẫu Ba lít Mời lít Hai lít
M: 9l + 8l = 17l
- Cả lớp làm vào sách.
15l + 5l = 20l 2l + 2l + 6l = 10l
18l - 5l = 13l
28l - 4l - 2l = 22l
- Ghi tên đơn vị l vào kết quả tính.
Bài 3: - HS quan sát hình vẽ tự nêu bài toán.
- Trong can có 18 lít nớc.
Đổ nớc trong can vào đầy một chiếc
xô 5 lít. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít
nớc ?
- Còn 13 lít nớc.
- Vì 18l 5l = 13l
b. Yêu cầu HS quan sát và nêu bài
toán.
- Trong can có 10 lít dầu rót sang can
hết 2l dầu. Hỏi trong can còn bao nhiêu

lít dầu ?
- Trong can còn lại bao nhiêu l ? Vì
sao?
- Còn 8l: vì 10l 2l = 8l
c. Tiến hành tơng tự nh trên - Rút ra phép tính
20l 10l = 10l
Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu
- Muốn biết cả hai lần bán đợc bao
nhiêu lít nớc mắm ta làm thế nào?
- Thực hiện phép cộng
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải Tóm tắt:
- Lần đầu : 12l
- Lần sau bán: 15l
- Cả hai lần : ...l?
Bài giải:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×