Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

HINH8-TIET12(THEO CHUAN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.3 KB, 3 trang )

Ngày soạn:
Tiết 12: HÌNH BÌNH HÀNH
A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình
bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
- Học sinh chứng minh được tính chất của hình bình hành
2. Kỹ năng: - Biết vẽ một hình bình hành, biết nhận dạng và chứng minh một tứ
giác là hình bình hành.
3. Thái độ : - Rèn tính chính xác, cẩn thận.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề
Hoạt động nhóm nhỏ
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Thước
* Học sinh: Ôn tính chất tứ giác, hình thang, các trường hợp bằng nhau của hai tam
giác.
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)
Lớp 8A: Tổng số: Vắng:
Lớp 8B: Tổng số: Vắng:
2. Kiểm tra bài củ: (8’)
?Phát biểu định nghĩa về hình thang, hình thang vuông, hình thang cân.
?Nêu tính chất của hình thang, của hình thang cân.
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Ở các tiết trước, chúng ta đã nghiên cứu về hình thang, hình
thang vuông, hình thang cân. Trong tiết học này, chúng ta sẽ nghiên cứu về
một loại hình thang đặc biệt và có tên gọi riêng của nó. Đó là hình bình hành.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
GV vẽ hình 66 (sgk) lên bảng
?Các cặp góc đối của tứ giác có gì đặc


biệt
GV: tứ giác ABCD trên hình là một
hình bình hành.
?Hình bình hành là gì
?vì sao hình bình hành là một dạng đặc
biệt của hình thang.
GV: như vậy hình bình hành có các
tính chất của hình thang (tính chất
đường trung bình)
+Cho hình bình hành ABCD. Thử phát
hiện các tính chất đặc biệt về cạnh,
góc, đường chéo của hình bình hành?
1.Định nghĩa: (SGK) (5’)
A B
D C
* Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác
có các cạnh đối song song.
Tứ giác ABCD là hbh




BCAD
CDAB
//
//
* Nhận xét: Hình bình hành là hình thang
đặc biệt - Hình thang có hai cạnh bên
song song.
2.Tính chất: (8’)

?HS phát hiện dự đoán dưới dạng một
định lí.
Gv: giới thiệu định lí.
Hs: Nhắc lại
Gv: yêu cầu hs viết gt - kl của định lí
trên.
Gv: Hướng dẫn hs cm định lí, yêu cầu
hs về nhà xem lại cách cm định lí ở
sgk.
Hoạt động 3
Gv: Từ định nghĩa và tính chất của
hình bình hành, gv giới thiệu các dấu
hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình
hành.
Hs: Mắm các dấu hiệu nhận biết
Gv: Muốn cm một tứ giác là hình bình
hành, ta cm tứ giác đó thoả mản một
trong năm dấu hiệu nhận biết của nó.
Gv: Củng cố kiến thức của học sinh
bằng bài tập ở bảng phụ.
Hs: Quan sát hình trao đổi theo nhóm
cùng thực hiện
Gv: Gọi đại diện các nhóm trả lời
Chú ý uonns nắn các câu trả lời của hs.
*Định lí: (sgk)
A B
I
D C
GT ABCD là hình bình hành
AC cắt BD tại I

KL a)AB = CD, AD = BC
b)
DBCA
ˆˆ
;
ˆˆ
==
c) IA =IA; IB = ID
Chứng minh:
(sgk)
3. Dấu hiệu nhận biết: (10’)
- Tứ giác có các cạnh đối song song là
hình bình hành.
- Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là
hình bình hành.
- Tứ giác có hai cạnh đối song song và
bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có các góc đối bằng nhau là
hình bình hành.
- Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường là hình bình
hành.
* Áp dụng:
Trong các tứ giác ở mỗi hình sau, tứ giác
nào là hình bình hành? Vì sao?
Hình 70: Bảng phụ
Hình a: Tứ giác ABCD là hình bình
hành vì có các cặp cạnh đối bằng nhau.
Hình b: Tứ giác EFGH là hình bình hành
vì có các góc đối bằng nhau.

Hình d: Tứ giác PSRQ là hình bình hành
vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường.
Hình e: Tứ giác VUYX là hình bình
hành vìa có hai cạnh đối song song và
bằng nhau.
4.Củng cố: (10’)
-Nhắc lại định nghĩa, tính chất của hình binh hành.
-Dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
-Làm bài tập 43 (sgk): GV đưa hình 71 lên bảng phụ.
5. Dặn dò: (2’)
-Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết.
-BTVN: 44, 45, 46 (sgk); 79, 80, 81, 82 (sbt)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×