Tải bản đầy đủ (.doc) (176 trang)

GA 10 Nâng cao 2 cột đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 176 trang )

Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
Tiết 1 : Ôn tập đầu năm
Soạn ngày : 15 tháng 8 năm 2010
I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức
Giúp học sinh hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức đã học ở lớp 8 và 9, cụ thể :
+ Nguyên tử và thành phần của nguyên tử
+ Nguyên tố hoá học
+ Hoá trị của các nguyên tố
+ Định luật bảo toàn khối lợng
+ Mol và tỉ khối của chất khí
1. Rèn kỹ năng :
Xác định hoá trị của các nguyên tố
2. Chuẩn bị :
Học sinh : + Xem lại phần thành phần cấu tạo nguyên tử
+ Phơng pháp xác định hoá trị của các nguyên tố
II. Ph ơng pháp chủ đạo : Đàm thoại ôn tập
III. Hệ thống các hoạt động :
Hoạt động 1 :
Nguyên tử và thành phần của nguyên tử
Giáo viên
Các em đã đợc nghiên cứu về nguyên tử và đã
biết nh thế nào là nguyên tử, nó đợc cấu tạo
bởi những thành phần nào, vậy bây giờ các
em hãy nhắc lại cho thầy biết nh thế nào là
nguyên tử ?
Có hạt nào còn nhỏ hơn nguyên tử hay
không?
Những hạt này có mối quan hệ gì với nguyên
tử hay không ?
Cấu tạo nên nguyên tử ? Vậy nguyên tử có


cấu tạo nh thế nào ?
Các thành phần này nằm bất kỳ ở đâu trong
nguyên tử hay là chúng có những vị trí nhất
định trong nguyên tử ?
Hai thành phần này có mối quan hệ gì với
nhau hay không ?
Lực hút này là nh nhau với các e hay là khác
nhau ?
Tại sao hạt nhân lại có điện tích dơng ?
Học sinh
Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ bé,
trung hoà về điện
Có, đó là các hạt proton, electron và notron
Các hạt này chính là những thành phần cấu
tạo nên nguyên tử
Nguyên tử bao gồm hạt nhân mang điện tích
dơng và lớp vỏ có một hay nhiều e mang điện
tích âm
Lớp vỏ gồm các e chuyển động rất nhanh
xung quanh hạt nhân và đợc xếp thành từng
lớp, hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử
Có, hạt nhân và e hút nhau một lực
Với các e trong cùng một lớp bị hút bởi một
lực xấp xỉ nhau và những e ở lớp trong bị hút
mạnh hơn các e ở lớp ngoài
Vì hạt nhân đợc cấu tạo bởi hai loại hạt là
proton và notron trong đó proton mang điện
tích dơng còn notron không mang điện
Khối lợng của nguyên tử đợc tính bằng cách
cộng khối lợng các hạt cấu thành nên nó

Vì khối lợng của e rất nhỏ so với khối lợng
1
1
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
Khối lợng của nguyên tử đợc tính nh thế nào ?
Để đơn giản ta tính nh thế nào ?
của proton và notron nên khối lợng của
nguyên tử đợc xem nh là khối lợng của hạt
nhân của nguyên tử đó
Hoạt động 2 :
Nguyên tố hoá học
Giáo viên
Nguyên tố hoá học là gì ?
Các nguyên tử cấu thành nên nguyên tố có
đặc điểm gì ?
Học sinh
Là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt
proton trong hạt nhân
Chúng đều có tính chất hoá học giống nhau
Hoạt động 3 :
Hoá trị của nguyên tố
Giáo viên
Em hiểu gì về hoá trị ?
Hoá trị của các nguyên tố đợc xác định nh thế
nào ?
Em hãy lấy ví dụ minh hoạ
Thế thì cacbon trong CO
2
có hoá trị mấy ?
Nó có liên kết với nguyên tử hiđro nào đâu mà

sao lại biết ?
Lấy ví dụ về cách xác định trên
Chỉ số của các nguyên tố và hoá trị của nó
trong một phân tử có một mối quan hệ với
nhau đó là gì ?
Quan hệ này đợc ứng dụng để làm gì ?
Xác định hoá trị của lu huỳnh trong H
2
SO
4
Học sinh
Là con số biểu thị khả năng liên kết của
nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của
nguyên tố khác
Xác định thông qua nguyên tố trung gian,
quy ớc hiđro có hoá trị I, một nguyên tử của
nguyên tố khác có thể liên kết với bao nhiêu
nguyên tử hiđro thì nó có hoá trị bấy nhiêu
HCl : Ta nói Clo có hoá trị I
H
2
O : Ta nói Oxi có hoá trị II
Có hoá trị IV
Vì ngoài cách xác định trên thì ngời ta còn
dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử
nguyên tố khác với oxi biết oxi có hoá trị II
Na
2
O : Ta nói Natri có hoá trị I
CaO : Ta nói Canxi có hoá trị II

Tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng
tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia
Biết hầu hết giá trị các đại lợng ta sẽ tính đợc
giá trị của đại lợng còn lại
Gọi hóa trị của S là a : 1 a 2
H
2
SO
4
1*2 +a*1 = 2*4 a = 6
Vậy lu huỳnh có hoá trị VI trong H
2
SO
4
Hoạt động 4 :
Định luật bảo toàn khối lợng
2
2
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
Giáo viên
Định luật bảo toàn khối lợng đợc hai nhà khoa
học Lomonoxop và Loavadie phát biểu, định
luật đó đợc phát biểu nh thế nào ?
Định luật này đợc ứng dụng để làm gì ?
Học sinh
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lợng
của các chất sản phẩm bằng tổng khối lợng
của các chất tham gia
Nó đợc ứng dụng vào rất nhiều việc trong đó
là khả năng tính khối lợng một chất bất kì khi

biết khối lợng của các chất còn lại trong một
phản ứng hoá học
Hoạt động 5 :
Mol
Giáo viên
Mol là gì ?
Em hãy cho biết các công thức mô tả sự
chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích ở đktc, số
phân tử và lợng chất
Học sinh
Là lợng chất có chứa 6.10
23
nguyên tử hoặc
phân tử của chất đó
m = n . M
V = 22,4 . n
A = n . N
Hoạt động 6 :
Tỉ khối của chất khí
Giáo viên
Có hai viên đá, để biết viên đá nào nặng hơn
ta phải làm gì ?
Vậy hai chất khí muốn so sánh với nhau thì
phải nh thế nào ?
Hãy cho biết công thức tính tỉ khối hơi
Học sinh
Ta phải tiến hành đem cân nó lên xem khối l-
ợng của chúng là bao nhiêu thì sẽ biết viên
nào nặng hơn
Để so sánh hai chất khí với nhau thì ta phải

biết tỉ khối hơi của chúng với nhau thì sẽ biết
chất khí nào nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần

B
M
A
M
B
A
d
=

29
A
M
kk
A
d
=
Hoạt động 7 :
Củng cố
Giáo viên
Bt1 : Tính hoá trị của sắt trong các hợp chất
sau : FeO

Fe
2
O
3
Bt2 : Hãy tính khối lợng của hỗn hợp chất

rắn gồm 0,2 mol Fe và 0,5 mol Cu
Bt3 : Tính tỉ khối hơi của NH
3
, SO
2
so với
Học sinh
a 2
FeO 1 * a = 2 * 1 a = 2
b 2
Fe
2
O
3
2 * b = 3 * 2 b = 3

Fe
m
= 0,2 * 56 = 11,2 g

Cu
m
= 0,5 * 64 = 32 g

hh
m
=
Cu
m
+

Fe
m
= 32 + 11,2 = 43,2 g

59,0
29
17
kk
NH
d
3
==
3
3
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
không khí

21,2
29
64
kk
SO
d
2
==
Hoạt động 8 :
Bài tập về nhà :
Bt1 : Tính hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau :
HClO
4

, CO , CH
4
, HNO
3
, SO
2
Bt2 : Hãy giải thích vì sao khi nung đá vôi thì khối lợng chất rắn sau khi nung bị giảm còn
khi nung một tấm đồng thì khối lợng sau khi nung lại tăn
Tiết 2 : Ôn tập đầu năm
Soạn ngày 17 tháng 8 năm 2010
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh tiếp tục hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức đã học ở lớp 8 và 9, cụ thể
+ Dung dịch và nồng độ dung dịch
+ Sự phân loại các hợp chất vô cơ theo tính chất hoá học
+ Khái quát bảng tuần hoàn hoá học
+ Thành thạo trong việc viết phơng trình phản ứng
+ Cách thức làm một số bài tập tính toán cơ bản
II. Rèn kỹ năng :
Viết phơng trình phản ứng hoá học
III. Chuẩn bị :
Giáo Viên : Phiếu học tập
Học sinh : Xem lại phần tính chât hoá học của các hợp chất vô cơ
IV. Phơng pháp chủ đạo : Đàm thoại ôn tập
V. Hệ thống các hoạt động :
Hoạt động 1 :
Dung dịch
Giáo viên
Dung dịch là gì ?
Dung môi mà chúng ta thờng sử dụng là gì ?
Khả năng tan của chất tan đợc đặc trng bởi

giá trị gì ?
Độ tan của các chất có nh nhau hay không ?
Khi thay đổi nhiệt độ thì nh thế nào ?
Các đại lợng nh áp suất có ảnh hởng gì tới độ
tan hay không ?
Các em đã học những loại nồng độ nào ?
Hãy cho biết công thức tính hai loại nồng độ
nói trên
Học sinh
Là hỗn hợp giữa dung môi và chất tan
Là nớc
Khả năng tan của chất tan đợc đặc trng bởi độ
tan
Mỗi chất có 1 độ tan ở 1nhiệt độ nhất định
Nhiệt độ thay đổi sẽ làm thay đổi độ tan
áp suất chỉ ảnh hởng tới độ tan của chất khí
mà thôi
Nồng độ % và nồng độ mol lit
Nồng độ % : C% =
%100*
dd
m
ct
m
Nồng độ mol lit :
V
n
M
C
=


mol2,0
40
8
n
NaOH
==
4
4
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
Trong 800 ml dung dịch NaOH có 8 g
NaOH, hãy tính nồng độ của dung dịch
NaOH trên


M25,0
8,0
2,0
)NaOH(
M
C
==
Hoạt động 2 :
Phân loại các hợp chất vô cơ theo tính chất hoá học
Giáo viên
Các loại hợp chất vô cơ nào các em đã học ?
Tổ 1 : Trình bày tính chất hoá học của oxit và
lấy ví dụ minh hoạ
Tổ 2 : Trình bày tính chất hoá học của axit và
lấy ví dụ minh hoạ

Tổ 3 : Trình bày tính chất hoá học của bazơ
và lấy ví dụ minh hoạ
Tổ 4 : Trình bày tính chất hoá học của muối
và lấy ví dụ minh hoạ
( Cho học sinh nhận xét bài làm của đại diện
4 tổ rồi giáo viên kết luận cuối cùng )
Học sinh
Oxit axit, oxit bazơ, axit, bazơ và muối
Oxit axit : + Tác dụng với oxit bazơ Muối
CaO + CO
2
CaCO
3
+Tác dụng với bazơ Muối + H
2
O
2NaOH + SO
2
Na
2
SO
3
+ H
2
O
Oxit bazơ : +Tác dụng với axitMuối + H
2
O
2HCl + Na
2

O 2NaCl + H
2
O
+ Làm đổi màu chất chỉ thị
+ Tác dụng với kim loại Muối + H
2
2HCl + Fe FeCl
2
+ H
2

+Tác dụng với oxit bazơ, bazơMuối+H
2
O
H
2
SO
4
+ BaO BaSO
4
+ H
2
O
HCl + NaOH NaCl + H
2
O
+ Tác dụng với muối Muối + axit
2HCl + Na
2
CO

3
2NaCl + CO
2
+ H
2
O
+ Làm đổi màu chất chỉ thị
+Tác dụng với oxit axit, axit Muối + H
2
O
Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O
NaOH + HCl NaCl + H
2
O
+ Tác dụng với muối Muối + Bazơ
2NaOH + FeCl
2
2NaCl + Fe(OH)
2

+ Tác dụng với axit Muối + Axit
2HCl + Na

2
SO
3
2NaCl + SO
2
+ H
2
O
+ Tác dụng với bazơ Muối + Bazơ
Ba(OH)
2
+ FeSO
4
BaSO
4
+ Fe(OH)
2

+ Tác dụng với muối 2 Muối
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
2NaCl + BaSO
4

Hoạt động 3 :
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Giáo viên Học sinh
5
5
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
Em hãy cho biết cấu trúc của bảng hệ thống
tuần hoàn
Ô nguyên tố cho biết cái gì ?
Các nguyên tố trong một chu kì có đặc điểm
gì ?
Đồng nghĩa với số e ngoài cùng biến thiên nh
thế nào ?
Sự biến thiên này ảnh hởng gì tới tính chất của
các nguyên tố ?
Nhóm bao gồm các nguyên tố nh thế nào ?
Số lớp e của các nguyên tố này nh thế nào ?
Nó có ảnh hởng gì tới tính chất của các
nguyên tố hay không ?
Bao gồm các hàng và các cột, mỗi hàng nh
thế đợc gọi là một chu kì và muỗi cột là mỗi
nhóm. Muỗi nhóm và chu kì bao gồm nhiều ô
nguyên tố
Cho biết số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học,
tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố
Có cùng số e và đợc sắp xếp theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân
Số e ở lớp ngoài cùng biến thiên từ 1 ữ 8 trừ
chu kì 1
Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần
đồng thời tính phi kim tăng dần
Gồm các nguyên tố có số e ở lớp ngoài cùng

bằng nhau và đợc sắp xếp theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân
Số lớp e tăng dần
Có, tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi
kim giảm dần
Hoạt động 4 :
Bài tập về nhà : Bài số 1.7 ữ 1.12 trang 4 SBT
Chơng I : Nguyên Tử .
A . Mục tiêu ch ơng :
I . Về kiến thức :
* Học sinh biết điện tích hạt nhân, số khối, nguyên tố hoá hoc, đồng vị
Obitan nguyên tử, lớp electron, cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tó hoá học
6
6
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
* Học sinh hiểu thành phần cấu tạo nguyên tử, kích thớc khối lợng nguyên tử, sự biến đổi
tuần hoàn cấu trúc vỏ nguyên tử của các nguyên tố hoá học, đặc điểm của lớp electron vỏ
ngoài cùng .
II . Về kỹ năng :
Rèn luyện kỹnăng viết cấu hình electron của các nguyên tố . Giải các bài tập về cấu tạo
nguyên tử .
III . Giáo dục t t ởng đạo đức :
Xây dựng lòng tin vào khả năng của con ngời tìm hiểu bản chất của thế giới vi mô. Rèn
luyện tính cận thận nghiêm túc trong khoa học .
B . Dạy học các bài cụ thể :
Tiết 3 -Thành phần nguyên tử
Soạn ngày : 19 tháng 8 năm 2010
I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức :
+ Học sinh biết :

- Đơn vị khối lợng, kích thớc của nguyên tử
- Kí hiệu, khối lợng và điện tích của e, proton, notron
+ Học sinh hiểu :
- Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố
- Nguyên tử có cấu tạo phức tạp, nguyên tử có cấu tạo rỗng
2. Rèn kỹ năng :
Phân tích thí nghiệm
3.Chuẩn bị :
Giáo viên : Sơ đồ thí nghiệm tìm ra tia âm cực và hạt nhân nguyên tử
Học sinh : Đọc lại SGK hoá học lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử
II. Ph ơng pháp chủ đạo :
Đàm thoại nêu vấn đề
III. Hệ thống các hoạt động :
Hoạt động 1 :
Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên
Nguyên tử là gì ?
Nguyên tử đợc cấu tạo nh thế nào ?
Học sinh
Là một loại hạt vô cùng nhỏ trung hoà về
điện
Bao gồm lớp vỏ là các hạt e mang điện tích
âm và hạt nhân đợc cấu tạo bởi các hạt proton
mang điện tích dơng và notron không mang
điện
I. Thành phần cấu tạo nguyên tử :
Hoạt động 2 :
1. Electron
Giáo viên
Dựa vào sơ đồ kiểm tra kiến thức cũ nhắc lại :

Vỏ ( e )
Học sinh
7
7
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
Nguyên tử
Hạt nhân ( p, n )
(Treo sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm
cực và mô tả thí nghiệm và kết quả thu đợc )
Tia âm cực bị lệch về cực dơng chứng tỏ điều
gì?
Vậy nh thế nào là tia âm cực ?
Vậy thì electron mang điện tích gì ?
Bằng thực nghiệm ngời ta đã xác định đợc
khối lợng của e là 9,1094.10
-31
kg và có điện
tích là -1,602.10
-19
C, tạm thời nó là đơn vị
nhỏ nhất nên đợc dùng làm điện tích đơn vị,
nh vậy điện tích của e đợc quy ớc là 1-
Chứng tỏ tia âm cực mang điện tích âm
Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm và
mỗi hạt đều có khối lợng đợc gọi là electron
Điện tích âm
Hoạt động 3 :
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử :
Giáo viên
( Treo mô hình thí nghiệm khám phá hạt nhân

nguyên tử của Rutherford và các cộng sự rồi
mô tả thí nghiệm và kết quả thu đợc )
Đa số hạt xuyên qua lá vàng chứng tỏ
nguyên tử có cấu tạo nh thế nào ?
Thế thì tạo sao lại có một số hạt bị lệch hớng
hoặc dội ngợc trở lại ?
Đúng vậy, trong nguyên tử các phần tử tích
điện tích dơng tập trung thành một điểm và
có khối lợng khá lớn đợc gọi là hạt nhân
Nh vậy ta có thể hình dung nguyên tử có cấu
tạo nh thế nào ?
Học sinh
Nguyên tử có cấu tạo rỗng
Có lẽ nó đã gặp hoặc va chạm với một cái gì
đó cũng mang điện tích dơng
Bao gồm hạt nhân mang điện tích dơng và
lớp vỏ mang điện tích âm
Hoạt động 4 :
2. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Giáo viên
Năm 1918,Rutherford đã bắn phá hạt nhân
nguyên tử nitơ bằng hạt thì thu đợc 1 loại
hạt có khối lợng 1,6726.10
-27
kg, hạt này mang
1 điện tích dơng và đợc kí hiệu là p
Năm 1932, Chatwick dùng hạt bắn vào hạt
nhân nguyên tử Be thấy xuất hiện loại hạt mới
có khối lợng xấp xỉ khối lợng p nhng không
mang điện đợc gọi là notron và kí kiệu là chữ

n .
Nh vậy hạt nhân nguyên tử đợc cấu tạo nh thế
nào ?
Học sinh
Bao gồm proton mang điện tích dơng và
nơtron không mang điện
Bao gồm lớp vỏ là các hạt e mang điện tích
âm quay xung quanh hạt nhân và hạt nhân đ-
8
8
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
Vậy nguyên tử đợc cấu tạo nh thế nào ?
Em có nhận xét gì về khối lợng của các hạt
cấu thành nguyên tử ?
Điều này chứng tỏ điều gì về khối lợng
nguyên tử ?
ợc cấu tạo bởi các hạt proton mang điện tích
dơng và notron không mang điện
Hạt e có khối lợng nhỏ hơn rất nhiều so với
khối lợng của proton và notron
Chứng tỏ khối lợng nguyên tử tập trung chủ
yếu vào hạt nhân và khối lợng e là không
đáng kể
Hoạt động 5 :
II. Kích thớc nguyên tử:
Giáo viên
Để biểu thị kích thớc nguyên tử ta dùng đơn
vị là nanomet ( nm ) hay angstrom (
o
A

).
Dựa vào SGK hãy cho thầy biết một số đặc
điểm chính về kích thớc và khối lợng nguyên
tử .
Nh vậy e chuyển động trong không gian nh
thế nào ?
Học sinh
Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hiđro có
bán kính khoảng 0,053 nm
Đờng kính hạt nhân nguyên tử còn nhỏ hơn,
vào khoảng 10
-5
nm
Đờng kính của e và p còn nhỏ hơn rất nhiều,
khoảng 10
-8
nm
Chuyển động trong không gian rỗng của
nguyên tử
Hoạt động 6 :
2. Khối lợng nguyên tử:
Giáo viên
Ngời ta đã xác định đợc khối lợng nguyên tử
C là 19,9264.10
-27
kg, để thuận tiện cho việc
tính toán ta lấy giá trị 1/12 khối lợng
nguyên tử cacbon làm đơn vị và đợc kí hiệu
là u hoặc đvC .
Nh vậy 1u bằng bao nhiêu kg ?

Tính khối lợng của nguyên tử hiđro theo u
biết khối lợng nguyên tử của nó là
1,6735.10
-27
kg
Học sinh

1u =
kg
27
10.6605,1
12
kg
27
10.9264,19

=



um
H
1
10.6605,1
10.6735,1
27
27
=



Hoạt động 7 :
Củng cố : Bài tập số 1 và 2 trang 8 SGK
Hoạt động 8 :
+ Bài tập về nhà : Bài số 3 ữ 5 trang 8 SGK
+ Bài số 1.13 ữ 1.17 trang 5 SBT
Tiết 4 : Hạt nhân nguyên tử . Nguyên tố hoá học .
9
9
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
Đồng vị
Soạn ngày : 22 tháng 8 năm 2010
I . Mục tiêu :
1. Về kiến thức :
+ Học sinh biết :
- Khái niệm về số đơn vị điện tích hạt nhân, phân biệt khái niệm số đơn vị điện tích
hạt nhân ( Z ) với khái niệm điện tích hạt nhân ( Z+ )
- Kí hiệu nguyên tử
+ Học sinh hiểu :
- Khái niệm số khối, quan hệ giữa số khối và nguyên tử khối
- Quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e
- Khái niệm về nguyên tố hoá học và số hiệu nguyên tử
2. Rèn kỹ năng :
Xác định các hạt cơ bản
3. Chuẩn bị :
Học sinh :
- Nắm vững đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
II. Ph ơng pháp chủ đạo : Đàm thoại
III. Hệ thống các hoạt động :
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ

Giáo viên
Em hãy cho biết các thành phần và đặc điểm
cấu tạo nên nguyên tử ?
Học sinh
Bao gồm lớp vỏ là các hạt e mang điện tích
âm và hạt nhân đợc cấu tạo bởi các hạt proton
mang điện tích dơng và notron không mang
điện
I. Hạt nhân nguyên tử :
Hoạt động 2:
1. Điện tích hạt nhân :
Giáo viên
Điện tích hạt nhân đợc tính nh thế nào ?
Nh vậy nó do hạt nào quyết định ?
Vì sao ?
Giả sử hạt nhân có Z proton thì điện tích của
hạt nhân là bao nhiêu ?
Số đơn vị điện tích hạt nhân là bao nhiêu ?
Nguyên tử trung hoà về điện chứng tỏ điều gì?
Ví dụ số đơn vị điện tích hạt nhân của oxi là
8. Vậy điện tích hạt nhân, số p, số e của oxi
là bao nhiêu ?
Học sinh
Bằng tổng điện tích của proton và notron
Do hạt proton quyết định
Vì chỉ có hạt proton mang điện còn hạt
notron không mang điện
Điện tích của hạt nhân bằng Z+
Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z
Chứng tỏ trong nguyên tử có số p bằng số e

Điện tích hạt nhân của nguyên tử oxi là 8+ ,
nó có 8 proton và 8 notron
Hoạt động 3:
2. Số khối :
Giáo viên Học sinh
10
10
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
Dựa vào SGK hãy cho biết số khối của hạt
nhân là gì ?
Vậy nó có công thức tính nh thế nào ?
Hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 9
notron thì số khối của nó là bao nhiêu ?
Nguyên tử clo có điện tích hạt nhân là 17+. Số
khối của nguyên tử là 35 hỏi hạt nhân nguyên
tử này có bao nhiêu notron ?
Nguyên tử Kali có 20 notron và số khối là 39,
tính số proton có trong hạt nhân ?
ở lớp vỏ của S có 16 e, hãy tính số p, số n của
nguyên tử đó biết số khối của nó là 33
Số khối A và đơn vị điện tích hạt nhân là
những đặc trng rất quan trọng của nguyên tử.
Dựa vào số khối A và số đơn vị điện tích hạt
nhân ta biết đợc cấu tạo nguyên tử .
Số khối của hạt nhân đợc kí hiệu là A bằng
tổng số proton và tổng số notron
A = Z + N
Số khối của oxi : A = 8 + 9 = 17
Số đơn vị điện tích hạt nhân : Z = 17
Số notron là : N = 35 - 17 = 18

Số đơn vị điện tích hạt nhân : Z = 39 - 20= 19
Số proton là : P = Z = 19
Số proton là : P = E = 16 = Z
Số notron là : N = 33 - 16 = 17
II. Nguyên tố hoá học :
Hoạt động 4 :
1. Định nghĩa :
Giáo viên
Dựa vào SGK hãy cho thầy biết nh thế nào là
nguyên tố hoá học ?
Các nguyên tử của cùng một nguyên tố có
tính chất hoá học nh thế nào ?
Vậy các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
có tính chất giống nhau hay không ? Vì sao ?
Cho đến nay ngời ta đã biết 110 nguyên tố
trong đó có 92 nguyên tố hoá học trong tự
nhiên và 18 nguyên tố hoá học nhân tạo tổng
hợp đợc trong phòng thí nghiệm hạt nhân
Học sinh
Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có
cùng điện tích hạt nhân
Giống nhau
Có vì chúng cùng thuộc một nguyên tố
Hoạt động 5 :
2. Số hiệu nguyên tử :
Giáo viên
Dựa vào SGK hãy cho thầy biết nh thế nào là
số hiệu nguyên tử ?
Số hiệu nguyên tử cho biết điều gì ?
Học sinh

Là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của
một nguyên tố
Cho biết số p, số e trong nguyên tử
Hoạt động 6 :
3. Kí hiệu nguyên tử :
Giáo viên
Dựa vào SGK hãy cho thầy biết một nguyên
tử đợc kí hiệu nh thế nào dới dạng tổng quát
Nh vậy kí hiệu nguyên tử sẽ cho biết điều gì?
Học sinh
X
A
Z
Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số khối
và kí hiệu của nguyên tố của nguyên tử đó
11
11
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
Và từ đó có thể biết thêm đợc gì nữa ?
Có thể biết thêm số e, số p, số n và điện tích
của hạt nhân
Hoạt động 7 :
Củng cố : bài số 1ữ 3 và bài số 4 câu a trang 11 SGK
Hoạt động 8 :
Bài tập về nhà : + Bài số 4 ý b, bài số 5 và 6 trang 11 SGK
+ Bài số 1.18 ữ 1.24 trang 6 SBT
Tiết 5 : Đồng vị - Nguyên tử .
Nguyên tử khối trung bình
Soạn ngày :24 tháng 8 năm 2010
I. Mục tiêu :

1. Về kiến thức :
+ Học sinh biết : - Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trungbình
- Cách xác định nguyên tử khối trung bình
+ Học sinh vận dụng : Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hoá học một
các thành thạo
2. Rèn kỹ năng : Làm bài tập nguyên tử khối trung bình
3. Chuẩn bị : Sơ đồ cấu tạo nguyên tử các đồng vị của nguyên tố hiđro
12
12
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
I. Phơng pháp chủ đạo : Đàm thoại
III. Hệ thống các hoạt động :
Hoạt động 1 :
Kiểm tra bài cũ
Giáo viên
Em hãy cho biết sự liên quan giữa số đơn vị
điện tích hạt nhân với số p và số e ?
Số khối của hạt nhân đợc tính nh thế nào ?
Khái niệm nguyên tố hoá học ?
Kí hiệu nguyên tử cho ta biết điều gì ?
Học sinh
Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số p và
bằng số e trong một nguyên tử
Bằng tổng số proton và số notron
Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có
cùng điện tích hạt nhân
Cho ta biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số
khối và kí hiệu của nguyên tố đó. Ngoài ra từ
đó ta cũng xác định đợc số p và số n
Hoạt động 2 :

I- Đồng vị :
Giáo viên
( Treo sơ đồ cấu tạo nguyên tử các đồng vị
của nguyên tố hiđro và cho học sinh nhận xét
về số p và số n của mỗi đồng vị )
Dẫn đến số khối nh thế nào ?
Nh vậy đồng vị là gì ?
Các đồng vị có tính chất nh thế nào với nhau?
Vì sao ?
Phần lớn các nguyên tố hoá học là hỗn hợp
của nhiều đồng vị nh hiđro (3đv), Cl (2đv)
Nhng có phải đồng vị nào cũng bền hay
không ?
Chúng còn đợc gọi là đồng vị gì ?
Chúng có ứng dụng gì trong cuộc sống hay
không ?
Học sinh
Các đồng vị của hiđro có cùng số p nhng số n
thì khác nhau
Cũng khác nhau
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học
là những nguyên tử có cùng số p nhng khác
nhau về số n do đó số khối của chúng khác
nhau
Chúng có tính chất hoá học giỗng nhau vì
chúng có điện tích hạt nhân là nh nhau nhng
tính chất vật lí thì khác nhau vì chúng có số n
khác nhau
Không, hầu hết các đồng vị có số hiệu
nguyên tử > 83 là không bền

Đợc gọi là những đồng vị phóng xạ
Chúng đợc sử dụng nhiều trong đời sống, y
học, nghiên cứu sự phát triển của cây trồng
II. nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
Hoạt động 3 :
1. Nguyên tử khối
Giáo viên
Đơn vị khối lợng là gì ?
Nó có giá trị bằng bao nhiêu ?
Học sinh
Là đại lợng biểu thị khối lợng của nguyên tử,
phân tử và các hat p, n và e
Bằng 1/12 khối lợng của một nguyên tử đồng
13
13
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
Nguyên tử cacbon nặng 19,9206.10
-27
kg, hỏi
nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị
khối lợng nguyên tử ?
12 chính là nguyên tử khối của cacbon, vậy
nguyên tử khối là gì ?
Tại sao có thể coi nguyên tử khối bằng số
khối của hạt nhân ?
vị cacbon 12 tức là bằng 1,6605.10
-27
kg

12

27
10.6605,1
27
10.9206,19
=


( lần )
Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết
khối lơng của nguyên tử đó nặng gấp bao
nhiêu lần đơn vị khối lợng nguyên tử
Vì khối lợng của p và n xấp xỉ 1u, còn khối l-
ợng của e rất nhỏ không đáng kể nên có thể
xem nguyên tử khối là số khối của hạt nhân
Hoạt động 4 :
2. Nguyên tử khối trung bình
Giáo viên
Nguyên tử khối trung bình là gì ?
Tại sao phải tính nguyên tử khối trung bình ?
Xây dựng công thức tính nguyên tử khối
trung bình của hai đồng vị A ( a% ) và B ( b
% ) của một nguyên tố
Trong tự nhiên thì chỉ có Al và Flo là không
có đồng vị. Qua phân tích ngời ta nhận thấy
tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị của cùng một
nguyên tố trong tự nhiên là không đổi
Tính nguyên tử khối trung bình của clo biết
có hai đồng vị là
35
Cl (75,77% ) và

37
Cl
(24,23%)
Học sinh
Là trung bình cộng nguyên tử khối của các
đồng vị
Vì hầu hết các nguyên tố hoá học là hỗn hợp
của nhiều đồng vị
=
100
B*bA*a
+

Cl
=
5,35
100
23,24*3777,75*35

+
Hoạt động 5:
Củng cố
Giáo viên
Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,546,
xác định thành phần % của các đồng vị Cu
có hai đồng vị là
63
Cu và
65
Cu

Học sinh
Gọi a là % số nguyên tử đồng vị
63
Cu, % số
nguyên tử đồng vị
65
Cu là ( 100 - a ). Ta có :

100
)a100(*65a*63
546,63
+
=
a = 73 %
Hoạt động 6 :
Bài tập về nhà : + Bài số 1 ữ 6 trang 14 SGK
+ Bài số 1. 25 ữ 1. 34 trang 7 & 8 SBT

14
14
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
Tiết 6 : Sự chuyển động của e trong nguyên tử
Obitan nguyên tử
Soạn ngày : 24 tháng 9 năm 2007
I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức :
Học sinh biết :
+ Trong nguyên tử e chuyển động xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác
định
+ Mật độ xác suất tìm thấy e trong không gian nguyên tử không đồng đều. Khu vực

xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất tìm thấy e khoảng 90% đợc gọi là obitan nguyên tử
+ Hình dạng các obitan nguyên tử
2. Rèn kỹ năng :
Phác hoạ hình ảnh obitan nguyên tử
3. Chuẩn bị :
Giáo viên : + Hình vẽ mẫu hành tinh nguyên tử của Bo và Rodofo ( H.1.6 )
15
15
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
+ Hình vẽ đám mây e của nguyên tử hiđro ( H.1.7 )
+ Hình ảnh các obitan s và p ( H.1.9 và H.1.10 )
II. Ph ơng pháp chủ đạo : Thuyết trình
III. Hệ thống các hoạt động :
Hoạt động 1 :
Kiểm tra bài cũ
Giáo viên
Tính nguyên tử khối trung bình của Argon
và Kali biết rằng trong thiên nhiên:

Ar
36
18
(0,3%),
Ar
38
18
(0,06%),
Ar
40
18

(99,64%)

K
39
19
(93,08%),
K
40
19
(0,012%),
K
41
19
(6,9%)
Học sinh

Ar
=
40
100
64,99*4006,0*383,0*36

++

K
=
39
100
9,6*41012,0*4008,93*39


++
I- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
Hoạt động 2 :
1. Mô hình hành tinh nguyên tử
Giáo viên
( Treo mô hình mẫu hành tinh nguyên tử
H.1.6 và thông báo ) : Trong nguyên tử, e
chuyển động xung quanh hạt nhân theo một
quỹ đạo xác định nh hệ nhật tâm, dựa vào
SGK hãy cho thầy biết thành công và giới
hạn của thuyết Bo
Học sinh
Thành công của thuyết Bo là giải thích đợc
quang phổ nguyên tử hiđro tuy nhiên vẫn
không thể giải thích đợc một số tính chất
khác của nguyên tử do cha mô tả đúng đợc
trạng thái chuyển động của e trong nguyên tử
Hoạt động 3 :
2. Mô hình hiện đại về sự chuyển động của e trong nguyên tử, Obitan nguyên tử
Giáo viên
(Treo hình vẽ đám mây e của nguyên tử
hiđro)
electron chuyển động rất nhanh xung quanh
hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định,
tại một thời điểm tức thời ta xác định đợc 1 vị
trí của e, ghép nhiều vị trí đó lại với nhau tạo
thành một bức tranh giống nh một đám mây
đợc tạo thành từ nhiều dấu chấm với mỗi dấu
chấm là một vị trí của e xung quanh hạt
nhân, đám mây này đợc gọi là đám mây e,

nh vậy đám mây e này mang điện tích gì ?
Sự có mặt e trong không gian nguyên tử có
đồng đều không ?
Đúng vậy, tại vị trí mà e xác suất có mặt là
lớn nhất ngời ta gọi là obitan nguyên tử.
Học sinh
Mang điện tích âm
Không đồng đều
16
16
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
Qua đó hãy cho thầy biết nh thế nào là obitan
nguyên tử ?
Nói obitan nguyên tử hiđro là một khối cầu có
đờng kính khoảng 0,106 nm có nghĩa là gì ?
Là khu vực không gian xung quanh hạt nhân
mà tại đó xác suất có mặt e lớn(Khoảng 90%)
Trong khối cầu đờng kính 0,106 nm, xác suất
tìm thấy e khoảng 90% còn bên ngoài xác
suất tìm thấy e là thấp
Hoạt động 4 :
II. Hình dạng obitan nguyên tử :
Giáo viên
Obitan nguyên tử hiđro có dạng hình gì ?
Khối cầu obitan nguyên tử hiđro có kích thớc
nhỏ nhất, đó là obitan 1s, các obitan nguyên
tử 2s, 3scũng có dạng khối cầu tơng tự nh-
ng có kích thớc lớn hơn
ở những trạng thái năng lợng cao hơn, e có
những vị trí u tiên khác nên obitan nguyên tử

cũng có hình dạng khác ( Treo hình ảnh các
obitan s và p rồi giới thiệu cho học sinh )
Học sinh
Hình cầu
Hoạt động 5 :
Củng cố : Bài số 4 & 6 trang 20 SGK
Hoạt động 6 :
Bài tập về nhà : + Bài số 1 ữ 3 & 5 trang 20 SGK
+ Bài số 1.35 ữ 1.40 trang 8 & 9 SBT
Tiết 7 : Luyện tập
Soạn ngày : 28 tháng 9 năm 2007
I. Mục tiêu :
1. Củng cố kiến thức :
+ Đặc tính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
+ Những đại lợng đặc trng cho nguyên tử : Điện tích, số khối
2. Kỹ năng :
Rèn kĩ năng : Vận dụng về kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của
các hạt cấu tạo nên nguyên tử để giải các bài tập có liên quan
3. Chuẩn bị : Học sinh : + Hệ thống kiến thức về cấu tạo nguyên tử
+ Phơng pháp giải các bài tập cơ bản về nguyên tử
II. Ph ơng pháp chủ đạo :
+ Hớng dẫn học sinh tự ôn tập lại cấu tạo nguyên tử
+ Giải quyết một số thắc mắc còn tồn đọng ở học sinh
+ Hớng dẫn một số bài tập trong SGK và sách bài tập
+ ứng dụng vào giải một số bài tập cụ thể đơn giản
III. Hệ thống các hoạt động :
17
17
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
Hoạt động 1 :

Kiểm tra bài cũ
Giáo viên
Nguyên tử đợc cấu tạo nh thế nào ? Đặc điểm
của các hạt cấu thành nên nguyên tử ?
Số khối là gì ? Đợc tính nh thế nào ?
Học sinh
Bao gồm lớp vỏ là các hạt e mang điện tích
âm và hạt nhân đợc cấu tạo bởi các hạt proton
mang điện tích dơng và notron không mang
điện
Số khối của hạt nhân đợc kí hiệu là A bằng
tổng số proton và tổng số notron
A = Z + N
Hoạt động 2 :
Bài tập ứng dụng
Giáo viên
Bt1 : Tính số khối của nguyên tử A biết
nguyên tử A có tổng số hạt là 34 hạt trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 10 hạt
Bt2 : Số khối của nguyên tử A là12, xác định
các hạt cơ bản của nguyên tử A biết tổng số
hạt của nguyên tử A là 18
Bt3 : xác định các hạt của nguyên tử B biết
tổng số hạt của nguyên tử B là 52 hạt và số
notron nhỏ hơn 20
Học sinh
Gọi P, N, E là số hạt proton, notron và
eloctron của nguyên tử A, ta có :
P + N + E = 2P + N = 34

( P + E ) - N = 2P - N = 10
P = E = 11 hạt , N = 12 hạt
A = P + N = 11 + 12 = 23
A = P + N = 12
P + N + E = 2P + N = 18
P = E = 6 N = 6
P + E + N = 2P + N = 52
Mà ta có
1
P
N
52,1

2 +
P
N
=
P
52

P
N
=
P
52
- 2

12
P
52

52,1

17,3 P 14,8
Ta có bảng sau :
P 15 16 17
N 22 20 18
Loại Loại TM
Hoạt động 3 :
Bài tập về nhà :
+ Bài số 1 ữ 3 trang 20 SGK
+ Bài số 1. 41 ữ 1. 43 trang 9 SBT
18
18
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
Hoạt động 4 :
Bài tập bổ xung :
Tổng số hạt của hai nguyên tử A và B là 58, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 18 hạt. Xác định số hạt cơ bản của hai nguyên tử A và B biết số hạt mang điện
của nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 6 hạt và một trong hai
nguyên tử có số hạt proton bằng số hạt notron.
Tiết 8 : Luyện tập
Soạn ngày : 30 tháng 9 năm 2007
I. Mục tiêu :
1. Củng cố kiến thức :
+ Khối lợng nguyên tử, nguyên tử khối trung bình
+ Sự chuyển động của e trong nguyên tử : Obitan nguyên tử, hình dạng các obitan
nguyên tử
2. Rèn kỹ năng : + Giải các bài tập về nguyên tử khối trung bình
+ Vẽ đợc hình dạng các obitan s và p
3. Chuẩn bị : Gv : Hệ thống câu hỏi và bài tập ứng dụng

II. Ph ơng pháp chủ đạo :
+ Hớng dẫn học sinh tự ôn tập lại kiến thức về khối lợng nguyên tử, nguyên tử khối
trung bình và sự chuyển động của e trong nguyên tử
+ Giải quyết một số thắc mắc còn tồn đọng ở học sinh
+ Hớng dẫn một số bài tập khó trong SGK và sách bài tập
+ Cho học sinh làm các bài tập cơ bản liên quan đến nguyên tử khối trung bình
+ Cho học sinh tập vẽ hình dạng các obitan s và p
III. Hệ thống các hoạt động :
19
19
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
Hoạt động 1 :
Chữa bài tập về nhà:
( Cho 4 học sinh lên bảng trình bày bài tập về nhà rồi gv cùng với cả lớp nhận xét )
Bài chữa : P
A
+ E
A
+ N
A
+ P
B
+ E
B
+ N
B
= 58 2( P
A
+ P
B

) + ( N
A
+ N
B
) = 58 ( 1)
P
A
+ E
A
+ P
B
+ E
B
- N
A
- N
B
= 18 2( P
A
+ P
B
) - ( N
A
+ N
B
) = 18 ( 2 )
Từ ( 1 ) và (2 ) ta có hệ phơng trình :
2( P
A
+ P

B
) + ( N
A
+ N
B
) = 58 P
A
+ P
B
= 19
2( P
A
+ P
B
) - ( N
A
+ N
B
) = 18 N
A
+ N
B
= 20
Mà ta có ( P
B
+ E
B
) - ( P
A
+ E

A
) = 6
P
B
- P
A
= 3 P
B
= 11 , P
A
= 8
Giả sử P
A
= N
A
= 8 N
B
= 12 ( TM )
Giả sử P
B
= N
B
= 11 N
A
= 9 ( TM )
Hoạt động 2 :
Bài tập ứng dụng :
Giáo viên
Bt1 : Lắp ghép các thông tin ở bảng sau :
1. Nguyên tử A. Không mang

điện
2. Obitan nguyên tử B. Dạng khối cầu
3. Số khối C. Trung hoà điện
4. Nguyên tử khối
trung bình
D. Hình ảnh xác
suất e lớn nhất
5. Obitan s E. Dạng số tám nổi
6. Obitan p G. A = Z + N
H. =A.a% +B.b%..
Bt2 : Tại sao nguyên tử khối của Clo lại là
35,5 ( Là một số lẻ ). Hãy chứng minh điều
đó.
Ch1 : Các obitan p
X
, p
Y
, p
Z
định hớng nh thế
nào trong không gian ?
Ch2 : Nói obitan của nguyên tử hiđro là một
khối cầu có bán kính 0,053 nm có nghĩa là
gì?
Học sinh
1. Nguyên tử C. Trung hoà điện
2. Obitan nguyên tử D. Hình ảnh xác suất
e lớn nhất
3. Số khối G. A = Z + N
4. Nguyên tử khối

trung bình
H. = A%a +
+ B%b
5. Obitan s B. Dạng khối cầu
6. Obitan p E. Dạng số tám nổi
A. Không mang điện
Vì clo có hai đồng vị là
35
Cl ( 75% ) và
37
Cl(25%) nên giá trị đó là nguyên tử khối
trung bình của clo

Cl
=
5,35
100
37*2535*75

+
Chúng có dạng hình số tám nổi định hớng
theo 3 trục x, y, z của hệ toạ độ Đề các
Có nghĩa là trong thể tích khối cầu có bán
kính 0,053 nm tập trung khoảng 90% xác suất
có mặt e xung quanh hạt nhân
Hoạt động 3 :
Bài tập về nhà :
+ Bài số 4 & 5 trang 22 SGK
20
20

Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
+ Bài số 1. 44 ữ 1. 46 trang 10 SBT
Tiết 9 : Lớp và phân lớp electron
Soạn ngày : 2 tháng 10 năm 2007
I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức :
Học sinh biết : + Thế nào là lớp và phân lớp electron
+ Số lợng các obitan trong một lớp và một phân lớp
+ Sự giống nhau, sự khác nhau giữa các obitan trong cùng một
phân lớp
+ Dùng kí hiệu để phân biệt các lớp, phân lớp obitan
1.Rèn kỹ năng :
Xác định đợc thứ tự các lớp e trong nguyên tử, số obitan trong mỗi lớp, mỗi phân lớp
3. Chuẩn bị :
+ Giáo viên : Tranh vẽ hình dạng các obitan s và p
+ Học sinh : Ôn bài sự chuyển động của e trong nguyên tử
II. Ph ơng pháp chủ đạo : Đàm thoại
III. Hệ thống các hoạt động :
Hoạt động 1 :
I. Lớp electron :
21
21
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
Giáo viên
Thế nào là mật độ xác suất có mặt e ?
Tại sao e lại có khu vực u tiên ?
Các e trên cùng một lớp có năng lợng nh thế
nào ?
Đúng vậy, tuỳ thuộc vào trạng thái năng lợng
này mà mỗi e có khu vực u tiên riêng

Năng lợng liên kết giữa các e ở lớp trong và
ngoài với hạt nhân nguyên tử có nh nhau
không ?
Và lúc đó ngời ta nói những e ở gần hạt nhân
có năng lợng thấp và những e ở xa hạt nhân
có năng lợng cao
Dựa vào SGK hãy điền vào bảng sau :
N 1 2 3 4 5 6 7
Tên
lớp
Nếu một nguyên tử có 5 lớp e thì lớp nào liên
kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?
Lớp nào có năng lợng cao nhất ?
Và những e ở lớp ngoài cùng có năng lợng
cao nhất này hầu nh sẽ quyết định tính chất
hoá học của một nguyên tố
Học sinh
Là nơi mà e có mặt hay nói cách khác đó là
nơi tìm thấy sự có mặt của e trong một thời
điểm nào đó
Trong nguyên tử các e đợc sắp xếp thành từng
lớp từ trong ra ngoài
Có năng lợng xấp xỉ nhau
Những e ở lớp trong bị hút mạnh hơn, liên kết
chặt chẽ với hạt nhân, ngợc lại những e ở xa
hạt nhân liên kết với hạt nhân yếu hơn
N 1 2 3 4 5 6 7
Tên
lớp
K L M N O P Q

Lớp thứ nhất hay lớp K
Lớp thứ năm hay lớp O
Hoạt động 2 :
II. Phân lớp electron :
Giáo viên
Thế nào là một lớp ?
Những e có năng lợng bằng nhau thì sao ?
Tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng lớp mà mỗi
lớp có thể chia thành nhiều phân lớp
Các phân lớp đợc kí hiệu nh thế nào ?
Hoàn thành bảng sau :
N 1 2 3 4
Tên
lớp
Số
phân
lớp

hiệu
Học sinh
Là các e có năng lợng xấp xỉ nhau
Đợc xếp thành một phân lớp
Bằng các chữ cái thờng : s, p, d, f
N 1 2 3 4
Tên
lớp
K L M N
Số
phân
lớp

1 2 3 4

hiệu
1s 2s2p 3s3p3d 4s4p4d4f
22
22
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
Lớp thứ n có mấy phân lớp ? Lớp thứ n có n phân lớp
Hoạt động 3 :
III. Số obitan nguyên tử trong một phân lớp eletron :
Giáo viên
Trong một phân lớp các obitan có năng lợng
nh thế nào với nhau ?
Thế chúng có gì khác nhau ?
Và chúng phụ thuộc vào cái gì ?
Phân lớp s có mấy obitan ?
Phân lớp p có mấy obitan ?
Phân lớp d có mấy obitan ?
Phân lớp f có mấy obitan ?
Học sinh
Có cùng mức năng lợng
Chỉ khác nhau sự định hớng trong không gian
Phụ thuộc vào đặc điểm của mỗi phân lớp
Có một obitan có đối xứng cầu trong không
gian
Có 3 obitan P
x
, P
y
, P

z
định hớng khác nhau
trong không gian
Có 5 obitan định hớng khác nhau trong
không gian
Có 7 obitan định hớng khác nhau trong
không gian
Hoạt động 4 :
IV. Số obitan nguyên tử trong một lớp electron :
Giáo viên
Hoàn thành bảng sau :
Lớp thứ 1 2 3
Tên lớp
P/lớp
Số obitan
Tổng số
obitan
Học sinh
Lớp thứ 1 2 3
Tên lớp K L M
p/lớp 1s 2s 2p 3s 3p 3d
Số obitan 1 1 3 1 3 5
Tổng số
obitan
1 4 9
Hoạt động 5 :
Củng cố : Bài số 1 và 2 trang 25 SGK
Hoạt động 6 :
Bài tập về nhà : + Bài số 3 ữ 6 trang 25 SGK
+ Bài số 1. 47 ữ 1. 51 trang 10 SBT

23
23
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
Tiết 10: Năng lợng của các electron trong nguyên tử
Cấu hình electron của nguyên tử
Soạn ngày : 6 tháng 10 năm 2007
I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức :
Học sinh biết : + Số electron tối đa trong một phân lớp, trong một lớp
+ Nguyên lí, quy tắc sắp xếp electron trong nguyên tử
2. Rèn kỹ năng : Vận dụng các nguyên lí, quy tắc về sự phân bố electron
3. Chuẩn bị : Mô hình về phân mức năng lợng của các obitan
II. Ph ơng pháp chủ đạo :
Đàm thoại nghiên cứu
III. Hệ thống các hoạt động :
Năng lợng của electron trong nguyên tử
24
24
Giáo án hoá học 10 ban tự nhiên nguyễn minh hng
Hoạt động 1 :
1. Mức năng lợng obitan nguyên tử :
Giáo viên
Trong nguyên tử, các electron trên mỗi
obitan có năng lợng nh thế nào ?
Và ngời ta gọi mức năng lợng này là năng l-
ợng obitan nguyên tử hay mức năng lợng AO
Các electron trên cùng một phân lớp thì sao ?
Obitan p có 3 obitan là p
X
, p

Y
, p
Z
, vậy chúng
giống và khác nhau nh thế nào ?
Học sinh
Có mức năng lợng xác định
Có năng lợng nh nhau
Chúng giống nhau về mức năng lợng nhng
khác nhau về sự định hớng trong không gian
Hoạt động 2 :
2. Trật tự các mức năng lợng obitan nguyên tử :
Giáo viên
( Treo mô hình về mức năng lợng của các
obitan ). Bằng thực nghiệm ngời ta đã xác
định đợc các mức năng lợng của các obitan ở
bảng trên. Khi Z tăng thì mức năng lợng AO
tăng nh thế nào ?
Phân mức năng lợng đó có gì đặc biệt ?
Học sinh
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p
Mức năng lợng của 4s thấp hơn 3d
5s thấp hơn 4d
25
25

×