TIẾT 53 – BÀI 50: THỰC HÀNH:
KHẢO SÁT VI KHÍ HẬU CỦA MỘT KHU VỰC
Ngày soạn: 10/3/2009
I. Mục tiêu của bài
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ nghiên cứu sinh thái đơn giản
- Làm quen với cách đo đạc khảo sát một vài nhân tố sinh thái đơn giản
- Vận dụng tốt phương pháp ghi chép, đánh giá, tính toán và thảo luận.
II. Phương tiện dạy học
- Thước dây
- Ẩm kế và nhiệt kế
- Cọc dài trên 2m
- Dây, băng dán
- Sổ tay, bút chì
II. Phương pháp dạy học
- Giáo viên hướng dẫn
- Học sinh làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số
2. Dạy bài mới
Hoạt động của thày trò Nội dung bài học
Gv: Chia lớp thành nhóm 7-10 học sinh
Địa điểm khảo sát: Vườn trường
Hs: Cắm hai cọc, 1 dưới tán cây, 1 ngoài
nắng. Trên mỗi cọc có treo nhiệt kế và
ẩm kế tại 2 vị trí phía chân cọc và nơi
cách mặt đất 2m
Gv: Hướng dẫn học sinh làm và giám
sát
Hs: quan sát tình hình thời tiết
Hs: Theo dõi và ghi chép số liệu thu
được.
1. Thí nghiệm khảo sát tác động của
thực vật đến nhiệt độ và độ ẩm của môi
trường
- Đo nhiệt độ và độ ẩm dưới tán cây và
ở ngoài trời nắng
- Ghi chép kết quả thu được sau thời
gian 30’
- Chỉ ra những điểm khác biệt và tìm ra
nguyên nhân của những khác biệt đó
- Rút ra kết luận
2. Thu hoạch
(Học sinh lập bảng thu hoạch từ số liệu
thu thập được theo bảng sau)
129
Nhóm học
sinh
Địa điểm
Nhiệt độ
(
0
C)
Độ ẩm (%)
Các quan
sát khác
Nhận xét
A
Dưới mặt
đất
Tại độ cao
2m
B
Dưới mặt
đất
Tại độ cao
2m
C
Dưới mặt
đất
Tại độ cao
2m
CHƯƠNG II: QUẦN THỂ SINH VẬT
Tiết 54 - Bài 51: KHÁI NIỆM VỀ QUẦN THỂ VÀ MỐI QUAN HỆ
GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ (NC)
Ngày soạn: 11/3/2009
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
- Hiểu và giải thích được khái niệm về quần thể và giải thích được quần thể
là đơn vị tồn tại của loài.
- Hiểu và trình bày được mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
SGK, SGV, và một số tranh ảnh có liên quan đến bài giảng, 01 số ví dụ thực
tế ở địa phương.
Đọc bài trước ở nhà, tìm ví dụ về quần thể ở địa phương mình.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hoạt động nhóm, diễn giảng.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp kiểm tra sĩ số
2. Dạy bài mới
Hoạt động của thày trò Nội dung bài học
- GV Nêu 01 Số VD: Chim ở Lũy Tre
Làng, Bèo Trên Mặt Ao, Các Cây Sen
Trong Hồ Có Phải Là Quần Thể Không?
Tại Sao?
Vậy: khi nào là quần thể
- Hoạt động 1:
- Quần thể là gì? VD
Bài 51: KHÁI NIỆM VỀ QUẦN
THỂ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA
CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
I. Khái niệm về quần thể: Quần thể là
nhóm cá thể của một loài, phân bố trong
vùng phân bố của loài một thời gian
nhất định, có khả năng sinh ra các thế hệ
130
- GV cho học sinh thảo luận nhóm.
-> Trả lời lệnh SGK: Lựa chọn các quần
thể trong tổ hợp của 10 nhóm cá thể.
- Hãy tìm các VD khác ngoài SGK?
- GV gợi ý để HS dễ tìm VD.
- Tại sao nói quần thể là đơn vị tồn tại
của loài?
- GV chuyển ý sang II.
Hoạt động 2: Các mối quan hệ giữa các
cá thể trong quần thể.
- Thế nào là quan hệ hỗ trợ?
- GV mở rộng: Mối quan hệ hỗ trợ là sự
tu họp sống bầy đàn, sống thành xã hội.
- Các em hãy cho VD về cách sống bầy
đàn hay quần tụ của động vật mà em
biết trong thiên nhiên?
- Các bụi tre, nứa sống chen chúc nhau
trong một không gian hẹp như thế chúng
có những lợi ích và bất lợi gì? tại sao
chúng lại lực chọn kiểu sống quần tụ.
- Trong cách sống bầy đàn, các cá thể
nhận biết nhau bằng những tín hiệu đặc
trưng nào?
- GV: Cao hơn cách sống bầy đàn là
kiểu xã hội.
+ Hãy nêu sự khác nhau giữa xã hội loài
người với xã hội của các loài côn trùng
- Khi nào quần thể dẫn đến quan hệ
cạnh tranh? Cho VD.
- Về lý thuyết, cạnh tranh trong cùng
loài rất khốc liệt, vì sao? tại sao trong
thực tế, cạnh tranh cùng loài ít xảy ra?
-> GV giải thích, bổ sung
- Bên cạnh quan hệ cạnh tranh còn có
quan hệ nào khác?
- Các cá thể cùng loài có kí sinh vào
nhau không? xuất hiện trong điệu kiện
nào? Ý nghĩa?
- GV giải thích kí sinh là loài ở hình
51.3
- Ở điều kiện nào xảy ra ăn thịt đồng
loại? Điều đó có lợi gì cho sự tồn tại của
mới hữu thụ, kể cả loài sinh sản vô tính
hay trinh sản
VD: SGK
II. Các mối quan hệ giữa các cá thể
trong quần thể:
1. Quan hệ hỗ trợ:
- Quan hệ hỗ trợ là sự tu họp, sống bầy
đàn, sống thành xã hội (trong nhiều
trường hợp, quần tụ chỉ là tạm thời ở
những thời gian nhất định như các con
sống quây quần bên cha, mẹ hoặc các cá
thể họp đàn để sinh sản săn mồi hay
chống kẻ thù)
- Trong cách sống đàn cá thể nhận biết
nhau bằng các mùi đặc trưng, màu sắc
đàn, vũ điệu
- Hiệu suất nhóm: Là đặc điểm sinh lý
và tập tính sinh thái có lợi; giảm lượng
tiêu hao oxi, tăng cường dinh dưỡng…
2. Quan hệ cạnh tranh:
- Khi mật độ quần thể vượt quá “sức
chứa đựng” của môi trường các cá thể
cạnh tranh nhau làm giảm mức tử vong,
giảm mức sinh sản… đó là hiện tượng
tỉa thừa.
- Ngoài ra còn có kiểu quan hệ: Kí sinh
cùng loài ăn thịt đồng loại trong những
điều kiện môi trường xác định, giúp cho
loài tồn tại và phát triển ổn định.
131
loài?
- GV hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi
SGK, tóm tắt bài trong khung SGK.
3. Củng cố
Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và chuẩn bị bài tiếp theo (bài 52 các đặc trưng cơ
bản của quần thể, chuẩn bị trả lời các câu hỏi ở cuối bài để trả lời vào buổi học
sau)
Duyệt giáo án tuần 10
Ngày 16/3/2009
132