Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GA LỚP 5 TUẦN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.49 KB, 35 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7
Thứ ngày Môn Tên bài
Thứ 2
16 /10/ 06
Chào cờ
Tập đọc Những người bạn tốt
Lòch sử Đãng cộng sản Việt Nam ra đời
Toán Luyện tập chung
Đạo đức Nhớ ơn Tổ tiên
Thứ 3
17 /10/ 06
Thể dục Bài 13
LT & câu Từ nhiều nghóa
Kể chuyện Cây cỏ nước Nam
Toán Khái niệm về số thập phân
Khoa học Phòng bệnh sốt xuất huyết
Thứ 4
18 /10/ 06
Tập đọc Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
Tập làm văn Luyện tập tả cảnh
Đòa lí Ôn tập
Toán Khái niệm về số thập phân (TT)
Kó thuật Đính khuy bấm (T3)
Thứ 5
19 /10/ 06
Thể dục Bài 14
Chính tả Dòng kênh quê hương
LT & câu Luyện tập về từ nhiều nghóa
Toán Hàng của số thập phân, đọc, viết số thập phân
Mó thuật Vẽ tranh: Đề tài an toàn giao thông
Thứ 6


20 /10/ 06
Tập làm văn Luyện tập tả cảnh
Khoa học Phòng bệnh viêm não
Toán Luyện tập
Hát Con chim hay hót
ATGT Ôn tập
Sinh hoạt Tuần 7
Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2006
TẬP ĐỌC:
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm tiếng nước ngoài:
A-ri-ôn, Xi-xin - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp
với những tình tiết bất ngờ của câu chuyện.
2. Kó năng: Hiểu từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện. Ca ngợi sự thông
minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. Cá heo là
bạn của con người.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Truyện, tranh ảnh về cá heo
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
41
Giáo án lớp 5-Tuần 7
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: - Hát
2. Bài cũ: Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít.
- Bốc thăm số hiệu - Lần lượt 3 học sinh đọc
- Giáo viên hỏi về nội dung - Học sinh trả lời
 Giáo viên nhận xét, cho điểm

3. Giới thiệu bài mới:
“Những người bạn tốt”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng
giải.
- Rèn đọc những từ khó: A-ri-ôn, Xi-xin, boong
tàu...
- 1 Học sinh đọc toàn bài
- Luyện đọc những từ phiên âm
- Bài văn chia làm mấy đoạn? * 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền
Đoạn 2: Những tên cướp... giam ông lại.
Đoạn 3: Hai hôm sau... A-ri-ôn
Đoạn 4: Còn lại
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn? - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp kết hợp
hướng dẫn từ khó đọc.
- Tiếp tục đọc nối tiếp
- Học sinh đọc thầm chú giải sau bài đọc.
- Học sinh luyện đọc cặp
- Giáo viên giải nghóa từ - Học sinh tìm thêm từ ngữ, chi tiết chưa hiểu
(nếu có).
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh nghe
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, trực
quan
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1
- Vì sao nghệ só A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? - Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của ông
và đòi giết ông.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận - Các nhóm thảo luận

- Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn.
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm nhận
xét.
* Nhóm 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2
- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ só cất tiếng
hát giã biệt cuộc đời?
- đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưa
thưởng thức tiếng hát → cứu A-ri-ôn khi ông
nhảy xuống biển, đưa ông trở về đất liền.
* Nhóm 2:
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc toàn bài
- Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu,
đáng quý ở điểm nào?
- Biết thưởng thức tiếng hát của người nghệ
só.
- Biết cứu giúp nghệ só khi ông nhảy xuống
biển.
42
* Nhóm 3:
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc cả bài
- Em có suy nghó gì về cách đối xử của đám
thủy thủ và của đàn cá heo đối với nghệ só A-
ri-ôn?
- Đám thủy thủ, tham lam, độc ác, không có
tính người.
- Cá heo: thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp
người gặp nạn.
* Nhóm 4:
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc

- Ngoài câu chuyện trên em còn biết thêm
những câu chuyện thú vò nào về cá heo? Giới
thiệu truyện về cá heo.
- Học sinh kể
- Nêu nội dung chính của câu chuyện? - Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó
đáng quý của loài cá heo với con người.
* Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
- Nêu giọng đọc? - Học sinh đọc toàn bài
- Giọng kể phù hợp với tình tiết bất ngờ của
câu chuyện.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Học sinh đọc diễn cảm (mỗi dãy cử 3 bạn).
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc diễn cảm bài văn
- Chuẩn bò: “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông
Đà”
- Nhận xét tiết học
LỊCH SỬ:
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết: Cuối tháng 1, đầu tháng 2/1930, lãnh tụ Nguyễn i Quốc
đã chủ trì hội nghò thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- Đảng ra đời là 1 sự kiện lòch sử quan trọng, đánh dấu thời kỳ cách mạng
nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
2. Kó năng: Rèn kỹ năng phân tích sự kiện lòch sử.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh nhớ ơn tổ chức Đảng và Bác Hồ - người thành lập nên
Đảng CSVN.
II. Chuẩn bò:

- Thầy: Ảnh trong SGK - Tư liệu lòch sử.
- Trò : Sưu tầm thêm tư liệu
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: - Hát
2. Bài cũ: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
- Tại sao anh Ba quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước?
- Học sinh trả lời
- Nêu ghi nhớ?
 Giáo viên nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài mới:
43
Giáo án lớp 5-Tuần 7
Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự kiện thành lập
Đảng
- Hoạt động nhóm
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp
- Giáo viên trình bày:
Từ những năm 1926 - 1927 trở đi, phong trào
CM nước ta phát triển mạnh mẽ. Từ tháng 6
đến tháng 9 năm 1929, ở nước ta lần lượt ra đời
3 tổ chức Cộng Sản. Các tổ chức Cộng Sản đã
lãnh đạo phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp, giúp đỡ lẫn nhau trong một số cuộc đấu
tranh nhưng lại công kích lẫn nhau. Tình hình
mất đoàn kết, thiếu thống nhất lãnh đạo không
thể kéo dài.

- Học sinh đọc đoạn “Để tăng cường .....thống
nhất lực lượng”
- Học sinh đọc
- Lớp thảo luận nhóm bàn, câu hỏi sau: - Học sinh thảo luận nhóm bàn
- Tình hình mất đoàn kết, không thống nhất
lãnh đạo yêu cầu phải làm gì?
- 1 đến 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận
→ các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
- Ai là người có thể làm được điều đó? - Các nhóm nói đựơc những ý sau: Cần phải
sớm hợp nhất các tổ chức Công Sản, thành
lập 1 Đảng duy nhất. Việc này đòi hỏi phải
có 1 lãnh tụ đủ uy tín và năng lực mới làm
được. Đó là lãnh tụ Nguyễn i Quốc.
 Giáo viên nhận xét và chốt lại
Nhằm tăng cường sức mạnh của CM nên cần
hợp nhất 3 tổ chức Đảng ở Bắc, Trung, Nam.
Người được Quốc tế Cộng Sản Đảng cử về hợp
nhất 3 tổ chức Đảng là lãnh tụ Nguyễn i
Quốc.
* Hoạt động 2: Hội nghò thành lập Đảng - Hoạt động nhóm
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK
- Chia lớp theo nhóm 6 trình bày diễn biến hội
nghò thành lập Đảng diễn ra như thế nào?
- Học sinh chia nhóm theo màu hoa
- Các nhóm thảo luận → đại diện trình bày
(1 - 2 nhóm) → các nhóm còn lại nhận xét và
bổ sung.
- Giáo viên lưu ý khắc sâu ngày, tháng, năm và
nơi diễn ra hội nghò.

 Giáo viên nhận xét và chốt lại
Hội nghò diễn ra từ 3 → 7/2/1930 tại Cửu Long.
Sau 5 ngày làm việc khẩn trương, bí mật, đại
hội đã nhất trí hợp nhất 3 tổ chức Cộng Sản:
Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời.
- Hàng vạn nông dân Hưng Yên kéo về thò xã
Vinh. Hô to khẩu hiệu chống đế quốc.... Pháp
cho máy bay ném bom vào đoàn người làm cho
44
hàng trăm người chết và bò thương. Do đó, ngày
12/9 là ngày kỷ niệm Xô Viết Nghệ Tónh.
- Giáo viên nhắc lại những sự kiện tiếp theo
năm 1930.
- Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 3: Tìm hiểu những chuyển biến
mới trong các thôn xã
- Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Thỏ luận, vấn đáp, giảng giải
- Giáo viên phát phiếu học tập → học sinh thảo
luận nội dung phiếu học tập:
- Học sinh nhận phiếu → đọc nội dung yêu
cầu của phiếu.
+ Trong thời kỳ 1930 - 1931, ở các thôn xã của
Nghệ - Tónh đã diễn ra điều gì mới?
- Học sinh đọc SGK + thảo luận nhóm bàn →
ghi vào phiếu
+ Bọn phong kiến và đế quốc có thái độ như
thế nào? Cuối cùng thế nào?
- Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày kết quả
thảo luận.

- Học sinh trình bày + bổ sung lẫn nhau. Dự
kiến trả lời như sau:
+ Không hề xảy ra lưu manh, trộm cướp. Bãi
bỏ ma chay, đình đám, phong tục lạc hậu,
rượu chè, cờ bạc...Đời sống tưng bừng, phấn
khởi.
+ Chúng dùng mọi thủ đoạn đàn áp phong
trào. Cuối cùng phong trào bò dập tắt.
 Giáo viên nhận xét và chốt:
Trong thời kỳ 1930 - 1931, nông dân tiếp tục
nổi đậy đánh phá. Kẻ đứng đầu sợ bỏ trốn,
nhân dân cử người ra lãnh đạo. Lần đầu tiên,
nhân dân có chính quyền của mình. Sau đó, bò
phong kiến và đế quốc đàn áp dã man và cuối
cùng phong trào bò dập tắt.
- Giáo viên trình bày thêm:
Bọn đế quốc phong kiến hoảng sợ, đàm áp
phong trào Xô Viết Nghệ Tónh hết sức dã man.
Chúng điều thêm lính về đóng đồn bốt, triệt hạ
làng xóm. Hàng ngàn Đảng viên Cộng sản và
chiến só yêu nước bò tù đầy hoặc bò giết. Đến
giữa năm 1931, phong trào lắng xuống và bò
dập tắt ⇒ Rút ra ghi nhớ
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK/16
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thi đua, động não
- Trình bày những hiểu biết khác của em về
phong trào Xô Viết Nghệ Tónh?
- Học sinh nêu
 Giáo viên nhận xét - Tuyên dương

5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bò: Hà Nội vùng đứng lên
- Nhận xét tiết học
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I-MỤC TIÊU
45
Giáo án lớp 5-Tuần 7
Giúp hs củng cố về :
- Quan hệ giữa 1 và
1
10
, giữa
1
10

1
100
; giữa
1
100

1
1000
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính .
- Giải các bài toán có liên quan đến trung bình cộng .
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ


-2 hs lên bảng làm bài tập 4/32
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
2-Dạy bài mới
2-1-Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp.



2-2-Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 :
-Hs đọc đề, phân tích đề, làm bài.


Bài 2 :
-Hs làm bài rồi sửa bài.










Bài 3 :
-Hs đọc đề, làm bài.




Bài 4 :
-Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài.


a) Gấp 10 lần .
b) Gấp 10 lần .
c) Gấp 10 lần .

a) x +
2 1
5 2
=
b) x -
2 2
5 7
=
x
1 2
2 5
= −
x
2 2
7 5
= +
x
1
10
=
x

24
35
=
c) y x
3 9
4 20
× =
d) x :
1
14
7
=
x
9 3
:
20 4
=
x
1
14
7
= ×
x
36
60
=
x
2=
Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy đc là :


2 1 1
: 2
15 5 6
 
+ =
 ÷
 
(bể nước)
Đáp số :
1
6
bể nươc

Giá của mỗi m vải lúc trước :
60000 : 5 = 12000 (đồng)
Giá của mỗi m vải sau khi giảm :
12000 – 2000 = 10000 (đồng)
Số m vải mua đựơc theo giá mới :
60000 : 10000 = 6 (m)
Đáp số : 6 m
3-Củng cố, dặn dò
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT4/32

46
ĐẠO ĐỨC:
NHỚ ƠN TỔ TIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, ông bà; biết được trách nhiệm của mỗi
người đối với gia đình, dòng họ.

2. Kó năng: Học sinh biết làm những việc thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ gìn,
phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
3. Thái độ: Biết ơpn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên + học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: - Hát
2. Bài cũ:
- Nêu những việc em đã làm để vượt qua khó
khăn của bản thân.
- 2 học sinh
- Những việc đã làm để giúp đỡ những bạn gặp
khó khăn (gia đình, học tập...)
- Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Nhớ ơn tổ tiên” - Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Phân tích truyện “Thăm mộ”
Phương pháp: Thảo luận, đ.thoại
- Nêu yêu câu - Thảo luận nhóm 4
- Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm
gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?
- Ra thăm mộ ông nội ngoài nghóa trang làng.
Làm sạch cỏ và thắp hương trên mộ ông.
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? - Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình
với ông bà, cha mẹ.
- Qua câu chuyện trên, em có suy nghó gì về
trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông

bà? Vì sao?
- Học sinh trả lời
→ Giáo viên chốt: Ai cũng có tổ tiên, gia đình,
dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên,
ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dòng họ.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1 - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành, thuyết trình, đàm
thoại
- Nêu yêu cầu - Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
- Trình bày ý kiến về từng việc làm và giải
thích lý do.
⇒ Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ ơn
tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể,
phù hợp với khả năng như các việc b, d, đ, e, h.
- Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung
* Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Động não, t. trình
- Em đã làm được những việc gì để thể hiện - Suy nghó và làm việc cá nhân
47
Giáo án lớp 5-Tuần 7
lòng biết ơn tổ tiên? Những việc gì em chưa
làm được? Vì sao? Em dự kiến sẽ làm những
việc gì? Làm như thế nào?
- Trao đổi trong nhóm (nhóm đôi)
- Một số học sinh trình bày trước lớp.
- Nhận xét, khen những học sinh đã biết thể
hiện sự biết ơn tổ tiên bẳng các việc làm cụ
thể, thiết thực, nhắc nhở học sinh khác học tập
theo các bạn.

5. Tổng kết - dặn dò:
- Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ
tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ, thơ,
truyện về chủ đề nhớ ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ mình.
- Chuẩn bò: Tiết 2
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2006
BÀI 13:
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
I/ Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kó thuật động tác đội hình đội ngũ. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, trật
tự, đi đều vòng phải, vòng trái đúng kó thuật, không xô lệch hàng, thực hiện động tác đổi chân khi
đi sai nhip.
- Trò chơi “Trao tín gậy”. Yêu cầu nhanh nhẹn, bình tónh trao tín gậy cho bạn.
II/ Đia điểm, phương tiện:
-Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bò một còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhệm vụ, yêu cầu bài
học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập.



2/ Phần cơ bản:
a/ Đội hình đội ngũ:

- GV yêu cầu HS ôn lại các động tác về đội
hình đội ngũ.

- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khới gối, hông
vai.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng trên đòa hình
tự nhiên ở sân trường thành 4 hàng ngang.
- Chơi trò chơi “Chim bay, cò bay”


- HS ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đi
đều vòng phải, vòng trái- đứng lại, đổi chân khi
đi sai nhòp.
48
- Điều khiển lớp. Quan sát, nhận xét sửa chữa
sai sót của HS.
- Nhận xét, biểu dương thi đua.
b/ Chơi trò chơi:
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình
chơi, giải thích cách chơi và qui đònh chơi
- Yêu cầu HS tham gia chơi nhiệt tình.
- Quan sát, nhận xét, biểu dương.
3/ Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài học.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập và giao
bài về nhà.
- Tổ trưởng điều khiển tổ luyện tập và thi đua
trình diễn.

- Các tổ thi đua chơi trò chơi “Trao tín gậy”.





- Thực hiện 1 số động tác thả lỏng.
- Tại chỗ hát một bài theo nhòp vỗ tay.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là từ nhiều nghóa: nghóa gốc và chuyển mối quan
hệ giữa chúng.
2. Kó năng: - Phân biệt được nghóa gốc và nghóa chuyển trong một số cuâ văn.
- Tìm được ví dụ về nghóa chuyển của một số từ (là danh từ) chỉ bộ phận sơ
thể người và động vật.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các nét nghóa khác nhau của từ để sử dụng cho đúng.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng từ - Giấy - Từ điển đồng nghóa Tiếng Việt
- Trò : Vẽ tranh về các sự vật như từ chân (học sinh rảo bước đến trường, bộ bàn ghế,
núi) từ lưỡi (lưỡi liềm, lưỡi cuốc, lưỡi câu) từ miệng (em bé cười, miệng bình, miệng
hũ) từ cổ (cổ áo, cổ tay, cổ bình hoa) từ tay (tay áo, tay súng) từ lưng (lưng ghế, lưng
đồi, lưng trời)
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: - Hát
2. Bài cũ: “Dùng từ đồng âm để chơi chữ”
- Học sinh nêu 1 ví dụ có cặp từ đồng âm và
đặt câu để phân biệt nghóa
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay sẽ giúp em tìm hiểu về các

nét nghóa của từ”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thế nào là từ nhiều nghóa? - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trực quan, nhóm, đàm thoại
 Bài 1: - Học sinh đọc bài 1, đọc cả mẫu
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài
- Giáo viên nhấn mạnh các từ các em vừa nhấn
mạnh là nghóa gốc.
- Học sinh sửa bài
- Trong quá trình sử dụng, các từ này còn được
gọi tên cho nhiều sự vật khác và mang thêm
những nét nghóa mới → nghóa chuyển
- Cả lớp nhận xét
49
Giáo án lớp 5-Tuần 7
 Bài 2: - Học sinh đọc bài 2
- Cả lớp đọc thầm
- Từng cặp học sinh bàn bạc
- Học sinh lần lượt nêu
- Dự kiến: Răng cào → răng không dùng để
cắn - so lại BT1 - Mũi thuyền → mũi thuyển
nhọn, dùng để rẽ nước, không dùng để thở,
ngửi; Tai ấm → giúp dùng để rót nước,
không dùng để nghe
⇒ Nghóa đã chuyển: từ mang những nét nghóa
mới ...
 Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Từng cặp học sinh bàn bạc - Lần lượt nêu
giống:

Răng: chỉ vật nhọn, sắc
Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn
Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra
 Giáo viên chốt lại bài 2, 3 giúp cho ta thấy
mối quan hệ của từ nhiều nghóa vừa khác, vừa
giống - Phân biệt với từ đồng âm
 Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ
+ Thế nào là từ nhiều nghóa? - 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
* Hoạt động 2: Ví dụ về nghóa chuyển của 1 số
từ
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Trực quan, nhóm, đàm thoại
 Bài 1: - Học sinh đọc bài 1
- Lưu ý học sinh: - Học sinh làm bài
+ Nghóa gốc 1 gạch - Học sinh sửa bài - lên bảng sửa
+ Nghóa gốc chuyển 2 gạch - Học sinh nhận xét
 Bài 2:
- Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc - Tổ chức nhóm - Dùng tranh minh họa cho
nghóa gốc và nghóa chuyển
 Giáo viên chốt lại - Đại diện lên trình bày nghóa gốc và nghóa
chuyển
- Nghe giáo viên chốt ý
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thi đua, trò chơi, thảo luận nhóm
- Thi tìm các nét nghóa khác nhau của từ
“chân”, “đi”
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò:“Luyện tập về từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học
KỂ CHUYỆN:

CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa trong SGK. Học sinh kể
được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên.
50
2. Kó năng: Hiểu được ý nghóa câu chuyện: Câu chuyện là một lời khuyên con người
hãy yêu quý thiên nhiên, chăm chút từng ngọn cỏ, lá cây. Chúng thật quý
và hữu ích nếu chúng ta biết nhìn ra giá trò của nó.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên bằng những hành động cụ thể như không xả
rác bừa bãi, bứt, phá hoại cây trồng, chăm sóc cây trồng...
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bộ tranh phóng to trong SGK, một số cây thuốc nam: tía tô, ngải cứu, cỏ mực.
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: - Hát
2. Bài cũ:
- 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được
chứng kiến, hoặc đã tham gia.
- 2 học sinh kể
 Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Cây cỏ nước Nam”. Qua câu chuyện này, các
em sẽ thấy những cây cỏ của nước Nam ta quý
giá như thế nào.
-HS lắng nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu
chuyện dựa vào bộ tranh.
- Hoạt động lớp

Phương pháp: Kể chuyện, trực quan, giảng giải
- Giáo viên kể chuyện lần 1 - Học sinh theo dõi
- Học sinh quan sát tranh ứng với đoạn
truyện.
- Cả lớp lắng nghe
- Giáo viên kể chuyện lần 2 - Minh họa, giới
thiệu tranh và giải nghóa từ.
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn kể từng
đoạn của câu chuyện dựa vào bộ tranh.
- Hoạt động nhóm
Phương pháp: Kể chuyện, đ.thoại, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh kể từng đoạn. - Nhóm trưởng phân công trao đổi với các
bạn kể từng đoạn của câu chuyện.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện kể dưới hình
thức thi đua.
- Học sinh thi đua kể từng đoạn
- Đại diện nhóm thi đua kể toàn bộ câu
chuyện.
- Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? - Thảo luận nhóm
- Ca ngợi danh y Tuệ Tónh đã biết yêu quý
những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trò của
chúng, biết dùng chúng để chữa bệnh.
- Em hãy nêu tên những loại cây nào dùng để
làm thuốc?
- Dự kiến:
+ ăn cháo hành giải cảm
+ lá tía tô giải cảm
+ nghệ trò đau bao tử
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm

Phương pháp: Sắm vai
- Bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất. - Nhóm thảo luận chọn một số bạn sắm vai
51
Giáo án lớp 5-Tuần 7
các nhân vật trong chuyện.
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Nhóm kể chuyện
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà tập kể lại chuyện
- Soạn bài: Dàn bài kể chuyện em chứng kiến
hoặc tham gia “quan hệ giữa con người với
thiên nhiên”.
- Nhận xét tiết học
TOÁN:
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
2. Kó năng: Rèn học sinh nhận biết, đọc, viết số thập phân nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi, thực hành
giải toán về số thập phân.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Hệ thống câu hỏi - Tình huống - Bảng phụ kẻ sẵn các bảng trong
SGK.
- Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: - Hát
2. Bài cũ:
- KT các kiến thức của bài ôn tập trước
 Giáo viên nhận xét

3. Giới thiệu bài mới:
Hôm nay, chúng ta tìm hiểu thêm 1 kiến thức
mới rất quan trọng trng chương trình toán lớp 5:
Số thập phân tiết học đầu tiên là bài “Khái
niệm số thập phân”.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giúp học sinh nhận biết khái
niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản)
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, động não
a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng
hàng trong bảng ở phần (a) để nhận ra:
1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m1dm là 1dm
1dm hay
10
1
m viết thành 0,1m 1dm =
10
1
m (ghi bảng con)
- Giáo viên ghi bảng
1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m0dm1cm là 1cm
1cm hay
100
1
m viết thành 0,01m 1cm =
100
1
m
- Giáo viên ghi bảng

1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m0dm0cm1mm là 1mm
1mm hay
1000
1
m viết thành 0,001m 1mm =
1000
1
m
52
- Các phân số thập phân
10
1
,
100
1
,
1000
1

được viết thành những số nào?
- Các phân số thập phân được viết thành 0,1;
0,01; 0,001
- Giáo viên giới thiệu cách đọc vừa viết, vừa
nêu: 0,1 đọc là không phẩy một
- Lần lượt học sinh đọc
- Vậy 0,1 còn viết dưới dạng phân số thập phân
nào?
0,1 =
10
1

- 0,01; 0,001 giới thiệu tương tự
- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 đọc lần
lượt từng số.
- Học sinh đọc
- Giáo viên giới thiệu 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là
số thập phân.
- Học sinh nhắc lại
- Giáo viên làm tương tự với bảng ở phần b.
- Học sinh nhận ra được 0,5 ; 0,07 ; 0,007 là các
số thập phân.
* Hoạt động 2: Thực hành - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não
 Bài 1:
- Giáo viên gợi ý cho học sinh tự giải các bài
tập.
- Học sinh làm bài
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa miệng. - Mỗi học sinh đọc 1 bài
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vở
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa miệng. - Mỗi bạn đọc 1 bài - Học sinh tự mời bạn.
 Bài 3:
- Giáo viên kẻ bảng này lên bảng của lớp để
chữa bài.
- Học sinh làm vào vở
- Tổ chức sửa bài trò chơi bốc số - Học sinh làm trên bảng kẻ sẵn bảng phụ.
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động (nhóm 4)
Phương pháp: T.hành, động não
- HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- Tổ chức thi đua - Học sinh thi đua giải (nhóm nào giải nhanh)

Bài tập:
1000
9
2;
1000
9
;
100
8
;
10
7
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Xem bài trước ở nhà
- Nhận xét tiết học
KHOA HỌC:
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh sốt xuất huyết, nhận ra
tập tính của muỗi vằn, sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết, thực hiện
các cách tiêu diệt muỗi.
2. Kó năng: Hình thành cho HS kó năng ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi
người.
53
Giáo án lớp 5-Tuần 7
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình, tránh không bò muỗi đốt.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Hình vẽ trong SGK trang 24,25
- Trò : SGK

III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Phòng bệnh sốt rét
- Trò chơi: Bốc thăm số hiệu - Học sinh có số hiệu may mắn trả lời
- Khi nào muỗi A-nô-phen bay ra đốt người? - Vào buổi tối hay ban đêm.
- Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? - Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang
bụi rậm,...
 Giáo viên nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài mới: Phòng bệnh sốt xuất
huyết
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm
- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật
trong các hình 1, 2 trang 24 trong SGK
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
 Bước 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm
việc theo hướng dẫn trên.
 Bước 3: Làm việc cả lớp a) Do một loại vi rút gây ra
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên
trình bày, mỗi nhóm chỉ trình bày một câu hỏi.
Các nhóm khác bổ sung.
b) Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất
huyết có trong máu người bệnh truyền sang
cho người lành
c) Sống trong nhà, ẩn nấp ở xó nhà, gầm

giường, nơi treo quần áo..., đẻ trứng vào nơi
chứa nước trong...
d) Đốt người vào ban ngày và có khi cả ban
đêm → cần nằm màn ngủ.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:
Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm
không? Tại sao?
- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc
đặc trò.
→ Giáo viên kết luận:
- Do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian
truyền bệnh
- Có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết
người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trò
để chữa bệnh.
* Hoạt động 2: Quan sát - Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, giảng giải
 Bước 1: Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát
các hình 3, 4, 5 trang 25 trong SGK và trả lời
câu hỏi.
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình - Hình 3: Bể nước mưa có nắp đậy. Một
54

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×