Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GA lop 5 tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.84 KB, 36 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
2
28/9
HĐTT
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Chính tả
Chào cờ
Nhớ ơn tổ tiên ( tiết 1)
Những người bạn tốt
Luyện tập chung
Nghe viết : Dòng kinh quê hương
3
29/9
Toán
LTvà Câu
Kể chuyện
Khoa học
Thể dục
Khái niệm số thập phân
Từ nhiều nghóa
Cây cỏ nước nam
Bài 13 : Phòng bệnh sốt xuất huyết
ĐHĐN –Trò chơi “ Trao tín gậy”
4
30/9
Tập đọc
TLV
Lòch sử


Toán
Kó thuật
Tiếng đàn ba – la – lai – ca trên sông Đà
Luyện tập tả cảnh
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
Khái niệm số thập phân ( TT)
Đính khuy bấm ( tiết 3)
5
01/10
Toán
LT và Câu
Thể dục
Khoa học
Mó thuật
Hàng của số thập phân. Đọc , viết số thập phân
Luyện tập về từ nhiều nghóa
Đ H Đ N : Trò chơi “ Trao tín gậy”
Bài 14 : Phòng bệnh viêm não
6
02/10
Toán
Tập làm văn
Hát nhạc
Đòa lý
HĐ TT
Luyện tập
Luyện tập tả cảnh
Bài 7
Bài 7: n tập
Tìm hiểu về an toàn giao thông bài 2

Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009
ĐẠO ĐỨC
BÀI : NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( TIẾT 1)
I.Mục tiêu :
- Biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năg để thể hiện lòng biết ơn tổ
tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
III. Chuẩn bò.
Tranh trong SGK phóng to.
-Phiếu bài tập (HĐ 2 tiết 1)
-Các ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương.
-Các câu ca giao, tục ngữ, thơ truyện… về nhớ tổ tiên.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sính
1. Kiểm tra
bài cũ
2. Giới thiệu
bài.
3. Tìm hiểu
bài.
HĐ1: Tìm
hiểu truyện "
Thăm mộ"
-GV gọi một số HS lên bảng
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV tổ chức cho HS cả lớp hoạt động.

+GV treo tranh, yêu cầu HS tìm hiêu,
quan sát tranh.
H: trong bức tranh có những gì?
H: Bố và Việt đang làm gì?
-GV gọi 1,2 HS đọc bài " Thăm mộ"
trong SGK.
-GV chia HS thành các nhóm, yêu
cầu thảo luận để trả lời các câu hỏi.
+Nhân dòp đón tết cổ truyện, bố của
Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ
tiên?
+Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt
được gì khi kể về tổ tiên?
+Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp
mẹ?
+Qua câu chuyện trên, các em có suy
-2 HS lên bảng kể lại câu chuyện có
nội dung có chí thì nên , lớp nhận xét
-Nghe.
-HS thực hiện.
-HS quan sát tranh.
-Bức tranh vẽ bạn Việt và Bố của
Việt.
-Họ đang chắp tay khấn trưởng mộ tổ
tiên ông bà.
-HS đọc cho cả lớp cùng nghe.
-Chia mỗi nhóm 4 HS cùng thảo luận
về nội dung truyện theo các câu hỏi
của GV.
-Đi thăm mộ ông nội ngoài nghóa

trang làng, bố của Việt còn mang
xẻng ra những vạt cỏ phía xa, lựa xắn
từng vầng cỏ…
-Nhắc Việt phải biết ơn tổ tiên và gìn
giữ phát huy truyền thống của gia
đình.
-Vì Việt muốn thể hiện lòng biết ơn
HĐ2: Thế nào
là biết ơn Tổ
Tiên.
HĐ3: Liên hệ
bản thân.
HĐ4: HDHS
thực hành.
nghó gì về trách nhiệm của con cháu
đối với tổ tiên, ông bà? Vì sao?
-Gv gọi đại diện nhóm lên báo cáo.
-GV cho HS nhận xét.
-GV nhận xét và rút ra kết luận: Mỗi
chúng ta không ai là không có tổ tiên,
gia đình….
-GV gọi 1,2 HS đọ ghi nhớ trong SGK
trang 41.
-Gv tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm.
+Yêu cầu HS chia nhóm, thảo luận
làm bài tập trong phiếu bài tập.
-Gv gọi các nhóm lên viết kết quả
của nhóm mình lên bảng phụ.
KL: Chúng ta cần nhớ ơn và thể hiện

lòng biết ơn tổ tiên….
-GV tổ chức hoạt động cặp đôi.
+GV yêu cầu HS thảo luận, đưa ra
cho bạn cùng nhóm những việc mình
đã làm và sẽ làm để tỏ lòng biết ơn
tổ tiên.
-GV cho HS thảo luận.
-GV gọi từng nhóm đọc kết quả thảo
luận và yêu cầu các nhóm khác nhận
xét xem những việc làm thể hiện
lòng biết ơn tổ tiên của nhóm bạn là
đúng hay sai.
-GV khen ngợi các nhóm đã có nhiều
việc làm đúng, và khuyến khích
những nhóm còn yếu.
-GV yêu cầu HS về nhà học thuộc
lòng phần ghi nhớ trong SGK.
-GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm các
bài báo, tranh ảnh về ngày Giỗ Tổ
Hùng Vương và các câu ca dao tục
ngữ về chủ đề nhớ ơn tổ tiên.
-Tìm đọc các câu chuyện có nội dung
của mình với tổ tiên.
-Mỗi chúng ta cần phải có trách
nhiệm giữ gìn, tỏ lòng biết ơn tổ tiên,
ông bà, phát huy truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dòng họ, của dân tộc VN
ta.
-Đại diện nhóm lên báo cáo.
-HS các nhóm nhận xét câu trả lời của

nhau.
-Nghe.
-HS làm việc theo nhóm.
-HS thảo luận: Từng HS đưa ra ý kiến
của mình, các bạn trong nhóm nhận
xét và đi đến thống nhất.
-Các nhóm cử đại diện lên ghi câu trả
lời của nhóm mình.
-Nghe.
-2 HS ngội cạnh nhau tạo thành 1 cặp,
hoạt động theo hướng dẫn.
-HS tự thảo luận.
-HS trình bày trước lớp.
-Nghe.
-Nghe.
liên quan.
-Tìm hiểu các truyền thống tốt đẹp
của gia đình và dòng họ.
------------------------------------
TẬP ĐỌC
BÀI : NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I.Mục tiêu.
+Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-xôn, Xi-
xin.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp những tình tiết bất ngờ của
câu chên.
+Hiểu những từ ngữ trong câu chuyện.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông mình, tình cảm gắn bó đáng quý của
loài cá heo với con người. Cá heo là bạn của con người.
II. Đồ dùng dạy học

-Truyện, tranh, ảnh về cá heo.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra bài

2 Giới thiệu bài.
3 Luyện đọc.
HĐ1: GV hoặc
HS đọc toàn bài.
HĐ2: Cho HS
đọc đoạn nối
tiếp.
HĐ3: HS đọc cả
bài trước lớp.
4 .Tìm hiểu bài.
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài
cũ.
-Nhận xét và ghi điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
-Đọc toàn bài với giọng kể phù
hợp. Đọc nhanh ở những câu tả tình
huống nguy hiểm….
-GV chia làm 4 đoạn.
-Đ1: Từ đầu đến… trở về đất liền.
-Đ2: Tiếp theo đến giam ông lại.
-Đ3: Tiếp theo đến A-ri-tôn.
-Đ4; Còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp.

-Cho HS luyện đọc các từ ngữ: A-
ri-tôn, xi-xin, yêu thích, buồm.
-Cho HS đọc cả bài.
-Cho HS đọc chú giải và giải nghóa
từ.
-Gọi 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm
-2-3 HS đọc nối tiếp bài tác phẩm của
si le và tên phát xít
-Nghe.
-Cả lớp đọc thầm theo.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-HS đọc đoạn nối tiếp.
-HS luyện đọc từ.
-Lần lượt 2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghóa từ.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
HĐ4: GV đọc
diễn cảm toàn
bài một lần.
5.Đọc diễn cảm.
HĐ1:GV hướng
dẫn đọc diễn
cảm.
HĐ2: Cho HS
đọc.
6 Củng cố dặn
dò.
Đ1.
H: Vì sao nghệ só A-ri-tôn phải

nhảy xuống biển.
-Đ2:
H: Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ
só cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
+Đoạn 3+4.
H: Qua câu chên, em thấy cá heo
đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
H: Em suy nghó gì trước cách đối xử
của cá heo và của đám thuỷ thủ đối
với nghệ só?
H: Em còn biết thêm những câu
chuyện thú vò nào về cá heo?
H: Câu chuyện trên có nội dung gì?
-Xác đònh giọng đọc: như đã hướng
dẫn ở trên.
-GV đưa bảng phụ đã chép đoạn
văn cần luyện và hướng dẫn cách
đọc.
-GV đọc mẫu 1 lần.
-Cho HS đọc.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc và tìm thêm những câu chuyện
về loài cá heo thông minh, về nhà
đọc trước bài Tiếng đàn ba-la-lai-
ca trên sông đà.
-Vì bạn thuỷ thủ trên tàu cướp hết
tặng vật của ông và đòi giết ông….
-1 HS đọc Đ2.Lớp đọc thầm.
-Đàn cá heo đã bơi đế vây quanh tàu,

say sưa thưởng thức tiếng hát của
ông……
-1 HS khá đọc to, lớp đọc thầm.
-Cá heo biết thưởng thức tiếng hát
của nghệ só, biết cứu giúp người tốt…..
-Đám thuỷ thủ tham lam, độc ác,
không có tính người…
-HS phát biểu tự do.
-Ca ngợi sự thông minh, tình cảm
đáng quý của loài cá heo với con
người. Cá heo là bạn tốt của con
người…
-HS theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-Nhiều HS đọc diễn cảm đoạn.
-2 HS đọc cả bài.
--------------------------------------------------
TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Củng cố về quan hệ giữa 1 và
10
1
,
10
1

100
1
,

100
1

1000
1
.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
III/ Các hoạt động dạy - học

Hoạt động Giáo viên Học sinh
1: Bài cũ
2: Bài mới
Luyện tập
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
HĐ3: Củng cố-
dặn dò
-Phân số thập phân là những
phân số như thế nào? cho ví dụ
về phân số thập phân?
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Muốn biết 1 gấp bao nhiêu
lần
10
1

ta làm thế nào?
-Gọi HS thực hiện.
-Yêu cầu HS thực hiện tương tự
với câu b, c.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Muốn tìm số hạng chưa biết
trong một tổng ta làm như thế
nào?
-Gọi HS thực hiện mẫu.
-Nhận xét sửa bài.
Yêu cầu HS nêu đề toán và
tóm tắt.
-Muốn tìm trung bình mỗi giờ
vòi nước chảy được bao nhiêu
phần của bể ta làm thế nào?
-Nhận xét chữa bài.
Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS nêu cách làm
-Chấm một số vở và nhận xét
-Chốt kiến thức.
-Nhận xét dặn HS về làm bài
tập.
-Nối tiếp nêu:
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc yêu cầu.
-Ta lấy 1 :
10
1
1:
10

1
= 1 x
10
1
= 10 (lần)
Vậy 1 gấp 10 lần
10
1
Kết quả.
b), c) SGK.
-1HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào vở.
a) x +
5
2
=
2
1
-Muốn tìm số hạng của tổng, ta
lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-1HS thực hiện.
b, c, d: SGK HS tự làm.
-Nhận xét sửa.
-1HS đọc yêu cầu đề bài và lên
bảng tóm tắt.
-Ta lấy tổng số nước chảy ở 2
giờ chia cho 2.
-1HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng.

-1HS lên bảng làm.
-HS tự làm bài vào vở .
Bài giải
Giá tiền 1 m vải trước khi giảm
giá là
60 000 : 5 = 12 000 (đ)
Giá tiền một m vải sau khi
giảm giá là
12 000 – 2000 = 10 000(đồng)
……….
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-----------------------------------------------
CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT )
BÀI : DÒNG KINH QUE ÂHƯƠNG
Luyện tập đánh dấu thanh
(Ở các tiếng chứa ia / iê)
I.Mục tiêu:
-Nghe –viết đúng, trình bày đúng một đoạn của bài Dòng kinh quê hương.
-Rèn kó năng viết nhanh , đúng đẹp .
-Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia\iê.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ hoặc 3 tờ phiếu phô tô khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài.
3 .Viết chính tả.
HĐ1: HD chính tả.
HĐ2; GV đọc cho
HS viết chính tả.

HĐ3: Chấm, chữa
bài.
4. Làm bài tập CT
HĐ1: HDHS làm
bài 2.
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đọc bài chính tả một lượt.
-Luyện viết một số từ ngữ:Giọng hò,
reo mừng, lảnh lót…
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận
câu cho HS viết. Mỗi câu hoặc bộ
phận câu đọc 2 lượt.
-GV đọc toàn bài 1 lượt.
-GV chấm 5-7 bài.
-Gv nhận xét chung.
-Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
-GV giao việc: 2 việc.
-Các em tìm trong bài chính tả tiếng
có ia hoặc iê.
-Cho biết dấu thanh được đặt ở bộ
phận nào trong các tiếng ấy.
-Cho HS làm bài và trình bày kết
quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.
+Các tiếng trong bài có chứa ia hoặc
iê là:

+Tiếng chứa ia: Kia.
-2-3 HS lên bảng viết từ viết sai
ở tiết trước .
-Nghe.
-Nghe.
-HS viết bảng con những từ hay
viết sai
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi, chữa lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để soát lỗi.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS đọc các tiếng đã tìm
đượ.
-Lớp nhận xét.
HĐ2: HDHS làm
bài 3
5. Củng cố dặn dò.
+Tiếng chứa iê: Điều, tiếng, miền….
+Cách đánh dấu thanh tron các tiếng
vừa tìm:
-Trong tiếng kia không có âm cuối
dấu thanh sẽ đặt trên chữ cái đứng
trước của nguyên âm đôi ia.
-Trong các tiếng: Điều, tiếng, miền
có âm cuối vần nên dấu thanh nằm
trên chữ cái đứng sau của nguyên âm
đôi.
=>Quy tắc: trong tiếng, dấu thanh
nằm ở bộ phận vần trên hoặc dưới âm

chính.
-Cho HS đọc yêu cầu bài 3.
-GV giao việc: bài tập cho 4 dòng
thơ, trong đó có 3 chỗ trống. Nhiệm
vụ của các em là tìm được một vấn
đề điền vào cả ba chỗ trống đều
đúng.
-Cho HS làm bài GV dán lên bảng 3
phiếu.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng: Vần cần điền vào chỗ trống là
vần iêu.
-GV chốt lại lời giải đúng.
-Đông như kiến.
-Gan như cóc tía.
-Ngọt như mía lùi.
-Em hãy nhắc lại quy tắc đánh dấu
thanh ở các tiếng chứa âm đôi ia, iê.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tự tìm thêm
tiếng có nguyên âm đôi ia/iê.
-1 HS đọc lớp đọc thầm.
-3 Hs lên bảng làm bài trên lớp.
-Lớp làm bài ra nháp.
-Lớp nhận xét 3 bài trên bảng
lớp.
-2 Hs nhắc lại.
Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2006
TOÁN

BÀI : KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I/Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
-Rèn cho HS ý thức tự giác trong học tập .
II/ Đồ dùng học tập
- Các bảng như SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động Giáo viên Học sinh
1: Bài cũ
2: Bài mới
GTB
HĐ 1 Giới
thiệu khái
niệm về số
thập phân
(dạng đơn
giản)
HĐ 2: Luyện
tập.Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
HĐ3: Củng
cố- dặn dò
-Gọi HS lên bảng làm bài 4.
-Chấm một số vở HS.
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Phát các phiếu học tập yêu cầu

HS điền vào chỗ trống các phân
số thích hợp.
-Các phân số điền được có gí
đặc biệt.
GV giới thiệu cách viết mới
10
1
m còn được viết thành
0,1m.
Cho HS viết tương tự với
100
1
,

- Các phân số thập phân:
10
1
,
…được viết thành 0,1;0,01, …
-GV viết lên bảng và giới thiệu.
-Làm tương tự với bảng ở phần
b và giúp HS tự nhận ra 0,5 ;
0,07; 0, 009 cũng là những số
thập phân.
-GV chỉ vào từng vạch trên tia
số cho học sinh đọc phân số
thập phân và số thập phân ở
vạch tương ứng.
-Giải thích phần phóng to.
0,1 =

10
1
lại được chia làm 10
phần bằng nhau, mỗi phần là
1%
--Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-HD HS nhận xét bài mẫu.
- Phân số thập phân và số thập
phân tương ứng có mối quan hệ
với nhau như thế nào?
-GV treo bảng phụ ghi bài tập 3
và HD HS thực hiện.
-Ví dụ: Dòng cuối ở bảng có
3dm 7cm 5mm thì tức là
1000
5
100
7
10
3
mm
nên viết 3
sau dấu phẩy 1 chữ số…
-Chốt kiến thức.
-Nhận xét dặn HS về nhà làm
bài tập.
-1HS lên bảng làm.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nhận phiếu và làm bài cá nhân.
a) 1dm = … m, 1cm = … m

….
b) SGK.
- Các phân số thập phân (Vì có
mẫu số là 10, 100, 1000)
-Nghe.
-HS viết bảng con.
-Vài HS đọc lại.
-HS nhận xét: Mẫu số của phân
số thập phân có mấy chữ số 0 thì
chữ số ở tử số đứng sau dấu
phấy bấy nhiêu chữ số.
-Quan sát và nối tiếp nêu.
-Nghe.
-1 HSkhá đọc yêu cầu.
-Lớp tự làm bài vào vở.
-Mẫu số của phân số thập phân
có bao nhiêu chữ số 0 thì chữ số
ở tử số đứng sau dấu phẩy bấy
nhiêu chữ số.
a) 0, 5m ; 0, 002m; ....
b) 0,03m; ....
-1- 2HS đọc đề bài.
-2HS lên bảng viết.
mm 09,0
100
9
;35,0
100
35
==

m7,0
10
7
=
….
-Lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : TỪ NHIỀU NGHĨA
I.Mục tiêu.
- Hiểu thế nào là từ nhiều nghóa; nghóa gốc và nghóa chuyển trong từ nhiều nghóa;
mối quan hệ giữa chúng.
-Phân biệt được đâu là nghóa gốc, đâu là nghóa chuyển trong một số câu văn. Tìm
được ví dụ về nghóa chuyển của một số từ là danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và
động vật.
-Giúp HS làm được các bài tập trong SGK
II.Đồ dùng dạy – học.
-Tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động… có thể minh hoạ cho các nghóa
của từ nhiều nghóa.
-2,3 tờ phiếu khổ to phô tô.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài.
3.Nhận xét.
HĐ1: HDHS làm
bài 1.
HĐ2; HDHS làm
bài 2.

-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài
cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
-Gv giao việc: bài tập cho 2 cột.Một
cột là từ, một cột là nghóa, nhưng
còn xếp không tương ứng. Nhiệm
vụ của các em là tìm và nối nghóa
tương ứng với từ mà nó thể hiện.
-Cho HS làm bài GV dán bài lên
bảng lớp 2 phiếu đã chuẩn bò trước.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.
Nghóa
a)Bộ phận ở hai bên đầu người và
động vật dùng để nghe.
b)Phần xương cứng màu trắng, dùng
để cắn, giữ và nhai thức ăn.
…………
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gv giao việc: bài tập cho khổ thơ,
trong đó có các từ răng, mũi, tai.
Các em có nhiệm vụ
-2-3 HS lên bảng đặt câu với một
cặp từ
-Nghe
-1 HS TB đọc to, lớp lắng nghe.
-2 HS khá lên làm trên phiếu.

-HS còn lại dùng viết chì nối trong
sách.
-Lớp nhận xét bài 2 bạn làm trên
phiếu.
Từ
Tai
Răng
…...
HĐ3: HD HS làm
bài 3.
4 Ghi nhớ.
5 Luyện tập.
HĐ1: HDHS làm
bài 1.
chỉ ra được nghóa của từ trên trong
khổ thơ có gì khác với nghóa của
chúng.
-Cho HS làm bài và trình bày kết
quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.
a)Răng (Trong răng cào) dùng để
cào không dùng để cắn, giữ nhai
thức ăn…
b)Mũi (trong mũi thuyền) dùng để
rẽ nước chứ không dùng để thở….
-Gv chốt lại lời giải đúng.
-Nghóa gốc và nghóa chuyển của từ
răng có cùng nét nghóa: chỉ vật
nhọn, sắc, sắp đều thành hàng.

-Nghóa gốc và nghóa chuyển của từ
mũi có cùng nét nghóa: Chỉ bộ phận
có đầu nhọn nhô ra phía trước.
……..
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
-Có thể cho HS tìm ví dụ ngoài ví
dụ SGK.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: BT cho một số câu,
có từ mắt, một số câu có từ chân,
một số câu có từ đầu. Các em hãy
chỉ rõ trong câu nào từ mắt, chân,
đầu mang nghóa gốc và câu nào
mang nghóa chuyển.
-Cho HS làm bài GV dán 2 phiếu
đã chuẩn bò B1 lên bảng lớp.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
a)Mắt trong câu Đôi mắt của bé mở
to là nghóa gốc. Từ mắt trong câu
còn l là nghóa chuyển…….
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
-GV giao việc: BT cho một số từ chỉ
các bộ phận cơ thể của người: lưỡi,
-1 HS Khá đọc, lớp đọc thầm.
-HS làm việc theo cặp.
-Đại diện cặp trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS làm bài và trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.

-2 HS yếu đọc, cả lớp đọc thâm.
-Một vài HS không nhìn sách nhắc
lại nội dung ghi nhớ.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân, mỗi em
dùng viết chì gạch 1 gạch dưới từ
mang nghóa gốc….
-2 HS lên làm trên phiếu.
-Lớp nhận xét.
-HS gạch đúng dưới các từ GV đã
hướng dẫn.
HĐ2: HDHS làm
bài 2.
6. Củng cố dặn dò
miệng, cổ, tay, lưng. Các em tìm
một số VD và nghóa chuyển của
những từ đó.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả.
-Nghóa chuyển của từ lưỡi: lưỡi
liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày……
GV em hãy nhắc lại nội dung cần
ghi nhớ.
-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tìm thêm
những ví dụ về nghóa chuyển của
các từ đã cho ở BT2 của phần luyện
tập.
-1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.

-HS làm bài cá nhân, ghi các từ tìm
được ra giấy nháp.
-Nhiều HS tiếp nối nhau đọc các từ
tìm được.
-Lớp nhận xét.
-2 HS lần lượt nhắc lại.
-----------------------------------------------
KỂ CHUYỆN
BÀI : CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. Mục tiêu:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ trong SGK, HS kể được từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên; trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây trên đất
nước.
-Biết phối hợp lời kể với nét mặt cử chỉ , điệu bộ
-Ý nghóa truyện : Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trò và biết trân
trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
II Chuẩn bò.
-Tranh, ảnh minh hoạ cỡ to nếu có.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài.
3. GV kể chuyện.
HĐ1: GV kể lần 1.
HĐ2: GV kể lần 2
kết hợp chỉ tranh.
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra
bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.

-GV kể lần 1 không tranh. Cần
kể với giọng chậm, tâm tình….
-Gv lần lượt đưa 6 tranh lên
bảng tay chỉ tranh, miệng kể
đoạn truyện tương ứng với tranh.
-2 HS lên bảng kể , lớp nhận xét
-Nghe.
-Nghe.
-HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV
kể chuyện.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×