Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

GA lớp 4-Tuần 7(Hương)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.81 KB, 46 trang )

Tn Thø B

y
Ngµy so¹n : 3/10 /2010
Ngµy d¹y thø hai / 4 /10/ 2010
TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến só; mơ ước của anh về tương
lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục HS thương yêu, kính trọng anh bộ đội.
II. Chuẩn bò: - GV : Tranh SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Khởi động :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Cô chò nói dối ba để đi đâu? Vì sao
mỗi lần nói dối cô chò lại cảm thấy ân
hận?
- H: Vì sao cách làm của cô em lại giúp
chò tỉnh ngộ?
-GV nhận xét và ghi điểm .
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài: (2’)
Dùng tranh giới thiệu.
b. HD HS Luyện đọc: (8’)
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV chia 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu ... các em.
+ Đoạn 2: Tiếp theo ... vui tươi.


+ Đoạn 3: Còn lại.
-YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lượt).
+Lần 1: GV theo dõi, sửa lỗi phát âm.
+Lần 2: Kết hợp giải nghóa từ khó trong
bài, giải nghóa thêm: Vằng vặc là ntn ?
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi:
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo SGK.
- HS dùng bút chì đánh dấu.
- 3 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ HS phát âm sai - đọc lại.
- HS đọc thầm chú giải sgk.
- Sáng trong không một chút gợn.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm
c. Tìm hiểu bài: (8’)
-H: Anh chiến só nghó tới trung thu và các
em nhỏ vào thời điểm nào?
- Giảng thêm: “trung thu độc lập”
-H: Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
-H: Đoạn1 nói lên điều gì?
* Ý1: Cảnh đẹp trong đêm trăng trung
thu độc lập đầu tiên.
-H: Anh chiến só tưởng tượng đất nước
trong những đêm trăng tương lai ra sao?
-H: Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm
trăng trung thu độc lập?
* Giáo viên chốt: Đó là vẻ đẹp của đất
nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so
với những ngày độc lập đầu tiên.

-H: Cuộc sống hiện nay theo em có
những gì giống với mong ước của anh
chiến só năm xưa?
-H: Đoạn 2 nói lên điều gì?
*Ý2: Ước mơ của anh chiến só đã trở
thành hiện thực.
-H: Em mơ ước đất nước ta mai sau phát
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi.
+ Lắng nghe.
-Anh đứng gác ở trại trong đêm trung
thu độc lập đầu tiên.
-Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi
sáng xuống nước VN độc lập yêu q;
trăng vằng vặc chiếu khắp các thành
phố, làng mạc, núi rừng…
- HS phát biểu.
- Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ
xuống làm chạy máy phát điện; giữa
biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới
bay trên những con tàu lớn; ống khói,
nhà máy chi chít, cao thẳm rải trên
đồng lúa bát ngát của những nông
trường to lớn, vui tươi.
- HS phát biểu.
-Những ước mơ của anh chiến só năm
xưa đã trở thành hiện thực: có nhà máy,
thuỷ điện, những con tàu lớn, những
khu phố hiện đại mọc lên, nhiều thành
tựu KH của thế giới đã áp dụng vào
VN, vô tuyến truyền hình, máy vi tính,

cầu truyền hình, anh hùng Phạm Tuân
bay vào vũ trụ...
- HS phát biểu.
- HS trả lời theo hiểu biết.
triển như thế nào?
*GV chốt: +Mơ ước nước ta có một nền
công nghiệp phát triển ngang tầm thế
giới, nước ta không còn nghèo khổ.
-H: Đoạn này nói về điều gì?
* Ý 3: Niềm tin vào những ngày tươi đẹp
sẽ đến với trẻ em và đất nước.
d. Luyện đọc diễn cảm: (7’)
- Gọi 3 HS đọc bài.
- GV: Đọc giọng nhẹ nhàng, thể hiện
niềm tự hào, ước mơ của anh chiến só về
tương lai tươi đẹp về đất nước. Đoạn 1,2
giọng ngân dài, chậm rãi. Đoạn 3 đọc
giọng nhanh hơn, vui hơn.
- HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- YC HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi 2 cặp đọc diễn cảm.
- GV và HS nhận xét bình chọn bạn đọc
tốt nhất.
4. Củng cố - Dặn dò: (5’)
-H: Bài văn nói lên điều gì?
*Ý nghóa: Tình thương yêu các em nhỏ
và mơ ước của anh chiến só, về tương lai
của các em, của đất nước trong đêm
trung thu độc lập đầu tiên.
- Về nhà học bài. Chuẩn bò: “Ở vương

quốc tương lai”.
- Nhận xét tiết học.
- HS phát biểu.
- 3HS thực hiện đọc theo đoạn, lớp
nhận xét và tìm ra giọng đọc hay.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp 2
em.
- 1 em đọc, lớp theo dõi tìm từ nhấn
giọng: ngày mai, mơ tưởng, soi sáng,
chi chít, cao thẳm, bát ngát, to lớn.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
+ 2 cặp HS xung phong đọc. Lớp theo
dõi nhận xét.
- HS phát biểu.
- 2 HS đọc lại ý nghóa.
*******************************************************
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố về kó năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng,
thử lại phép trừ các số tự nhiên. Củng cố kó năng giải toán về tìm thành phần chưa
biết của pphép tính, giải toán có lời văn.
- Rèn kó năng HS thực hành giải toán thành thạo
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò : - Gv và HS xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy – Học :
1.Khởi động :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập số 2 / 40
sgk.

- GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy học bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) .
b. HD HS làm bài tập:
Bài 1: - GV viết lên bảng phép tính:
2416 + 5164 , YC HS đặt tính và tính.
- GV nhận xét, HD HS thử lại: 7580
2416
5164
-H: Muốn thử lại phép cộng ta làm thế
nào?
- HS tự làm phần b.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2: - GV viết lên bảng phép tính:
6839 - 482 , YC HS đặt tính và tính.
- GV nhận xét, HD HS thử lại:
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào
nháp.
- 1 HS lên bảng làm:
2416
5164
7580
+ Ta lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu
kết quả là số hạng còn lại thì phép tính
làm đúng.
- 3 HS lên bảng làm ,lớp làm vào
nháp.
35462 Thử lại 62981
+27519 -35462
62891 27519

69108 71182
+ 2074 - 69108
71182 2074
267345 299270
+ 31925 -267345
299270 31925
6357
482
6839
-H: Muốn thử lại phép trừ ta làm thế nào?
- YC HS tự làm phần b.
- GV nhận xét nêu cách làm .
Bài 3: Tìm x:
-H: Muốn tìm số hạng, SBT chưa biết ta
làm thế nào ?
Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài.
- YC HS tự làm bài:
Bài 5: - BT YC chúng ta làm gì ?
-H: Số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất
có 5 chữ số là số nào ?
- YC HS tính nhẩm và nêu kết quả hiệu
của 2 số đó.
- GV nhận xét sửa sai .
4. Củng cố - Dặn dò: (5’)
-H: Muốn thử lại phép cộng và phép trừ
ta làm thế nào ?
-H: Muốn tìm số hạng, SBT chưa biết ta
làm thế nào ?
- Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn
bò bài: “Biểu thức có chứa hai chữ”.

- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp

6839
482
6357
- Ta lấy hiệu cộng với số trừ nếu được
kết quả là số bò trừ thì phép tính làm
đúng.
- 3 em lên bảng làm.
Tính: 4025 Thử lại: 3713
312 312
3713 4025
-2 em lên bảng làm.
x + 262 = 4848 x – 707 = 3535
x = 4848 – 262 x = 3535 + 707
x = 4586 x = 4242
- HS nêu 2 quy tắc tìm x.
- 1 em đọc đề, lớp đọc thầm theo.
-1em làm trên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây
Côn Lónh là: 3143 – 2428 = 715 ( m)
Đáp số: 715 m
- Tính nhẩm hiệu của số lớn nhất có 5
chữ số và số bé nhất có 5 chữ số.
- HS nêu: 99 999 và số 10 000.
- HS thực hiện trừ nhẩm: 89 999.
- HS nêu.
- HS nêu.

LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (năm 938)
I. Mục tiêu: - Giúp HS biết:
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con
rể của Dương Đình Nghe.ä
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ và cầu
cứu nhà Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến của trận BĐ: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng
thủy triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt đòch.
+ Ý nghóa trận BĐ: chiến thắng BĐ kết thúc thời kỳ nước ta bò phong kiến phương
Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
- Trình bày được ý nghóa của trận Bạch Đằng đối với lòch sử dân tộc.
- HS biết tự hào trước những chiến công hiển hách của dân tộc ta.
II. Chuẩn bò: - Các hình minh hoạ sgk.
III. Các hoạt động dạy – học :
1 .Khởi động :(1’)
2 . Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc
khởi nghóa Hai Bà Trưng ?
-H: Tường thuật lại cuộc K/nghóa Hai
Bà Trưng ?
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi b ả ng : (2’) .
b Hoạt động 1: (8’) Hoạt động cả lớp.
Tìm hiểu về con người Ngô Quyền.
-YC HS đọc thầm đoạn SGK từ Ngô
Quyền ... quân Nam Hán :

-H: Ngô Quyền quê ở đâu ? Ông là
người như thế nào?Ông là con rể của ai?
- GV nhận xét câu trả lời .
c.Hoạt động 2: (8’) Hoạt động
-Hát
-2 HS lên bảng trả lời.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS đọc thầm sgk và trả lời câu hỏi:
-Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm Hà.
Ông là người có tài, yêu nước. Ông là
con rể của Dương Đình Nghệ, người đã
tập hợp quân ta đứng lên đánh đuổi bọn
đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm
nhóm.Diễn biến của trận Bạch Đằng.
- YC HS đọc đoạn sgk đoạn: “Sang
nước ta… hoàn toàn bò thất bại” và
TLCH:
-H: Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu ?

-H: Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh
giặc ?
- Kết quả của trận Bạch Đằng ra sao ?

-HS tường thuật lại diễn biến trận Bạch
Đằng.
- GV nhận xét, tuyên dương .
d. Hoạt động 3: (7’) Làm việc cả lớp.Ý
nghóa của chiến thắng Bạch Đằng.
- HS đọc đoạn: “Mùa xuân ... nhớ ông”
-H: Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô

Quyền đã làm gì ?
-H: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghóa
như thế nào đối với nước ta thời bấy
giờ?
- GV chốt ý đúng:
+ Với chiến công hiển hách như trên,
nhân dân ta đời đời ghi nhớ công ơn của
Ngô quyền. Khi ông mất, nhân dân ta
931.
- HS thảo luận nhóm đôi và TLCH:
- Trận Bạch Đằng diễn ra cửa sông Bạch
Đằng thuộc tỉnh Quảng Ninh vào cuối
năm 938.
- Quân Ngô Quyền dựa vào lúc thủy
triều lên để nhử giặc vào bãi cọc nhọn.
- Cắm cọc nhọn xuống sông, chờ lúc
thủy triều lên nhử giặc vào bãi cọc, cho
thuyền nhẹ ra khiêu chiến, vừa đánh vừa
rút lui. Chờ lúc thủy triều xuống, cọc nhô
lên, quân ta mai phục hai bên bờ đổ ra
đánh quyết liệt. Giặc hốt hoảng bỏ chạy
thuyền bò va vào cọc của ta bò thủng nên
không tiến không lùi được.
- Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng
Tháo tử trận. Quân Nam Hán hoàn toàn
thất bại.
- 2 HS lần lượt tường thuật lại.
- HS đọc và trả lời:
- Ngô Quyền xưng vương và chọn Cổ
Loa làm kinh đô.

- Đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một
nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô
hộ của PK phương Bắc và mở đầu cho
thời kì độc lập lâu dài của nước ta.
- Theo dõi.
đã xây lăng để tưởng nhớ ông ở Đương
Lâm, Hà Tây.
4. Củng cố - Dặn dò: (5’)
-H: Nêu ý nghóa của trận Bạch Đằng.
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK.
- Về nhà học bài, chuẩn bò bài: “Ôn
tập”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu.
- 2 HS đọc.
************************************************
ĐẠO ĐỨC:
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I. Mục tiêu: - Giúp HS có khả năng:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của .
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước, …trong đời sống hàng
ngày.
II. Chuẩn bò: - GV: Đồ dùng để chơi đóng vai.
- HS: 3 tầm bìa xanh, đot, vàng.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Khởi động :(1’)
2 . Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Mỗi trẻ em đều có quyền gì? Khi bày

tỏ ý kiến các em cần có thái độ như thế
nào?
-H: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được
bày tỏ ý kiến của mình?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) .
b. Hoạt động 1: (8’) Tìm hiểu thông tin.
- Chia lớp thành 3 nhóm, YC các nhóm đọc
thông tin trong sách và trả lời câu hỏi:
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
-H: Em nghó gì khi xem tranh và đọc các
-Hát
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời:
- Lớp nhận xét.
- Thực hiện thảo luận theo nhóm
- Đại diện từng nhóm trình bày.
-Em thấy người Nhật và người Mỹ rất
thông tin trên?
-H: Theo em có phải do nghèo nên mới tiết
kiệm không?
- GV nhận xét kết luận:
Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu
hiện của con người văn minh, xã hội văn
minh.
c. Hoạt động 2: (8’) Bày tỏ ý kiến, thái độ.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến, HS trao đổi,
bày tỏ thái độ tán thành, phân hoặc không
tán thành bằng cách giơ các thẻ xanh, đỏ,
vàng theo quy ước.

1. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
2. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.
3. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của
một cách hợp lí, có hiệu quả.
4.T/kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà
- YC các nhóm trình bày ý kiến, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
*GV chốt lại ý đúng: ý 1,2 là không đúng.
d.Hoạt động 3: (7’)Hoạt động cả lớp.
- YC HS liệt kê những việc nên làm và
không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- GV nhận xét kết luận: VD:
+ Vặn vòi nước khi đã sử dụng xong.
+ Tắt điện trước khi ra khỏi phòng, giữ gìn
sách vở đồ dùng học tập.
*Kết luận: - Những việc tiết kiệm là
những việc nên làm, còn những việc
không tiết kiệm, gây lãng phí chúng ta K
0
nên làm.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
4. Củng cố - Dặn dò: (5’)
tiết kiệm, còn ở VN chúng ta đang
thực hiện thực hành tiết kiệm chống
lãng phí.
-Không phải, vì ở Mỹ và Nhật là các
nước giàu mạnh mà họ vẫn tiết kiệm.
Họ tiết kiệm là thói quen và tiết kiệm
mới có nhiều vốn để giàu có.
- Theo dõi, lắng nghe.

- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý
kiến tán thành, không tán thành hoặc
phân vân ở mỗi câu.
- Các nhóm bày tỏ ý kiến của nhóm
mình, nhóm khác bổ sung.
- HS lần lượt trình bày.
- Lắng nghe.
- Vài em nêu ghi nhớ.
- HS trả lời.
-H: Em đã tiết kiệm tiền của bằng cách
nào?
-H: Thế nào là tiết kiệm tiền của ?
- Về nhà thực hiện tiết kiệm sách đồ
dùng,... Sưu tầm các tấ gương biết tiết kiệm
tiền của. Chuẩn bò ND BT 4,5,6,7 tiết sau
học.
- Nhận xét tiết học.
************************************************
Ng y sồ ạn 3/10/2010
Ng y dà ạy thứ ba/5/10/2010
KHOA HỌC: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
1. Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
2. Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
3. Giáo dục HS có ý thức phòng tránh bệnh béo phì.
II. Chuẩn bò: - Các hình minh hoạ trang 28, 29 sgk. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:

-H: Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh
dưỡng mà em biết ?
-H: Muốn cho cơ thể phát triển bình thường
và phòng chống bệnh tật ta cần làm gì ?
- GV nhận xét cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
*Hoạt động 1: (8’) Hoạt động cả lớp.
Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì
- . YC các nhóm dựa vào ND sgk, khoanh
tròn vào chữ cái đặt trước ý TL đúng:
1. Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bò béo phì
là:
a. Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên,
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và nhắc lại .
- Thực hiện làm việc theo nhóm.
Thư kí ghi lại kết quả thảo luận.
vú và cằm.
b. Mặt với hai má phúng phính, bụng to.
c. Cân nặng hơn so với những người cùng
tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên.
d. Bò hụt hơi khi gắng sức.
2. Khi còn nhỏ đã bò béo phì sẽ gặp những
bất lợi là
a) Hay bò bạn chế giễu.
b) Lúc nhỏ đã béo phì thì dễ phát triển thành
béo phì khi lớn.
c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bò bệnh tim mạch,
cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.

d) Tất cả những ý trên đều đúng.
3. Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ?
a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim
mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.
b) Không. Vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng
cơ thể.
4. Người bò béo phì có nguy cơ bò:
a) Bệnh tim mạch. b) Huyết áp cao.
c) Bệnh tiểu đường. d) Bò sỏi mật.
e) Tất cả các bệnh trên đều đúng.
- YC các nhóm trình bày trước lớp.
* GV nhận xét chốt: Đáp án đúng:
Câu 1: a,c,d ; Câu 2: d ; Câu 3: a ; Câu 4: e
* Hoạt động 2: (8’) Thảo luận nhóm.
Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
-Chia lớp thành 3 nhóm, YC các nhóm quan
sát các hình minh hoạ sgk TL và TLCH:
-H: Nêu nguyên nhân gây ra bệnh béo phì?
-H: Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm
gì ?
- GV nhận xét hoàn thành câu trả lời của HS
* Hoạt đông 3: (7’) Đóng vai.
-Chia lớp thành 4 nhóm, YC các nhóm thảo
- Đại diện các nhóm trình bày. Các
nhóm khác theo dõi
và nhận xét, bổ sung.
- Tiến hành thảo luận và TLCH:
- Do ăn quá nhiều, hoạt động quá ít
nên mỡ trong cơ thể bò tích tụ ngày
càng nhiều gây béo phì.

-Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kó.
Thường xuyên vận động, đi bộ và
luyện tập thể dục thể thao..
luận các tình huống sau: Nếu mình ở trong
tình huống đó em sẽ làm gì ?
+ Tình huống 1: Em bé nhà Minh có dấu
hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thòt và uống
sữa. Em sẽ làm gì ?
+ Tình huống 2: Châu nặng hơn những người
bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10 kg.
Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống
sữa Châu sẽ làm gì ?
+ Tình huống 3: Nga có dấu hiệu béo phì
nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học
cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.
+ Tình huống 4: Nam rất béo nhưng những
giờ tập thể dục ở lớp em mệt nên không
tham gia cùng các bạn được.
C. Củng cố dặn dò: (5’)
-H: Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì ?
-H: Bệnh béo phì có tác hại gì ?
-H: Muốn phòng bệnh béo pjì ta phải làm gì.
- Gọi HS đọc bài học sgk.
- Về nhà học bài. chuânt bò bài: “Phòng một
số bệnh lây qua đường tiêu hoá”.
- Làm việc theo nhóm. Sau đó đại
diện nhóm trình bày kết quả.
- Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thòt và
uống sữa ở mức độ hợp lí, điều độ
và cùng đi bộ, tập thể dục.

- Em sẽ xin với cô giáo đổi khẩu
phần ăn cho mình vì ăn bánh ngọt
và uống sữa sẽ tích mỡ và ngày
càng tăng cân.
- Em sẽ không mang đồ ăn đến lớp,
ra chơi tham gia trò chơi cùng với
các bạn trong lớp để quên đi ý nghó
ăn quà vặt.
- Em sẽ xin cô giáo cho tập ND
khác phù hợp hơn, thường xuyên tập
thể dục ở nhà để giảm béo và tham
gia với các bạn trên lớp.
- Lắng nghe.
- HS trả lời các câu hỏi.
- 2 em đọc bài học.
- Lắng nghe, ghi nhận.
*********************************************
TOÁN
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. Mục Tiêu: - Giúp HS:
- Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trò của biểu thức có chứa 2 chữ.Biết
cách tính giá trò của biểu thức theo các giá trò cụ thể của chữ.
- Rèn kó năng biết thay số thành thạo để tính kết quả đúng.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò: - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phu.
III. Các hoạt động dạy – học :
1.Kh ởi động : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng làm 3, sgk / 41.
- GV nhận xét ghi điểm.

3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi b ả ng : (2’) .
b. G/ thiệu biểu thức có chứa hai chữ: (10’)
* Biểu thức có chứa hai chữ:
-YC HS đọc bài toán 1 :
-H: Muốn biết cả hai anh em câu được bao
nhiêu con cá ta làm thế nào?
-H: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu
được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy
con cá?
- Nghe HS trả lời và ghi bảng.
- Làm tương tự với các trường hợp còn lại.
-H: Nếu anh câu được a con cá và em câu
được b con cá thì số cá của hai anh em câu
được là bao nhiêu ?
- GV giới thiệu: a+b gọi là biểu thức có
chứa hai chữ.
b) Giá trò của biểu thức có chứa hai chữ:
-H: Nếu a = 3 và b = 2 thì a+b bằng bao
nhiêu ?
-GV: Khi đó ta nói 5 là một giá trò của biểu
thức a+ b.
- GV làm tương tự với a= 4 và b = 0, a= 0
và b = 1.
-H: Khi biết giá trò cụ thể của a và b, muốn
tính giá trò của biểu thức a+ b ta làm như
thế nào?
Kết luận: Mỗi lần thay chữ bằng số ta
tính được một giá trò của biểu thức a+ b.
-Hát

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào
nháp.

- 2 em đọc :
- Lấy số cá của anh câu được cộng
với số cá của em câu được.
(...thì hai anh em câu được 3+2 con
cá).
- Nêu số cá của hai anh em trong
từng trường hợp.
- Hai anh em câu được a + b con cá.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Nếu a=3 và b=2 thì a+ b = 3+2 = 5
- Lắng nghe.
- HS tìm giá trò của biểu thức a+b
trong từng trường hợp.
- Ta thay các số vào chữ a và b rồi
thực hiện tính giá trò của biểu thức.
3. Luyện tập: (13’)
Bài 1,2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- YC HS tự làm bài.
- GV nhận xét và sửa bài trên bảng.
Bài 3: -GV treo bảng số như phần bài tập ở
SGK, gọi HS đọc đề.
- YC HS nêu ND các dòng trên bảng.
*GV nêu: Khi thay giá trò của a và b vào
biểu thức để tính giá trò của biểu thức
chúng ta cần chú ý thay 2 giá trò a, b ở cùng
một cột.
- YC HS làm bài.

- GV nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 4: - Tiến hành tương tự như bài 3.
- YC HS tự làm bài.
- GV nhận xét cho điểm.
C. Củng cố dặn dò: (5’)
- Nêu ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ.
- GV nhận xét chốt: VD: a+b; a-b; a
×
b,...
- Nhận xét tiết học.Về nhà làm các BT
- Vài em nhắc lại.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài 1: Tính giá trò của biểu thức c+ d
nếu:
- Nếu c = 10 và d = 25 thì c+ d = 10 +
25 = 35.
- Nếu c = 15cm và d = 45cm thì c + d
= 15 cm + 45 cm = 60 (cm)
Bài 2: a-b là biểu thức có chứa hai
chữ. Tính giá trò của biểu thức a-b.
a) Nếu a = 32 và b =20
thì a - b = 32 – 20 = 12
b) Nếu a = 45 và b = 36
thì a– b = 45 - 36 = 9
c) Nếu a = 18 m và b =10 m
thì a - b = 18 m -10 m = 8 m.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- 1 HS nêu, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a 12 28 60 70
b 3 4 6 10
axb
36 112 360 700
a:b
4 7 10 7
- 2 HS lên bảng làm.
- HS lần lượt nêu.
- Lắng nghe.
- Nhớ thực hiện.
trong VBT. Chuẩn bò bài: “Tính chất giao
hoán của phép cộng”
***********************************************
CHÍNH TẢ: (nhớ - viết)
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
1. Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích từ “Nghe lời Cáo dụ thiệt
hơn …đến làm gì được ai ” trong truyện thơ Gà trống và Cáo.
2. Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ ch hoặc có vần ươn / ương để
điền vào chỗ trống: hợp với nghóa đã cho.
3. Giáo dục HS có ý thức viết bài sạch đẹp và trình bày bài cẩn thận.
II. Chuẩn bò: - GV: Bài tập 2a viết sẵn lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt độâng học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng viết: sung sướng, phe
phẩy, xao xác, nghó ngợi
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)

1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn nhơ ù- viết: (15’)
- Gọi 1 HS đọc thuộc 2 khổ thơ cuối.
-H: Gà tung tin gì để cho cáo một bài học?
-YC HS tìm các từ khó dễ lẫn.
- GV đọc các từ khó vừa tìm được cho HS
viết.
- GV nhận xét phân tích nghóa một số từ:
+ sống chung: chung thuỷ, chung tình.
-YC HS nêu cách trình bày bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc bài thơ.
- Yêu cầu HS tự nhớ và viết bài vào vở.
- 2 em lên bảng viết, lớp viết nháp.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Gà tung tin có một cặp chó săn
đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo
ta sơ chó ăn thòt vội chạy ngay để lộ
chân tướng.
- HS tìm và nêu: rằng, sống chung,
quắp đuôi, loan tin, khoái chí, gian
dối, Gà, Cáo.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
- 1 HS nêu, lớp nhận xét.
- 2 HS đọc thuộc.
- Nhớ và viết bài vào vở.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- YC HS đổi vở sửa lỗi cho nhau.
- Thu chấm 10 bài.
3. Luyện tập: (8’)

Bài 2 a: - Gọi 1 em đọc YC và nội dung.
- Tổ chức cho 2 nhóm thi điền từ trên bảng.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh,
đọc đúng chính tả.
- Nhận xét, chữa bài chốt kết quả đúng:
+ Thứ tự: trí tuệ, phẩm chất, trong lòng
đất, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân.
Bài 3 a, b: -Gọi HS đọc YC và nội dung.
- YC HS suy nghó thảo luận theo cặp đôi
và tìm từ.
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
a) ý chí, trí tuệ.
b) vươn lên, tưởng tượng
C. Củng cố dặn dò: (5’)
- Trả bài nhận xét bài viết từng em, tuyên
dương những em viết đúng, đẹp, ít sai lỗi
chính tả.
- Nhận xét tiết học. Về nhà làm bài tập
2b. chuẩn bò bài: “Trung thu độc lập”.
- Tự soát lỗi bằng bút mực.
- 2 HS đổi vở soát lỗi.
- HS nộp bài.
- Tự sửa lỗi vào vở.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- Trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ.
- Cử đại diện đọc đoạn văn.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- 2 em ngồi gần nhau cùng thảo luận

để tìm từ.
- Lắng nghe.
- Theo dõi, ghi nhận.
-Lắng nghe, thực hiện.
***********************************************
KĨ THUẬT:
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tt)
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
1. Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
2. Rèn kó năng khâu đúng, đều và đẹp.
3. Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ vận dụng vào cuộc sống.
II. Chuẩn bò: - Mẫu khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường.
- Vật liệu: Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích thước
20cm x 30cm. Chỉ khâu, kim khâu, kéo, thước, phấn vạch.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
* Hoạt động 1:
HS thực hành khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường.
- Gọi HS nhắc lại quy trình khâu ghép
hai mép vải bằng mũi khâu thường
- GV nhận xét và nêu các bước khâu
ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu lược.
+ Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng

mũi khâu thường.
- YC HS thực hành.
- GV quan sát, gp đỡ những HS còn
lúng túng.
* Hoạt động 2:
Đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
-Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Khâu ghép được 2 mép vải theo cạnh
dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều
mép vải.
+ Đường khâu ở hai mặt trái của hai
mảnh vải tương đối thẳng.
+ Các mũi khâu tương đối đều nhau và
cách đều .
+ Các mũi khâu tương đối đều nhau và
cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian
quy đònh.
- HS nhắc lại quy trình khâu ghép hai
mép vải bằng mũi khâu thường
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu lược.
+ Khâu ghép hai mép vải bằng mũi
khâu thường.
- HS thực hành
-HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- HS dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá
- Cho HS tự đánh giá sản phẩm của
mình.

- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập
của HS.
C. Củng cố dặn dò: (5’)
- GV nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần thái
độ học tập và kết quả học tập của HS.
-Về nhà chuẩn bò vật liệu cho bài sau
học bài: “Khâu đột thưa”.
sản phẩm của mình
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Lắng nghe thực hiện.
*************************************************
THỂ DỤC:
TẬP HP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY SAU, ĐI ĐỀU
VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP
– TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN”
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
1. Củng cố và nâng cao kó thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau,
đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhòp . Yêu cầu tập hợp hàng và
dàn hàng nhanh, động tác quay sau đúng hướng, đúng yếu lónh động tác, đi đều vòng
bên phải, vòng bên trái đều đẹp, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhòp .
2. Trò chơi “Kết bạn” Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, quan sát nhanh, chơi
đúng luật, thành thạo hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi .
3. Giáo dục HS ý thức kỉ luật, trật tự trong khi chơi.
II. Chuẩn bò: - Sân tập sạch sẽ, an toàn. 1 còi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung ĐLVĐ Hình thức tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến ND YC giờ học.
Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”

- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm
số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái,
đứng lại đổi chân khi đi đều sai nhòp .
6’
1’
3’
2’
24’
14’
- Lớp trưởng tập hợp lớp,
điểm danh, báo cáo só số.
- Lớp trưởng điều khiển.
- Đội hình hàng ngang.
=======
=======
=======

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×