Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Báo cáo thực tập khoa Marketing Công ty cổ phần hợp tác quốc tế nam á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.71 KB, 19 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á, em đã nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình từ ban lãnh đạo công ty cũng như nhân viên công ty phòng
kinh doanh, cùng với sự tận tình chỉ bảo của các thầy cô bộ môn, em đã hoàn thành bản
báo cáo thực tập tổng hợp này.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng bài báo cáo thực tập
tổng hợp vẫn còn rất nhiều thiếu sót, vì vậy kính mong thầy cô, ban lãnh đạo cũng như
toàn thể nhân viên Công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á đóng góp những ý kiến quý
giá để em có thể chỉnh sửa và hoàn thiện bài báo cáo thực tập tổng hợp của mình.
Em xin chân thành cám ơn !
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2018.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hương Giang


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
1 Phần 1: Giới thiệu chung về công ty kinh doanh......................................................1
2.1 Sự hình thành và phát triển của công ty................................................................1
2.2 Sơ đồ tổ chức công ty...............................................................................................2
2.3 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh.......................................................................3
2.3.1 Chức năng ...........................................................................................................3
2.3.2 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh...................................................................3
2.4 Một số kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty trong 3 năm qua.......................3
2 Phần 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty..........................................4
3.1 Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô, ngành tới hoạt động kinh doanh
của công ty....................................................................................................................... 4
3.1.1 Môi trường vĩ mô.................................................................................................4
3.1.2 Môi trường ngành................................................................................................5
3.2 Thực trạng hoạt động marketing của công ty........................................................6


3.2.1 Thực trạng hoạt động marketing của công ty...................................................6
3.2.2 Thực trạng nghiên cứu và phân tích marketing, chiến lược marketing/
thương hiệu của công ty.................................................................................................7
3.3 Thực trạng hoạt động marketing thương mại của công ty...................................8
3.3.1 Thực trạng về các dịch vụ kinh doanh...............................................................8
3.3.2 Thực trạng về giá mặt hàng của công ty............................................................9
3.3.3 Thực trạng về phân phối mặt hàng của công ty..............................................11
3.3.4 Thực trạng về xúc tiến thương mại/ truyền thông marketing của công ty....11
3.4 Thực trạng quản trị chất lượng của công ty........................................................12
3.4.1 Hoạt động hoạch định chất lượng tại công ty..................................................12
3.4.2 Đo lường, kiểm tra, đánh giá chất lượng của công ty: Hoạt động của Công ty
cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á là hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách hàng....12
3.5 Thực trạng quản trị logistics của công ty.............................................................13
3.5.1 Xử lý các hợp đồng............................................................................................13
3.5.2 Thiết bị điều hành và quản lý thông tin các hợp đồng....................................13
3.5.3 Thực trạng về chuỗi cung ứng của công ty......................................................13
3 Phần 3. Một số vấn đề cấp thiết của công ty và định hướng đề tài khóa luận tốt
nghiệp ........................................................................................................................... 14


4.1 Đánh giá về thực trạng hoạt động marketing/thương hiệu /kinh doanh của công
ty..................................................................................................................................... 14
4.1.1 Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, marketing, thương hiệu và những
vấn đề đặt ra.................................................................................................................14
4.1.2 Đề xuất một số định hướng giải quyết các vấn đề đặt ra đối với công ty......15
4.2 Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp...............................................................15
4.2.1 Định hướng 1......................................................................................................15
4.2.2 Định hướng 2......................................................................................................15
4.2.3 Định hướng 3......................................................................................................15



1 Phần 1: Giới thiệu chung về công ty kinh doanh
1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty
2 Tên công ty viết tắt bằng tiếng việt: Công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á
3 Tên giao dịch: NAM Á INTERNATION COOPERATION JONT STOCK
COMPANY
4 Địa chỉ: Nhật ngữ Sora – Số 175 (135 cũ) Ngô Xuân Quảng, Trâu Quỳ, Gia
Lâm, Hà Nội
5 Mã số thuế: 010547700
6 Người đại diện: Nguyễn Thùy Linh
7 Điện thoại: 0466845770
8 Website: Duhocnhatbangiare.com.vn
9 Ngày hoạt động: 30/8/2011
10Quá trình hoạt động và phát triển của Công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á
+ Công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á được thành lập 30/8/2011 bởi một nhóm
du học sinh đã và đang du học tại Nhật Bản, những người tâm huyết với sự nghiệp nhằm
giúp các bạn học sinh, sinh viên tại Việt Nam được tiếp cận gần hơn với nền giáo dục
tiên tiến tại Nhật Bản
+ Công ty ra đời là sự kết tinh của khát vọng và tri thức, với một đội ngũ điều hành
trẻ trung, sáng tạo và đầy nhiệt huyết, cùng đội ngũ lãnh đạo, cố vấn, chuyên gia uyên
bác và dày dặn kinh nghiệm
+ Công ty đã và đang nỗ lực phấn đấu để trở thành một tổ chức tư vấn chuyên
nghiệp, là người bạn đồng hành cùng khách hàng trong suốt thời gian học tập và làm
việc tại Nhật Bản để mang đến cho các bạn du học sinh một tương lai tốt đẹp, thúc đẩy
sự phát triển của con người và tổ chức bằng nỗ lực học tập và sáng tạo tri thức
+ Qua 7 năm hoạt động, hiện công ty đã xây dựng được 3 cơ sở trên địa bàn Hà Nội
 Cở sở 1: Xóm 6, Giang Cao, Bát Tràng, Gia Lâm, Hà Nội
 Cở sở 2 : Nhật ngữ Sora – Số 175 (135 cũ) Ngô Xuân Quảng, Trâu Quỳ , Gia
Lâm, Hà Nội.
 Cở sở 3: Văn phòng tuyển sinh số 31 Cổ Linh, Long Biên, Hà Nội


1


10.1 Sơ đồ tổ chức công ty

GIÁM ĐỐC

PHÒNG
TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN

PHÒNG
NHÂN SỰ

PHÒNG
KINH DOANH

BỘ PHẬN

BỘ PHẬN

BỘ PHẬN ĐÀO

MARKETING

CHĂM SÓC

TẠO

KHÁCH HÀNG


Nhận xét:
Có thể thấy sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty khá đơn giản nhưng vẫn đảm bảo sự
phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban chức năng, luôn luôn gắn kết, thông suốt về hoạt
động khi có bất kỳ dự án hay hợp đồng nào. Ngoài ra, công ty đang trong giai đoạn phát
triển mở rộng quy mô, nên đang có nhu cầu tuyển dụng thêm nhiều nhân lực
Bảng 1: Cơ cấu lao động phân theo trình độ:
STT
1
2
3

Trình độ
Cao Đẳng
Đại học
Khác
Tổng

Năm 2018
Số lượng (Người)
10
15
10
35

Tỷ lệ (%)
28,57%
42,86%
28,57%
100%


(Nguồn: Phòng Nhân sự)

2


 Nhận xét:
Nhân lực của công ty chủ yếu là những người trẻ có độ tuổi từ 20-35 tuổi. Đây là lực
lượng lao động chính của công ty với trình độ chuyên môn cao và sự nhiệt tình, năng động
của tuổi trẻ giúp công ty đạt được các mục tiêu đã đề ra và ngày càng phát triển
10.2 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh
10.2.1 Chức năng
Công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á là công ty chuyên về lĩnh vực du học giá
rẻ tại Nhật Bản nhằm tư vấn chọn trường theo năng lực, nguyện vọng, kinh tế của học
sinh, sinh viên, mang đến cho khách hàng những thông tin cần thiết nhất khi đi du học
tạị xứ sở hoa anh đào
10.2.2 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh
- Tư vấn du học
- Tư vấn tài chính
- Dịch thuật công chứng
- Đào tạo tiếng Nhật
- Đặt vé máy bay
- Xin visa,..
10.3 Một số kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty trong 3 năm qua
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu

Năm
2016


2015

2017

Doanh thu

7895.78

12974.54

17856.57

Chi phí

3454,23

5423.43

6452.24

Lợi nhuận

4441,55

8354.11

11406.33

3



11 Phần 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
11.1 Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô, ngành tới hoạt động kinh
doanh của công ty
Doanh nghiệp là một hệ thống mở,do vậy, hoạt động của doanh nghiệp chịu tác
động trực tiếp hoặc gián tiếp từ môi trường. Việc phân tích môi trường bên ngoài là
công việc hết sức quan trọng, giúp doanh nghiệp tìm ra những cơ hội và né tránh những
thách thức.
11.1.1 Môi trường vĩ mô
11.1.1.1 Môi trường kinh tế
Các nhân tố kinh tế có vai trò quan trọng hàng đầu và ảnh hưởng có tính chất quyết
định đến hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Theo Tổng cục thống kê, tốc độ
tăng trưởng GDP 2016 là 6,21%. Và năm 2017, đạt mức tăng trưởng vào khoảng
6,3~6,5%. Với mức tăng trưởng này thì thực sự vẫn chưa xứng đáng với tiềm năng phát
triển kinh tế nói chung và với ngành dịch vụ giáo dục nói riêng. Bước tới năm 2018, môi
trường hội nhập, các rào cản được gỡ bỏ rất nhiều, thì đối với Công ty cổ phần hợp tác
quốc tế Nam Á vừa là cơ hội, mà cũng là thách thức vô cùng lớn để có thể phát triển hơn
nữa. Với những thách thức từ các công ty trong và ngoài nước khác, thì việc thay đổi để
phù hợp với cơ chế mới đã được công ty bắt đầy thực hiện từ tư duy quản lý, cách thức
tiếp cận khách hàng,…
11.1.1.2 Môi trường chính trị - pháp luật
Việt Nam là một trong số ít những nước có môi trường chính trị ổn định. Sự ổn
định về chính sách, sự nhất quán về đường lối luôn hấp dẫn các nhà đầu tư trong nước
cũng nhà đầu tư nước ngoài. Trong xu thế mở cửa sẽ khuyến khích các doanh nghiệp
trong nước cũng như doanh nghiệp nước ngoài đầu tư kinh doanh. Đăc biệt mối quan hệ
hợp tác giữa Việt Nam và Nhật Bản từ trước đến nay luôn được chính phủ coi trọng là
mối quan hệ truyền thống lâu đời, và đang ngày càng đươc đẩy mạnh, các hàng rào pháp
lý trong mối quan hệ 2 nước đang dần được gỡ bỏ. Đây là cơ hội cho Công ty cổ phần
hợp tác quốc tế Nam Á có thêm nhiều khách hàng cả trong nước cũng như quốc tế, phát

triển công ty ngày càng lớn mạnh hơn
11.1.1.3 Môi trường công nghệ
Năm 2018 là năm phát triển của cuộc “ cách mạng công nghệ 4.0 ”. Vì vậy đối với
mỗi công ty, công nghệ thông tin là nền tảng cơ bản để đánh giá sự phát triển của công
ty đó. Với Công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á cũng không thể nằm ngoài xu hướng
này. Công ty đã, đang và sẽ đầu tư mạnh vào việc quảng bá thương hiệu, tìm kiếm khách
hàng trên các ứng dụng công nghệ thông tin.

4


11.1.1.4 Môi trường văn hoá
Như đã nói ở trên, mối quan hệ hợp tác của Việt Nam và Nhật bản không đơn
thuần là sự hợp tác về lĩnh vực kinh tế, quân sự, quốc phòng,... mà nó còn là sự hợp tác
về văn hóa. Hàng năm có hàng trăm lễ hội lớn nhỏ được tổ chức để thúc đẩy sự giao lưu
hội nhập văn hóa giữa 2 quốc gia. Hòa chung sự phát triển đó, Công ty cổ phần hợp tác
quốc tế Nam Á cũng đưa ra nhiều hoạt động vừa là quảng bá văn hóa vừa để thực hiện
chiến lược Marketing cho công ty như: Tham gia quảng bá tại lệ hỗi Hoa Anh Đào,
festival Nhật Bản tại Việt Nam…
11.1.2 Môi trường ngành
11.1.2.1 Khách hàng
Hiện nay, nhóm khách hàng chính của công ty là các đối tượng học sinh sinh viên
tại các trường cấp ba và các trường đại học trên đại bàn Hà Nội. Vì vậy, các hoạt động
marketing thường xuyên được diễn ra tại các trường học với nhiều hình thức khác nhau:
Tờ rơi, website của trường học, tài trợ cho một số kênh youtube của sinh viên: SVM TV,

11.1.2.2 Nhà cung ứng
Hiện công ty Cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á đang liên kết trực tiếp với các
trường đại học trong nước như: Đại học công nghiệp Hà Nội, Đại học Thái Nguyên,
Học viện Nông Nghiệp Việt Nam,... để truyền tải tới các sinh viên có nhu cầu du học tại

Nhật Bản. Ngoài ra, công ty cũng đang tiến tới hợp tác với các công ty công nghệ bên
Nhật Bản để nhận các hợp đồng tuyển dụng nhân lực tại Việt Nam mong muốn làm việc
tại Nhật Bản.
Bên cạnh đó, công ty cũng liên kết với trường đại học Ngoại Ngữ để tìm kiếm các
cộng tác viên về việc giảng dạy và đào tạo tiếng Nhật cho học sinh tại công ty. Mặt
khác, công ty cũng liên kết với các đại lý bán vé máy bay để đáp ứng nhu cầu đi lại của
khách hàng với mức giá rẻ nhất.
11.1.2.3 Đối thủ cạnh tranh:
Các đối thủ cạnh tranh của Công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á gồm các công
ty tư vấn du học tại miền bắc như: VNPC, New Word, Thăng Long Osc, ..
- Công ty VNPC: Là công ty tư vấn du học uy tín tại Việt Nam với hơn 10 năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Công ty VNPC chủ yếu tập trung vào các đối tượng
sinh viên có nhu cầu du học và thị trường của VNPC bao gồm nhiều nước trên thế giới
chứ không gói gọn ở phạm vi Nhật Bản. Bởi vậy, đối với Công ty cổ phần hợp tác quốc
tế Nam Á cũng là một lợi thế lớn để có thể hợp tác và học hỏi VNPC nhằm cải thiện
chất lượng dịch vụ

5


- Công ty New Word: Là một công ty lớn, uy tín hàng đầu Việt Nam về lĩnh vực
tư vấn du học. Với bề dày hơn 10 năm kinh nghiệm và đội ngũ nhân viên hùng hậu lên
tới hàng trăm người. Ngoài ra công ty New Word có mối hợp tác rất tốt với các trường
học phương Tây như Anh, Mỹ, Canada,… Nhưng hiện tại công ty New Word vẫn chưa
đẩy mạnh việc hướng tới thị trường công việc cho những sinh viên đã ra trường mong
muốn làm việc tại nước ngoài, do đó đây cũng là cơ hội lớn cho Công ty cổ phần hợp
tác quốc tế Nam Á để nắm bắt và phát triển hạng mục này.
- Công ty Thăng Long Osc: Là một công ty lớn tại Hà Nội với bề dày hơn 15 năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn du học tự túc và xuất khẩu lao động. Với những kinh
nghiệm đã có công ty Thăng Long Osc đã tạo dựng được niềm tin với những công ty

nước ngoài về các lĩnh vực: xây dựng, cơ khí, chế biến hải sản,… nhằm đáp ứng được
nguồn lao động trình độ cao cho họ. Điều đó chứng tỏ, Thăng Long Osc là một đối thủ
đáng gờm của Công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á trong việc canh trạnh về lĩnh vực
tư vấn du học.
Nhận xét :
Các công ty này đều có những điểm mạnh và điểm yếu riêng do vậy Công ty cổ
phần hợp tác quốc tế Nam Á cần tập trung nghiên cứu nhằm tận dụng tốt các lợi thế của
mình so với các đối thủ cạnh tranh nếu muốn đẩy mạnh và phát triển lĩnh vực quảng cáo
của công ty
11.2 Thực trạng hoạt động marketing của công ty
11.2.1 Thực trạng hoạt động marketing của công ty
11.2.1.1 Đặc điểm thị trường
Hiện tại Công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á vẫn dựa chủ yếu vào dịch vụ tư
vấn du học và đào tạo tiếng Nhật, nên thị trường chủ yếu vẫn là các địa bàn trường học
tại khu vực Hà Nội và các tỉnh lân cận. Nhu cầu tại thị trường này đang rất lớn, vì vậy
sự cạnh tranh cũng rất khốc liệt. Chính vì vậy, công ty đã và đang đưa ra rất nhiều hoạt
động Marketing bằng các phương tiện truyền thông tiếp cận đa chiều gián tiếp, trực tiếp
sao cho đảm bảo tất cả những người có nhu cầu có thể biết đến và coi đây là một nơi an
toàn và lý tưởng để học thực hiện ước mơ của mình.
11.2.1.2 Khách hàng
- Khách hàng tổ chức :
Khách hàng tổ chức bao gồm các đối tượng chính như sau: Các trường học trong
địa bàn Hà Nội, các trung tâm môi giới việc làm, các công ty có nhu cầu đào tạo tiếng
Nhật cho nhân viên, bên cạnh đó là các trường học bên Nhật và đặc biệt là Công ty cổ
phần hợp tác quốc tế Nam Á đang hướng tới tập khách hàng là các doanh nghiệp Nhật
Bản có nhu cầu tuyển dụng nguồn nhân lực giá rẻ và chất lượng ở Việt Nam.
6


Ví dụ : Đại học Công nghiệp Hà Nội, Đại học Ngoại Ngữ, Công ty TNHH Canon

Việt Nam, học viện công nghệ Tokyo,…
- Khách hàng cá nhân:
Là những đối tượng riêng lẻ, có nhu cầu đi du học tự túc hoặc các sinh viên có
mong muốn được trau dồi tiếng Nhật để có thể làm việc trong hoặc ngoài nước
Ví dụ: Hàng tháng, trung tâm Nhật ngữ Sora của Công ty cổ phần hợp tác quốc tế
Nam Á đều khai giảng các khóa học tiếng Nhật từ mức basic đến nâng cao, ngoài ra
công ty còn tổ chức thi cấp chứng chỉ tiếng Nhật, N1, N2, N3, N4 cho các học viên hoặc
người có nhu cầu bên ngoài.
11.2.1.3 Các sản phẩm dịch vụ, thương hiệu của công ty
- Tư vấn du học: Tư vấn chọn trường theo chuyên môn, năng lực, nguyện vọng và
mức độ tài chính của khách hàng.
- Tư vấn tài chính: Hỗ trợ những người có mong muốn học tập và làm việc tại
Nhật bản có thể chứng mình tài chính với nước sở tại để có thể có đầy đủ pháp lý để làm
việc tại đó.
- Đào tạo tiếng nhật: Để đáp ứng nhu cầu học viên, Công ty cổ phần hợp tác quốc
tế Nam Á đã thành lập ra trung tâm Nhật Ngữ Sora.
- Đặt vé máy bay
- Xin Visa
Nhận xét :
Đối với từng mảng khách nhau công ty Nam Á có những thương hiệu riêng cho
mình nhằm thể hiện sự rõ ràng và chuyên nghiệp trong từng dịch vụ của mình, thể hiện
sẵn sàng cung ứng đầy đủ nhất các dịch vụ của mình đối với khách hàng.
11.2.2 Thực trạng nghiên cứu và phân tích marketing, chiến lược
marketing/ thương hiệu của công ty.
11.2.2.1 Thực trạng nghiên cứu marketing
Hiện tai, hoạt động nghiên cứu marketing của công ty hiện vẫn đang tự tiến hành
chứ chưa thuê các công ty marketing chuyên nghiệp khác. Khi có nhu cầu cần quảng
bá cho một loại hình dịch vụ nào đó, công ty thường lấy ý kiến từ các nhân viên phụ
trách mảng đó và các trưởng phòng sẽ thẩm định ý kiến và xác định xem kế hoạch
này có khả thi hay không. Chi phí đầu tư marketing không cố định, mà nó sẽ phụ

thuộc vào từng ý tưởng, và giá trị của từng even đem lại. Phòng tài chính sẽ kiểm tra
và tình toán mức chi phí để thực hiện ý tưởng này. Sau đó, giám đốc sẽ là người ký
quyết định giải ngân

7


11.2.2.2 Thực trạng chiến lược marketing sản phẩm/ thương hiệu/ công ty.
- Thị trường mục tiêu: Công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á sẽ hướng hoạt
động marketing đến với thị trường mục tiêu là các trường học, những sinh viên có nhu
cầu du học và làm việc tại Nhật Bản.
- Định vị sản phẩm: Công ty định vị giá trị sản phẩm dịnh vụ của mình ở phân
khúc trung bình. Các sản phẩm dịch vụ đưa ra sẽ phù hợp với những người là sinh viên,
người lao động,… Định hướng công ty sẽ trở thành doanh nghiệp vừa và nhỏ với các
sản phẩm dịch vụ có chất lượng tốt nhất, giá cả rẻ nhất và thái độ phục vụ theo phong
cách Nhật Bản.
11.3 Thực trạng hoạt động marketing thương mại của công ty
11.3.1 Thực trạng về các dịch vụ kinh doanh
11.3.1.1 Danh mục mặt hàng kinh doanh của công ty
Nhằm đáp ứng nhu cầu của từng nhóm đối tượng khách hàng, Công ty cổ phần
hợp tác quốc tế Nam Á đã xây dựng nhiều dịch vụ đa dạng để đáp ứng nhu cầu của từng
nhóm đối tượng khách hàng.
11.3.1.2 Hoạt động R&D mặt hàng
Trong danh mục dịch vụ của công ty trong vòng 3 năm qua đã có sự biến động
đáng kể để hướng đến nhu cầu sử dụng của thị trường và khách hàng. Đặc biệt như
Công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á đã phát triển thêm một số dịch vụ như:
Tư vấn du học: Trong quá trình du học tại Nhật Bản, các sinh viên sẽ được công ty
tìm kiếm nơi ở, công việc phù hợp cho mỗi trường hợp khác nhau. Ngoài ra, công ty cũng
nhận cung cấp các dịch vụ về vé máy bay để khách hàng có thể tiện trong việc đi lại…
11.3.1.3 Các loại hình và đặc điểm dịch vụ cho khách hàng của công ty

- Tư vấn du học:
Bao gồm: Tư vấn chọn trường theo năng lực, nguyện vọng, kinh tế của học sinh.
Trả lời những câu hỏi, thắc mắc của học sinh về cuộc sống du học, hướng dẫn làm thủ
tục hồ sơ
- Tư vấn tài chính
Việc đi du học Nhật Bản của bạn không chỉ phụ thuộc vào việc chuẩn bị hồ sơ gửi
cho trường, có một số tiền đảm bảo cho việc chi trả học phí và sinh hoạt bên nước
ngoài. Mà cần một điều kiện nữa là bạn phải có một người đứng ra đảm bảo vai trò chi
trả tài chính trong thời gian bạn “xuất ngoại”. Người bảo trợ tài chính của bạn giống như
là “hậu phương” tài chính vững chắc giúp bạn an tâm hơn ở “mặt trận tiền tuyến”.
Người bảo trợ tài chính vô cùng quan trọng, nếu không có họ thì chắc chắn giấc mơ du
học tại xứ sở hoa anh đào của bạn sẽ tan thành mây khói!

8


- Đào tạo tiếng Nhật
Để đáp ứng nhu cầu học tiếng Nhật ngày càng cao của các bạn học viên du học
cũng như các bạn học viên khác. Công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á đã chính thức
thành lập trung tâm Nhật Ngữ Sora vào ngày 20/7/2015 tại địa chỉ: Số 175 (135 cũ) Ngô
Xuân Quảng, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội. Nhật ngữ Sora được thành lập bởi nhóm du
học sinh đã từng học chuyên ngành tiếng Nhật ở đại học tại cả 2 nước Việt Nam và Nhật
Bản. Do đó, công ty nắm được phương pháp và mô hình đào tạo Nhật ngữ theo chuẩn
quốc tế phù hợp với học viên Việt Nam. Chúng tôi hiểu rõ làm thế nào để nâng cao khả
năng ngoại ngữ của bạn. Đó chính là mô hình học chỉ với 8 - 12 - 15 - 20 người trên một
lớp, giúp giáo viên có thể sâu sát và nâng cao kỹ năng cho từng học viên. Với tiêu chí
lấy chất lượng làm đầu, chúng tôi hi vọng sẽ giúp ích rất nhiều cho quá trình học tiếng
Nhật của bạn
- Đặt vé máy bay
Cung cấp thông tin về các lộ trình, điểm đến khi khách hàng có nhu cầu sang Nhật Bản

- Xin visa
Đến với Công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á khách hàng không phải lo về việc
xin cấp visa như thế nào, vì công ty sẽ chịu trách nghiệm 100% về các thủ tục cấp nhận
visa của bạn.
Nhận xét: Công ty cổ phẩn hợp tác quốc tế Nam Á đang đi theo 1 lộ trình phát
triển rất chuyên nghiệp, tiềm năng phát triển các hướng dịch vụ của của công ty là rất
lớn. Mặc dù có nhiều sự cạnh tranh tại mảng dịch vụ và thị trường này, nhưng với sự đổi
mới về tư duy, cách thức marketing về việc tiếp cận khách hàng sẽ là một ưu thế lớn cho
công ty so với các đối thủ khác
11.3.2 Thực trạng về giá mặt hàng của công ty
11.3.2.1 Căn cứ xác định giá và phương pháp xác định giá mặt hàng của công ty
- Căn cứ xác định giá
Để đưa ra một mức giá cụ thể cho từng dịch vụ cụ thể, Công ty cổ phần hợp tác
quốc tế Nam Á đã dựa vào những tiêu thức như:
+ Đối tượng khách hàng: Mỗi khách hàng có nhu cầu, nguyện vọng và điều kiện
kinh tế khác nhau. Chính vì vậy, với mỗi đối tượng khách hàng sẽ có gói dịch vụ riêng
+ Mức độ: Khách hàng yêu cầu gói dịch vụ nhỏ lẻ hay dịch vụ trọn gói
+ Chủng loại sản phẩm: Đối với mỗi dịch vụ khác nhau, đòi hỏi công ty cần có các
chiến lược marketing khác nhau, cách thức làm khác nhau dẫn đến giá các gói dịch vụ
cũng khác nhau

9


Phương pháp xác định giá mặt hàng của công ty
Giá các dịch vụ được tính dựa trên cơ sở chi phí bỏ ra cộng với lợi nhuận dự kiến
Giá dịch vụ = Giá thành ( Tổng chi phí) + Phần trăm lợi nhuận công ty muốn hưởng
Tổng chi phí bao gồm:
+ Chi phí thuê phòng học, chi phí cho giảng viên, chi phí marketing, phí tài liệu và
xây dựng nội dung học, chi phí tìm kiếm khách hàng.

+ Chi phí cho giảng viên chiếm 10% giá thành.
+ Chi phí phòng học thiết bị, bài giảng, cộng tác viên, tài liệu học, chiếm 20%
giá thành.
+ Chi phí tìm kiếm khách hàng cho bộ phận sale, marketing là 35% giá thành
+ Chi phí đội ngũ cố vấn và xây dựng chương trình là: 10%+ chi phí khác: 25 %
giá thành
+ Lợi nhuận là 10% tổng chi phí
Bảng 3: Khung giá dịch vụ cơ bản
STT
1
2
3
4
5
6

Dịch vụ
Tư vấn du học
Tư vấn tài chính
Dịch thuật công chứng
Đào tạo tiếng Nhật
Đặt vé máy bay
Xin Visa

Giá
160 triệu
Miễn phí
10 triệu
8 triệu
10 triệu-15 triệu

10 triệu

Ghi chú
Gồm học phí 1 năm tại Nhật
(đi kèm hợp đồng kí kết)
6 tháng
Tùy từng thời điểm

11.3.2.2 Các bước định giá và phân biệt giá mặt hàng của công ty
- Các bước định giá:
Định giá theo từng dịch vụ hoặc dịch vụ trọn gói. Cụ thể, khi khách hàng đăng ký
một dịch vụ thì sẽ bằng giá của dịch vụ đó, đăng ký hai dịch vụ trở lên sẽ được giảm 5%
tổng giá trị dịch vụ đó, đặc biệt khi khách hàng đăng ký trọn gói sẽ được giảm tới 10%
tổng giá trị gói dịch vụ…. Và một vài chính sách ưu đãi đặc biệt khác cho khách hàng
khi đăng ký trọn gói như sẽ được xin học bổng của trường, tư vấn miễn phí cách sinh
hoạt tại Nhật Bản sao cho rẻ nhất
- Phân biệt giá mặt hàng của công ty
Công ty thường sử dụng hai biện pháp phân biệt giá như sau: Định giá chiết khấu
và định giá phân biệt
+ Định giá chiết khấu: Đối với tất cả các dịch vụ khi đăng ký và hoàn thành phí
dịch vụ trước mười ngày thì khách hàng sẽ được giảm 5% giá trị dịch vụ.Trong những
sự kiện đặc biệt như nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, ngày thành lập công ty,… sẽ
được giảm giá 10-15% giá trị các dịch vụ

10


+ Định giá phân biệt: Với các khách hàng khi đăng ký theo nhóm hai người trở lên
sẽ nhận được ưu đãi 10% giá trị dịch vụ. Tùy theo các chương trình khác nhau, tổng ưu
đãi các dịch vụ có thể giảm tới 20% giá trị dịch vụ

11.3.3 Thực trạng về phân phối mặt hàng của công ty
11.3.3.1 Các dạng kênh phân phối, loại hình trung gian phân phối, số lượng từng
loại hình trung gian của kênh phân phối mặt hàng của công ty
Công ty sử dụng chủ yếu kênh phân phối trực tiếp thông qua bộ phận marketing và
bán hàng của công ty để chào các dịch vụ tới khách hàng có nhu cầu. Trong đó, bộ phận
marketing thông qua các hoạt động xúc tiến như:
+ Social marketing: Chia sẻ thông tin các khóa học lên website
duhocnhatbangiare.com.vn, chia sẻ trên facebook các nhân, các diễn đàn trường đại học,…
+ Email Marketing: Lấy data khách hàng trên các Website của các trường đại học:
Đại học công nghiệp Hà Nội, Học viện nông nghiệp Việt Nam,… Sau đó, tiến hành gửi
email Marketing.
+ Bộ phân bán hàng trực tiếp tham gia tư vấn và gọi điện chào các dịch vụ của
công ty tới các khách hàng tiềm năng
11.3.3.2 Các biện pháp liên kết với các thành viên trong kênh phân phối của công ty
+ Tạo dựng các mối quan hệ với các trung tâm tiếng ngoại ngữ trên địa bạn: Tại
các trung tâm ngoại ngữ, khi có học viên tham gia đăng ký du học hoặc làm việc tại
Nhật Bản mà thông qua đại điện là Công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á thì trung
tâm đó sẽ được hưởng từ 5-10% tùy theo giá trị hợp đồng.
+ Tặng các khóa học bổng tại trung tâm Nhật ngữ Sora cho các sinh viên ở các
trường đại học đã liên kết với công ty: Đại học công nghiệp Hà Nội, Học viện nông
nghiệp Việt Nam, Đại học Thái Nguyên,…
11.3.4 Thực trạng về xúc tiến thương mại/ truyền thông marketing của
công ty
11.3.4.1 Mục tiêu xác lập ngân sách hoạt động xúc tiến thương mại / truyền thông
marketing của công ty
Kể từ ngày thành lập, mục tiêu tiên quyết của công ty là tìm kiếm những khách
hàng mới, tạo mối quan hệ với khách hàng cũ, và tạo dựng hình ảnh, uy tín trong giới tư
vấn, là địa điểm tin cậy cho các khách hàng có thể gửi trọn niềm tin.
11.3.4.2 Ngân sách đối với hoạt động xúc tiến thương mại của công ty, ngân sách
phân bổ cho các nhóm xúc tiến thương mại.

Qua từng năm công ty cũng đã cấp chi phí cho hoạt động xúc tiến thương mại. Mỗi
năm công ty chi trả từ 300.000.000 đến 900.000.000 VNĐ cho công cụ xúc tiến. Hằng
năm dựa vào mục tiêu và chính sách phát triển mà nhà quản trị đặt một quỹ chi cho hoạt
11


động xúc tiến, dựa vào quỹ đó mà nhân viên kinh doanh triển khai hoạt động trong các
công cụ xúc tiến thương mại
Phân chia ngân sách
Marketing
Xúc tiến
Quan hệ
Bán hàng
Năm
Quảng cáo
trực tiếp
bán
công chúng
cá nhân
2015
355
35%
30.4%
10.8%
11.5%
12.3%
2016
656
39.5%
23%

15%
13%
9.5%
2017
857
30%
20%
20%
15%
15%
Đơn vị: triệu đồng
Nhận xét : Qua các năm, ta có thể thấy ngân sách cho việc hoạt động xúc tiến
thương mại tăng đều. Quảng cáo ban đầu là công cụ xúc tiến hàng đầu của công ty
nhưng tỷ trọng đang có xu hướng giảm dần khi công ty đang có chỗ đứng trên thị
trường, sau đó hoạt động xúc tiến bán và quan hệ công chúng đang dần được công ty
chú trọng hơn nắm bắt được nhiều thị trường hơn.
11.4 Thực trạng quản trị chất lượng của công ty
Công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á hiện nay vẫn là một công ty với quy
mô nhỏ, hạn chế về nguồn vốn, chính vì vậy, việc áp dụng và triển khai hệ thống
quản trị chất lượng tại công ty chưa được ban lãnh đạo chú trọng nhiều, việc quản lý
khá thô sơ,chủ yếu theo phương pháp thủ công chứ chưa được áp dụng công nghệ kỹ
thuật nhiều.
11.4.1 Hoạt động hoạch định chất lượng tại công ty
Công ty thực hiện mô hình tổ chức theo chức năng: Mỗi đơn vị, phòng ban đều có
chức năng, nhiệm vụ riêng, nhưng họ vẫn kết hợp chặt chẽ các bộ phận với nhau để
hoàn thành mục tiêu mà công ty đề ra. Ban lãnh đạo là người quyết định các chiến lược
và hoạch định chiến lược nhưng dựa trên nền tảng của các nhà quản trị cấp dưới là
trưởng phòng Tài chính – kế toán, trưởng phòng Kinh doanh, trưởng phòng Nhân sự và
cấp dưới hơn là các trưởng bộ phận trong công ty
11.4.2 Đo lường, kiểm tra, đánh giá chất lượng của công ty: Hoạt động

của Công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á là hoạt động cung cấp dịch vụ cho
khách hàng
Có thể thấy trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chi phí quản lý kinh
doanh và chi phí khác từ năm 2015 đến năm 2017 liên tục tăng
+ Công ty luôn tự hào cung cấp tới khách hàng các dịch vụ với giá rẻ nhất trên thị
trường. Không những thế, khi đến với công ty, bạn sẽ được phục vụ một cách tốt nhất,
với phương châm: “ Chất lượng làm nên uy tín”
Tổng
ngân sách

12


+ Đối với các hoạt động kiểm tra đánh giá chất lượng hoạt động của công ty thì
việc đào tạo phát triển kỹ năng cho nhân viên là điều bắt buộc để tạo dựng hình ảnh và
thương hiệu cho công ty. Thông qua đó tạo dựng niềm tin nơi khách hàng và đối tác
kinh doanh. Hàng năm, công ty thường tổ chức các cuộc thi, sát hạch nhằm mục đích
đánh giá và nâng cao trình độ cho nhân viên.
Ví dụ: Cuộc thi nói tiếng Nhật, bình chọn nhân viên xuất sắc của năm,…
+ Với khách hàng: Công ty thường xuyên tổ chức các cuộc thăm dò, khảo sát lấy ý
kiến để có thể triển khai dịch vụ theo nhu cầu khách hàng. Đặc biệt với các học viên tại
trung tâm nhật ngữ Sora, công ty có tổ chức các cuộc thi cuối khóa nhằm tìm kiếm các
công tác viên hoặc nhân viên tương lai cho công ty.
11.5 Thực trạng quản trị logistics của công ty
11.5.1 Xử lý các hợp đồng
Công ty chủ yếu xử lý các loại hợp đồng theo hình thức truyền thống sử dụng
nguồn nhân lực có sẵn: Nhân viên kinh doanh báo lại mã hàng mà khách hàng, hợp
đồng cho phòng kế toán. Nhân viên kế toán sẽ kiểm tra lại thông tin trong hợp đồng,
sau đó sẽ tiến hành triển khai hợp đồng. Thời gian xử lý hợp đồng thường diễn ra
trong ngày sau đó sẽ chốt thời điểm phòng kinh doanh liên hệ với khách hàng để thỏa

thuận hợp đồng.
11.5.2 Thiết bị điều hành và quản lý thông tin các hợp đồng
Mỗi phòng ban của công ty đều có phương thức làm việc nhóm riêng, do đó việc
quản lý thông tin hợp đồng hiện tại được thực hiện và nhập toàn bộ trên máy tính và mọi
thành viên trong nhóm đều biết có hợp đồng nào cần giải quyết ngay, hợp đồng nào có
thể để chậm lại, mọi tiến độ làm việc của các thành viên đều được đăng tải mỗi ngày để
mọi người biết được tiến độ công việc và nhận thêm hợp đồng cho đảm bảo tiến độ của
mỗi đơn hàng.
11.5.3 Thực trạng về chuỗi cung ứng của công ty
Công ty đang thực hiện 1 chuỗi dịch vụ bổ trợ lẫn nhau, qua đó làm tăng lợi nhận
của công ty cũng như tạo được sự tiện lợi nhất cho các khách hàng khi sử dụng các dịch
vụ của công ty.
Ví dụ: Khi khách hàng có nhu cầu du học Nhật Bản, công ty sẽ cung cấp thêm các
dịch vụ bổ trợ như “Bảo trợ tài chính”, “dịch thuật và hoàn thiện hồ sơ du học”, “Đặt vé
máy bay”, “Xin visa”,…

13


12Phần 3. Một số vấn đề cấp thiết của công ty và định hướng đề tài khóa luận
tốt nghiệp
12.1 Đánh giá về thực trạng hoạt động marketing/thương hiệu /kinh doanh
của công ty
12.1.1 Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, marketing, thương hiệu
và những vấn đề đặt ra
12.1.1.1 Điểm mạnh
13Hoạt động kinh doanh
Được thành lập bởi một nhóm du học sinh đã và đang du học tại Nhật Bản, trải qua
bảy năm hoạt động, Công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á đã và đang phát triển vững
mạnh, dần khẳng định được tên tuổi của mình. Với những cố gắng không ngừng mệt

mỏi, công ty đã thành công khi đưa hàng trăm bạn du học sinh đến với mơ ước của
mình, nhờ đó mà doanh thu của công ty cũng không ngừng tăng qua các năm
14Hoạt động marketing
+ Dịch vụ: Với việc nghiên cứu và nhận biết rõ đặc điểm hành vi và nhu cầu của
khách hàng, Công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á đã có những dịch vụ hỗ trợ riêng
cho từng cá nhân. Lĩnh vực quảng cáo và marketing cũng khá đa dạng, chuyên sâu nên
có khả năng chuyên môn hóa cho từng dịch vụ
+ Giá: Đúng như tên gọi “ Du học Nhật Bản giá rẻ” thì công ty luôn cam kết mang
đến cho khách hàng một mức giá rẻ nhất
+ Phân phối: Mạng lưới của Công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á ngày một gia
tăng, hiện nay đã phủ sóng tại toàn khu vực Trâu Quỳ- Gia Lâm và đang lan rộng ra toàn
khu vực Hà Nội và các tỉnh lân cận
+ Xúc tiến: Nhờ việc đầu tư mạnh vào quảng cáo trên Internet khiến Công ty cổ
phần hợp tác quốc tế Nam Á ngày càng được mọi người biết đến. Công ty đã có nhiều
chiến lược cho quảng cáo thông qua các Website, diễn đàn có lượng người truy cập
nhiều như Youtube.com, Facebook.com, Google.com, Webtretho.com.vn,... Ngoài ra,
công ty còn tổ chức các diễn đàn tại các trường trung học phổ thông, các trường đại học
14.1.1.1 Điểm yếu
15Hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của công ty đang ngày một lớn mạnh, đòi hỏi phải phát triển
mạnh về công nghệ -khoa học –kỹ thuật. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh của công ty
cổ phần hợp tác quốc tế lại vẫn còn mang tính chất truyền thống trong khi nguồn nhân
lực của công ty lại có hạn

14


16Hoạt động marketing
Công ty đã tiến hành các hoạt động marketing nhưng chưa thực sự hiệu quả. Ngân
sách cho các hoạt động marketing vẫn còn hạn chế

+ Dịch vụ: Các dịch vụ mà Công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á cung cấp vẫn
chưa đủ để thỏa mãn tối đa nhu cầu của những khách hàng khó tính
+ Phân phối: Công ty vẫn còn hạn chế các trung gian marketing. Muốn nâng cao vị
trí của mình hơn nữa thì công ty cần phải đẩy mạng lưới trên toàn miền của đất nước
+ Xúc tiến: Hiện nay internet ngày càng phát triển, đồng nghĩa với việc rất nhiều
các trung tâm khác cũng sử dụng công cụ này để quảng cáo, đánh bóng tên tuổi. Chính
vì vậy, công ty cần phải có những chiến lược mới mẻ, khác lạ thì mới thu hút được
khách hàng
+ Giá: Giá rẻ là một điểm mạnh nhưng cũng là một điểm yếu của công ty. Khi nói
đến giá rẻ, người ta sẽ nghĩ ngay đến chất lượng dịch vụ kém. Chính vì vậy, công ty phải
làm cách nào để thuyết phục khách hàng sử dụng dịch vụ có giá thành rẻ mà lại chất
lượng tốt
16.1.1 Đề xuất một số định hướng giải quyết các vấn đề đặt ra đối với
công ty
16.1.1.1 Dịch vụ
Bổ sung thêm một số dịch vụ đi kèm khi khách hàng đăng ký khóa học. Cần xây
dựng lại hệ thống cặp sản phẩm- thị trường nhằm đạt được hiệu quả cao hơn khi giới
thiệu tới khách hàng
16.1.1.2 Xúc tiến
Cần phối hợp nhiều phối thức xúc tiến, giúp tăng cường quảng bá thương hiệu và
đạt được nhiều hợp đồng
16.1.1.3 Phân phối
Tìm hiểu thêm nhiều kênh phân phối hơn nữa thay vì chỉ tập trung vào các trung
gian marketing
16.2 Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
16.2.1 Định hướng 1
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp toàn diện hoạt động xúc tiến thương mại cho
dịch vụ đào tạo tiếng Nhật trên địa bàn Hà Nội của công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á
16.2.2 Định hướng 2
Phát triển hơn nữa chất lượng các dịch vụ đào tạo tiếng Nhật cho khách hàng cá

nhân trên địa bàn Hà Nội của công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á

15


16.2.3 Định hướng 3
Giải pháp toàn diện cho hoạt động quảng bá thương hiệu Nhật ngữ Sora (Trung
tâm đào tạo tiếng Nhật) trên địa bàn Hà Nội của công ty cổ phần hợp tác quốc tế Nam Á

16



×