Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Đáp án trắc nghiệm EG001 – Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lê Nin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.14 KB, 9 trang )

EG001 – Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lê Nin
“Tinh thần chẳng qua là vật chất được di chuyển vào trong bộ óc của con người và được cải biến đi ở
trong đó” Câu nói này là của nhà duy vật: A) Mác.
Ai là người đầu tiên đưa chủ nghĩa xã hội từ một học thuyết thành thực tiễn sinh động? C) V.I.Lênin
Ai là người đưa ra chính sách kính tế mới (NEP)? C) V.I. Lênin
Ba hình thức lịch sử cơ bản của chủ nghĩa duy vật là: A) chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật
siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội. Điều đó có nghĩa là: C) phương diện xã hội quyết định
bản chất của con người.
Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, cách mạng nhất là chủ
nghĩa Lênin”. Ai là tác giả của câu nói trên? A) Hồ Chí Minh.
Biện pháp cạnh tranh giữa các ngành là: D) Tự do di chuyển tư bản vào những ngành sản xuất khác nhau.
Biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì? B) Quy luật lợi
nhuận độc quyền cao.
Biểu hiện hoạt động của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn tự do cạnh tranh của chủ nghĩa tư bản:
B) Quy luật lợi nhuận bình quân.
Biểu hiện hoạt động của quy luật giá trị trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyển là gì? D) Quy luật giá
cả độc quyền
Các hình thức cơ bản của nhận thức cảm tính là: D) cảm giác, tri giác và biểu tượng.
Các hình thức cơ bản của nhận thức lý tính là: D) khái niệm, phán đoán và suy lý
Các hình thức cơ bản của thực tiễn là: C) Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị - xã hội và hoạt
động thực nghiệm khoa học.
Các hình thức lịch sử cơ bản của phép biện chứng là: A) Ba hình thức: phép biện chứng chất phác thời cổ
đại, phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức và phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Các hình thức vận động được sắp xếp từ trình độ thấp đến trình độ cao theo thứ tự sau: B) vận động cơ
giới, vận động vật lý, vận động hóa, vận động sinh vật, vận động xã hội.
Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là : D) Hai nguyên lý: nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
và nguyên lý về sự phát triển.
Các nhân tố nào sau đây được bao gồm trong khái niệm lực lượng sản xuất ? D) Tất cả phương án được
nêu.
Các thành phần kinh tế trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội có mối quan hệ như thế nào? C) Vừa


thống nhất, vừa mâu thuẫn, vừa đấu tranh với nhau
Cách mạng Tháng Mười Nga đã mở ra thời đại mới, đó là thời đai: C) Quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ
nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
Cách mạng xã hội chủ nghĩa do lực lượng nào lãnh đạo? D) Giai cấp công nhân
Cách mạng xã hội chủ nghĩa gồm mấy thời kì? B) Hai thời kì
Cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì? D) Là cuộc cách mạng thay thế xã hội tư bản chủ nghĩa bằng xã hội xã
hội chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Cái chung là: D) bộ phận của cái riêng, sâu sắc, bản chất hơn cái riêng.
Căn cứ để phân chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động là? D) Phương thức chu chuyển giá
trị của từng bộ phận tư bản khác nhau.
Căn cứ vào chủ sở hữu tư bản, thì xuất khẩu tư bản gồm: B) Xuất khẩu tư bản nhà nước và xuất khẩu tư
bản tư nhân.
Câu nào sau đây thể hiện quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử? B) Sản xuất vật chất là cơ sở tồn tại và
phát triển của xã hội.
Câu nói sau của ai: Người mácxít phải biết chú ý đến toàn bộ tình hình cụ thể. C) V.I. Lênin


Cấu tạo hữu cơ của tư bản là: D) Cấu tạo giá trị của tư bản do cấu tạo kỹ thuật của tư bản quyết định và
phản ánh những biến đổi của cấu tạo kỹ thuật đó.
Con đường biện chứng của nhận thức chân lý, nhận thức hiện thực khách quan là: C) từ trực quan sinh
động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.
Cơ sở chung của quan hệ trao đổi giữa các hàng hóa là gì? B) Là hao phí lao động kết tinh trong hàng hóa.
Cơ sở hạ tầng của xã hội là: A) toàn bộ các quan hệ sản xuât hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.
Cường độ lao động tăng lên thì: C) Khối lượng sản phẩm tăng lên, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa
không đổi.
Chỉ ra đặc trưng về kinh tế của công cuộc đổi mới ở Việt Nam. B) Phát triển kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa
Chỉ ra đặc trưng xã hội cộng sản chủ nghĩa. C) Thực hiện nguyên tắc phân phối theo nhu cầu
Chỉ ra luận điểm sai khi bàn về vị trí của gia đình? B) Gia đình là yếu tố quan trọng nhất trong lực lượng SX.
Chỉ ra phương án sai trong các phương án sau đây? A) Lao động trừu tượng tạo ra giá trị sử dụng của

hàng hóa.
Chỉ ra phương án sai về đặc điểm chính trị - xã hội của giai cấp công nhân. D) Là giai cấp trực tiếp sử dụng
tư liệu sản xuất tạo ra giá trị thặng dư.
Chỉ ra phương án SAI về đặc trưng cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa: A) Thực hiện dân chủ với
mọi tầng lớp, mọi giai cấp trong xã hội.
Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của công thức chung của tư bản là: B) Hàng hóa sức lao động.
Chính sách cộng sản thời chiến của Lênin nhằm mục đích gì? B) Cung cấp lương thực, cho quân đội, cho
tiền tuyến, cho công nhân và cho dân thành thị.
Chính sách kinh tế mới của Lênin nhằm mục đích gì? C) Xây dựng nền sản xuất hàng hóa quá độ XHCN.
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Chọn câu trả lời đúng nhất: Nguồn gốc của nhà nước là gì? C) Nguồn gốc trực tiếp chính là mâu thuẫn giai
cấp gay gắt không thể điều hòa được.
Chọn câu trả lời đúng trong các phương án sau. Chủ nghĩa tư bản độc quyền là: A) Giai đoạn phát triển
cao của Chủ nghĩa tư bản
Chọn câu trả lời đúng trong các phương án sau. Lợi nhuận độc quyền thu được do: B) Do các tổ chức độc
quyền áp đặt giá cả độc quyền.
Chọn câu trả lời đúng trong các phương án sau. Tư bản tài chính là: A) Sự dung hợp giữa tổ chức độc
quyền ngân hàng và tổ chức độc quyền công nghiệp
Chọn câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ giữa Độc quyền và cạnh tranh: C) Độc quyền không thủ tiêu
cạnh tranh mà làm cho cạnh tranh gay gắt hơn.
Chọn phương án đúng nhất điền vào chỗ trống sau: Trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, giai cấp
công nhân….. A) cùng với nhân dân lao động làm chủ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
Chu chuyển của tư bản là: C) Tuần hoàn của tư bản được xem xét với tư cách là một quá trình định kỳ, đổi
mới và thường xuyên lắp đi lắp lại.
Chủ nghĩa duy vật là học thuyết triết học cho rằng: A) bản chất thế giới là vật chất.
Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là gì? B) Sự liên kết giữa các tổ chức độc quyền tư nhân với nhà
nước tư sản.
Chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên cứu: B) những quy luật khách quan của quá trình cách mạng xã hội chủ
nghĩa.
Chủ nghĩa xã hội không tưởng đã: B) phê phán mạnh mẽ chủ nghĩa tư bản, đưa ra nhiều quan điểm sâu

sắc về quá trình phát triển của lịch sử và dự đoán về những đặc trưng của xã hội tương lai.
Chức năng chủ yếu của nhà nước XHCN là: D) Tổ chức và xây dựng xã hội mới.
Dân chủ là gì? D) Quyền lực thuộc về nhân dân


Dân chủ XHCN là nền dân chủ mang bản chất giai cấp của: A) Giai cấp công nhân.
Dân chủ XHCN là nền dân chủ: A) Do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo.
Đảng cộng sản là gì? B) Là tổ chức chính trị bao gồm những đại biểu tiêu biểu của giai cấp công nhân.
Đặc điểm cơ bản nhất của thời lỳ quá độ lên CNXH về mặt kinh tế là gì? D) Nền kinh tế tồn tại nhiều
thành phần kinh tế.
Đặc điểm của quá trình sản xuất trong chủ nghĩa tư bản là gì? B) Người công nhân làm việc dưới sự kiểm
soát của nhà tư bản và sản phẩm làm ra thuộc về nhà tư bản.
Đâu là biện pháp cơ bản để sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch? C) Tăng năng suất lao động cá biệt cao
hơn năng suất lao động xã hội.
Địa tô TBCN là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi khấu trừ đi: C) Lợi nhuận bình quân của nhà tư bản
kinh doanh nông nghiệp.
Điểm khác biệt cơ bản giữa giá trị hàng hóa sức lao động với giá trị của hàng hóa thông thường ở chỗ: A)
Giá trị hàng hóa sức lao động bao hàm yếu tố tinh thần và lịch sử.
Điền vào chỗ trống trong câu sau đây: "Tư bản cho vay là....... mà người chủ của nó nhường cho người
khác sử dụng trong một thời gian nhất định nhằm thu thêm một số lời nhất định, gọi là lợi tức". C) Tư
bản tiền tệ
Điều kiện sức lao động trở thành hàng hóa là gì? C) Người có sức lao động được tự do về thân thể và bị
mất hết tư liệu sản xuất.
Động lực to lớn của cách mạng XHCN là: C) Giai cấp nông dân
Giá cả là gì? B) Hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa trong trao đổi.
Giá cả sản xuất là: D) Hình thái chuyển hóa của giá trị hàng hóa trong giai đoạn tư bản tự do cạnh tranh.
Giá cả sản xuất nông nghiệp được quyết định bởi yếu tố nào? D) Trên ruộng đất có điều kiện sản xuất xấu
nhất.
Giả sử các doanh nghiệp sau đây, doanh nghiệp nào sẽ bị phá sản? C) Doanh nghiệp có hao phí lao động
cá biệt lớn hơn hao phí lao động xã hội cần thiết.

Giá trị mới do lao động trừu tượng của công nhân tạo ra gồm các bộ phận nào? C) v +m
Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối vì : A) Đều dựa trên
cơ sở tăng năng xuất lao động.
Giá trị và giá trị sử dụng có mối quan hệ như thế nào? C) Giá trị và giá trị sử dụng vừa thông nhất, vừa
mâu thuẫn với nhau.
Giá trị sử dụng của hàng hóa chỉ được thể hiện khi nào? B) Khi tiêu dùng hàng hóa đó.
Giai cấp có khả năng khách quan trở thành giai cấp thống trị xã hội là : A) giai cấp nắm giữ các tư liệu sản
xuất chủ yếu của xã hội.
Giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân có: B) Có nhiều lợi ích cơ bản thống nhất với nhau.
Giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất mặt nào giữ vai trò quyết định? ) Lực lượng sản xuất.
Hai hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm là: B) chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách
quan.
Hàng hóa sức lao động có giá trị sử dụng đặc biệt vì: A) Khi sử dụng nó thì nó có khả năng sáng tạo ra một
lượng giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó.
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử: D) Trong tất cả các chuyển biến lịch sử
thì chuyển biến về chính trị là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự phát triển của lịch sử.
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm: C) Nhà nước và pháp luật là các yếu tố quyết
định các hoạt động kinh tế.
Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất: A) Đứng im là sự vận động trong thăng bằng, trong sự ổn định tương
đối.
Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất: B) Những nhà triết học nào cho rằng bản chất của thế giới là vật
chấtthì thuộc về phái nhất nguyên duy vật


Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất: D) CNDV trước Mác đóng vai trò nhất định trong cuộc đấu tranh chống
CNDT và tôn giáo, nhưng còn hạn chế ở tính siêu hình, máy móc và không triệt để.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: Chủ nghĩa Mác – Lênin bao gồm mấy bộ phận cấu thành? A) bộ phận:
Triết học Mác-Lênin, Kinh tế chính trị học Mác-Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là quá trình lịch sử - tự
nhiên, có nghĩa là: D) Sự thay thế các hình thái kinh tế - xã hội trong lịch sử là một quá trình phát triển từ

thấp đến cao theo quy luật khách quan, không phụ thuộc ý muốn chủ quan con người.Các hình thái kinh tế
- xã hội vận động, phát triển do tác động của các quy luật khách quan, đó là quá trình tự nhiên của sự phát
triển. Động lực phát triển của xã hội nằm ngay trong lòng xã hội. Đó là sự vận động của các mâu thuẫn xã
hội mà trước hết là mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, mâu thuẫn giữa cơ sở hạ tầng
và kiến trúc thượng tầng, mâu thuẫn giữa các giai cấp (trong xã hội có giai cấp)...
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: Trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và các quan hệ sản xuất thì:
D) Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất và quan hệ sản xuất có sự tác động trở lại đối với lực l ượng sản xuất.
Hãy chọn luận điểm đúng nhất: C) Trong quan hệ sản xuất, quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất giữ vai trò
quyết định các quan hệ xã hội khác.
Hãy chọn luận điểm đúng nhất: C) Xã hội vận động theo những quy luật không những không phụ thuộc
vào ý thức con người mà còn quyết định cả ý chí và ý định của họ nữa.
Hãy chọn phương án đúng nhất để hoàn thành câu: Chủ nghĩa duy tâm là... A) khuynh hướng triết học
cho rằng ý thức có trước vật chất và quyết định vật chất.
Hãy chọn phương án đúng nhất để hoàn thành câu: Phương thức sản xuất là… D) sự thống nhất giữa lực
lượng sản xuất ở một trình độ nhất định và quan hệ sản xuất tương ứng, cách thức con người thực hiện quá
trình sản xuất vật chất ở một giai đoạn lịch sử nhất định, cái có vai trò quy định đối với tất cả các mặt của
đời sống xã hội: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
Hãy chọn phương án đúng nhất để hoàn thành câu: Thế giới quan là quan niệm của con ng ười về… D)
thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.
Hãy chọn phương án đúng nhất để hoàn thành câu: Thế giới thống nhất ở… A) tính vật chất của nó.
Hãy chọn phương án đúng nhất để hoàn thành câu: Thuyết không thể biết cho rằng con người... A)
không thể nhận thức được thế giới
Hãy chọn phương án đúng nhất để hoàn thành câu: Triết học Mác có sự… A) thống nhất hữu cơ giữa thế
giới quan duy vật và phương pháp biện chứng.
Hãy chọn phương án đúng nhất để hoàn thành câu: Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề… A) quan hệ
giữa tư duy và tồn tại.
Hãy chọn phương án đúng nhất để hoàn thành câu: Vận động là phạm trù chỉ mọi sự biến đổi… D) nói
chung, từ sự thay đổi vị trí đơn giản đến tư duy.
Hêghen là người đầu tiên: D) trình bày một cách bao quát vả có ý thức những hình thái vận động chung
của phép biện chứng.

Hiện nay ở Việt Nam tôn giáo được coi là: B) Nhu cầu tinh thần của một bộ phận quần chúng nhân dân.
Kinh tế chính trị học Mác – Lênin nghiên cứu: C) những quy luật kinh tế của phương thức sản xuất tư bản
chủ nghĩa và sự ra đời của phương thức sản xuất mới - phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa.
Khái niệm nào sau đây được dùng để chỉ một cộng đồng người ổn định, bền vững hợp thành nhân dân của
một quốc gia, có lãnh thổ chung, nền kinh tế thống nhất; có quốc ngữ chung và một nền văn hoá. D) Dân tộc.
Khái niệm tồn tại xã hội dùng để chỉ: C) phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất
của xã hội.
Khái niệm ý thức xã hội dùng để chỉ: A) phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội.
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng là: A) Hai mặt của một quá trình lao động sản xuất hàng hóa.
Loại bỏ phương án sai dưới đây về tác động của quy luật gía trị? A) Điều tiết sản xuất không điều tiết
lưu thông hàng hóa.


Lợi nhuận là: A) Số tiền lời mà nhà tư bản thu được do sự chênh lệch giữa giá bán hàng hóa và chi phí sản
xuất tư bản chủ nghĩa.
Lợi nhuận thương nghiệp có nguồn gốc từ: B) Giá trị thặng dư được sáng tạo ra từ trong sản xuất.
Lợi tức là một phần của: B) Lợi nhuận bình quân.
Luận điểm “Muốn xây dựng CNXH, trước hết cần có những con người XHCN” là của ai: D) Hồ Chí Minh.
Lựa chọn các phương án cho sẵn để điền vào chỗ trống câu sau đây: “sản xuất ra giá trị thặng dư tối đa
bằng cách …….. “. C) Tăng cường bóc lột công nhân làm thuê.
Lựa chọn phương án đúng nhất để điền vào chỗ trống: “ Tư bản là………bằng cách bóc lột lao động không
công của công nhân làm thuê” C) giá trị mang lại giá trị thặng thặng dư
Lựa chọn phương án sai trong các phương án dưới đây? B) Mọi vật có giá trị sử dụng đều là hàng hóa.
Lựa chọn phương án sai trong các phương án sau đây: C) Giá trị hàng hóa là lao động cụ thể của người
sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
Lực lượng nào giữ vị trí lãnh đạo khối liên minh công – nông và các tầng lớp nhân dân lao động? B) Giai
cấp công nhân
Lượng giá trị của hàng hóa tỷ lệ nghịch với: D) Năng suất lao động.
Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa: D) Tỷ lệ thuận vơi số lượng lao động kết tinh và tỷ lệ nghịch với
năng suất lao động xã hội.

Mác coi các quan hệ sản xuất là “cơ sở hạ tầng” của xã hội, vì các quan hệ sản xuất C) là các quan hệ vật
chất - khách quan của xã hội.
Mác và Ăngghen đã kế thừa ở Phoiơbắc: D) chủ nghĩa duy vật, vô thần.
Mác và Ăngghen đã kế thừa ở Hêghen: B) phép biện chứng
Mặt chính trị của tôn giáo thể hiện như thế nào? C) Lợi dụng tôn giáo để kích động quần chúng chống phá
cách mạng
Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa giản đơn là gì? A) Là mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và
lao động xã hội.
Mâu thuẫn, xung đột trong lĩnh vực tư tưởng - chính trị là: A) phản ánh mâu thuẫn trong cơ sở hạ tầng
của xã hội.
Một kết quả: B) có thể do một hoặc nhiều nguyên nhân tạo nên.
Mục đích của cạnh tranh khác ngành là gì? D) Tìm nơi đầu tư có lợi nhất.
Năng suất lao động gồm các loại nào? A) Năng suất lao động cá biệt và năng suất lao động xã hội.
Năng xuất lao động được tính bằng: D) Số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc
lượng thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
Năng xuất lao động xã hội tăng lên thì : C) Giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm xuống.
Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ như thế nào? C) Vừa có dân chủ, vừa có chuyên chính, tác
động bổ sung lẫn nhau.
Nội dung cách mạng xã hội chủ nghĩa về mặt chính trị là gì? C) Đập tan nhà nước của giai cấp tư sản,
giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Nội dung cơ bản của nền văn hóa xã hội chủ nghĩa không phải là phương án nào trong các phương án sau
đây? C) Xây dựng, tăng cường vai trò của nhà nước XHCN.
Nội dung của liên minh công – nông và các tầng lớp nhân dân không thể có ở lĩnh vực nào? C) Lĩnh vực tư
tưởng.
Nội dung của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác trong
cuộc cách mạng XHCN là gì? D) Liên minh về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
Ngày lao động của công nhân trong chủ nghĩa tư bản được chia thành hai phần là những phần nào? D)
Thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động thặng dư.



Nguồn gốc của nhà nước là gì? C) Nguồn gốc trực tiếp chính là mâu thuẫn giai cấp gay gắt không thể điều
hòa được.
Nguồn gôc ra đời của tôn giáo là gì? D) Nguồn gốc kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lý .
Nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư là? C) Sức lao động của công nhân làm thuê.
Nguồn gốc trực tiếp của sự phân hóa giai cấp trong xã hội là do: A) chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu
sản xuất.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xuất hiện chủ nghĩa tư bản độc quyền không phải là: D) Xu hướng quốc tế
hóa đời sống kinh tế.
Nguyên nhân tồn tại của tôn giáo trong chủ nghĩa xã hội không phải là? D) Nguyên nhân giai cấp và đấu
tranh giai cấp.
Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ mô hình chủ nghĩa xã hội Xô – Viết là do: D) Sai lầm trong
đường lối cải tổ của Đảng cộng sản Liên Xô và sự chống phá của chủ nghĩa Đề quốc.
Nhà nước xã hội chủ nghĩa nằm trong: B) Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Nhân tố giữ vai trò quyết định của lực lượng sản xuất là: A) Người lao động.
Những yếu tố của ý thức xã hội thường có xu hướng lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội là: D) Thói quen,
truyền thống, tập quán
Phép biện chứng là: D) khoa học về mối liên hệ phổ biến, khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận
động và phát triển, học thuyết về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc khoa học về mối liên hệ
phổ biến, khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển, học thuyết về sự phát triển
dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện.
Phủ định biện chứng có hai đặc điểm cơ bản là: A) tính khách quan và tính kế thừa.
Phương án nào không thuộc quan niệm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ? A) Dân chủ là
quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động.
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là: B) Kéo dài ngày lao động, thời gian lao động cần thiết
không đổi.
Quan hệ sản xuất là “xiềng xích” của lực lượng sản xuất khi nào? D) Khi quan hệ sản xuất mâu thuẫn với
lực lượng sản xuất.
Sản xuất hàng hóa là gì? D) Sản xuất ra sản phẩm để trao đổi hoặc để bán trên thị trường.
Sản xuất vật chất là hoạt động của con người nhằm mục đích cải biến: C) các đối tượng tự nhiên.
Sự kiện lịch sử nào mở đầu thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội: B) Cách mạng

Tháng Mười Nga năm 1917.
Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên. Điều đó có nghĩa là: D)
sự phát triển của lịch sử nhân loại về cơ bản chiụ sự tác động của các quy luật khách quan.
Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng diễn ra theo xu hướng: C) tùy theo từng yếu
tố và sự phù hợp hay không của nó đối với cơ sở hạ tầng mà tác động tích cực hay tiêu cực
Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất dựa trên cơ sở nào? B) Chế độ tư hữu
hoặc những hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.
Tác giả nào đã đề ra Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin. C) V.I. Lênin
Tác giả nào đề ra chính sách cộng sản thời chiến? C) V.I. Lênin
Tiền đề cho sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa là: D) Mâu thuẫn giữa lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất trong chủ nghĩa tư bản
Tiền đề lý luận của chủ nghĩa Mác là: C) Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Chủ
nghĩa xã hội không tưởng Anh và Pháp.
Tính cụ thể của chân lý có nghĩa là: C) mỗi tri thức đúng đắn chỉ trong những không gian, thời gian xác
định.
Tính tương đối của chân lý có nghĩa là: B) sự phù hợp nhưng không hoàn toàn của của nội dung tri thức
với thực tế khách quan.


Tỷ suất giá trị thặng dư (m’ = m/v .100%) nói lên điều gì? A) Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với người
công nhân.
Tỷ suất lợi nhuận là gì? C) Tỷ lệ tính theo phần trăm giữa giá trị thặng dư và toàn bộ tư bản ứng trước.
Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, thì thế giới thống nhất ở: C) tính vật chất của nó.
Theo Mác và Ăngghen thì điểm khác nhau căn bản, phân biệt loài người với loài vật là: D) hoạt động sản
xuất vật chất.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa gồm: D) Thành lập
nhà nước chuyên chính vô sản và cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới – XHXHCN và CSCN.
Thế nào là phân công lao động xã hội? B) Là sự chuyên môn hóa lao động theo ngành nghề khác nhau.
Thuộc tính tự nhiên của hàng hóa là gì? B) Giá trị sử dụng.
Thực chất phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là: B) Hàng hóa sức lao động.

Triết học Mác – Lênin nghiên cứu: A) những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội
và tư duy.
Trong chính sách kinh tế mới( NEP), Lênin đặc biệt chú ý sử dụng thành phần kinh tế nào? B) Thành phần
kinh tế tư bản nhà nước.
Trong chủ nghĩa tư bản cổ điển (Thế kỉ XIX), giai cấp giai cấp công nhân có đặc điểm: B) Không có tư liệu
sản xuất, phải bán sức lao động.
Trong chủ nghĩa tư bản hiện đại: C) Một bộ phận công nhân có một số tư liệu sản xuất nhỏ.
Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền vẫn tồn tại loại cạnh tranh như trong giai đoạn CNTB tự do
cạnh tranh là gì? C) Cạnh tranh giữa những người sản xuất nhỏ và giữa các nhà tư bản vừa và nhỏ.
Trong kiến trúc thượng tầng xã hội thì nhân tố có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đối với cơ sở hạ
tầng là: B) nhà nước.
Trong khái niệm hình thái kinh tế - xã hội, Mác khái quát một cấu trúc xã hội bao gồm các mặt cơ bản là:
D) lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng của xã hội.
Trong mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội, cái nào giữ vai trò quyết định? A) tồn tại xã hội.
Trong mối quan hệ với lực lượng sản xuất, thì quan hệ sản xuất bao giờ cũng: C) có xu hướng phải phù
hợp.
Trong mối quan hệ với lực lượng sản xuất, thì quan hệ sản xuất: C) tuy phụ thuộc, nhưng có tính độc lập
tương đối.
Trong những nội dung dưới đây, nội dung nào không phải là yêu cầu của quy luật giá trị? C) Giá trị của
một đơn vị hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động xã hội.
Trong những nội dung dưới đây, nội dung nào phản ánh không đúng về lợi nhuận bình quân: D) Những tư
bản bằng nhau, nhưng cấu tạo hữu cơ của tư bản khác nhau khi đầu tư có thể thu được lợi nhuận khác nhau.
Trong quan hệ sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quyết định ? A) Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất.
Trong tiến trình xây dựng CNXH tôn giáo vẫn tồn tại là do: D) Nguyên nhân từ nhận thức, kinh tế, tâm lý,
chính trị xã hội và văn hóa.
Trong trường hợp khối lượng giá trị thặng dư không đổi, quy mô tích lũy tư bản phụ thuộc vào: B) Tỷ lệ
phân chia giá trị thặng dư thành quỹ tích luỹ và quỹ tiêu dùng.
Vai trò của tư bản bất biến (c) trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư là gì? A) Là điều kiện cần thiết
không thể thiếu được .
Vấn đề cơ bản của cách mạng xã hội là: A) vấn đề chính quyền nhà nước.

Vận động là phương thức tồn tại của vật chất. Điều đó có nghĩa là D) Tất cả phương án được nêu.
Về cơ bản, quan hệ sản xuất bao gồm : A) quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức
- quản lý quá trình sản xuất và quan hệ trong phân phối kết quả của quá trình sản xuất.
Về mặt lý luận, Chủ nghĩa Mác - Lênin gồm có: B) Ba bộ phận cấu thành là Triết học Mác - Lênin, Kinh tế
chính trị học Mác - Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học.


Vị trí của giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác trong xã hội tư bản chủ
nghĩa là gì? C) Cả giai cấp công nhân, nông dân, và các tầng lớp lao động khác đều bị bóc lột.
Việt Nam hiện nay đang ở thời kì nào của tiến trình phát triển của lịch sử? C) Thời kì quá độ lên chủ nghĩa
xã hội
Xác định các câu đúng: A) Bản chất và hiện tượng đều mang tính khách quan, đó là bản chất và hiện tượng
của sự vật.
Xác định câu đúng nhất: A) Chất là phạm trù triết học chỉ tính quy định vốn có của các sự vật, hiện tượng,
là sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính làm cho nó là nó mà không phải là cái khác
Xác định câu đúng nhất: A) Thống nhất của các mặt đối lập là các mặt đối lập nương tựa vào nhau, làm
điều kiện, tiền đề tồn tại cho nhau, không có mặt này thì không có mặt kia và ngược lại .
Xác định câu đúng nhất: A) Cái chung là một bộ phận của cái riêng.
Xác định câu đúng nhất: A) Cái riêng tồn tại khách quan.
Xác định câu đúng nhất: A) Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện tượng trong thế
giới dù đa dạng phong phú nhưng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác, đều chịu sự
tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác và có thể chuyển hóa thành các sự vật hiện tượng khác.
Xác định câu đúng nhất: A) Nhà nước có một hệ thống cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng
chế đối với tất cả mọi thành viên trong xã hội.
Xác định câu đúng nhất: A) Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính khác nhau về chất nhưng thống nhất
với nhau.
Xác định câu đúng nhất: A) Phản ánh là thuộc tính chung của mọi dạng vật chất.
Xác định câu đúng nhất: A) Thế giới vật chất là vô hạn, vô tận, tồn tại vĩnh viễn không do ai sáng tạo ra.
Xác định câu đúng nhất: A) Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan đư ợc đem lại
cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ

thuộc vào cảm giác.
Xác định câu đúng nhất: A) Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
Xác định câu đúng nhất: B) Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách
quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn
Xác định câu đúng nhất: B) Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất hữu cơ với nhau.
Xác định câu đúng nhất: B) Biện chứng khách quan là biện chứng của bản thân sự vật, hiện tượng khách
quan.
Xác định câu đúng nhất: B) Các phạm trù là sản phẩm nhận thức của con người, nhưng chúng không phụ
thuộc vào con người.
Xác định câu đúng nhất: C) Chân lý là tri thức phản ánh đúng đắn hiện thực khách quan và được thực tiễn
kiểm nghiệm.
Xác định câu đúng nhất: C) Sự vật bao giờ cũng có sự thống nhất giữa không gian và thời gian.
Xác định câu đúng nhất: C) Thực tiễn luôn luôn vận động, biến đổi, phát triển, do đó nhận thức cũng phải
vận động, biến đổi, phát triển theo cho phù hợp thực tiễn.
Xác định câu đúng nhất: C) Giữa hình thức và nội dung có sự thống nhất hữu cơ với nhau.
Xác định câu đúng nhất: C) Lao động giúp con người cải tạo thế giới và hoàn thiện chính mình.
Xác định câu đúng nhất: C) Phép biện chứng là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và
phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Xác định câu đúng nhất: C) Tính biện chứng của các sự vật mà phạm trù phản ánh quy định tính biện
chứng của các phạm trù.
Xác định câu đúng nhất: C) Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực
tiễn - đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan
Xác định câu đúng nhất: D) Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi phát
triển của nội dung.


Xác định câu đúng nhất: D) Cái tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu
nhiên.
Xác định câu đúng nhất: D) Lao động và ngôn ngữ là 2 yếu tố quyết định trực tiếp đến sự hình thành và
phát triển của ý thức.

Xác định câu đúng nhất: D) Nguyên nhân là phạm trù triết học chỉ sự tác động qua lại giữa các mặt, các bộ
phận, các thuộc tính trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một sự biến đổi nhất định.
Xác định câu đúng nhất: D) Phương pháp biện chứng là phương pháp xem xét sự vật trong sự vận động,
biến đổi, phát triển, trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác.
Xác định câu đúng nhất: D) Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi phát
triển của nội dung.
Xác định câu đúng nhất: D) Tình yêu là một trạng thái cụ thể của ý thức.
Xác định câu đúng: B) Tất nhiên là cái do nguyên nhân cơ bản, bên trong, còn ngẫu nhiên là cái do nguyên
nhân không cơ bản, bên ngoài gây nên.
Xác định câu đúng: B) Khả năng và hiện thực tồn tại trong mối quan hệ tác động, chuyển hoá lẫn nhau.
Xác định câu đúng: B) Phủ định biện chứng là sự tự phủ định, sự phủ định tạo tiền đề cho cái mới ra đời,
cho sự phát triển tiếp theo của sự vật.
Xác định câu thể hiện thế giới quan duy vật biện chứng: D) Giữa các sự vật, hiện tượng có mối liên hệ và
cơ sở của mối liên hệ này chính là tính thống nhất vật chất của thế giới.
Xác định phương án sai trong các phương án dưới đây? C) Mọi hao phí lao động của con người kết tinh
trong sản phẩm đều là hàng hóa.
Xuất khẩu tư bản hàng hoá là: B) Đưa hàng hoá được sản xuất ra từ A sang bán hay tiêu thụ ở một nước B
nhằm thu hồi chi phí sản xuất đã bỏ ra và giá trị thặng dư đẫ bóc lột của công nhân ở nước xuất khẩu.
Xuất khẩu tư bản sản xuất là: A) Đầu tư tư bản ra nước ngoài để tiến hành sản xuất kinh doanh thu lợi
nhuận.
Ý nghĩa của sự phân chia tư bản sản xuất thành tư bản cố định và tư bản lưu động là: C) Để các doanh
nghiệp chú ý quản lý vốn có hiệu quả.



×