Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Báo cáo thực tập Kế toán tại Công ty cổ phần B2B Trọng Tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.21 KB, 25 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần B2B Trọng Tín

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Thuận

Lớp

: K50D6

Mã sinh viên

: 14D150402

HÀ NỘI- 2018


HÀ NỘI – 2018
MỤC LỤC

MỤC LỤC.............................................................................................................................................................. i
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................................ 1

i



LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh
tế thế giới, bên cạnh những cơ hội, các doanh nghiệp cũng phải đối mặt với không ít khó
khăn, thách thức. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi
mới, hoàn thiện công cụ quản lý kinh tế để tăng lợi nhuận cho công ty. Muốn đứng vững trên
thị trường, nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp, doanh nghiệp cần có các chiến lược
và các biện pháp quản lý phù hợp và hiệu quả nhất.
Như chúng ta đã học, tổ chức công tác kế toán là việc tổ chức thực hiện các chuẩn
mực và chế độ kế toán để phản ánh tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, tổ chức thực hiện chế độ kiểm tra kế toán, chế độ bảo quản lưu giữ tài liệu kế
toán, cung cấp thông tin tài liệu kế toán và các nhiệm vụ khác của kế toán. Từ đó, tiến
hành tổ chức phân tích kinh tế, cung cấp thông tin. Như vậy nếu một doanh nghiệp tổ
chức tốt công tác kế toán, doanh nghiệp đó có thể dễ dàng quản lý và đáp ứng các yêu
cầu thông tin phục vụ cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả. Nó
quyết định đến sự tồn tại, phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp.
Xuất phát từ ý nghĩa và vai trò quan trọng của việc tổ chức công tác kế toán và phân
tích kinh tế, qua quá trình tìm hiểu và thực tập tại Công ty Cổ phần B2B Trọng Tín cùng
với sự giúp đỡ của Thầy Cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán và các anh chị trong
quý công ty đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này. Do hạn chế về thời gian cũng như
trình độ chuyên môn nên bài viết có thể có những sai sót, kính mong thầy cô đóng góp ý
kiến cho bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Báo cáo thực tập gồm 4 phần chính:
Phần I: Tổng quan về Công ty Cổ phần B2B Trọng Tín
Phần II: Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế tại B2B Trọng Tín
Phần III: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế Công ty Cổ
phần B2B Trọng Tín
Phần IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.

ii



DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Từ viết tắt
TNDN
VNĐ
BH
QLDN
VCSH
BCTC
KD
CCDV
BH
BTC

Nội dung
Thu nhập doanh nghiệp
Việt nam đồng
Bán hàng

Quản lý doanh nghiệp
Vốn chủ sở hữu
Báo cáo tài chính
Kinh doanh
Cung cấp dịch vụ
Bán hàng
Bộ tài chính

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần B2B Trọng Tín
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần B2B Trọng tín
qua năm 2015 và 2016
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty cổ phần B2B Trọng Tín
Bảng 2.1 phân tích số liệu doanh thu theo từng nhóm hàng qua 2 tháng 9 và tháng 10
năm 2017 của doanh nghiệp

iv


PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN B2B TRỌNG TÍN.

1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần B2B Trọng Tín.
1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty.
- Tên công ty: Công Ty Cổ Phần B2B Trọng Tín.
- Tên giao dịch : B2B TRONG TIN.,SJC
- Mã số thuế : 0105835856
- Địa chỉ : Tầng 10 tòa nhà văn phòng Intracom, phường Phúc Diễn, Quận Bắc Từ

Liêm, Hà Nội
- Người đại diện theo pháp luật: Đặng Văn Hữu
- Giám đốc : Đặng Văn Hữu
 Quy mô:
- Quy mô vốn : Vốn điều lệ của công ty năm 2012- 2016 là 1.800.000.000 vnđ;
năm 2017 công ty thay đổi vốn điều lệ là 8.000.000.000. vnđ
- Quy mô lao động : qua quá trình phát triển từ năm thành lập vào năm 2012, số
lao động làm việc tại Công ty chỉ khoảng trên 10 người, nhưng tính đến nay tổng số lao
động Công ty quản lý đã tăng lên hơn 30 người.
1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ.
Công ty đã tổ chức sản xuất và kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký với
các cơ quan chức năng của Nhà Nước. Công ty đã xác định chức năng ngành nghề chính
cho mình như sau: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng thiết bị. Doanh nghiệp xác
định được mục tiêu cũng như chiến lược kinh doanh rõ ràng, lựa chọn Nhà cung cấp tốt
nhất, chất lượng các sản phẩm được đảm bảo, Công ty ngày càng có uy tín trên thị trường
và đã đóng góp một phần không nhỏ cho ngân sách nhà nước, tạo được công ăn việc làm,
thu nhập cho người lao động. Chấp hành tốt những quy định của nhà nước về bảo vệ
quyền lợi người lao động, vệ sinh và an toàn lao động, đảm bảo phát triển bền vững.
Nhiệm vụ của công ty là xem xét, nắm chắc tình hình thị trường thiết bị máy móc
hợp lý hóa các quy chế quản lý của công ty để đạt được hiệu quả kinh tế, xây dựng tổ
chức đảm đương được nhiệm vụ hiện tại, đáp ứng được yêu cầu trong tương lai, có kế
hoạch kinh doanh ngắn hạn và kế hoạch dài hạn.Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế
hoạch sản xuất kinh doanh.

1


1.1.3. Ngành nghề kinh doanh.
-


Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường tủ, bàn ghế, đồ nội thất, đò dùng gia đình
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và các thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Bán buôn kim loại, quặng kim loại
Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
Lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp
Sửa chữa máy móc thiết bị

1.1.4.Quá trình hình thành và phát triển:
Công Ty Cổ Phần B2B Trọng Tín được Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà cấp phép
thành lập ngày 26/03/2012. Là một công ty mới thành lập và hoạt động trên lĩnh vực máy
moc, thiết bị cầm tay, công ty gặp không ít khó khăn. Qua một thời gian vừa khởi đầu
xây dựng bộ máy tổ chức, triển khai các mặt hoạt động từ năm 2012 đến nay, công ty tiếp
tục ổn định và phát triển không ngừng xây dựng và phát triển hướng thành một doanh
nghiệp đa ngành nghề. Ngày 15/04/2015 công ty đã chính thức trở thành đại diện thương
hiệu Genius tại Việt Nam. Đây cũng là bước khởi đầu đánh dấu cho thấy sự phát triển,
tạo được thương hiệu uy tín trên thị trường trên lĩnh vực kinh doanh của mình
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần B2B Trọng tín.

 Hoạt động kinh doanh của công ty có các đặc điểm chính sau:
Là một công ty kinh doanh hàng nhập khẩu chủ yếu gồm nhiều mặt hàng buôn bán
khác nhau trong đó:
- Hoạt động bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy là hoạt động chính
- Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại
- Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường tủ, bàn ghế, đồ nội thất, đò dùng gia đình
- Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và các thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Bán buôn kim loại, quặng kim loại
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
- Lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp

- Sửa chữa máy móc thiết bị
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần B2B Trọng Tín
Bất kỳ một doanh nghiệp nào, để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả
thì cần phải có một bộ máy quản lý tốt.
Mô hình tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty gồm :
- Ban giám đốc : gồm giám đốc và 1 phó giám đốc
- 04 phòng ban chuyên môn nghiệp vụ : phòng Nhân sự, Phòng tài chính- kế toán,

giámsóc
đốckhàng
Phòng Kinh doanh, Phòng MarketingBan
và chăm
Cụ thể sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty Cổ phân Đầu tư và Sản xuất Sáng tạo như sau:
Sơ đồ 1.1 Bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần B2B Trọng Tín

Phòng Hành
chính-Nhân sự

Phòng
tài chính - kế toán

2 Phòng kinh doanh,
chăm sóc khách hàng

Phòng Marketing,
thiết kế,


(Nguồn :Phòng tổ chức – hành chính)
Sau đây là từng chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban trong Công ty :

- Ban giám đốc : thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều lệ tổ chức
và hoạt động của công ty và bao gồm :
+ Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, đề ra các phương án
kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của công ty và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật
+ Phó Giám đốc : phụ trách các hoạt động kinh doanh, kế hoạch kinh doanh, hợp
đồng, chịu trách nhiệm về thị trường khách hàng, phân tích thị trường nhằm nâng cao
năng suất lao động của nhân viên kinh doanh
- Phòng Hành chính- Nhân sự : phụ trách về việc sắp xếp bộ máy, cải tiến tổ chức,
quản lý hoạt động , thực hiện các chế độ chính sách Nhà nước, các công việc thuộc hành
chính, tuyển dụng nhân lực tại công ty
- Phòng tài chính- kế toán : : Làm nhiệm vụ theo dõi, ghi chép mọi hoạt động
kinh doanh của công ty. Đồng thời quản lý tốt và sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính và
tài sản của công ty. Lập kế hoạch, phân tích tình hình tài chính và hạch toán tổng hợp về
các khoản công nợ, doanh thu, khoản nộp ngân sách nhà nước được báo cáo theo định kỳ
và trình lên Ban giám đốc.
- Phòng Marketing, thiết kế: giúp Công ty thiết kế, quảng bá sản phẩm trên các trang
web điện tử để khách hàng có thể truy cập lắm bắt thông tin sản phẩm một cách dễ dàng
- Phòng kinh doanh, chăm sóc khách hàng : : Là phòng có chức năng tham mưu
cho Giám đốc về kế hoạch và hoạt động kinh doanh, tổ chức hạch toán và tổng hợp hoạt
động kinh doanh tiêu thụ và cung cấp mọi thông tin chi tiết về tình hình cạnh tranh của
các đối thủ trên thị trường.
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần B2B Trọng
Tín qua 2 năm 2015-2016
Để đánh giá khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ phần B2B
Trọng Tín qua 2 năm 2015-2016 ta dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh của công ty.
3


Bảng 1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần B2B Trọng tín
qua năm 2015 và 2016

ĐVT: đồng
STT
(1)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Các chỉ tiêu
(2)
Doanh thu BH và CCDV
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần BH và CCDV
Gía vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp BH và CCDV
Tỷ suất LN gộp/ DT thuần
Doanh thu tài chính

Thu nhập khác
Tổng doanh thu
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí khác
Tổng chi phí
Tỷ suất CPQLDN/ Tổng DT thuần
Lợi nhuận HĐKD trước thuế
Tiền thuế TNDN phải nộp
Lợi nhuận HĐKD sau thuế

Năm 2015

Năm 2016

(3)
(4)
11.877.538.087 12.779.167.922
11.877.538.087 12.779.167.922
9.568.309.062 10.179.161.389
2.309.229.025
2.600.006.533
19.44%
20.35%
1.778.639
345.872
611
65.259
11.879.317.337 12.779.579.053
6.274.120

6.198.849
2.260.425.102
2.536.739.118
895.835
8.393.113
11.835.904.119 12.730.492.469
19,03%
19,85%
43.413.218
49,086,584
8.861.811
11.495.939
34.551.407
37.590.645

So sánh
Số tiền
%
(5)
(6)
901.629.835
7,59%
901.629.835
7,59%
610.852.327
6,38%
290.777.508
12,59%
0.91%
4,63%

(1.432.767)
(80,55)%
64.648 10580,69%
900.261.716
7.58%
(75.271)
(1,20)%
276.314.016
12,22%
7.497.278
836,90%
894.588.350
7,56%
0,822%
4,32%
5.673.366
13,07%
2.634.128
29,07%
3.039.238
8,80%

Từ bảng số liệu trên ta thấy doanh thu, chi phí, lợi nhuận của năm 2016 so với năm
2015 có nhiều chuyển biến tốt, do công ty đã có những chính sách, kế hoạch cụ thể và
quản lý chặt chẽ hơn, cụ thể :
Tổng doanh thu của năm 2015 là 11.879.317.337 vnđ, năm 2016 là 12.779.57.053
vnđ ; tăng 900.261.716 vnđ tương ứng với tỷ lệ tăng 7,58 %, trong đó
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 là 11.877.538.087 vnđ, năm
2016 là 12.779.167.922 vnđ; tăng 901.629.835 tương ứng với tỷ lệ tăng 7,59%
+ Doanh thu tài chính của năm 2015 là 1.778.639 vnđ , năm 2016 là 345.872 vnđ;

giảm 1.432.767 vnđ tương ứng với tỷ lệ giảm 80,55%
Tổng chi phí của năm 2015 là 11.835.904.119 vnđ, năm 2016 là 12.730.492 vnđ;
tăng 894.588.350 vnđ tương ứng với tỷ lệ tăng 7,56%, trong đó
+ Chi phí tài chính năm 2015 là 6.274.120 vnđ, năm 2016 là 6.198.849 vnđ; giảm
75,271 vnđ tương ứng tỷ lệ giảm 1,2%.
+ Chi phí quản lý kinh doanh năm 2015 là2.260.425.102 vnđ, năm 2016 là
2.536.739.118 vnđ; tăng 276,314,016 VNĐ tương ứng với tỷ lệ 12,22%

4


+ Chi phí khác của năm 2015 là 895.835 VNĐ, năm 2016 là

8.393.113 VNĐ ;

tăng 7,497,278 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng 836,90 %
Lợi nhuận trước thuế năm 2015 là 43.413.218 so với năm 2016 là 49,086,584
VNĐ; tương ứng tăng 5,673,366 VNĐ, tương ứng với tỷ lệ tăng 13,07%.
Lợi nhuận sau thuế năm 2015 là 34.551.407 VNĐ, năm 2016 là 37.590.645 VNĐ
tương tăng 3.039.238 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng 13,07%. Tỷ suât lợi nhuận gộp bán
hàng và cung cấp dịch vụ tăng 0.91%, tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 0.822%.
Điều này cho thấy công ty đã hoạt động hiệu quả trong năm nay trên lĩnh vực hoạt động
kinh doanh của mình
Khái quát về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp qua 2 năm 2015 và năm 2016
cho thấy doanh thu, lợi nhuận tăng lên do doanh nghiệp mở rộng thị trường giúp cho tình
hình khin doanh chuyển biến tích cực. Chi phí tăng lên chủ yếu là do chi phí kinh doanh

PHẦN II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN B2B TRỌNG TÍN
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty

2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
2.1.1.1.Tổ chức bộ máy kế toán.
Để tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, gọn nhẹ, có hiệu quả đảm bảo cung cấp thông tin
kịp thời, chính xác công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung phù
hợp với đặc điểm tổ chức và quy mô sản xuất kinh doanh của công ty. Hình thức tổ chức
này giúp cho việc kiểm tra chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống
nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo công ty đối với hoạt
động kinh doanh nói chung công tác kế toán nói riêng.
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty cổ phần B2B Trọng Tín
Trưởng phòng kế toán

Kế toán bán hàng,
công nợ

Kế toán mua
Thủ quỹ, lương,
5 hàng
trong nước và nhập
BHXH, tổng hợp
(nguồn:
Phòng kế toán- tài chính)
khẩu


Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán như sau :
* Trưởng phòng kế toán : Phụ trách phòng kế toán, điều hành toàn bộ công tác kế
toán tại công ty. Tham gia đánh giá tình hình quản lí, phân tích hoạt động kinh tế, tài
chính, đánh giá việc sử dụng vốn. Tổ chức và quản lí công tác lập báo cáo tài chính,
thống kê với cấp trên và nhà nước. Chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan nhà nước
về các thông tin do phòng kế toán cung cấp.

* Kế toán tổng hợp, quỹ, BHXH, lương: Tổng hợp số liệu do các bộ phận kế toán
cung cấp, cập nhật hoá đơn, chứng từ, tài liệu, kiểm tra tính chính xác của số liệu, theo
dõi tình hình thu chi. Hằng tháng tính lương, BHXH cho công nhân tại doanh nghiệp
* Kế toán mua hàng trong nước và nhập khẩu: Hạch toán và kiểm tra tình hình biến
động vật liệu, công cụ dụng cụ, thường xuyên thu thập số liệu để đối chiếu và có quyết
định đúng đắn trong việc điều chỉnh lượng dự trữ nguyên vật liệu trong kho
* Kế toán bán hàng và công nợ: theo dõi tình hình nhập kho và xuất kho hàng hóa,
thành phẩm, cuối tháng lập bảng kê tổng hợp theo dõi doanh thu và theo dõi tình hình
công nợ của khách hàng
2.1.1.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
Công ty Cổ phần B2B Trọng Tín áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành
theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 133/2016/QĐ-BTC được
áp dụng từ ngày 01/01/2017:
- Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 năm dương lịch
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức Nhật ký chung và được hỗ trợ
bởi phần mềm kế toán Misa R19
- Doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế giá
6


trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.
2.1.2.1.Tổ chức hạch toán ban đầu.
Công ty căn cứ vào đặc điểm hoạt động mà lựa chọn chứng từ sử dụng trong kế
toán. Công ty áp dụng Thông tư 133/2016/QĐ-BTC được áp dụng từ ngày 01/01/2017:
 Các loại chứng từ mà Công ty đang sử dụng:

- Chứng từ thanh toán như :phiếu thu, phiếu chi , giấy báo có, biên lai thu tiền, bản
kiểm kê quỹ, ủy nhiệm chi, séc...
- Chứng từ vật tư hàng tồn kho như: hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho,....
- Chứng từ tiền lương như: bảng chấm công; bảng phân bổ tiền lương và BHXH;
bảng thanh toán lương và BHXH; chứng từ chi tiền thanh toán cho người lao động, bảng
làm thêm giờ, hợp đồng,...
- Chứng từ bán hàng: hợp đồng mua bán, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho,….
 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tại Công ty.
Trình tự và thời gian luân chuyển do kế toán trưởng tại đơn vị quy định và được
tập hợp hàng ngày. Các chứng từ gốc do công ty lập ra hoặc từ bên ngoài đưa vào đều bộ
phận kế toán phải kiểm tra kỹ càng các chứng từ và sau khi kiểm tra xác minh là hợp lý,
hợp pháp, hợp lệ mới được dùng chứng từ đó để ghi sổ.
* Ví dụ về chi tiết trình tự luân chuyển phiếu thu tại công ty:
Người nộp tiền
(1)
(3)
Kế toán tiền mặt ký nhận và
thu tiền (2)
(1) Kế toán quỹ viết phiếu thu (3 liên)
phiếu
(2) Thủ quỹ thuGhi
tiềnsổvàquỹ
ký tiền
nhậnmặt
vào(4)
phiếu thu (2 liên, Lưu
kế toán
quỹthu
lưu(5)liên 1)

(3) Chuyển phiếu thu cho người nộp tiền ký nhận (2 liên) – người nộp tiền giữ lại
liên 3, chuyển trả liên 2 cho thủ quỹ; thủ quỹ ghi sổ quỹ
(4) Kế toán quỹ ghi sổ kế toán tiền mặt
(5) Kế toán quỹ mặt lưu phiếu thu
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
7


- Hệ thống tài khoản kế toán : Doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản kế toán áp
dụng cho các doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/QĐ-BTC được áp dụng từ ngày
01/01/2017:
Cụ thể chi tiết như sau: Một số tài khoản mà Công ty sử dụng để hạch toán nghiệp
vụ kế toán của doanh nghiệp: TK 111; 112; 131; 133; 1388 ;242; 331; 3331; 3333;
3334;3335;3336;334;338;341;352; 411;421; 511; 632; 6421:6422; 711; 811; 821; 911;

- Dựa vào yêu cầu quản lý, Công ty còn thiết kế chi tiết các tài khoản:
+ Tài khoản “Tiền gửi ngân hàng” 112: Chi tiết cho từng Ngân hàng.
1121: Ngân hàng Vietinbank
1122: Ngân hàng Sacombank
+ Tài khoản “Hàng hóa” 156: chi tiết cho từng loại hàng hóa.( đính kèm phụ lục )
WS-759: Bộ bàn cơ khí đa năng
DS-111: Bộ bàn dụng cụ
TS- 125: Hộp đựng dụng cụ đa năng
+Tài khoản “Phải thu khách hàng” 131: Chi tiết cho từng khách hàng (đính kèm phụ
lục )
+Tài khoản “Phải trả cho người bán” 331: Chi tiết cho từng người bán.(đính kèm
phụ lục)
 Một số nghiệp vụ cơ bản liên quan quan đến hoạt động chính bán hàng như
Nghiệp vụ 1: Ngày 14 tháng 11 năm 2017 công ty mua cần xiết lực của công ty
TNHH Quốc tế ORE trong nước số lượng 1 cái trị giá mua 1.190.000đ / cái theo HĐ

0000028. Thuế GTGT 10% chưa thanh toán ( kèm HĐ ở phụ lục 04 )
Nợ TK 156: 1.190.000
Nợ TK 133 : 190.000
Có TK 331 : 1.309.000
Nghiệp vụ 2: Ngày Công ty mua 1 lô hàng nhập khẩu của công ty VERTEX
MACHINERY WORK CO Đài Loan trị giá lô hàng USD , tổng tiền thuế nhập khẩu là
3.093.379 VNĐ, tiền thuế GTGT 23.867.327VNĐ , tỷ giá tính thuế 26.960 vnđ, trị giá lô
hàng 13.801,94 USD ( đính kèm HĐ phần phụ lục)
Nợ TK 156: 372.100.302
Có TK 331: 372.100.302
Nợ TK 1331:3.093.379
8


Có TK 33312: 3.093.379
Nợ TK 156: 2.650.000 ( kèm HĐ 0004773)
Nợ TK 133: 265.000
Có TK 111: 2.915.000
Nợ TK 156: 137.015 (kèm HĐ 0006265)
Có TK 111: 137.015
Nợ TK 156: 3.583.333
Nợ TK 133: 358.333
Có TK 111: 3.911.666
Nợ TK 156: 132.000
Nợ TK 133: 13.200
Có TK 111: 145.200
Và các HĐ đi kèm trong phần phụ lục
Nghiệp vụ 3: Ngày 11/12/2017 công ty bán 1 lô hàng theo HĐ 0000704 cho công ty
cổ phần Phụ tùng máy số lượng 2 cái đầu kẹp dao phay trị giá 1.129.000đồng/ cái ( đính
kèm HĐ phần phụ lục)

Nợ TK 131:

2.483.800

Có TK 511: 2.258.000
Có TK 3331: 225.800
Ngiệp vụ 4: Kết chuyển kết quả kinh doanh của doanh nghiệp năm 2016 ( đính kèm
BCĐKT ở phụ lục )
a. Nợ TK 911: 10.179.161.389
Có TK 632: 10.179.161.389
b. Nợ TK 911: 2.636.739.118
Có TK 6421: 1.676.840.711
Có TK 6422: 959.898.407
c. Nợ TK 511:
12.779.579.053
Có TK 911: 12.779.579.053
d. Nợ TK 515:
345.872
Có TK 911: 345.872
e. Nợ TK 911:
8.393.113
Có TK 811: 8.393.113
f. Nợ TK 711:
65.259
Có TK 911: 65.259
g. Nợ TK 911:
6.198.849
Có TK 635: 6.198.849
2.1.2.3.Tổ chức hệ thống sổ kế toán
9



 Công ty đang áp dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung. Hàng ngày, căn cứ vào

các chứng từ gốc đã kiểm tra, kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung
 Công ty mở một số sổ kế toán chi tiết, tổng hợp trên phần mềm kế toán MISA để
tiến hành theo dõi chi tiết các khoản mục như:

10


Các sổ chi tiết như:
+ Sổ chi tiết phải thu khách hàng
+ Sổ chi tiết phải trả người bán.
+ Sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào
+ Sổ chi tiết thuế nhập khẩu
+ Sổ chi tiết thuế GTGT hàng nhập khẩu
+ Sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Sổ tổng hợp gồm
+ Sổ tổng hợp công nợ phải thu theo đối tượng.
+ Sổ tổng hợp doanh thu theo đối tượng.
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống BCTC
 Về hệ thống báo cáo tài chính, công ty lập báo cáo tài chính theo quy định, bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán

Mẫu số F01-DNN

+ Bảng kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B02-DNN


+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B03-DNN

+ Báo cáo tài chính

Mẫu số B01a-DNN

 Nơi nộp báo cáo tài chính: Chi cục thuế Quận Bắc Từ Liêm
2.2.Tổ chức công tác phân tích kinh tế.
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế.
Phân tích kinh tế là một trong những công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả. Việc tiến
hành phân tích kinh tế là hết sức quan trọng, giúp các nhà đầu tư đưa ra quyết định, và
chỉ ra phướng hướng phát triển của công ty. Xuất phát từ ý nghĩa quan trọng của việc
phân tích kinh tế, công ty đã chủ động trong công tác phân tích kinh tế dựa trên doanh thu của
từng tháng của doanh nghiệp cùng với số liệu phòng kế toán cung cấp hằng ngày để cung cấp
phân tích chiến lược kinh doanh dựa theo sự phân tích của Phó giám đốc diễn ra vào cuối tháng
để đưa ra những chiến lược kinh doanh phù hợp để đảm bảo hiệu quả hoạt động của công ty.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị.
- Nguồn dữ liệu để phân tích tình hình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện
bởi phòng kinh doanh dựa trên số liệu báo cáo của phòng kế toán
- Tổ chức phân tích kinh tế tại doanh nghiệp:
+ Công ty sử dụng phương pháp lập bảng biểu để phân tích tình hình doanh thu
cũng như tình hình bán ra của hàng hóa. Nó giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tình
hình kinh doanh của từng hang, mặt hàng
Chỉ tiêu phân tích doanh thu:
+ Tốc độ phát triển liên hoàn =
+ Doanh thu của từng loại= Đơn giá* số lượng ( tính theo ngày) ( đơn vị tính : trđ)
11



Hàng tháng, doanh thu của từng loại= Doanh thu ngày 1+….+doanh thu ngày thứ( i+1)
 Chỉ tiêu này giúp cho doanh nghiệp phản ánh được doanh thu của từng nhóm
hàng, tình hình tiêu thụ loại hàng đó trên thị trường được ưa chuộng hay không? Nó giúp
cho doanh nghiệp định hướng được nên kinh doanh mặt hàng nào là chủ yếu trong tháng
kế tiếp
Chỉ tiêu phân tích chi phí
+ Công thức tính: ΔF= F1-F0
Chỉ tiêu này cho biết chi phí của doanh nghiệp so vơi năm trước tăng( giảm) bao
nhiêu so với năm trước
Bảng 2.1 phân tích số liệu doanh thu theo từng nhóm hàng qua 2 tháng 9 và tháng 10
năm 2017 của doanh nghiệp ( đính kèm phụ lục )
ĐVT: đồng
Loại hàng

Tháng 9
Số tiền

Tháng 10

Tỷ trọng

Số tiền

So sánh

Tỷ trọng

Số tiền


Tỷ lệ

Tỷ trọng

Genius

353,888,900

37.98%

391,400,000

37.28%

37,511,100

31.81%

-0.69%

Dongcheng

332,000,400

35.63%

367,955,500

35.05%


35,955,100

30.49%

-0.58%

Vertex

245,986,000

26.40%

290,450,000

27.67%

44,464,000

37.70%

1.27%

Tổng

931,875,300

100.00%

1,049,805,500


100.00%

117,930,200

100.00%

( Nguồn : Phó giám đốc)
Từ bảng số liệu trên cho thấy doanh thu của tháng 9 là 1.062.289.300 VNĐ , tháng
10 là 1.160.804.500 VNĐ; tăng lên 98.515.200 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng 9,27%
trong đó
- Hàng Genius có doanh thu tháng 9 là 353.888.900 VNĐ , tháng 10 là 391.400.000
VNĐ tăng 37.511.100 VNĐ , tỷ trọng giảm 0,69% tương ứng với tỷ lệ là 31,81%
- Hàng Dongcheng có doanh thu tháng 9 là 332,000,400 VNĐ , tháng 10 là
367,955,500 VNĐ tăng 35,955,100 VNĐ , tỷ trọng giảm 0,58% tương ứng với tỷ lệ là
30,49%
- Hàng Vertex có doanh thu tháng 9 là 245,986,000 VNĐ , tháng 10 là 290,450,000
VNĐ tăng 44,464,000 VNĐ , tỷ trọng tăng 1,27% tương ứng với tỷ lệ là 37,70%
2.2.3 Tổ chức công bố báo cáo
-

Báo cáo phân tích

+ Báo cáo về vật tư, hàng hóa ( đính kèm phụ lục)
+ Báo cáo doanh thu hàng tháng ( đính kèm phụ lục)
-

Báo cáo được dùng cho phòng Giám đốc

+ Báo cáo vật tư hàng hóa giúp cho giám đốc phán ánh số lượng nhập, xuất, tồn,

tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
12


+ Báo cáo kế hoạch doanh thu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
trong tháng và dự kiến cũng như lên kế hoạch kinh doanh trong tháng kế

13


PHẦN III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH
TẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN B2B TRỌNG TÍN
3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty Cổ phần B2B Trọng Tín
3.1.1. Ưu điểm.
3.1.1.1. Bộ máy kế toán
- Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, khoa học ,hợp lý,việc phân
công bố trí nhân viên kế tóan phù hợp với năng lực trình độ của mỗi người, đảm bảo sự
phân công công việc, trách nhiệm rõ ràng trong từng phần hành kế toán.
- Công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa 2017 điều này giúp giảm khối lượng
công việc kế toán, giảm áp lực công việc cho kế toán, nâng cao khả năng quản lý.
3.1.1.2. Hệ thống chứng từ
- Chứng từ hạch toán được hạch toán nghiêm chỉnh và sắp xếp có trình tự khoa học.
- Chứng từ được quản lý chặt chẽ, khoa học
- Chứng từ được bảo quản và lưu trữ an toàn, hệ thống chứng từ được phân loại
theo quý, theo năm rất thuận tiện trong việc kiểm tra đối chiếu khi cần thiết.
- Chứng từ được hạch toán được hạch toán tròn công ty đảm bảo tính hợp pháp vừa
đảm bảo chế độ chứng từ do Nhà nước ban hành
3.1.1.3. Hệ thống tài khoản
Hệ thống tài khoản được mở chi tiết cho từng đối tượng, thuận tiện cho việc theo
dõi đối với từng đối tượng cụ thể, từng khách hàng, nhà cung cấp thuận tiện cho việc lập

báo cáo liên quan
3.1.1.4. Sổ kế toán
- Việc áp dụng hình thức tổ chức kế tóan theo hình thức Nhật ký chung là hoàn toàn
phù hợp với quy mô của công ty. Kế toán công ty cũng đã cập nhật kịp thời các chính
sách,quy định mới của Nhà nước về chế độ kế toán.
- Công ty đã sử dụng một cách hiệu quả phần mềm kế toán Misa 2017 để đáp ứng
kịp thời yêu cầu của công tác kế toán và có thể xem các thông tin kế toán vào bất kỳ thời
điểm nào.
- Việc tổ chức hệ thống sổ sách kế toán và luân chuyển sổ hợp lý, khoa học trên cơ
sở vận dụng một cách sáng tạo chế độ chuẩn mực kế toán hiện hành và phù hợp với trình
độ của kế toán tại công ty. Các sổ kế toán: Nhật ký chung, Sổ cái, Báo cáo kế toán, Sổ chi
tiết,... được lập một cách hệ thống, trung thực, hợp lý, hiệu quả thông qua chương trình
14


kế toán máy của Công ty.
3.1.2. Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm trên, do đặc thù ngành nghề kinh doanh, do các nghiệp vụ
kinh tế trên thực tế diễn ra rất đa dạng và phức tạp ngày càng có nhiều nét mới. Do vậy,
công việc kế toán cũng ngày càng đòi hỏi nhiều kiến thức, năng lực và kinh nghiệm. Một
bộ máy kế toán có tổ chức tốt đến đâu cũng khó tránh khỏi thiếu sót như:
- Khi kê khai thủ tục hàng nhập khẩu không thể tránh được một số sai sót khi làm
thủ tục hải quan
- Hiện tại công ty theo dõi các khoản phải thu khách hàng trên Sổ chi tiết tài khoản
131 theo từng đối tượng khách hàng nhưng chưa phản ánh được thời hạn nợ cũng như
thời gian thu hồi các khoản nợ này.
- Bên cạnh đó, có một số chi phí phát sinh thúc đẩy cho quá trình bán hàng nhưng
không được đưa vào tài khoản 6421 mà được phản ánh vào chi phí quản lý doanh
nghiệp 6422
- Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán để hạch toán, nhưng đôi khi do sự thiếu

cẩn trọng của nhân viên kế toán đã dẫn tới những sai sót trong quá trình nhập liệu, ảnh
hưởng đến việc tính toán doanh thu và chi phí, dẫn đến sai sót trong việc xác định kết
quả kinh doanh
- Mặc dù mã sản phẩm được mã hóa nhưng do kế toán thiếu kiểm tra lại thông tin
mã sản phẩm dẫn đến khi tính giá thành, kết chuyển chi phí, xác định doanh thu của sản
phẩm hàng hóa bị sai sót không đúng với thực tế
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của đơn vị.
3.2.1Ưu điểm.
Về phương pháp phân tích, công ty đã sử dụng phương pháp lập bảng biểu. Nó
giúp người sử dụng có cái nhìn tổng quan dễ dàng về các con số và tình hình hoạt động
công ty.
Công tác phân tích được chủ động lên kế hoạch thực hiện theo định kỳ giúp cung
cấp thông tin hữu ích, kịp thời, giúp cho Ban giám đốc cho có đủ thông tin để đưa ra các
quyết định, phương hướng kinh doanh hợp lý cho công ty.
Hàng tháng công ty phân tích doanh thu trên từng nhóm hàng, nó giúp cho doanh
nghiệp có cái nhìn tổng quan về lượng hàng bán ra của từng nhóm sản phẩm, định hướng
kinh doanh trong tháng kế tiếp
3.2.2 Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm trong công tác phân tích kinh tế công ty còn tồn tại một số
hạn chế sau:
15


Cuối kỳ công ty có phân tích một số chỉ tiêu quan trọng như chi phí, doanh thu, lợi
nhuận, nhưng công tác phân tích hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh của công ty chưa đi
sâu vào từng khoản mục chi phí cụ thể, xảy ra nhiều bất cập có thể dẫn tới sai sót, không
hợp lý.
Việc phân tích mới chỉ dựa trên số liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng
cân đối kế toán của công ty để phân tích và đánh giá một số chỉ tiêu mà khống căn cứ vào
tình hình thực tế kinh doanh của doanh nghiệp dãn đến không đạt được sự chính xác cao.

Mặc dù công tác tổ chức quản lý của công ty khá chặt chẽ tuy nhiên vì thiếu điều
kiện nên công ty chưa có phòng ban cụ thể trong việc phân tích kinh tế, công tác phân
tích chưa thật sự được chú trọng. Hiện nay công tác phân tích vẫn do phó giám đốc cùng
bộ phận kế toán đảm nhiệm nên 1 bộ phận không nên đảm nhiệm quá nhiều công việc
dẫn đến sai sót là điều không thể tránh khỏi, mặt khác không phản ánh tính khách quan
trung thực của số liệu
Số liệu phân tích chưa cụ thể rõ ràng, phân tích vào cuối năm nên chưa phản ánh rõ
biến động của tài sản, nguồn vốn qua từng quý.

16


PHẦN IV.ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua thời gian thực tập tổng hợp, em đã tiến hành nghiên cứu, khảo sát về công tác
kế toán, phân tích tại công ty Cổ phần B2B Trọng tín. Xuất phát từ những hạn chế tại
DN, em xin đề xuất đề tài khóa luận như sau:
- Hướng đề tài thứ nhất: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần
B2B Trọng tín ” thuộc học phần Kế toán.
Lí do chọn đề tài : Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc quản lý chi phí kinh doanh, nó giúp cho
nguồn vốn của doanh nghiệp lưu thông dễ dàng hơn, và hiệu quả sử dụng vốn cao hơn.
Hay nói cách khác, quản lý chi phí quyết định đến khả năng sinh lời cũng như khả năng
tồn tại của hầu hết các doanh nghiệp không kể là quy mô lớn hay nhỏ. Nhưng trên thực tế
tại công ty vẫn chưa coi trọng công tác kế toán và sự thiếu cẩn thận trong công tác kế
toán dẫn đến hạch toán sai các mặt hàng từ đó việc xác định giá vốn, doanh thu, chi phí
của doanh nghiệp bị sai
- Hướng đề tài thứ hai: “ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công Ty
cổ phần B2B Trọng tín ” thuộc học phần: Phân tích kinh tế kinh doanh nghiệp
Lý do chọn đề tài: Hoạt động kinh doanh về bất kỳ một mặt hàng nào hay lĩnh vực
nào thì các doanh nghiệp đều quan tâm tới yếu tố lợi nhuận. Để có thể mang lại lợi nhuận

cao nhất thì yếu tố không thể thiếu đó là tình hình sử dụng chi phí. Có quản lý tốt tình
hình chi phí của doanh nghiệp thì mới có thể mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh
nghiệp. Qua thực tập tại công ty em thấy doanh nghiệp không phân tích tình hình hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Do vậy, Em xin đề xuất đề tài trên để công ty đưa ra
các quyết định và chiến lược tốt hơn trong việc sử dụng vốn.

17


KẾT LUẬN
Báo cáo thực tập tổng hợp đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế, tài
chính tại Công ty Cổ phần B2B Trọng tín là kết quả của quá trình tìm hiểu, nghiên cứu
về thực trạng hoạt động kinh doanh tại công ty. Qua quá trình tìm hiểu này em nhận thấy
rằng chỉ dựa vào kiến thức đã học ở trường là chưa đủ và thực tập cuối khóa chính là
bước đầu của sự vận dụng các kiến thức vào công việc chuyên ngành, vào thực tế tại các
doanh nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng tìm tòi nhưng do trình độ hiểu biết còn hạn chế, thời
gian thực tập ngắn cũng như tính chất phức tạp của hoạt động kinh doanh nên em sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình trình bày. Vì vậy em kính mong nhận
được những góp ý của thầy, cô giáo để bài viết được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học
Thương Mại đã giảng dạy và cung cấp cho em những kiến thức vô cùng bổ ích để em có
thể vận dụng vào thực tế.
Em xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô Ths. Lưu Thị
Duyên cùng với sự giúp đỡ của các thành viên trong phòng Tài chính - Kế toán của Công
ty Cổ phần B2B Trọng tín đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!

18



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Võ Văn Nhị (2007), 26 chuẩn mực kế toán và kế toán tài chính doanh nghiệp,
Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.
2. Thông tư 133/2016/QĐ -BTC ban hành ngày 01/01/ 2017 của Bộ tài chính
3. TS. Nguyễn Tuấn Duy (2011), Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại,
Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội.
4. Tài liệu do Phòng Kế toán công ty B2B Trọng tín cung cấp.
5. Website
.


PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Sổ chi tiết công nợ phải thu của công ty Công ty TNHH Quang Ngà
Phụ lục 02: Sổ chi tiết công nợ phải trả Công ty TNHH Kỹ Thuật Nhật Minh;
Phụ lục 03: Hệ thống Báo cáo tài chính năm 2016
Phụ lục 04: Một số chứng từ sử dụng tại Công ty Cổ phần B2B Trọng Tín


×