Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Báo cáo thực tập Kế toán tại Công ty CP TM và DV CN Đại Bảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.9 KB, 30 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂULỜI MỞ ĐẦU................................................ii
MỤC VIẾT TẮT.....................................................................................................iv
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH

VỤ CÔNG NGHÊ ĐẠI BẢO..................................................................................1
1.1. Tổng quan về Công ty CP TM và DV CN Đại Bảo.........................................1
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của dơn vị..................................................1
1.1.2: Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty...................................................4
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty.............................................................5
1.4. Khái quát về kết quả kinh doanh của công ty qua 2 năm 2015- 2016..........6
PHẦN 2: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI
CÔNG TY CP TM VÀ DV CÔNG NGHỆ ĐẠI BẢO...........................................8
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty................................................................8
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại công ty................8
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán................................................................10
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế................................................................16
2.2.1.Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế.......16
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty...................................16
2.2.3 Tổ chức công bố báo cáo phân tích.................................................................18
PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
KINH TẾ CỦA CÔNG TY...................................................................................21
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty.....................................21
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................21
3.1.2. Hạn chế..........................................................................................................21
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của công ty.....................22
3.2.1. Ưu điểm.........................................................................................................22
3.2.2. Hạn chế..........................................................................................................22
PHẦN 4. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.....................24
KẾT LUẬN............................................................................................................25
TÀI LIỆU THAM KHẢO:...................................................................................26


1


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

BẢNG
Bảng 1.1: Phân tích kết quả kinh doanh năm 2015 - 2016.........................................6
Bảng 2.1: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty trong năm 20152016 ........................................................................................................................ 18
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu phân tích của công ty...........................................................19
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................................5
Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế toán của công ty.....................................................................8
Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.................................14

2


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay Việt Nam đang từng bước trở thành 1 nước phát triển, các ngành
công-nông-thương càng ngày càng phát triển đạt nhiều thành tựu, bên cạnh đó vai
trò công nghệ thong tin chiếm vị trí quan trọng, đáp ứng và hỗ trợ cho các ngành
nghề khác phát triển. Nằm trong quỹ đạo hoạt động của nền kinh tế thị trường, công
ty Cổ phần Thương Mại và Dịch vụ Công nghệ Đại Bảo, đang và sẽ phát triển đạt
được nhiều thành tựu đáng kể hơn nữa với quy mô hoạt động ngày càng mở rộng.
Sau một tháng thực tập tại công ty Cổ phần Thương Mại và Dịch vụ Công
Nghê Đại Bảo, em đã phần nào hiểu được thực tế công tác quản lý nói chung và
công tác kế toán nói riêng trong công ty. Được sự hướng dẫn tận tâm của các anh
chị trong công ty, đặc biệt là phòng Kế toán, trong thời gian thực tập em đã được đi
đến các phòng trong công ty để tìm hiểu hoạt động của từng phòng. Nhờ đó, em đã
hiểu được phần nào tình hình và công tác kế toán của công ty và những vấn đề cơ

bản của hoạt động kinh doanh diễn ra ở công ty. Báo cáo gồm 4 phần:
Phần1. Tổng quan về công ty Cổ phần Thương Mại và Dịch vụ Công nghệ Đại
Bảo
Phần 2. Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế tại công ty Cổ phần
Vinaservice.
Phần 3. Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của công ty.
Phần 4. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Do thời gian thực tập không dài cùng với kiến thức thực tế còn hạn chế nên
bài Báo cáo thực tập tổng hợp này khó tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận
được sự góp ý, nhận xét của các thầy, cô, các anh chị trong công ty để em rút kinh
nghiệm và hoàn thiện bài Báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn!

3


MỤC VIẾT TẮT
STT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12

13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

Từ viết tắt
CP
TK
GTGT
TSCĐ
VNĐ
SPS
BCTC
DN
TL
Ts

BTC
TNDN
TNHH
TM

DV
TSNH
VKD
BQ
ĐK
CK
DT
NNH
HTK
ĐVT

Nội dung
Cổ phần
Tài khoản
Giá trị gia tăng
Tài sản cố định
Việt Nam Đồng
Số phát sinh
Báo cáo tài chính
Doanh nghiệp
Tỷ lệ
Thuế suất
Quyết định
Bộ Tài Chính
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại
Dịch vụ
Tài sản ngắn hạn
Vốn kinh doanh

Bình quân
Đầu kỳ
Cuối kỳ
Doanh thu
Nợ ngắn hạn
Hàng tồn kho
Đơn vị tính

4


PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ CÔNG NGHÊ ĐẠI BẢO
1.1. Tổng quan về Công ty CP TM và DV CN Đại Bảo
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của dơn vị

 Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đại Bảo
Tên giao dịch viết tắt:
Tên giao dịch:
Email:
Website:

DAI BAO SECURITY JSC
DAI BAO TECHNOLOGY SERVICES AND
TRADING JOINT STOCK COMPANY




:MÃ SỐ THUẾ: 0106480645

ĐỊA CHỈ: Số 30B, ngõ 165 đường Giáp Bát, P. Giáp Bát, Q. Hoàng Mai, Hà

Nội
ĐT: 0984.952.519
Giám đốc: Lê Quốc Phú
Năm Thành lập :12/3/ 2014
-Quy mô vốn: Vốn điều lệ 4.800.000.000 đồng ( bốn tỷ tám trăm triệu đồng)
-Quy mô lao động:: qua quá trình phát triển từ năm thành lập vào năm 2014,
số lao động làm việc tại Công ty chỉ khoảng 20 người

 Chức năng của công ty:
Công ty CP TM và DV Công Nghệ là công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh thương mại. Thông qua quá trình kinh doanh, công ty khai thác có hiệu quả
các nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu của thị trường về phát triển doanh nghiệp, tăng tích
luỹ cho ngân sách, cải thiện đời sống cho nhân viên. Công ty CP TM và DV Công
Nghệ có chức năng kinh doanh các mặt hàng công nghệ như :bán buôn máy tính,
phần mềm,đồ dung gia đình,camera, thiết bị nghe nhìn, các thiết bị phụ tùng máy
móc,..đồng thời không ngừng nâng cao các dịch vụ :sửa chữa máy móc, thiết bị
điện, lắp hệ thống điện,lắp hệ thống cấp, thoát nước,…nhằm cung cấp các vật dụng,
đưa ra các dịch vụ tối ưu nhất để đáp ứng nhu cầu cần thiết của con người trong đời
sống hiện đại.
 Xây dựng công ty ngày càng phát triển thực hiện tốt nhiệm vụ sau:

1


 Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo đúng quy chế hiện hành và
thực hiện mục đích và nội dung hoạt động của công ty.
 Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của công ty; tự tạo thêm
nguồn vốn để đảm bảo cho việc thực hiện mở rộng và tăng trưởng hoạt động kinh

doanh của công ty; thực hiện tự trang trải về tài chính kinh doanh có lãi đáp ứng
được nhu cầu tiêu dùng của xã hội; sử dụng đúng chế độ chính sách quy định và có
hiệu quả các nguồn vốn đó.
 Nâng cao hiệu quả kinh doanh.
 Xây dựng chiến lược và phát triển ngành hàng, kế hoạch kinh doanh phù
hợp với điều kiện thực tế.
 Tuân thủ các chính sách, chế độ và luật pháp của Nhà nước có liên quan
đến kinh doanh của công ty; đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành hàng
đăng ký; chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm hàng hoá,
dịch vụ do công ty thực hiện, về các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán ngoại
thương, hợp đồng liên doanh và các văn bản khác mà công ty ký kết.
 Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo đúng quy định của Bộ
luật lao động.
 Quản lý và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện đúng cơ chế tổ chức và
hoạt động của công ty.
 Ngành nghề kinh doanh:
Công ty DAI BAO SECURITY JSC được thành lập theo quyết định số
0106480645 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà nội cấp. Với đội ngũ kỹ sư
có kinh nghiệm lâu năm trong ngành thiết bị an ninh, an toàn, thiết bị điện tử, tự
động hóa, lĩnh vực hoạt động chính của DAI BAO SECURITY JSC bao gồm :
Nhập khẩu , phân phối , tư vấn, thiết kế, cung cấp thiết bị, triển khai lắp đặt
bảo dưỡng và bảo trì các hệ thống:
Hệ thống camera giám sát
Hệ thống báo động, chống trộm.
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
 Hệ thống kiểm soát vào ra, chấm công tự động.

2



 Hệ thống an ninh siêu thị, thư viện.
 Hệ thống điều khiển tự động, giải pháp nhà thông minh.
 Hệ thống chuông cửa có hình cho căn hộ , toà nhà
 Các loại thiết bị máy chuyên dùng cho hệ thống ngân hàng .
Đồng thời :-Sửa chữa máy móc, thiết bị
-Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học
-Sửa chữa thiết bị điện
-Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
-Lắp đặt hệ thống điện
-Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không
-Đại lý, môi giới, đấu giá
-Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
-Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
-Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thong
-In ấn và các dịch vụ liên quan đến in

 Quá trình hình thành và phát triển:
 Công ty Cổ phần Thương Mại và Dịch vụ Công nghệ Đại Bảo được Sở kế
hoạch đầu tư thành phố Hà cấp phép thành lập ngày 12/03/2014. Là một doanh
nghiệp tư nhân phải đối mặt với bao khó khăn của nền kinh tế biến động không
ngừng, song Công ty đã có những bước phát triển đáng kể. Qua một thời gian vừa
khởi đầu xây dựng bộ máy tổ chức, triển khai các mặt hoạt động cho đến nay, công
ty tiếp tục ổn định và phát triển. không ngừng xây dựng và phát triển hướng thành
một doanh nghiệp đa ngành nghề. Công ty luôn phấn đấu thực hiện tốt việc cung
ứng các vật tư, thiết bị điện cho các đơn vị thành viên, các dự án mà công ty nhận
được. Để giải quyết việc làm, nâng cao đời sống cho lao động, hiện nay công ty
chuyên cung cấp các sản phẩm về nghành điện như lắp đặt hệ thống cấp thoát nước,
lò sưởi và điều hòa không khí, điện tủ lạnh ...Mang lại sự thỏa mãn tối đa cho khách
hàng về sản phẩm và dịch vụ của Công ty.
 Cam kết chỉ cung cấp hàng hóa chính hãng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng,

không bán hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.

3


 Cung cấp dịch vụ sau bán hàng hoàn hảo. Xây dựng uy tín và quan hệ tin cậy
lâu dài với các khách hàng, lợi ích của khách hàng phải được đặt lên hàng đầu trong
mọi hành xử của DAI BAO SECURITY JSC.
 Cam kết cung cấp những sản phẩm, giải pháp có hiệu quả thực sự cho khách
hàng. Là một trợ thủ đắc lực cho khách hàng trong việc tư vấn, lựa chọn các sản
phẩm phù hợp với yêu cầu sử dụng và tiết kiệm tối đa chi phí.
 Trong những năm gần đầy mặc dù có sự cạnh tranh khốc liệt nhưng công ty
đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm hoạt động trên thị trường trong nước. Với
phương châm kinh doanh “ lấy chữ tín làm đầu, chất lượng, hiệu quả”, cùng với sự
cố gắng không ngừng của các cán bộ chủ chốt trong công ty, Công ty đã gặt hái
được nhiều thành công, dần khẳng định thương hiệu của mình trong lĩnh vực điện
không những trên địa bàn Hà Nội mà không ngừng mở rộng ra các địa bàn khác và
các tỉnh lân cận và ngay cả trước những biến động của thị trường hiện nay.
1.1.2: Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty CP TM và DV Công Nghệ là một công ty kinh doanh thương mại,
hoạt động trong lĩnh vực các mặt hang về công nghệ đồng thời cung các dịch vụ sửa
chữa các thiết bị công nghệ. Công ty hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường
trên tinh thần: Nhà buôn phải dành lấy khách hàng, nắm vững ngành hàng, phát
triển chuyên doanh, đa dạng hoá mặt hàng, thực hiện quản lý hợp lý, đảm bảo hài
hoà lợi ích kinh tế, hoạt động và sử dụng hợp lý nguồn vốn kinh doanh. Với nhiệm
vụ chủ yếu là bán buôn và bán lẻ mặt hàng công nghê(máy tính,…)và trang thiết bị
về máy móc đồng thời có các dịch vụ sửa chữa máy móc công nghệ điện tử cho
khách hàng thường xuyên và khách hàng tức thời
- công ty kinh doanh tổng hợp gồm nhiều ngành nghề khác nhau, đa dạng,
phong phú từ sản xuất sản phẩm, buôn bán hàng hóa đến cung ứng dịch vụ trong đó

công ty chuyên cung cấp các sản phẩm về nghành điện như lắp đặt hệ thống cấp
thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí, điện tủ lạnh ...nhằm đáp ứng nhu cầu của
các khách hàng.
-Quan hệ, hợp tác với các hãng sản xuất có uy tín trên thế giới nhằm mở rộng hơn
nữa các dòng sản phẩm cũng như hợp tác nghiên cứu và phát triển về công nghệ.
- .Đối tác của Công ty chủ yếu là các doanh nghiệp xây dựng và cửa hàng
kinh doanh thiết bị điện,...
4


Số lương lao đông: với số lượng khoảng 20 người nhưng đó đều lànhững đội
ngũ kỹ sư có kinh nghiệm lâu năm trong ngành thiết bị an ninh, an toàn, thiết bị
điện tử, tự động hóa, lĩnh vực hoạt động chính của công ty và họ đều có văn hóa
giao tiếp với khách hang.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Giám đốc

Phòng hành
chính – nhân sự

Phòng kinh
doanh

Phòng kế
toán

Cửa hàng
( Nguồn: Phòng hàng chính – nhân sự)

Ghi chú:
: Quan hệ chỉ đạo
Cơ cấu tổ chức của công ty theo mô hình trực tuyến, chức năng giám đốc công
ty là người đứng đầu có trách nhiệm điều hành các hoạt động của công ty theo trực
tuyến và chịu trách nhiệm trước pháp luật, chính quyền địa phương và tập thể cán
bộ công nhân viên chức. Dưới giám đốc là phó giám đốc và các phòng ban công tác
và chịu trách nhiệm trước giám đốc về phần việc được giao và được uỷ quyền giải
quyết các công việc khi giám đốc đi vắng.
 Phòng kế toán: Có chức năng hạch toán quá trình kinh doanh của công ty;
đưa ra các báo cáo tài chính, tình hình kinh doanh của công ty.
 Phòng kinh doanh: Nghiên cứu và phát triển thị trường, đề ra những chính
sách kinh doanh phù hợp nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm.
 Phòng hành chính – nhân sự: Có nhiệm vụ tuyển dụng nhân viên, đào tạo,
giải quyết chế độ lao động, quản lý tiền lương, quản lý thiết bị văn phòng.
 Các cửa hàng: Có nhiệm vụ bán và giới thiệu sản phẩm cho công ty, tổ chức
thực hiện khâu bán hàng kết hợp quảng cáo và giới thiệu sản phẩm đến tay người

5


tiêu dùng.
1.4. Khái quát về kết quả kinh doanh của công ty qua 2 năm 2015- 2016
Bảng 1.1: Phân tích kết quả kinh doanh năm 2015 - 2016
Đơn vị: VNĐ
ST
T


số


1

1

2

2

3

10

4

11

5

20

6

21

7

22

8


24

9

30

10
11

31
32

12

40

13

50

14

51

15

60

Chỉ tiêu


Năm 2015

Năm
2016

Chênh lệch (+-)2016
với 2015
Tuyệt đối
TL %

Doanh thu bán
1.976.347. 573.817.9 (1.402.529.01
hàng và cung
(70,97)
000
83
7)
cấp dịch vụ
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Doanh thu thuần
bán hàng và
1.976.347. 573.817.9 (1.402.529.01
(70,97)
cung cấp dịch
000
83
7)
vụ (=1-2)
Giá vốn hàng

1.333.016. 447.366.8 (8.856.492.21
(66,44)
bán
047
28
9)
Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
643.330.95 126.451.1
(516.879.798) (80,34)
cung cấp dịch
3
55
vụ (=10-11)
Doanh thu hoạt
135.733
35.791
(99.942)
(73,63)
động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý 633.695.15 219.273.6
(414.421.525) (65,4)
doanh nghiệp
3
28
Lợi nhuận
thuần hoạt động
(92.786.6
(1.049,

9.771.533
(102.558.215)
kinh doanh
82)
56)
(=20+21-22-24)
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
(=31-32)
Lợi nhuận trước
(92.786.6
(1.049,
9.771.533
(102.558.215)
thuế (=30+40)
82)
56)
Chi phí thuế thu
nhập DN
Lợi nhuận sau
(92.786.6
(1.049,
9.771.533
(102.558.215)
thuế (=50-51)
82)
56)
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2015, 2016


Nhận xét:
6


Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2016 đã giảm
đồng, tương ứng giảm 70,97% so với năm 2015. Năm 2016 được xem là một năm
không thành công của công ty, do cơ cấu tổ chức chưa ổn định và do công ty không
kí được nhiều hợp đồng, bị khách trả lại hang, tự động hủy nhiều hợp đồng có giá
trị dẫn đến doanh thu giảm mạnh.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2016 so với năm 2015 giảm 99.942 đồng,
tương ứng với tỷ lệ giảm 73,63%. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2016 giảm
414.421.525 đồng so với năm 2015, tương ứng với tỷ lệ giảm 65,4 %.
Giá vốn hàng bán giảm 8.856.492.219 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 66,44 %.
Lợi nhuận trước thuế của công ty giảm 102.558.215 đồng, tương ứng với tỷ lệ
giảm 1.049,56%. Lợi nhuận sau thuế của công ty giảm 102.558.215 đồng, tương
ứng với tỷ lệ giảm 1.049,56%. Lợi nhuận năm 2016 giảm xuống cho thấy kinh
doanh không được hiệu quả , doanh nghiệp chưa có những biện pháp quản lý chặt
chẽ chi phí, bộ máy quản lý phù hợp với cơ cấu của công ty.
Như vậy qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình kinh doanh của công ty trong
những năm vừa qua không hiệu quả.

7


PHẦN 2: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI
CÔNG TY CP TM VÀ DV CÔNG NGHỆ ĐẠI BẢO
.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Sơ đồ bộ máy kế toán:
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo phương thức tập trung, nghĩa là các bộ

phận trong công ty không tổ chức bộ máy kế toán riêng biệt, mà định kỳ các tài liệu
kế toán của các bộ phận được chuyển về phòng kế toán. Phòng kế toán thực hiện
ghi sổ kế toán chi tiết toàn bộ hoạt động của công ty.
Hình thức công tác kế toán của công ty theo mô hình tập trung, mọi công tác
như: kiểm tra chứng từ, định khoản ghi vào sổ tổng hợp, chi tiết, lập báo cáo tài
chính đều được lập ở công ty.
Tại văn phòng của công ty, phòng kế toán có nhiệm vụ hướng dẫn các phòng
ban có liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi chép đúng và đầy đủ nội
dung trong chứng từ, các chứng từ gốc sẽ được lưu trữ tại văn phòng công ty.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, bộ máy kế toán của công ty được tổ
chức gọn nhẹ, phù hợp với tình hình thực tế tại công ty.
Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng

Kế toán bán
hàng và theo
dõi công nợ

Kế toán
tiền lương
và tiền mặt

Kế toán
hàng hoá

Kế toán
TSCĐ

Thủ quỹ


( Nguồn: Phòng kế toán)
a) Kế toán trưởng
 Có nhiệm vụ tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra thực hiện công tác kế toán tại công
ty; quán xuyến, đôn đốc các phần hành kế toán.
 Báo cáo với cơ quan chức năng về tình hình hoạt động tài chính của đơn vị
thẩm quyền được giao.

8


 Nắm bắt và phân tích tình hình tài chính của công ty về vốn và nguồn vốn
chính xác, kịp thời tham mưu cho lãnh đạo công ty trong việc quyết định quản lý
chính xác và kịp thời.
b) Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ
 Theo dõi tình hình doanh thu, công nợ với khách hàng.
 Theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước.
c) Kế toán tiền lương và tiền mặt
 Tính ra lương phải trả và các khoản bảo hiểm trích theo lương phải trả cho
cán bộ nhân viên trong toàn công ty.
 Theo dõi tình hình thu, chi, thanh toán tiền mặt với các đối tượng khách
hàng.
 Lập đầy đủ, chính xác các chứng từ thanh toán cho khách hàng.
d) Kế toán hàng hoá
 Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho của hàng hoá.
 Hạch toán doanh thi, giá vốn và chi phí.
 Nộp chứng từ và báo cáo kế toán theo quy định.
e) Kế toán TSCĐ
 Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu một cách đầy đủ, kịp thời về
số lượng, hiện trạng và giá trị tài sản cố định hiện có, tình hình tăng, giảm TSCĐ,
kiểm tra việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ.

 Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ.
 Tham gia lập dự toán và giám sát việc sửa chữa lớn TSCĐ.
f) Thủ quỹ
 Thực hiện trực tiếp quản lý, kiểm đúng các thu chi, tiền mặt dựa trên các
phiếu thu, chi hằng ngày; ghi chép kịp thời, phản ánh chính xác thu, chi và quản lý
tiền mặt hiện có.
 Thường xuyên báo cáo tình hình tiền mặt tồn quỹ của công ty.
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo chế độ kế toán Việt Nam, cụ thể là Quyết
đinh 48/2006/QĐ-BTC.

9


Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
 Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp thực tế
đích danh.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
 Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn kho
lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được.
 Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Phương pháp thẻ song song.
Ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
 Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Xác định
theo nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản
 Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Phương pháp khấu
hao đường thẳng.
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính giá xuất kho: Theo phương pháp bình quân liên tục.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm, kỳ kế
toán là từng tháng trong năm.

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh
bằng ngoại tệ khác được quy đổi về Đồng Việt Nam theo tỷ lệ liên ngân hàng tại
thời điểm lập báo cáo.
.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
2.1.2.1: Tổ chức hạch toán ban đầu
 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ sử dụng: Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo Quyết định số
48 – QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì các
chứng từ kế toán gồm chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn. Hệ thống biểu
mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiêp gồm:
 Liên quan đến tiền tệ: Phiếu thu; Phiếu chi; Giấy đề nghị tạm ứng; Giấy đề
nghị thanh toán; Giấy báo nợ; Giấy báo có; Sec; Ủy nhiệm chi; …
 Liên quan đến mua, bán hàng: Hóa đơn GTGT đầu vào; Hóa đơn GTGT
đầu ra; Tờ khai hải quan; Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Biên bản bàn giao; Bảng

10


báo giá; Đơn đặt hàng; Hợp đồng kinh tế; Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế; …
 Liên quan đến TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ; Biên bản thanh lý TSCĐ;
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành; Biên bản đánh giá lại TSCĐ;
Biên bản kiểm kê TSCĐ; Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ; …
 Liên quan đến lao động tiền lương: Bảng chấm công; bảng tính lương;
Bảng thanh toán tiền lương; Hợp đồng lao động; …
 Liên quan đến chi phí, doanh thu: Phiếu kế toán; …
Đối với các chứng từ kế toán phải thống nhất bắt buộc lập kịp thời, đầy đủ
theo đúng quy định về mẫu biểu, nội dung và phương pháp lập. Chứng từ kế toán
chỉ lập một lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ
kế toán đầy đủ các chỉ tiêu, rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh. Chữ viết trên chứng từ rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. Số

tiền viết bằng chữ khớp, đúng với số tiền viết bằng số.
Chứng từ kế toán được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối với
chứng từ lập nhiều liên được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung.
Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển
đến đều tập trung vào bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm tra
những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của
chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ về
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mọi chứng từ kế toán phải được tổ chức luân
chuyển theo trình tự thời gian hợp lý.Do đó, kế toán trưởng quy định việc phản ánh
ghi chép và tổng hợp số liệu kịp thời của các bộ phận liên quan.
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.

11


Ví dụ: : Ngày 7/12/2017 Công ty bán 1 số hàng hóa cho Công ty TNHH
Thương mại và Sản xuất Vĩnh Phúc theo HĐ GTGT số 0000873. Trị giá lô hàng
chưa thuế là 20,340,000 đồng, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản
- Công ty phát hành hóa đơn GTGT Liên 1,3 và phiếu xuất kho
- Khi công ty TNHH TM và SX Vĩnh Phúc nhận được hang kiểm kê và có
thong báo về việc chấp nhận kho hàng. Sau khi nhận được số tiền chuyển khoản từ
việc bán hàng công ty tiến hành ghi sổ và đối chiếu sao kê ngân hàng.
Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán:
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép

trên chứng từ kế toán.
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên
chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan.
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty CP TM và DV CN Đại Bảo
được xây dựng trên cơ sở hệ thống tài khoản quy định theo Quyết định 48 – QĐ số
48/2006/QĐ-BTC áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Công ty không sử
dụng một số tài khoản:
-TK 217 “Bất động sản đầu tư”: do công ty không kinh doanh, đầu tư Bất
động sản.
-TK 611 “Mua hàng”, TK 631 “giá thành sản xuất”: do công ty không hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Nhìn chung hệ thống tài khoản của công ty là khá đầy đủ, phản ánh cụ thể các
hoạt động kinh doanh và đáp ứng được yêu cầu quản lý của công ty. Các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh được phản ánh theo phương pháp ghi kép, tức là được phản ánh
vào ít nhất 2 tài khoản trở lên. Việc kiểm tra ghi chép trên tài khoản kế toán được
thực hiện thông qua việc lập bảng cân đối kế toán cuối mỗi kỳ kế toán. Sau đây, là
các tài khoản chủ yếu sử dụng của công ty:
- Các tài khoản loại 1 chủ yếu sử dụng: 111 “Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi ngân
hàng”, 131 “Phải thu khách hàng”, 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn”, 152 “Nguyên
liệu, vật liệu”, 156 “Hàng hóa”.

12


- Các tài khoản loại 2 chủ yếu sử dụng: 211 “Tài sản cố định”, 214 “Hao mòn
tài sản cố định”, 242 “Chi phí trả trước dài hạn”.
- Các tài khoản loại 3 chủ yếu sử dụng: 331 “Phải trả cho người bán”, 333
“Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”, 334 “Phải trả người lao động”, 341 “Vay,

nợ dài hạn”.
- Các tài khoản loại 4 chủ yếu sử dụng: 411 “Nguồn vốn kinh doanh”, 413
“Chênh lệch tỷ giá”, 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”.
- Các tài khoản loại 5 chủ yếu sử dụng: 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ”, 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”, 521 “Các khoản giảm trừ doanh
thu”.
- Các tài khoản loại 6 chủ yếu sử dụng: 632 “Giá vốn hàng bán”, 635 “Chi phí
tài chin”, 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”.
- Các tài khoản loại 7 chủ yếu sử dụng: 711 “Thu nhập khác”.
- Các tài khoản loại 8 chủ yếu sử dụng: 811 “Chi phí khác”, 821 “Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp”.
- Tài khoản loại 9: 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Để phục vụ cho việc hạch toán, phần lớn các tài khoản được mở thành các tài
khoản cấp 2, cấp 3 và chi tiết cho từng đối tượng.
Các tài khoàn chi tiết sử dụng trong hạch toán nghiệp vụ kinh doanh :
 Ví dụ 1: Ngày 7/12/2017 Công ty xuất kho 1 số hàng hóa trị giá 15,113,000
đồng cho Công ty TNHH TM và SX Vĩnh Phúc theo HĐ GTGT số 0000873. Doanh
thu thu về của lô hàng chưa thuế là 20,340,000 đồng, thuế GTGT 10%, đã thanh
toán bằng chuyển khoản:
 Bút toán phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632 : 15,113,000
Có Tk 156: 15,113,000
 Bút toán phản ánh doanh thu:
Nợ TK 112: 22,374,000
Có TK 511: 20,340,000
Có TK 3331: 2,034,000

13



 Ví dụ 2: Ngày 10/11/2017 Thanh toán cước điện thoại cho chi nhánh Viettel
Hà Nội theo HĐ số 7453199- AB/15T. Giá chưa thuế là 354,545 đồng (thuế GTGT
10%) đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 6422: 354.545
Nợ TK 133: 35,455
Có TK 111: 390,000
 Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Việc lựa chọn hình thức sổ kế toán trong công ty có vị trí rất quan trọng và nó
phụ thuộc vào các đặc điểm, tình hình sản xuất kinh doanh, quy mô hoạt động, trình
độ năng lực của nhân viên kế toán, chế độ kế toán hiện hành…Chính vì vậy, công ty
đã chọn hình thức Chứng từ ghi sổ để phù hợp với tình hình của công ty hiện nay.
Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ

Chứng từ gốc

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

CHỨNG TỪ
GHI SỔ

Sổ cái

Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối

SPS
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
( Nguồn: Phòng kế toán)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ chủ yếu sau:
14


 Chứng từ ghi sổ.
 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
 Sổ cái: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong niên độ kế
toán theo các tài khoản. Mỗi TK được mở một hay một số trang liên tiếp trong toàn
bộ niên độ.
 Các sổ chi tiết: Sổ chi tiết thường được lập tùy thuộc vào nhu cầu quản lý
cũng như sử dụng thông tin của doanh nghiệp. Với hình thức ghi sổ “Chứng từ ghi
sổ”, công ty hiện nay đang sử dụng các sổ chi tiết như sau:
- -Sổ quỹ tiền mặt.
- -Sổ chi tiết TSCĐ.
- Sổ chi tiết phải trả.
- Sổ chi tiết phải thu.
- Sổ chi tiết các tài khoản thanh toán với nhân viên.
Nội dung và trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:
(1) Công việc hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ kế toán, kế toán lập Chứng
từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau
đó được dùng để ghi vào Sổ cái, sổ chi tiết có liên quan.
(2) Công việc cuối tháng: Khóa sổ và tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ

kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh Nợ, tổng phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ
cái lập Bảng cân đối phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ chi tiết) được dùng để lập BCTC. Quan hệ đối chiếu, kiểm
tra phải được đảm bảo tổng phát sinh bên Nợ và tổng phát sinh bên Có của tất cả
các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền
phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư bên Nợ và tổng số dư bên
Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của
từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản
tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
Hệ thống sổ kế toán bao gồm:
-Sổ tổng hợp: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái.
15


-Sổ chi tiết: chi tiết cho các tài khoản.
2.1.2.2. Tổ chức hệ thống BCTC
Căn cứ vào luật kế toán, chuẩn mực kế toán số 21-“Trình bày báo cáo tài
chính” và theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, hệ thống báo cáo kế toán của công
ty gồm 4 báo cáo cơ bản sau:
-Bảng cân đối kế toán – Mẫu số B01 – DN
-Báo cáo kết quả kinh doanh – Mẫu sổ B02 - DN
-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu sổ B03 - DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Theo đó, Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh được kế toán
tổng hợp lập theo từng tháng, quý. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh
báo cáo tài chính được lập vào thời điểm cuối năm.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty được lập theo phương pháp trực tiếp.
Hệ thống Báo cáo quản trị được lập theo yêu cầu của ban quản lý.

.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế
.2.1.

Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế

Phân tích kinh tế doanh nghiệp là một phần của kế toán, giúp cho việc đưa ra
quyết định đúng đắn hơn, nó là công cụ quản lý không thể thiếu của nhà quản trị
trong nền kinh tế thị trường; là công cụ để đánh giá tình hình thực hiện các định
hướng và chương trình dự kiến đề ra. Do đó, kế toán trưởng cùng Ban giám đốc
thực hiện công tác phân tích kinh tế căn cứ theo số liệu từ các kế toán viên.
Thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế: Công tác phân tích kinh tế
được thực hiện định kỳ 1 năm 2 lần gồm: Phân tích kinh tế 6 tháng đầu năm và
phân tích kinh tế cuối năm tài chính sau khi đã khóa sổ kế toán và lập Báo cáo tài
chính. Ngoài ra còn có thể thực hiện phân tích kinh tế khi cần thiết và có yêu cầu
của Ban giám đốc.
Nguồn dữ liệu bộ phận kế toán sử dụng BCTC (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh
BCTC)
.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty
Phân tích hoạt động kinh tế, các chỉ tiêu kinh tế nhằm kiểm tra đánh giá

16


thường xuyên, toàn diện tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong việc
thực hiện các chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng; Đánh giá tình hình sử dụng lao động, vật
tư, tiền vốn, TSCĐ; Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu và tìm nguyên
nhân; Đánh giá tình hình thực hiện các chế độ chính sách và luật pháp Nhà nước;
Phát hiện và đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại yếu kém của công ty cũng
như khai thác khả năng tiềm tàng của công ty để phát triển; Xây dựng phương án

kinh doanh căn cứ vào các mục tiêu đã định.
Các chỉ tiêu phân tích kinh tế của công ty:
 Hệ số bảo toàn vốn:
Hệ số bảo toàn vốn =
Để đánh giá tình hình biến động của vốn chủ sở hữu,và khả năng bảo toàn và
phát triển vốn của công ty có tốt hay không. Hệ số này> 1 đượcđánh giá là tốt.
 Phân tích chỉ tiêu về khả năng thanh tóan:
- Khả năng thanh toán ngắn hạn:
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
- Khả năng thanh toán nhanh :
Khả năng thanh toán nhanh =
Khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết khả năng chi trả của công ty đảm bảo
thanh toán nợ ngắn hạn.Khả năng thanh toán nhanh cho thấy khả năng chuyển đổi
tài sản ngắn hạn thành tiền để thanh toán các khoản nợ tới hạn của công ty.
 Phân tích chỉ tiêu về cơ cấu vốn – tài sản:
- Hệ số nợ trên tài sản =
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng các khoản nợ.
- Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Chỉ tiêu này phảnánh mức độ đầu tư tài sản của doanh nghiệp bằng vốn chủ sở
hữu.
 Phân tích chỉ tiêu về năng lực hoạt động
- Vòng quay các khoản phải thu =
- Vòng quay hàng tồn kho =
 Phân tích chỉ tiêu khả năng sinh lời

17


- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần =
Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu

thuần. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa
là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Khi đánh
giá còn phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành, khi theo dõi tình hình
sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với tỷ số bình quân của
toàn ngành mà công ty đó tham gia.
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản (ROA) = 100%
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu (ROE)100%
Chỉ tiêu ROA cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh
doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận, trị số càng cao hiệu quả sử dụng tài sản
càng lớn. Chỉ tiêu ROE cho biết một đơn vị vốn chủ sở hữu đầu tư vào kinh doanh đem
lại mấy đơn vị lợi nhuận,trị số này càng cao hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
2.2.3 Tổ chức công bố báo cáo phân tích.
Căn cứ theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Bảng cân đối kế toán
của công ty trong năm 2015 và năm 2016, ta có bảng sau:
Bảng 2.1: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty trong năm
2015-2016
Đơn vị: VNĐ
So sánh
Các chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2016

1.976.347.000

573.817.983

9.771.533


(92.786.682)

(102.558.215)

Vốn kinh doanh bình quân

4.800.000.000

4.800.000.000

-

Hệ số doanh thu trên vốn

0,41

0,12

(0,29)

Hệ số lợi nhuận trên vốn

(0,005)

(0,019)

(0,014)

Doanh thu bán hàng
Lợi nhuận kinh doanh


Giá trị
(1.402.529.017
)

TL %
(70,97)
(1.049,56

(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét:
18

)
-


Qua bảng trên cho ta thấy hiệu quả sử dụng vốn của công ty chưa tốt, cụ thể:
 Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh của công ty năm 2016 giảm 0,29 lần
so với năm 2015. Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh năm 2016 là 0,12 cho thấy 1
triệu đồng vốn kinh doanh chỉ tạo ra 120.000 đồng doanh thu.
 Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh của công ty năm 2016 giảm 0,014 lần
so với năm 2015. Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh năm 2016 là (0,019) cho
thấy 1 triệu đồng vốn kinh doanh làm giảm đi 19000 đồng lợi nhuận.
Qua tính toán và nhận xét hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty ta
thấy hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh không đạt hiệu quả. Doanh thu năm 2016
giảm mạnh so với năm 2015 nhưng so sánh với vốn kinh doanh thì đạt hiệu quả
chưa cao. Lợi nhuận giảm hơn rất nhiều so với năm 2015, thể hiện công ty kinh
doanh có lỗ. Như vậy, công ty cần xem xét lại quá trình hoạt động kinh doanh trong
năm, biết làm sao sử dụng hiệu quả vốn, để đề ra phương án cho những năm tiếp

theo ngày càng tăng hiệu quả sử dụng vốn cao hơn nữa.
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu phân tích của công ty
STT Chỉ tiêu
1
Khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn (=TSNH/NNH)
2
Khả năng thanh toán nhanh
(=(TSNH-HTK)/NNH)
3
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế
trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên doanh thu
4
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng TS
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế
trên tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên tổng tài sản
5
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên nguồn vốn chủ sở hữu

19

ĐVT
lần


Năm 2015
16,18

Năm 2016
16,29

lần

15,16

11,39

%

0,49

(16)

%

0,49

(16)

%

0,19

(2)


%

0,19

(2)

%

0,2

(2)


Năm 2016 so với năm 2015, hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tăng 0,11
lần cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn trong vòng 1 năm
bằng các tài sản có khả năng chuyển hóa thành tiền trong vòng 1 năm tới chưa tốt.
Đồng thời, hệ số khả năng thanh toán nhanh giảm 3,77 lần cho thấy khả năng sẵn
sàng thanh toán nợ tuy cao nhưng giảm so với năm 2015.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản năm 2016 giảm 2,19 % so với năm
2015, thể hiện quá trình sử dụng tài sản của công ty không đạt hiệu quả, tạo ra lỗ, cứ
100 đồng tài sản làm giảm 219 đồng lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu năm 2016 là (2%,) giảm so với
năm 2015 là 2,2%. Chỉ tiêu này có nghĩa là cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu của công
ty làm giảm 200 đồng lợi nhuận, giảm 220 đồng lợi nhuận so với năm 2015.
Qua việc phân tích một số chỉ tiêu, ta nhận thấy rằng năm 2016 so với năm
2015, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty có sự biến động, cụ thể là giảm
về lợi nhuận và khả năng tài chính có sự giảm nhẹ.

20



PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
KINH TẾ CỦA CÔNG TY
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty
3.1.1. Ưu điểm
Về công tác tổ chức bộ máy kế toán: Công ty được tổ chức theo hình thức kế
toán tập trung, quyền kiểm soát và điều hành do kế toán trưởng đảm trách. Bộ máy
kế toán của công ty xây dựng chuyên môn hóa trong công việc, bố trí khá gọn nhẹ,
hợp lý. Mỗi người đảm nhận một công việc nhất định, không chồng chéo lên nhau
và cũng không tập trung quá nặng vào một người đã tạo lên sự phối hợp nhịp nhàng
trong công việc.
Về hình thức kế toán được lựa chọn và áp dụng:
-Về công tác hạch toán: Công ty tổ chức khâu hạch toán ban đầu rất chặt chẽ,
các chứng từ đều được kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp.
-Về bộ máy quản lý: Bộ máy quản lý của công ty được xây dựng một cách
hợp lý, hiệu quả, phù hợp với đặc điểm chung của doanh nghiệp thương mại cũng
như phù hợp với đặc điểm riêng của công ty. Hệ thống quản lý của công ty có sự
phối hợp và đồng bộ giữa các phòng ban chức năng trong công ty.
Hệ thống chứng từ sổ sách: Công ty áp dụng đầy đủ hệ thống chứng từ sổ
sách. Việc ghi chép và mở sổ đúng với quy định của chế độ kế toán hiện hành. Bên
cạnh đó cũng có những thay đổi phù hợp với thực tế của công ty. Việc tổ chức luân
chuyển chứng từ, sổ sách kế toán được diễn ra một cách khoa học và chặt chẽ, đáp
ứng nhu cầu thông tin, tạo ra mối quan hệ mật thiết giữa các bộ phận kế toán, giúp
cho các phần hành kế toán diễn ra trôi chảy, giúp quá trình lập sổ và báo cáo đúng
thời hạn, đúng quy định của Bộ tài chính.
3.1.2. Hạn chế
Công ty tổ chức bộ máy kế toán tập trung, các giao dịch mua bán ở xa khi phát
sinh nghiệp vụ lập chứng từ và định kỳ gửi về phòng kế toán của công ty. Do đó
chứng từ thường chậm hoặc có sự sai sót, nhầm lẫn ảnh hưởng đến chất lượng của
công tác kế toán. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán chưa bổ sung chứng từ

và ghi nhận kịp thời.nay, công ty chưa thực hiện việc trích trước tiền lương nghỉ
phép của nhân viên trong kỳ mà tính luôn vào tiền lương hàng tháng của nhân viên.

21


×