Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Đáp án trắc nghiệm môn QT310 – PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.75 KB, 25 trang )

QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
QT310 – PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng báo cáo tài chính của công ty năm 2009 cho biết tổng vốn chủ sở hữu không bao gồm các quỹ và các cổ phiếu
ưu tiên là 205 tỷ. Công ty có 10.000.000 cổ phiếu đang lưu hành và được giao dịch với giá 57.250 một cổ
phiếu. Chênh lệch giữa giá trị sổ sách của cổ phiếu với giá trị thị trường 1 cổ phiếu là bao nhiêu? D) 36.750
Biết tỷ số thanh toán tức thời Trung bình ngành là: 0,5. Hành động nào sau đây có thể giúp MP đạt được tỷ số
thanh toán tức thời bằng với mức trung bình ngành A) Thu hồi các khoản phải thu để các khoản này giảm
xuống còn 16,25 tỷ đồng
Bốn báo cáo tài chính quy định theo chế độ kế toán doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay là: B) Bảng cân đối kế
toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính
Các yếu tố khác không đổi ,hành động nào sau đây sẽ làm giảm kỳ luân chuyển hàng tồn kho của doanh nghiệp: C)
Giảm hàng tồn kho
Các yếu tố khác không đổi hành động nào sau đây làm tăng khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp: B) Phát hành
thêm cổ phiếu thường dùng số tiền thu được mở rộng sản xuất ,bán được nhiều hàng hóa hơn,doanh thu tăng
lên. Vì: Tổng nợ tăng, VCSH giảm=>chi phí lãi vay tăng, EBIT không thay đổi=>khả năng trả lãi vay (=EBIT/Chi phí trả lãi vay) giảm.; Doanh thu tăng, chi
phí hoạt động không thay đổi=>EBIT tăng, chi phí lãi vay không thay đổi=> khả năng trả lãi vay tăng.; Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty
giảm, tài sản ngắn hạn không thay đổi sẽ dẫn đến nợ ngắn hạn tăng=> chi phí lãi vay tăng, EBIT không thay đổi=>khả năng trả lãi vay giảm.; Lãi suất vay
vốn ngân hàng phải trả tăng lên=> chi phí lãi vay tăng, EBIT không thay đổi=>khả năng trả lãi vay giảm.

Các yếu tố khác không đổi hành động nào sau đây làm tăng tỷ số nợ của công ty (biết hệ số nợ của công ty < 1): C)
Phát hành thêm 1 số trái phiếu công ty sử dụng số tiền thu được để đầu tư vào tài sản cố định.
Các yếu tố khác không đổi hành động nào sau đây sẽ làm tăng tỷ số nợ của công ty: D) Sử dụng ngân quỹ để chi trả
cổ tức cho công ty.
Các yếu tố khác không đổi hành động nào sau đây sẽ làm tăng vòng quay vốn lưu động: B) Doanh thu tăng và tỷ số
khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp giảm trong khi đó nợ ngắn hạn không thay đổi. Vì: + Phương án “Lợi
nhuận sau thuế của công ty tăng do chi phí hoạt động công ty giảm” sai vì lợi nhuận sau thuế công ty tăng là do sự giảm xuống của chi phí hoạt động
trong khi đó doanh thu và vốn lưu động bình quân không thay đổi, vòng quay vốn lưu động không thay đổi.; + Phương án “Doanh thu tăng và tỷ số khả
năng thanh toán chung của doanh nghiệp giảm trong khi đó nợ ngắn hạn không thay đổi” đúng vì tài sản ngắn hạn giảm vốn lưu động giảm, doanh thu
tăng → 2 yếu tố này làm vòng quay vốn lưu động tăng lên.; + Phương án “Tỷ số khả năng thanh toán nhanh giảm do sự gia tăng của hàng tồn kho” sai vì
tài sản ngắn hạn tăng do sự tăng lên của hàng tồn kho làm cho vốn lưu động của công ty tăng, doanh thu không thay đổi,vòng quay vốn lưu động giảm.; +
Phương án “Vòng quay khoản phải thu giảm trong khi doanh thu không thay đổi” sai vì vòng quay khoản phải thu giảm, doanh thu không thay đổi→


khoản phải thu tăng, TSNH tăng→ vốn lưu động tăng,vòng quay vốn lưu động giảm.

Các yếu tố khác không đổi, hành động nào sau đây sẽ làm tăng vòng quay tài sản cố định của công ty: D) Thay đổi
cách tính khấu hao, giảm số năm khấu hao tài sản cố định
Các yếu tố khác không đổi, hành động nào sau đây sẽ làm tăng vòng quay tổng tài sản của công ty: B) Tăng vòng
quay khoản phải thu của công ty biết rằng doanh thu và các yếu tố khác không thay đổi Vì: + Phương án “Khoản phải thu
công ty đối với khách hàng tăng” sai vì khoản phải thu tăng→ tổng tài sản tăng→ vòng quay tổng tài sản giảm.; + Phương án “Tăng vòng quay khoản phải
thu của công ty biết rằng doanh thu và các yếu tố khác không thay đổi” đúng vì vòng quay Khoản phải thu tăng, doanh thu không thay đổi→ Khoản phải
thu giảm→ vòng quay tổng tài sản tăng.; + Phương án “Công ty phát hành cổ phiếu mới làm tăng ngân quỹ của công ty” sai vì ngân quỹ tăng→ tổng tài
sản tăng→ vòng quay giảm.; + Phương án “Thay đổi cách tính khấu hao tăng số năm khấu hao của công ty” sai vì số năm khấu hao tăng→ giá trị hao
mòn của tài sản giảm→ tài sản dài hạn ròng tăng→ tổng tài sản tăng→ vòng quay giảm.

Các yếu tố khác không đổi, sự kiện nào sau đây sẽ làm tăng dòng tiền của công ty năm nay? A) Giảm số dư tài
khoản phải thu Vì: Số dư khoản phải thu giảm, chứng tỏ công ty thu được nhiều tiền hơn từ việc bán hàng, doanh thu trả chậm giảm, từ đó dòng tiền
từ hoạt động kinh doanh của công ty tăng, dòng tiền của công ty tăng.

Các yếu tố khác không đổi, hành động nào sau đây sẽ làm tăng tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn? A) Tăng
khoản phải thu
Capenter có tỷ số tài sản ngắn hạn/ nợ ngắn hạn là 0,5. Một cách độc lập, hành động nào sau đây sẽ làm tăng tỷ số
này? C) Vay bằng các giấy nợ phải trả và sử dụng số tiền thu được để tăng hàng tồn kho

1


QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
Câu nào dưới đây ĐÚNG nhất? B) Phương pháp trực tiếp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ dựa vào dòng tiền thu và
chi của doanh nghiệp
Câu nào dưới đây là đúng : C) Nếu 2 công ty có cùng tổng tài sản, doanh thu, chi phí hoạt động, lãi suất nợ vay và
thuế suất, công ty nào sử dụng nợ nhiều hơn sẽ có doanh lợi doanh thu thấp hơn.
Câu nào dưới đây là đúng? C) Nếu hai công ty A và B có cùng lợi nhuận ròng, lợi tức trả cho cổ phiếu ưu đãi ,số cổ

phiếu lưu hành, và giá cổ phiếu thì tỷ số P/E cũng phải giống nhau
Câu nào sau đây ĐÚNG nhất? A) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm 3 dòng tiền : hoạt động kinh doanh, đầu tư và
tài chính
Câu nào sau đây ĐÚNG nhất? B) Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong phương pháp gián tiếp cần phải loại bỏ
lãi (lỗ) từ hoạt động đầu tư và chi phí trả lãi vay do 2 khoản này nằm trong dòng tiền đầu tư và tài chính
Câu nào sau đây ĐÚNG nhất? C) Trong mục điều chỉnh các khoản theo phương pháp gián tiếp lập báo cáo lưu
chuyển tiền tệ xem xét khoản chi phí không phải bằng tiền của doanh nghiệp và các khoản không phải dòng tiền
từ hoạt động kinh doanh
Câu nào sau đây ĐÚNG nhất? D) Dòng tiền từ hoạt động đầu tư phản ánh dòng tiền chi cho mua sắm hình thành
TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính, lỗ đầu tư và dòng tiền thu được do nhượng bán, thanh lý các tài sản
trên, khoản lãi đầu tư và tiền thu hồi đầu tư vốn góp vào doanh nghiệp khác
Câu nào sau đây đúng: B) Khoản phải thu giảm làm tăng dòng tiền cho doanh nghiệp trong khi các yếu tố khác
không đổi
Câu nào sau đây đúng: D) Công ty phát hành cổ phiếu số tiền thu được sử dụng mua tài sản cố định ,các yếu tố khác
không thay đổi vòng quay vốn lưu động của công ty không đổi. Vì: + Phương án “Khoản phải thu tăng các yếu tố khác không thay
đổi vòng quay khoản phải thu tăng” Sai vì vòng quay khoản phải thu giảm.; + Phương án “Các khoản tiền và tương đương tiền tăng khi các yếu tố khác
không đổi làm tăng vòng quay tài sản cố định của công ty” Sai vì tiền và tương đương tiền tăng→ tổng tài sản tăng→ vòng quay giảm.; + Phương án “Kỳ
thu tiền bình quân tăng chứng tỏ khả năng thu tiền từ hoạt động bán hàng của công ty có hiệu quả” Sai vì khả năng thu tiền chưa hiệu quả.; + Phương án
“Công ty phát hành cổ phiếu số tiền thu được sử dụng mua tài sản cố định ,các yếu tố khác không thay đổi vòng quay vốn lưu động của công ty không đổi”
Đúng vì chỉ có VCSH và TSCĐ của công ty tăng → không ảnh hưởng tới vòng quay vốn lưu động.

Câu nào sau đây ĐÚNG: D) Nếu 2 c/ty có ROA bằng nhau và > 0 thì công ty có tỷ số nợ cao hơn sẽ có ROE cao hơn
Câu nào sau đây ĐÚNG: D) Nếu 2 công ty có cùng doanh thu, chi phí lãi vay, chi phí hoạt động và tổng tài sản nhưng
có phương thức tài trợ khác nhau thì công ty có nợ ít hơn sẽ có ROE thấp hơn.
Câu nào sau đây KHÔNG đúng? B) Công ty nên sử dụng các khoản nợ ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn
Câu nào sau đây KHÔNG đúng? B) Khi xác định dòng tiền hoạt động thực, xác định dòng tiền bằng cách lấy lợi
nhuận trước thuế trừ đi khấu hao và cộng các khoản dự phòng
Câu nào sau đây là SAI về khả năng thanh toán ngắn hạn: Tỷ số giữa tổng tài sản ngắn hạn và tổng nợ ngắn hạn
phải trả, nếu: B) Tỷ số này không thể hiện được khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp
Câu nào sau đây SAI? B) Phương pháp phân tích quy mô bao gồm phân tích quy mô theo báo cáo kết quả kinh

doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Câu nào sau đây ĐÚNG? D) Trong điều kiện dự báo hàng tồn kho có ít biến động về giá cả, doanh nghiệp có thể
giảm dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Chỉ có 1 khoản mục sai duy nhất/ Khoản mục nào sau đây đã bị ghi nhận SAI? A) Tài sản cố định vào 31/12/2009
Cho bảng cân đối kế toán của công ty A và B tại thời điểm 31/12/2010 như sau: Công ty A, Công ty B: Tài sản ngắn
hạn 4 tỷ, 4 tỷ; Tiền 2 tỷ, 0,5 tỷ; Phải thu 1 tỷ, 1,5 tỷ; Hàng tồn kho 1 tỷ, 2 tỷ; Tổng tài sản 10 tỷ, 10 tỷ. Kết luận nào
sau đây là ĐÚNG? B) Tỷ lệ tiền trên tổng tài sản của công ty A bằng tỷ lệ hàng tồn kho trên tổng tài sản của
công ty B Vì: Tỷ lệ tiền của A=2/10=0,2= tỷ lệ HTK của B (2/10 tỷ)

2


QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
Cho bảng cân đối kế toán của công ty Cathay vào 31/12/2009 như sau: Biết rằng, trong năm 2010: Tiền tăng 20%/
Các khoản phải thu giảm 10%/ Nợ ngắn hạn tăng 12,25%/ Tài sản cố định tăng 5%/ Giá trị tổng tài sản trong
bảng cân đối kế toán 31/12/2010 là bao nhiêu? C) 1176,75 triệu đồng
Cho bảng cân đối kế toán của Công ty Cathay vào 31/12/2009 và 31/3/2010 như sau: Biết rằng: Đến 31/12/2010,
doanh nghiệp giữ nhiều tiền hơn 31/12/2009 là 50 triệu đồng/ Các khoản phải thu vào ngày cuối năm 2009
gấp đôi các khoản phải thu vào ngày cuối năm 2010/ Giá trị hàng tồn kho hoàn toàn chính xác/ Chỉ có 1 khoản
mục sai duy nhất/ Khoản mục nào sau đây đã bị ghi nhận SAI? A) Tài sản cố định vào 31/12/2009
Cho bảng cân đối kế toán của Công ty Cathay vào 31/12/2009 và 31/3/2010 như sau: Kết luận nào sau đây là
ĐÚNG? B) Tỷ lệ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn giảm dần qua các năm
Cho bảng cân đối kế toán của Công ty Cathay vào 31/12/2009 và 31/3/2010 như sau: Đến 31/12/2010, doanh nghiệp
giữ nhiều tiền hơn 31/12/2009 là 50 triệu đồng/ Các khoản phải thu vào ngày cuối năm 2009 gấp đôi các khoản
phải thu vào ngày cuối năm 2010/ Giá trị hàng tồn kho hoàn toàn chính xác ??? (đáp án)
Cho bảng cân đối kế toán của Công ty Cathay vào 31/12/2009 và 31/3/2010 như sau. Kết luận nào sau đây là SAI?
B) Năm 2010, tài sản ngắn hạn chỉ tăng không đáng kể so với năm 2009
Cho bảng cân đối kế toán của công ty HP như sau: Kết luận ĐÚNG rút ra từ bảng cân đối kế toán này là: B) Tỷ số
thanh toán nhanh bằng 1,53 tỷ số thanh toán tức thời


Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau:
Biết tỷ số thanh toán
ngắn hạn Trung bình ngành là: 1,5. Hành động nào sau đây có thể giúp MP đạt được tỷ số thanh toán ngắn
hạn bằng với mức trung bình ngành D) Dùng 10 tỷ tiền và thu hồi 7,5 tỷ khoản phải thu để trả hết các khoản
phải nộp và một phần các giấy nợ phải trả Vì: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn = 38,5/31,5 = 1,22>1; Trường
hợp vay ngắn hạn 8,75 tỷ và dùng tiền đó để mua hàng tồn kho sẽ làm cho Tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn cùng tăng một lượng là 8,75 → Tỷ số thanh
toán ngắn hạn giảm; Trường hợp vay dài hạn 8,75 tỷ và dùng tiền đó để mua sắm tài sản cố định hay phát hành thêm trái phiếu dài hạn và dùng tiền đó
để mua máy móc phục vụ sản xuất → Tỷ số thanh toán ngắn hạn không đổi.; Nếu dùng 10 tỷ tiền và thu hồi 7,5 tỷ khoản phải thu để trả hết các khoản phải
nộp và một phần các giấy nợ phải trả → Tài sản ngắn hạn đạt được = 6+1+14=21; Nợ ngắn hạn còn lại=14; → Tỷ số thanh toán ngắn hạn = 21/14 =1,5

Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau:
Việc dùng 2,5 tỷ đồng
tiền sẵn có để tăng dự trữ hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng thế nào đến khả năng thanh toán tức thời của MP? C)
Giảm 0,08

3


QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính

Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau:
Việc vay nợ ngắn hạn
thêm 2,5 tỷ đồng để tăng dự trữ hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng thế nào đến khả năng thanh toán nhanh của
MP? D) Giảm 0,057

Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau: Đơn vị: Tỷ đồng
thanh toán nhanh sẽ: B) Tăng nếu bán hàng tồn kho trả chậm với giá trị 6 tỷ đồng (bình)

Tỷ số


Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau: Tỷ số thanh toán nhanh sẽ: B) Tăng nếu bán hàng tồn kho trả
chậm với giá trị 6 tỷ đồng
Cho bảng cân đối kế toán của công ty MP như sau: Việc vay nợ ngắn hạn thêm 2,5 tỷ đồng để tăng dự trữ hàng tồn
kho sẽ ảnh hưởng thế nào đến khả năng thanh toán ngắn hạn của MP? B) Giảm 0,016

Cho bảng cân đối kế toán của công ty SP như sau:
Từ bảng cân đối kế
toán trên, tính tỷ số thanh toán tức thời của SP: C) 0,51 Vì: Tỷ số thanh toán tức thời = (Tiền + Các khoản tương đương tiền)/Nợ
ngắn hạn = 14/27,5 = 0,51

Cho bảng cân đối kế toán của công ty SP như sau: Từ bảng cân đối kế toán trên, tính tỷ số thanh toán ngắn hạn của
SP: B) 1,25
Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu 2009; Doanh thu thuần 1.546,900; Các khoản phải thu
cuối năm 418,316; Tài sản ngắn hạn cuối năm 706,038; Nợ ngắn hạn cuối năm 399,693. Năm nay, sự tăng lên
của tài sản ngắn hạn được tài trợ bởi nguồn vốn vay ngắn hạn trong đó khoản phải thu chiếm 70% sự tăng lên
còn lại là hàng tồn kho làm cho tỷ số thanh toán ngắn hạn giảm xuống 1,68.Giả sử các yếu tố khác không
đổi,tính kỳ thu tiền bình quân của công ty năm nay: C) 102,9 ngày Vì: Theo giả thiết: lượng tăng của Tài sản ngắn hạn= lượng
tăng của nợ ngắn hạn=a (tỷ); Tài sản ngắn hạn cuối năm nay = 706,038+a (tỷ); Nợ ngắn hạn cuối năm nay = 399,693 + a (tỷ); Ta có: (706,038+a)/
(399,693+a) = 1,68 → a = 50,814 tỷ; Khoản phải thu tăng thêm 50,814*70% = 35,570 tỷ; Khoản phải thu năm 2010 là 35,570+418,316=453,886 tỷ; Khoản
phải thu bình quân năm nay là (418,316+453,886)/ 2= 436,101 tỷ; Doanh thu thuần năm nay = doanh thu thuần năm ngoái =1.546,900 tỷ; Kỳ thu tiền bình
quân của công ty : 436,101*365/ 1.546,900 = 102,9 ngày.

Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); Doanh thu thuần (903,296;
1.094,483; 1.546,900); Các khoản phải thu cuối năm (241,929; 223,560; 418,316) Năm 2010 để tăng doanh thu
bán hàng lên 10% so với năm 2009 giám đốc tài chính công ty đã quyết định sử dụng chính sách nới lỏng tín
dụng đối với khách hàng,khoản phải thu năm 2010 tăng thêm 10% so với năm 2009. Giả sử các yếu tố khác

4



QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
không đổi, vòng quay khoản phải thu công ty năm 2010 sẽ thay đổi so với năm 2009: A) Giảm 0,95 vòng Vì:
Khoản phải thu cuối năm 2010= 418,316*(1+10%)=460,148 tỷ; Khoản phải thu bình quân năm 2010= (418,316+460,148) : 2 = 439,232 tỷ; Doanh thu thuần
năm 2010= 1.546,900*(1+10%)=1.701,590 tỷ; Vòng quay khoản phải thu năm 2010= 1.701,590 : 439,232=3,87 vòng; Khoản phải thu bình quân năm 2009
= (223,560 + 418,316)/2 = 320,938; Vòng quay khoản phải thu năm 2009 = 1.546,900 : 320,938 = 4,82 vòng → Vòng quay khoản phải thu năm 2010 giảm
so với năm 2009 là = 3,87 – 4,82 = - 0,95 vòng

Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); Doanh thu thuần (903,296;
1.094,483; 1.546,900); Các khoản phải thu cuối năm (241,929; 223,560; 418,316) Vòng quay khoản phải thu của
công ty năm 2008 2009 lần lượt là: A) 4,7 vòng; 4,82 vòng Vì: Khoản phải thu bình quân = (Khoản phải thu đầu kỳ + Khoản phải thu
cuối kỳ)/2; + Khoản phải thu bình quân năm 2008= (241,929+223,560)/2=232,745 tỷ; + Khoản phải thu bình quân năm 2009=
(223,560+418,316)/2=320,938 tỷ; Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần/Các khoản phải thu bình quân; + Vòng quay khoản phải thu năm 2008=
1.094,483 / 232,745 = 4,7 vòng; + Vòng quay khoản phải thu năm 2009= 1.546,900 / 320,938 = 4,82 vòng

Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây Đầu năm 2010 công ty nhận thấy thị trường trong nước cung
không đủ cầu, công ty quyết định tăng dự trữ hàng tồn kho sao cho số vòng quay hàng tồn kho bằng mức
trung bình ngành là 3,5 vòng.Biết giá vốn hàng bán công ty năm 2010 không thay đổi, tính lượng hàng tồn kho
vào cuối năm 2010 công ty: B) 305,314 tỷ Vì: Giá vốn hàng bán năm 2010= Giá vốn hàng bán năm 2009= 989,556 tỷ; Hàng tồn kho bình
quân năm 2010 : 989,556 : 3,5 = 282,730 tỷ; Hàng tồn kho năm cuối 2010 : 282,730*2 – 260,146 = 305,314 tỷ

Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009); Giá vốn hàng bán
(687,848; 794,304; 989,556); Hàng tồn kho cuối năm (153,255; 271,651; 260,146) Năm 2010 chi phí nhân công
trực tiếp sản xuất tăng khiến cho giá vốn hàng bán năm 2010 tăng 12% so với năm 2009. Tính hàng tồn kho
công ty vào cuối năm 2010 biết kỳ luân chuyển hàng tồn kho công ty không thay đổi so với năm 2008: D)
332,750 tỷ Vì: Hàng tồn kho bình quân = (Hàng tồn kho đầu kỳ + Hàng tồn kho cuối kỳ)/2; → Hàng tồn kho bình quân năm 2008 = (153,255 + 271,651)
/2 = 212,453 tỷ; Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân; Số ngày tồn kho = 365/Vòng quay hàng tồn kho; → Kỳ luân chuyển
hàng tồn kho (Số ngày tồn kho) năm 2008 = 365*212,453/ 794,304 = 97,63 ngày; Giá vốn hàng bán năm 2010 : 989,556*(1+12%)=1.108,303 tỷ; Hàng tồn
kho bình quân năm 2010: 1.108,303*97,63/ 365=296,448 tỷ; Hàng tồn kho cuối năm 2010: 296,448*2 – 260,146= 332,750 tỷ

Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây. Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu năm 2009; Giá vốn hàng bán 989,556;

Hàng tồn kho cuối năm 260,146. Năm 2010 chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng đột biến làm cho giá vốn hàng
bán năm 2010 tăng 25% so với năm 2009. Tính số ngày 1 vòng luân chuyển hàng tồn kho năm 2010 biết hàng
tồn kho cuối năm của công ty không thay đổi: C) 76,76 ngày
Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây. Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); Giá vốn hàng bán
(687,848; 794,304; 989,556); Hàng tồn kho cuối năm (153,255; 271,651; 260,146) Công ty nhận thấy hàng tồn
kho của công ty đang dư thừa và có thể giảm bớt,năm 2010 công ty quyết định bán bớt lượng hàng tồn kho
để vòng quay hàng tồn kho công ty bằng mức trung bình ngành là 5 vòng.Tính số lượng hàng tồn kho thay đổi
biết rằng tốc độ tăng giá vốn hàng bán công ty năm 2010 bằng tốc độ tăng năm 2009: D) 27,170 tỷ Vì: Tốc độ tăng
giá vốn = 989,556:794,304; Giá vốn hàng bán năm 2010: 989,556*(989,556 : 794,304 =1.232,804 tỷ; Hàng tồn kho bình quân năm 2010 : 1.232,804 : 5 =
246,561 tỷ; Hàng tồn kho năm 2010 : 246,561*2 – 260,146=232,976 tỷ; Thay đổi: 260,146- 232,976=27,170 tỷ; giá vốn hàng bán năm 2010:
989,556*989,556/794,304=1.232,804 tỷ; Tính hàng tồn kho bình quân năm 2010 : 1.232,804/5 vòng=246,561 tỷ; Tính hàng tồn kho cuối năm 2010 :
246,561*2-260,146=232,976 tỷ; Tính thay đổi : 260,146-232,976=27,170 tỷ.

Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); Giá vốn hàng bán
(687,848; 794,304; 989,556); Hàng tồn kho cuối năm (153,255; 271,651; 260,146) . Kỳ luân chuyển hàng tồn kho
của công ty năm 2008,2009 lần lượt là : D) 97,63 ngày; 98,12 ngày Vì: Hàng tồn kho bình quân = (Hàng tồn kho đầu kỳ + Hàng
tồn kho cuối kỳ)/2 → Hàng tồn kho bình quân năm 2008 = (153,255 + 271,651) /2 = 212,453 tỷ đồng → Hàng tồn kho bình quân năm 2009 = (271,651 +
260,146) /2 = 265,899 tỷ; Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân; Số ngày tồn kho = 365/Vòng quay hàng tồn kho → Kỳ luân
chuyển hàng tồn kho (Số ngày tồn kho) năm 2008 = 365*212,453 : 794,304 = 97,63 ngày; → Kỳ luân chuyển hàng tồn kho (Số ngày tồn kho) năm 2009 =
365*265,899 : 989,556 = 98,12 ngày

Cho bảng số liệu của công ty xi măng JH sau đây: Vòng quay hàng tồn kho của công ty năm 2008,2009 lần lượt là:
C) 3,74 vòng ; 3,72 vòng
Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Công ty có tài sản ngắn hạn năm 2009 là 706,038 tỷ ,nợ ngắn hạn là 399,693
tỷ.Năm 2010 giám đốc tài chính công ty quyết định tăng khả năng thanh toán lên bằng mức trung bình ngành

5


QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính

là 2 bằng cách tăng khoản phải thu đối với khách hàng.Biết rằng doanh thu bán hàng năm 2010 của công ty
cũng tăng thêm 10%,nợ ngắn hạn không thay đổi, tính kỳ thu tiền bình quân (DSO): D) 99,74 ngày
Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đầu năm 2010 giám đốc tài chính công ty quyết định áp dụng chính sách
thắt chặt tín dụng, tăng thu các khoản nợ từ khách hàng do đó làm khoản phải thu năm 2010 giảm 150,616
tỷ đồng. Tính vòng quay khoản phải thu năm 2010 của công ty biết doanh thu thuần của công ty năm 2010
không thay đổi. C) 4,51 vòng
Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009); Doanh thu thuần (903,296;
1.094,483; 1.546,900); Các khoản phải thu cuối năm (241,929; 223,560; 418,316) Kỳ thu tiền bình quân trung
bình ngành là 43 ngày.Năm 2009 nếu công ty thay đổi chính sách tín dụng và thu tiền để giảm DSO xuống bằng
mức trung bình ngành và khi đó công ty sẽ kiếm được 10% thu nhập từ lượng tiền thu hồi sớm từ việc thay
đối chính sách thì nó sẽ tác động thế nào đến lợi nhuận ròng của công ty, giả sử các yếu tố khác không thay
đổi: B) 27,740 tỷ Vì: Nếu công ty giảm kỳ thu tiền bình quân xuống 43 ngày thì khoản phải thu bình quân năm 2009 là 1.546,900*43/ 365 =
182,238 tỷ; Khoản phải thu cuối năm 2009 là 182,238*2-223,560 =140,916 tỷ.; Lợi nhuận ròng công ty tăng thêm= (418,316-140,916)*10% = 27,740 tỷ.

Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009); Doanh thu thuần (903,296;
1.094,483; 1.546,900); Các khoản phải thu cuối năm (241,929; 223,560; 418,316) Năm 2009 công ty cho phép
khách hàng mua chịu trong vòng 60 ngày (thời hạn tín dụng) . Nếu DSO của công ty thấp hơn thời hạn tín
dụng thì khách hàng đang trả nợ đúng hạn . Ngược lại nghĩa là khách hàng đang trả nợ chậm.Hỏi khách hàng
đang trả nợ sớm hay muộn bao lâu biết rằng : số ngày sớm hay muộn bằng DSO – thời hạn tín dụng: A) Trả
chậm 15,73 ngày Vì: Kỳ thu tiền bình quân = 365/Vòng quay các khoản phải thu; Số vòng quay các khoản phải thu năm 2009 = 1.546,9 : (223,56 +
418,316)/2 = 4,82 → Kỳ thu tiền bình quân năm 2009 = 365/4,82=75,73 ngày.; Trả chậm 75,73 ngày- 60 ngày=15,73 ngày.

Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); Doanh thu thuần (903,296;
1.094,483; 1.546,900); Các khoản phải thu cuối năm (241,929; 223,560; 418,316) Kỳ thu tiền bình quân (DSO)
của công ty năm 2008 2009 lần lượt là: A) 77,66 ngày; 75,73 ngày Vì: Kỳ thu tiền bình quân = 365/Vòng quay các khoản phải
thu;
+ Kỳ thu tiền bình quân năm 2008 = 365/4,7 =77,66 ngày; + Kỳ thu tiền bình quân năm 2009 = 365/4,82=75,73 ngày.

Cho bảng số liệu của công ty sách KH: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); Doanh thu thuần (903,296;
1.094,483; 1.546,900); Các khoản phải thu cuối năm (241,929; 223,560; 418,316) Năm 2010 công ty muốn cải

tiến khả năng thu tiền từ hoạt động bán hàng công ty đã quyết định tăng vòng quay khoản phải thu sao cho
bằng với mức trung bình ngành là 5,5 vòng do đó công ty đã giảm khoản phải thu khách hàng trong khi doanh
thu không thay đổi.Tính khoản phải thu công ty cần đạt cuối năm năm 2010: D) 144,193 tỷ Vì: Khoản phải thu bình
quân năm 2010= 1.546,900 / 5,5 = 281,255 tỷ; Khoản phải thu năm 2010= 281,255*2 – 418,316 = 144,193 tỷ

Cho bảng số liệu sau: Kỳ kinh doanh (1, 2, 3, 4, 5, 6), Doanh thu bán hàng (2140, 2200, 2090, 2500, 2430, 2990), Chi
phí hoạt động (513, 540, 505, 575, 538, 595) Sử dụng phương pháp cực trị để dự báo bằng phương trình hồi
quy, dự báo chi phí hoạt động của kỳ kinh doanh thứ 7 có thể đạt 598, doanh thu bán hàng dự báo là: B)
3.020 Vì: Y=a+bX, b= (chi phí hoạt động kỳ cao nhất – chi phí hoạt động kỳ thấp nhất)/(doanh thu kỳ cao nhất – doanh thu kỳ thấp nhất)= (595-505)/
(2990-2090)=0,1; a=Y-0,1X, thay Y=595, X=2990 có a=296) → Y= 296 + 0,1X (với Y là chi phí hoạt động, X là doanh thu bán hàng). Thay Y= 598 vào có
X=3.020.

Cho bảng số liệu sau: Kỳ kinh doanh (1, 2, 3, 4, 5, 6), Doanh thu bán hàng (2140, 2200, 2090, 2500, 2430, 2990), Chi
phí hoạt động (513, 540, 505, 575, 538, 595) Sử dụng phương pháp cực trị để dự báo bằng phương trình hồi
quy, dự báo doanh thu bán hàng của kỳ kinh doanh thứ 7 có thể đạt 3100, chi phí hoạt động có thể là: B) 606
Cho bảng số liệu sau: Kỳ kinh doanh (1, 2, 3, 4, 5, 6), Doanh thu bán hàng (2140, 2200, 2090, 2500, 2430, 2990), Chi
phí hoạt động (513, 540, 505, 575, 538, 595) Sử dụng phương pháp cực trị để dự báo bằng phương trình hồi
quy, phương trình hồi quy giữa doanh thu bán hàng và chi phí hoạt động là: B) Y = 296 + 0,1X với Y là chi phí
hoạt động, X là doanh thu bán hàng
Cho bảng số liệu sau: Kỳ kinh doanh (1,2,3,4,5,6); Doanh thu bán hàng (2140, 2200, 2090, 2500, 2430, 2990); Chi phí
hoạt động (513, 540, 505, 575, 538, 595) Sử dụng phương pháp cực trị để dự báo bằng phương trình hồi quy,

6


QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
phương trình hồi quy giữa doanh thu bán hàng và chi phí hoạt động là: B) Y = 296 + 0,1X với Y là chi phí hoạt
động, X là doanh thu bán hàng Vì: Y=a+bX b= (chi phí hoạt động kỳ cao nhất – chi phí hoạt động kỳ thấp nhất)/(doanh thu kỳ cao nhất – doanh
thu kỳ thấp nhất)= (595-505)/(2990-2090)=0,1; a=Y-0,1X, thay Y=595, X=2990 có a=296. → Y = 296 + 0,1X (với Y là chi phí hoạt động, X là doanh thu bán
hàng). (VA)


Cho báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cathay năm 2008, 2009, 2010 như sauKết luận nào sau đây SAI? A)
Lợi nhuận sau thuế 2 năm 2008 và 2009 của công ty bị tính sai
Cho báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cathay năm 2009 và 2010 như sau: Kết luận nào sau đây ĐÚNG ? C)
Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2009 có thể bằng 0 khi công ty Cathay nằm trong diện được miễn thuế thu
nhập doanh nghiệp do Nhà nước quy định
Cho biết báo cáo kết quả kinh doanh của 2 công ty A và B tại cùng một thời điểm như sau:

Kết luận nào sau đây là ĐÚNG? C) Thuế thu nhập doanh
nghiệp của công ty A lớn hơn thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty B do lợi nhuận trước thuế của công ty A
lớn hơn (bình)
Cho biết báo cáo kết quả kinh doanh của 2 công ty A và B tại cùng một thời điểm như sau:

Kết luận nào sau đây là ĐÚNG? C) Thuế thu nhập doanh
nghiệp của công ty A lớn hơn thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty B do lợi nhuận trước thuế của công ty A
lớn hơn Vì: Lợi nhuận trước thuế của A là 540 triệu lớn hơn B là 530 triệu; thêm vào đó, dùng phương pháp loại trừ có thể suy ra các câu còn lại là sai.
Cho

biết

các

chỉ

tiêu

chính

trong


bảng

cân

đối

kế

toán

của

công

ty

HPB

như

sau:

Kết luận nào sau đây là ĐÚNG? B) Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên
tổng tài sản tăng là do tài sản ngắn hạn có tốc độ tăng lớn hơn tổng tài sản Vì: Tài sản ngắn hạn năm 1 là 10 tỷ, năm 2 là 16 tỷ
tăng 160%; trong khi tổng tài sản năm 1 là 40 tỷ, năm 2 là 48 tỷ chỉ tăng 120%.; Do vậy, tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản tăng là do tài sản ngắn
hạn có tốc độ tăng lớn hơn tổng tài sản.

Cho biết thông tin về doanh nghiệp như sau: Giá 1 triệu/1đv, sản lượng=1000đv, chi phí cố định FC = 250 triệu, chi
phí biến đổi VC = 0,5 triệu/1đv, chi phí lãi vay 12 triệu. Hãy tính đòn bẩy tài chính của công ty: B) 1,05
Cho biết thông tin về doanh nghiệp như sau: Giá 1 triệu/1đv, sản lượng=1000đv, chi phí cố định FC = 250 triệu, chi

phí biến đổi VC = 0,5 triệu/1đv, chi phí lãi vay 12 triệu. Hãy tính đòn bẩy tổng hợp của công ty: C) 2,1 Vì: Qx(PVC)=1000(1-0,5)= 500 triệu; Qx(P-VC)-FC=500-250= 250 triệu; DOL= Q(P-VC)/[Q(P-VC)-FC]=500/250= 2; Qx(P-VC)-FC-I= 250- 12= 238 triệu; DFL= [Q(P-VC)FC]/[Q(P-VC)-FC-I]= 250/238= 1,05; DTL=DOLxDFL=2x1,05= 2,1

7


QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
Chọn đáp án đúng: B) Đòn bẩy tài chính xuất hiện khi có sự tồn tại của chi phí lãi vay và đòn bẩy tài chính được coi là
tồn tại khi DFL lớn hơn 1 Vì: + Phương án “Đòn bẩy hoạt động được coi là tồn tại khi tốc độ thay đổi của EBIT nhỏ hơn tốc độ thay đổi của doanh
thu” sai vì % thay đổi của EBIT>% thay đổi của doanh thu; + Phương án “Đòn bẩy tài chính xuất hiện khi có sự tồn tại của chi phí lãi vay và đòn bẩy tài
chính được coi là tồn tại khi DFL lớn hơn 1” đúng vì: - Đòn bẩy tài chính xuất hiện khi công ty sử dụng nợ do đó phải có sự tồn tại của lãi vay. - DFL được
xác định theo công thức: =EBIT(1-t)/(EBIT-I)(1-t)-PD theo bài giảng; Lãi vay I>0 do đó DFL>1.; + Phương án “Công ty có tỷ trọng chi phí hoạt động biến đổi
trong tổng chi phí hoạt động lớn, đòn bẩy kinh doanh đạt hiệu quả cao” sai vì đòn bẩy kinh doanh là việc sử dụng chi phí hoạt động cố định,tỷ trọng chi phí
hoạt động cố định trong tổng chi phí càng lớn, đòn bấy kinh doanh đạt hiệu quả càng cao.; + Phương án “Một công ty có doanh thu lớn với mức lợi nhuận
biên thấp được coi là sử dụng nhiều đòn bẩy hoạt động” sai vì sử dụng ít đòn bấy hoạt động.

Chọn đáp án đúng: D) Doanh nghiệp có hệ số nợ càng cao,đòn bẩy tài chính (DFL) sử dụng càng cao.
Chọn đáp án đúng: D) Tỷ lệ đòn bẩy hoạt động cao có thể giúp doanh nghiệp tạo ra nhiều tiền hơn từ mỗi doanh số
tăng thêm nếu việc bán 1 sản phẩm tăng thêm đó không làm gia tăng chi phí biến đổi
Công ty Cathay có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1,8. Xem xét một cách độc lập, hành động nào dưới đây làm giảm
tỷ số thanh toán ngắn hạn của công ty? D) Vay ngắn hạn và sử dụng số tiền vay để trả bớt các khoản nợ dài
hạn
Công ty J và công ty K đều công bố mức EPS bằng nhau, nhưng cổ phiếu của công ty J có giá thị trường cao hơn.
Câu nào sau đây là đúng? A) Công ty J có P/E cao hơn
Công ty LC bán chịu toàn bộ hàng tồn kho của công ty. Công ty có lợi nhuận biên là 4%, kỳ thu tiền bình quân (DSO)
là 60 ngày, khoản phải thu là 150 tỷ đồng, tổng tài sản bình quân năm là 3.000 tỷ và tỷ số nợ là 64%. Hỏi ROE
của công ty là bao nhiêu? Giả định 1 năm có 365 ngày. C) 3,38% (bình)
Công ty LC bán chịu toàn bộ hàng tồn kho của công ty. Công ty có lợi nhuận biên là 4%, kỳ thu tiền bình quân (DSO)
là 60 ngày, khoản phải thu là 150 tỷ đồng, tổng tài sản là 3.000 tỷ, và tỷ số nợ là 64%, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại là
40%. Hỏi tỷ số tăng trưởng bền vững của công ty là bao nhiêu? Giả định 1 năm có 365 ngày. D) 1,352% Vì: Vốn
chủ sở hữu=Tổng tài sản x (1- tỷ số nợ)= 3000x(1-64%)=1080 tỷ; DOS= 365/Vòng quay các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu= Doanh thu/Các

khoản phải thu bình quân; => Doanh thu=(365/60)x150= 912,5 tỷ; Lợi nhuận biên= Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu => Lợi nhuận sau thuế=912,5x4%= 36,5
tỷ; Lợi nhuận giữ lại= Lợi nhuận sau thuế x Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 36,5 x 40% = 14,6 tỷ; Tỷ số tăng trưởng bền vững= Lợi nhuận giữ lại/Vốn chủ sở hữu
=14,6/1080= 1,352%

Công ty LC có ban quản lý mới vừa lên kế hoạch cải thiện mức ROE năm ngoái. Kế hoạch mới sẽ tạo ra tỷ số nợ là
55%, và dẫn tới kết quả là lãi vay là 7 tỷ mỗi năm. EBIT kế hoạch sẽ là 25 tỷ, doanh thu là 270 tỷ, công ty dự
kiến vòng quay tổng tài sản là 3 và thuế suất thuế TNDN là 25%. Hỏi công ty kỳ vọng ROE là bao nhiêu? D)
33,33%
Công ty LC có tỷ suất doanh lợi doanh thu là 5,1%, vòng quay tổng tài sản là 1,6 và hệ số nhân vốn chủ sở hữu
công ty là 1,8. Xác định ROE công ty? B) 14,69% Vì: ROE= ROAx Hệ số nhân vốn chủ sở hữu = Doanh lợi doanh thu x Hệ số vòng quay
tổng tài sản x Hệ số nhân vốn chủ sở hữu= 5,1%x1,6x1,8= 14,69%

Công ty LC năm N có tổng tài sản 1.546,900 tỷ đồng và được tài trợ toàn bộ bằng vốn chủ sở hữu. Công ty có thể
tạo ra mức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu là 15%. Hỏi lợi nhuận ròng của công ty là bao nhiêu? D) 232,035 tỷ
Công ty LC vừa báo cáo các thông tin sau: lợi nhuận ròng là 123,754 tỷ đồng, ROA là 10%, chi phí lãi vay 12,558 tỷ
đồng, thuế suất thuế TNDN là 25%. Hỏi tỷ số khả năng sinh lời cơ bản (BEP) của công ty là bao nhiêu? D)
14,35%
Công ty LH và TH có tổng tài sản, doanh thu, thuế suất , lãi suất vay vốn, tổng tài sản và khả năng sinh lời cơ bản
bằng nhau.Cả hai công ty có lợi nhuận ròng dương.Công ty LH có tỷ số nợ cao hơn và vì thế chi phí lãi vay cao
hơn. Câu nào dưới đây đúng? D) Công ty LH có tỷ số TIE thấp hơn. (bình)
Công ty LH và TH có tổng tài sản, doanh thu, thuế suất , lãi suất vay vốn, tổng tài sản và khả năng sinh lời cơ bản
bằng nhau.Cả hai công ty có lợi nhuận ròng dương.Công ty LH có tỷ số nợ cao hơn và vì thế chi phí lãi vay cao
hơn.Câu nào dưới đây đúng? D) Công ty LH nộp thuế thu nhập ít hơn

8


QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
Công ty LHC đang xem xét phát hành cổ phiếu mới và sử dụng số tiền thu được để thanh toán 1 số giấy nợ ngắn
hạn. Việc phát hành cổ phiếu mới không ảnh hưởng gì tới tổng tài sản, lợi nhuận hoạt động của công ty. Điều

gì sẽ xảy ra khi phát hành cổ phiếu: D) Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng lên.
Công ty LHC đang xem xét phát hành trái phiếu chuyển đổi có thời hạn 5 năm với lãi suất cao hơn giấy nợ ngắn hạn
và sử dụng số tiền thu được để thanh toán 1 số giấy nợ ngắn hạn. Việc phát hành trái phiếu mới không ảnh
hưởng gì tới tổng tài sản, EBIT hay thuế suất của công ty. Điều gì sẽ xảy ra khi phát hành trái phiếu: C) Tỷ số
thanh toán lãi vay giảm.
Cuối năm 2009, công ty có tài sản ngắn hạn là 706,038 tỷ, nợ ngắn hạn là 399,693 tỷ, hàng tồn kho 260,146 tỷ. Kế
hoạch công ty năm 2010 là tăng hàng tồn kho tài trợ bằng nợ ngắn hạn.Giả sử rằng các tài sản ngắn hạn khác
của công ty không thay đổi. Biết rằng theo yêu cầu của chủ nợ tỷ số khả năng thanh toán chung của công ty
>=1,7. Tính kì luân chuyển hàng tồn kho năm 2010 của công ty biết giá vốn hàng bán năm 2010 tăng 15% so
với năm 2009 (giá vốn hàng bán của công ty năm 2009 là 989,556 tỷ đồng): B) 89,52 ngày Vì: Theo giả thiết kế hoạch
của công ty tăng Hàng tồn kho tài trợ bằng nợ ngắn hạn =>Lượng tăng Hàng tồn kho bằng lượng tăng của nợ ngắn hạn hay lượng tăng TSNH bằng lượng
tăng của nợ ngắn hạn.; Gọi lượng tăng hàng tồn kho là a (tỷ); =>TSNH năm 2010 là 706,038 + a (tỷ); Nợ ngắn hạn năm 2010 là 399,693 + a (tỷ); Ta có:
(706,038+a) : (399,693+a) = 1,7; Tính a= 37,943 tỷ; Hàng tồn kho cuối năm 2010 là 260,146+37,943=298,089 tỷ; Hàng tồn kho bình quân năm 2010 là
(260,146+298,089) : 2 = 279,118 tỷ; Giá vốn hàng bán năm 2010 là 989,556*(1+15%) = 1.137,989 tỷ; Kỳ luân chuyển hàng tồn kho năm 2010 là
279,118*365 : 1.137,989 = 89,52 ngày

Cuối năm 2009, công ty có tài sản ngắn hạn là 706,038 tỷ (trong đó, hàng tồn kho là 260,146 tỷ), nợ ngắn hạn là
399,693 tỷ. Kế hoạch công ty năm 2010 là bán bớt hàng tồn kho nhằm đạt được tỷ số khả năng thanh toán
ngắn hạn là 1,5 ,sử dụng số tiền thu được để mua lại cổ phiếu thường ở giá trị ghi sổ,các yếu tố khác không
đổi so với năm 2009 . Tính kỳ luân chuyển hàng tồn kho của công ty năm 2010, biết rằng giá vốn hàng bán của
công ty năm 2010 là 989,556 tỷ đồng: B) 76,31 ngày Vì: Theo giả thiết công ty bán bớt hàng tồn kho sử dụng số tiền thu được mua lại
cổ phiếu thường(vốn chủ sở hữu thay đổi)=>nợ ngắn hạn không thay đổi,tài sản ngắn hạn giảm xuống bằng đúng với lượng hàng tồn kho được bán bớt.
Tài sản ngắn hạn năm 2010 = 399,693*1,5 = 599,540 tỷ; Lượng Hàng tồn kho cần phải bán bớt = 706,038 – 599,540 = 106,499 tỷ; Hàng tồn kho bình quân
năm 2010 = 260,146 – 106,499 : 2 = 206,897 tỷ; (có thể tính Hàng tồn kho năm 2010: 260,146 – 106,499=153,676 tỷ, sau đó tính Hàng tồn kho bình quân
năm 2010: (260,146 + 153,676) : 2 = 206,897); Kỳ luân chuyển Hàng tồn kho năm 2010 : 206,897*365 : 989,556 = 76,31 ngày

Cuối năm 2009, công ty có tài sản ngắn hạn là 706,038 tỷ (trong đó, hàng tồn kho là 260,146 tỷ), nợ ngắn hạn là
399,693 tỷ. Kế hoạch công ty năm 2010 là tăng hàng tồn kho tài trợ bằng vốn chủ sở hữu. Biết rằng đến cuối
năm 2010 tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty bằng trung bình ngành là 2. Giả sử rằng các yếu tố
khác không thay đổi, giá vốn hàng bán năm 2010 là 989,556 tỷ, tính kỳ luân chuyển hàng tồn kho năm 2010

của công ty: A) 113,17 ngày
Cuối năm nay tổng tài sản của công ty 1.916,528 tỷ đồng, tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm 40%, khả năng thanh
toán chung của công ty là 1,6. Năm sau công ty đặt mục tiêu nâng mức khả năng thanh toán chung lên mức
trung bình ngành là 1,72. Xác định tỷ số nợ của công ty vào cuối năm sau biết rằng tài sản ngắn hạn công ty
không thay đổi? D) 23,67%
Năm ngoái công ty có tổng tài sản 200 tỷ, lợi nhuận ròng là 20 tỷ và hệ số nợ là 30%. Giả sử tỷ số nợ công ty tăng
thêm là 45%, doanh thu, tổng tài sản, lợi nhuận ròng không thay đổi. ROE của công ty thay đổi bao nhiêu? A)
3,9% Vì: Hệ số nợ = Tổng nợ/Tổng tài sản = 30% => Vốn chủ sở hữu= 200x70%= 140 tỷ; ROE= Lợi nhuận ròng cho cổ đông thường/Giá trị vốn cổ phần
thường bình quân; ROE (1)= 20/140= 14,29%; Vốn chủ sở hữu (2)= 200x55%= 110 tỷ; ROE (2)= 20/110= 18,18%; => % thay đổi ROE= 3,9% (VA)

Doanh thu của Công ty Cathay năm 2010 là $35,000. Lợi nhuận sau thuế là $7,500. Thuế thu nhập doanh nghiệp là
25%. Lợi nhuận trước thuế của Công ty Cathay là C) $10.000 v( lấy lợi nhuận sau thuế chia cho 75/100)
Doanh thu không đổi qua 2 năm, tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trên doanh thu tăng, chứng tỏ: A) Doanh nghiệp tiết
kiệm được chi phí. Vì: LNST/Doanh thu tăng, doanh thu không đổi → LNST tăng. Doanh thu – giá vốn hàng bán – chi phí = LNTT=LNST/(1- tỷ lệ thuế
TNDN), LNST tăng → LNTT tăng. Doanh thu không đổi → Chi phí giảm.

Doanh thu thuần của Công ty HP năm 2010 là $320,000; chi phí hoạt động là $70,000; chi phí lãi vay là $30,000.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Lợi nhuận sau thuế của công ty HP là ? B) $165.000

9


QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
Doanh thu thuần của Công ty HP năm 2010 là $320,000; chi phí hoạt động là $70,000; chi phí lãi vay là $30,000.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty HP phải nộp là ? A) $55.000 Vì:
Thuế thu nhập doanh nghiệp= LNTT * % Thuế TNDN = (Doanh thu thuần - chi phí hoạt động - chi phí lãi vay )* % Thuế TNDN .; Thuế thu nhập doanh
nghiệp = (320.000-70.000 -30.000) x 25% =$ 55.000

Doanh thu thuần tăng và tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu giảm cho thấy: C) Lợi nhuận gộp của doanh
nghiệp tăng Vì: Giá vốn hàng bán/doanh thu giảm, doanh thu tăng → giá vốn hàng bán giảm.; Lợi nhuận gộp= doanh thu – giá vốn hàng bán tăng.; →

Lợi nhuận gộp của doanh nghiệp tăng.

Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty Cathay năm 2010 là $320,000. Lợi nhuận gộp của
công ty là $200,000. Giá vốn hàng bán của công ty năm 2010 là C) $120.000 Vì: Giá vốn hàng bán =Doanh thu thuần từ
bán hàng và cung cấp dịch vụ - Lợi nhuận gộp.; Giá vốn hang bán = 320.000 -200.000 = 120.000

Doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác chiếm tỷ trọng khá nhỏ so với doanh thu thuần, điều này
chứng tỏ: A) Lợi nhuận công ty đạt được phụ thuộc chính vào hoạt động sản xuất của công ty Vì: Tổng lợi nhuận trước
thuế =Lợi nhuận từ HĐSXKD+Lợi nhuận HĐTC+Lợi nhuận bất thường.

Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh dương, dòng tiền từ hoạt động đầu tư âm, dòng tiền từ hoạt động tài chính
âm D) Chưa thể kết luận giá trị của dòng tiền thuần, điều này phụ thuộc vào giá trị tuyệt đối của dòng tiền từ
hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
Đặc điểm nào KHÔNG phải của Tài sản ngắn hạn? D) Có thể chuyển đổi thành tiền sau thời hạn trên 1 năm.
Để dự báo được các số liệu tài chính theo phương pháp cực trị với phương trình hồi quy đơn biến, cần biết được
A) Giá trị biến phụ thuộc lớn nhất, giá trị biến phụ thuộc nhỏ nhất, hiệu số giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biến
độc lập (Bình)
Để phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp, các nhà phân tích cần dựa vào C) Các báo cáo tài
chính và các thông tin khác
Điểm khác nhau cơ bản giữa phương pháp phân tích so sánh và phương pháp phân tích theo quy mô là: B)
Phương pháp so sánh thường sử dụng các tỷ số phản ánh hiệu quả làm tiêu chí so sánh giữa các mốc thời gian
hay giữa các công ty còn phương pháp phân tích quy mô thường sử dụng các số liệu về tỷ lệ các khoản mục
trong bảng cân đối kế toán so với tổng tài sảnhoặc trong báo cáo kết quả kinh doanh so với doanh thu.
Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về phương pháp phân tích quy mô? C) Thường dùng phân tích các tỷ lệ
thanh khoản của doanh nghiệp
Giá 1 triệu/1đv, sản lượng=1000đv, chi phí cố định FC = 250 triệu, chi phí biến đổi VC = 0,5 triệu/1đv, chi phí lãi vay
12 triệu. Hãy tính đòn bẩy hoạt động của công ty: D) 2,0
Giả sử năm 2009 chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng cao, công tác quản lý chi phí chưa tốt do đó giá vốn hàng bán
công ty tăng thêm 15,163 tỷ đồng biết rằng doanh thu, các chi phí hoạt động khác không đổi. Hãy xác định hệ
số khả năng trả nợ của công ty trong trường hợp này: D) 6,77

Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu năm gần nhất của 1 công ty là 31.000 đồng, công ty có 1.210.000 cổ phiếu đang lưu hành
và tỷ số nợ là 40%. Hãy xác định tổng nợ của công ty. B) 25 tỷ đồng Vì: Vốn chủ sở hữu= 31.000x1.210.000= 37,51 tỷ; Tỷ số nợ
= Tổng nợ/Tổng tài sản= 40% → Tổng nợ= 4/6 Vốn chủ sở hữu = 37,51 x 4/6 = 25 tỷ đồng.

Giá vốn hàng bán của công ty giảm mạnh, đồng thời các chi phí khác gần như không đổi thì lợi nhuận sau thuế sẽ:
B) Tăng nếu doanh thu không đổi Vì: LNTT= Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán – tổng chi phí.; Doanh thu không đổi, giá vốn hàng bán
giảm nên LNTT tăng.; LNST=LNTT*(1-tỷ lệ thuế TNDN), LNTT tăng → LNST tăng)

Hai công ty A và B có cùng quy mô vốn chủ sở hữu, cùng tổng tài sản, tỷ lệ nợ ngắn hạn của công ty A cao hơn, thì:
D) Không đủ dữ kiện để đưa ra kết luận về tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của 2 công ty
Hai công ty có cùng Tổng tài sản, Vốn chủ sở hữu của Công ty HE lớn hơn Công ty LE là $120,000. Tổng nợ của Công
ty HE so với Công ty LE B) Thấp hơn

10


QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
Hai Công ty LH và TH có tổng tài sản , doanh thu ,lãi suất vay vốn , thuế suất và EBIT giống nhau . Tuy nhiên TH sử
dụng nhiều nợ hơn LH.Câu nào dưới đây là đúng D) TH sẽ có lợi nhuận ròng trên báo cáo thu nhập thấp hơn.
Hai phương pháp kỹ thuật chủ yếu trong phân tích báo cáo tài chính là: B) Phương pháp so sánh và phương pháp
phân tích quy mô
Hai thành phần chính trong nguồn vốn là: A) Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Hai thành phần chính trong tài sản là: C) Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
HD Corp và LD Corp có tổng tài sản, doanh thu, lãi suất vay vốn, thuế suất thuế TNDN, lợi nhuận trước thuế và lãi
vay như nhau. Tuy nhiên, khi HD sử dụng nhiều nợ hơn LD thì: C) HD có lợi nhuận sau thuế trên báo cáo kết
quả kinh doanh thấp hơn
Kết luận nào sau đây là ĐÚNG? C) Thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A lớn hơn thuế thu nhập doanh nghiệp
của công ty B do lợi nhuận trước thuế của công ty A lớn hơn
Khi chi phí khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp tăng lên, các yếu tố khác không đổi thì: D) Dòng tiền từ
hoạt động kinh doanh tăng lên, dòng tiền thuần tăng lên

Khi công ty giảm doanh thu từ bán hàng trong khi các khoản phải thu khách hàng: B) Không đổi, chứng tỏ công ty
cho khách hàng nợ nhiều hơn
Khi dự báo bằng phương trình hồi quy: C) Sử dụng phương pháp hồi quy đơn biến khi nghiên cứu mối quan hệ
tuyến tính giữa 1 biến kết quả và 1 biến giải thích (biến nguyên nhân)
Khi phân tích bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh: C) Sử dụng phương pháp so sánh và phương
pháp phân tích quy mô
Khi phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp: C) Cần dựa vào các con số tuyệt đối, so sánh giữa các
năm và các doanh nghiệp cùng ngành cũng như các đồ thị để đưa ra những kết luận chính xác về tình hình tài
chính doanh nghiệp
Khi phân tích khả năng thanh toán, người ta thường xem xét C) Khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh
toán nhanh và khả năng thanh toán tức thời
Khi phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn, người ta thường so sánh tỷ số tổng tài sản ngắn hạn trên tổng nợ
ngắn hạn với: C) 1 Vì: Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn; Tỷ số này thường xuyên được so sánh với 1 để
xem xét doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không.

Khi so sánh tỷ số thanh toán ngắn hạn với tỷ số thanh toán nhanh và tỷ số thanh toán tức thời thì: D) Tỷ số thanh
toán ngắn hạn ≥ tỷ số thanh toán nhanh ≥ tỷ số thanh toán tức thời
Khoản mục nào KHÔNG nằm trong dòng tiền từ hoạt động đầu tư? C) Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu Vì: +
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp, nó cung cấp thông
tin cơ bản để đánh giá khả năng tọa tiền của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh để trang trải các khoản nợ, duy trì các hoạt động , trả cổ tức và
tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần đến các nguồn tài chính bên ngoài. + Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên
quan đến tiền thu từ các hoạt động đầu tư và tiền chi các hoạt động đầu tư như việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các
khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Vì vậy cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu không thuộc dòng tiền từ hoạt động đầu tư
mà nằm trong luồng tiền từ hoạt động kinh doanh.

Khoản mục nào nằm trong lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo
phương pháp trực tiếp? A) Tiền chi trả lãi vay
Khoản nào dưới đây nằm trong Bảng cân đối kế toán? D) Hao mòn tài sản cố định
Khoản nào dưới đây nằm trong Báo cáo kết quả kinh doanh? A) Giá vốn hàng bán
Kỳ thu tiền bình quân của doanh nghiệp lớn và cao hơn rất nhiều so với mức trung bình ngành cho biết: D) Khả

năng thu tiền của doanh nghiệp không đạt hiệu quả doanh nghiệp nới lỏng chính sách tín dụng quá mức. Vì: Kỳ thu

11


QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
tiền bình quân lớn phản ánh số ngày bình quân để thu tiền hàng dài, thời gian ứ đọng vốn dài (doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn bởi doanh nghiệp khác),
đặc biệt trong các khoản thu có khoản nợ khó đòi, nợ khó đồi mà lớn dễ dẫn đến tình trạng doanh nghiệp bị mất vốn.

Lợi nhuận hoạt động của công ty LH (EBIT) là 312 tỷ đồng. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) là 8,7, thuế suất
là 25%, tỷ số khả năng sinh lời cơ bản (BEP) là 10%, hệ số nợ công ty là 58%, lợi nhuận giữ lại chiếm 38% lợi
nhuận sau thuế. Tính tỷ số tăng trưởng bền vững của công ty? A) 6% Vì: TIE = EBIT/Chi phí lãi vay= 8,7; EBT= Lợi nhuận ròng/
(1- Thuế thu nhập doanh nghiệp)= EBIT- Chi phí lãi vay.; → Lợi nhuận sau thuế= (312 – 312/8,7)*(1-25%)= 207,103 tỷ.; Lợi nhuận giữ lại= Lợi nhuận sau
thuế *Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 207,103*38%= 78,7tỷ.; BEP= EBIT*100%/Tổng tài sản.; → Tổng tài sản=312/10%=3120 tỷ.; Vốn chủ sở hữu=Tổng tài sản*(1tỷ số nợ) = 3120*42%= 1310,4 tỷ.; Tỷ số tăng trưởng bền vững= Lợi nhuận giữ lại/Vốn chủ sở hữu =78,7/1310,4 = 6%.

Lợi nhuận sau thuế của Công ty Hardord năm 2010 là $120,000; Chi phí hoạt động $50,000; Chi phí lãi vay
$10,000.Thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Doanh thu thuần của Công ty Hardord năm 2010 là? B)
$220.000 Vì: Doanh thu thuần = LNST/ (1- % Thuế TNDN) + chi phí hoạt động+ chi phí lãi vay); Doanh thu thuần =(120.000/(1- 25% ))+50.000 +10.000
= 220.000

Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp tăng, chi phí khấu hao tăng, các khoản dự phòng tăng thì: D) Dòng tiền từ
hoạt động kinh doanh tăng Vì: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh = LNTT + chi phí khấu hao + chi phí dự phòng. Do vậy, lợi nhuận trước thuế
của doanh nghiệp tăng, chi phí khấu hao tăng, các khoản dự phòng tăng thì sẽ làm tăng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh.

Lưu chuyển tiền thuần là: A) Chênh lệch giữa dòng tiền thu và dòng tiền chi Vì: Báo cáo lưu chuyển tiền tệhaybáo cáo dòng tiền
mặtlà một loại báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền ra và dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý hay năm tài
chính). Do vậy, lưu chuyển tiền thuần trong năm thực chất chính là chênh lệch giữa dòng tiền thu và dòng tiền chi.

Maple vừa phát hành thêm cổ phiếu thường mới và sử dụng số tiền thu được để thanh toán một số giấy nợ ngắn
hạn. Tác động nào dưới đây có thể xuất hiện như hệ quả của hành động này? B) Tỷ số khả năng thanh toán

ngắn hạn tăng lên (Vì: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn; Phát hành thêm cổ phiếu thường mới và sử dụng tiền thu được
để thanh toán giấy nợ ngắn hạn → Tiền không đổi (Tài sản ngắn hạn không đổi), Nợ ngắn hạn giảm → Tỷ số thanh toán ngắn hạn tăng.)

Maple vừa phát hành thêm trái phiếu thời hạn 3 năm mới và sử dụng số tiền thu được để mua sắm tài sản cố định
và tăng lượng hàng tồn kho (mua nguyên vật liệu). Tác động nào dưới đây có thể xuất hiện như hệ quả của
hành động này? B) Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng lên
Maple vừa phát hành thêm trái phiếu thời hạn 6 tháng và sử dụng số tiền thu được để tăng lượng hàng tồn kho
(mua nguyên vật liệu). Tác động nào dưới đây có thể xuất hiện như hệ quả của hành động này? Biết trước khi
phát hành trái phiếu mới, công ty có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1,7. B) Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn
giảm đi (Vì: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn = 1,7 >1; Phát hành thêm trái phiếu thời hạn 6 tháng và sử dụng tiền thu được
để tăng lượng hàng tồn kho sẽ làm tăng nợ ngắn hạn 1 lượng bằng lượng tăng Hàng tồn kho. → Tài sản ngắn hạn và Nợ ngắn hạn tăng một lượng bằng
nhau → Tỷ số thanh toán ngắn hạn giảm đi.)

Một công ty có 1.000.000 cổ phiếu thường đang lưu hành, lợi nhuận sau thuế của công ty là 7,5 tỷ và tỷ số P/E là 8.
Hỏi giá cổ phiếu của công ty là bao nhiêu? D) 60.000 đồng Vì: EPS= Lợi nhuận sau thuế/Số cổ phiếu đang lưu hành=
7,5x10^9/1.000.000=7.500 đồng; Giá cố phiếu=7.500x8=60.000 đồng

Một công ty có bảng số liệu cuối năm 2009 như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu: Tổng nợ với Số tiền 408,801; Tổng
VCSH với Số tiền 543,004 Năm 2010 công ty phát hành thêm 1 đợt trái phiếu dài hạn công ty, tổng số tiền thu
được 36,784 tỷ đồng được tài trợ hết cho việc đầu tư tài sản dài hạn. Tỷ số nợ trên tổng tài sản và tỷ số nợ
trên vốn chủ sở hữu của công ty vào cuối năm 2010 lần lượt là: D) 45,07% , 82,06% Vì: Tổng nợ năm 2010 là
408,801+36,784=445,585 tỷ; Tổng tài sản năm 2010 là 543,004+445,585=988,589 tỷ; Tỷ số nợ=Tổng nợ/Tổng tài sản= 445,585/988,589= 45,07%; Tỷ số nợ
trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ/Tổng vốn chủ sở hữu= 445,585/543,004= 82,06%

Một công ty có bảng số liệu cuối năm 2009 như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu | Số liệu; Tổng nợ 408,801; Tổng VCSH
543,004 Giả sử năm 2010 giám đốc tài chính mới muốn sử dụng tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 70%. Hỏi phải
thay đổi bao nhiêu nợ biết rằng tổng tài sản công ty năm 2010 không thay đổi: B) Giảm 16,881 tỷ Vì: Năm 2009 có
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ/Tổng vốn chủ sở hữu = 408,801/543,004= 75%.; Muốn tỷ số này giảm xuống còn 70% thì: Tổng nợ năm 2009
giảm=a (tỷ); Tổng VCSH năm 2009 tăng=a (tỷ); Ta có: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = (408,801-a)/(543,004+a)= 70%; => a=16,881 tỷ


Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009); Lợi nhuận chưa phân phối
cuối năm (114,999; 145,392; 232,951); Lợi nhuận chưa phân phối đầu năm (96,469; 114,999; 145,392); Lợi
nhuận sau thuế (125,440; 154,410; 305,664) Giả sử năm 2009 công ty quyết định chia cổ tức năm 2008 bằng

12


QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
tiền cho cổ đông thêm 45,123 tỷ. Hãy tính tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty năm 2009: A) 13,88% Vì:.LNGL năm
2009 = 232,951 - 145,392 = 87,559 tỷ; Nếu công ty chia thêm cổ tức năm 2008 thì khi ấy LNGL năm 2009 = 87,559-45,123 = 42,436 tỷ.; Tỷ lệ LNGL=
42,436/305,664= 13,88%.

Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009); Doanh thu thuần (903,296;
1.094,483; 1.546,900); Lợi nhuận sau thuế (125,440; 154,410; 305,664) Giả sử năm 2010 chi phí hoạt động công
ty tăng thêm 13,110 tỷ đồng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%, các yếu tố khác không đổi. Tính
doanh lợi doanh thu của công ty: C) 19,12%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Giả sử năm 2010 chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng cao, công tác quản lý
chi phí chưa tốt do đó giá vốn hàng bán công ty tăng thêm 15,163 tỷ đồng. Hãy xác định tỷ số thanh toán lãi
vay (TIE) năm 2010 của công ty trong trường hợp này: A) 25,52
Một công ty có bảng số liệu như sau: Giả sử năm 2010 công ty thay đổi cách tính khấu hao làm chi phí khấu hao
tăng thêm 5,789 tỷ. Doanh thu và các chi phí khác không đổi, hãy tính tỷ số thanh toán lãi vay của công ty năm
2010: B) 26,21
Một công ty có bảng số liệu như sau: Giả sử năm 2010 doanh thu công ty tăng thêm 123,456 tỷ đồng, các yếu tố
khác không đổi. Tính ROE của công ty năm 2010 biết rằng thuế suất thuế TNDN là 25%. A) 73,34%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Giả sử năm 2010 giá vốn hàng bán công ty tăng 76,234 tỷ đồng, thuế thu
nhập doanh nghiệp là 25%. Các yếu tố khác không đổi. Hãy tính doanh lợi doanh thu của công ty: B) 16,064%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Giả sử đầu năm 2010 giám đốc tài chính mới muốn tăng tỷ số nợ công ty lên
60% do đó đã vay thêm vốn ngân hàng là 11,785 tỷ với lãi suất là 18%/1 năm. Các yếu tố khác không đổi hãy
xác định khả năng thanh toán lãi vay của công ty năm 2010: B) 23,06
Một công ty có bảng số liệu như sau: Giả sử đầu năm 2010 giám đốc tài chính tin rằng việc vay vốn ngân hàng để

đầu tư làm tăng lợi nhuận ròng của công ty. Do đó đầu năm công ty có vay ngân hàng thêm 1 khoản 37,768 tỷ
đồng thanh toán gốc và lãi vào thời điểm cuối năm với lãi suất là 14%/1 năm. Tính hệ số trả nợ của công ty
biết rằng với khoản vốn đầu tư thêm làm EBIT tăng thêm 16%, các yếu tố khác không thay đổi? B) 5,83
Một công ty có bảng số liệu như sau: Giả sử đầu năm 2010 giám đốc tài chính tin rằng việc vay vốn ngân hàng để
đầu tư làm tăng lợi nhuận ròng của công ty. Do đó đầu năm công ty có vay ngân hàng thêm 1 khoản 37,768 tỷ
đồng thanh toán gốc và lãi vào thời điểm cuối năm với lãi suất là 14%/1 năm. Tính hệ số trả nợ của công ty
biết rằng với khoản vốn đầu tư thêm làm EBIT tăng thêm 16%, các yếu tố khác không thay đổi? B) 5,83
Một công ty có bảng số liệu như sau: Hệ số nợ công ty năm 2008, 2009 lần lượt là: A) 44,19% , 40,89%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2009 doanh thu công ty là 1.546,900 tỷ đồng, lợi nhuận biên là 19,76%.
Doanh thu công ty năm 2010 tăng thêm 15%, chỉ số lợi nhuận biên là 21,49%. Tính khả năng sinh lợi cơ bản
của công ty biêt rằng chi phí lãi vay công ty không thay đổi, tổng tài sản công ty không thay đổi thuế suất thuế
TNDN là 25%? C) 46,73%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2009 hệ số khả năng sinh lời cơ bản của công ty là 36,12%. Năm 2010
EBIT công ty tăng thêm 20%, khả năng sinh lời cơ bản của công ty là 39,12%. Biết rằng lợi nhuận sau thuế
không thay đổi hãy tính ROA của công ty năm 2010 D) 27,59%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2009 hệ số nợ công ty là 40,85%. Năm 2010 hệ số nợ công ty giảm
8,45% so với năm 2009 biết rằng toàn bộ tài sản tăng thêm năm 2010 được tài trợ bằng phần lợi nhuận công
ty giữ lại năm 2009, tổng nợ không đổi. Tính khả năng sinh lời cơ bản của công ty năm 2010 biết rằng EBIT
công ty không thay đổi? D) 28,96%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2009 tổng tài sản công ty là 999,851 tỷ trong đó tỷ trọng tài sản ngắn
hạn chiếm 40%, tỷ số khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp là 1,6. Giả sử năm 2010 công ty tăng vốn
vay ngân hàng để tăng doanh thu thêm 45,234 tỷ đồng, tỷ số khả năng thanh toán chung của công ty lúc đó là

13


QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
1,35. Tính tỷ số khả năng trả nợ của công ty biết rằng việc vay vốn ngân hàng không ảnh hưởng tới chi phí
hoạt động của doanh nghiệp và mức lãi suất của phần vốn vay ngân hàng tăng thêm là 18%/1 năm và khoản
vốn vay thêm được trả cuối năm? D) 5,51

Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2009 tổng tài sản công ty là 999,851 tỷ trong đó tỷ trọng tài sản ngắn
hạn chiếm 40%, tỷ số khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp là 1,6. Giả sử năm 2010 công ty tăng vốn
vay ngân hàng để tăng doanh thu thêm 45,234 tỷ đồng, tỷ số khả năng thanh toán chung của công ty lúc đó là
1,35. Tính tỷ số khả năng trả nợ của công ty biết rằng việc vay vốn ngân hàng không ảnh hưởng tới chi phí
hoạt động của doanh nghiệp và mức lãi suất của phần vốn vay ngân hàng tăng thêm là 18%/1 năm và khoản
vốn vay thêm được trả cuối năm? D) 5,51
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2009 tổng tài sản công ty là 999,851 tỷ trong đó tỷ trọng tài sản ngắn
hạn chiếm 40% tỷ số khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp là 1,6. Giả sử năm 2009 công ty tăng vốn
vay ngân hàng để tăng doanh thu thêm 45,234 tỷ đồng, tỷ số khả năng thanh toán chung của công ty lúc đó là
1,35. Tính tỷ số thanh toán lãi vay công ty biết rằng chi phí hoạt động của công ty không đổi và mức lãi suất
của phần vốn vay ngân hàng tăng thêm là 18%/1 năm? (Cho biết: TSNH của công ty không thay đổi). D) 18,61
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2009 tổng tài sản công ty là 999,851 tỷ đồng trong đó tỷ trọng tài sản
ngắn hạn chiếm 40% tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp là 1,6. Giả sử năm 2010 công ty
tăng vốn vay ngân hàng để đưa tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty về mức trung bình ngành là
1,35. Tính tỷ số thanh toán lãi vay năm 2010 của công ty biết rằng EBIT, tài sản ngắn hạn không thay đổi và
mức lãi suất của phần vốn vay ngân hàng tăng thêm là 18%/1 năm? C) 16,56
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2009 tổng tài sản công ty là 999,851 tỷ đồng trong đó tỷ trọng tài sản
ngắn hạn chiếm 40% tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp là 1,6. Giả sử năm 2010 công ty
tăng vốn vay ngân hàng để đưa tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty về mức trung bình ngành là
1,35. Tính tỷ số thanh toán lãi vay năm 2010 của công ty biết rằng EBIT, tài sản ngắn hạn không thay đổi và
mức lãi suất của phần vốn vay ngân hàng tăng thêm là 18%/1 năm? C) 16,56
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2009 tỷ số nợ công ty là 40%, giả sử ban giám đốc tài chính muốn thay
đổi cơ cấu nguồn vốn tài trợ do đó đã thay đổi tỷ số nợ công ty là 60%. Tính tỷ số tăng trưởng bền vững công
ty biết rằng hành động đó không làm ảnh hưởng tới lợi nhuận giữ lại và tổng tài sản của công ty? C) 37,78%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2010, lợi nhuận chưa phân phối của công ty cuối năm là 268,995 tỷ, lợi
nhuận chưa phân phối đầu năm 2010 bị điều chỉnh giảm xuống bằng 80% so với mức lợi nhuận chưa phân
phối cuối năm 2009. Hãy xác định tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty biết rằng lợi nhuận sau thuế công ty
không thay đổi? D) 27,03%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2010 công ty phát hành cổ phiếu,toàn bộ số tiền thu được dùng để tài
trợ hết cho tài sản ngắn hạn.Đầu năm công ty đặt kế hoạch tăng doanh thu thuần lên 10% hãy xác định xem

doanh nghiệp có hoàn thành kế hoạch doanh thu đặt ra biết vòng quay vốn lưu đông năm 2010 là 5,4 ,tỷ số
khả năng thanh toán chung của công ty là 1,85 (Giả sử các yếu tố khác không thay đổi): D) Hoàn thành vượt
mức doanh thu thuần tăng 12.8%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009); Doanh thu thuần (903,296;
1.094,483; 1.546,900); Tài sản ngắn hạn bình quân (416,845; 542,357; 706,038); Nợ ngắn hạn bình quân
(205,429; 324,544; 399,693) Năm 2010 công ty sử dụng nguồn nợ ngắn hạn tăng thêm để tài trợ hết cho tài
sản ngắn hạn.Đầu năm công ty đặt kế hoạch tăng doanh thu thuần lên 10% hãy xác định xem doanh nghiệp có
hoàn thành kế hoạch doanh thu đặt ra biết vòng quay vốn lưu đông năm 2010 là 5,4 A) Chưa hoàn thành,
doanh thu thuần chỉ tăng 7%.

14


QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2010 công ty thanh lý khối lượng hàng tồn kho là 79,658 tỷ đồng ,dùng
số tiền thu được để mua lại cổ phiếu thường ở giá trị ghi sổ, nợ ngân hàng tăng thêm 30,108 tỷ đồng.Hãy xác
định vòng quay tổng tài sản của công ty năm 2010 biết doanh thu không đổi so với năm 2009: B) 1,59
Một công ty có bảng số liệu như sau: ĐVT: Tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009); Doanh thu (903,296;
1.094,483; 1.546,900); Tổng TS cuôi năm (543,536; 734,346; 999,851) Năm 2010 doanh thu công ty tăng 15%
trong khi đó tổng nguồn vốn công ty tăng 123,489 tỷ đồng.Hãy xác định vòng quay tổng tài sản của công ty
năm 2010: D) 1,68 Vì: Tổng tài sản cuối năm 2010 là: 999,851+123,489=1.123,340 tỷ.; Tổng tài sản bình quân năm 2010 là:
(999,851+1.123,340)/2= 1.061,596 tỷ.; Doanh thu năm 2010 là: 1.546,900*(1+15%)=1.778,935 tỷ.; Vòng quay tổng tài sản năm 2010:
1.778,935/1.061,596=1,68 vòng.

Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009); Lợi nhuận chưa phân phối
cuối năm (114,999; 145,392; 232,951); Lợi nhuận chưa phân phối đầu năm (96,469; 114,999; 145,392); Lợi
nhuận sau thuế (125,440; 154,410; 305,664) Năm 2010 doanh thu công ty tăng thêm 10% trong khi đó lợi
nhuận biên công ty không thay đổi, lợi nhuận giữ lại công ty không thay đổi.Hãy tính tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
của công ty: B) 26,04% Vì: Lợi nhuận giữ lại năm 2009: = 232,951 – 145,392 = 87,559; Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại năm 2009: = 87,559 x 100% /
305,664 = 28,64%; Doanh thu tăng 10% trong khi lợi nhuận biên không đổi, suy ra LNST tăng thêm 10%.; Lợi nhuận giữ lại không đổi, khi ấy → Tỷ lệ

LNGL=28,64%/(1+10%)= 26,04%.

Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2010 doanh thu của công ty là 1.616,925 tỷ đồng, chi phí hoạt động là
1.212,768 tỷ đồng, chi phí lãi vay năm 2010 tăng 20% do trong năm công ty vay vốn ngân hàng để sản xuất
kinh doanh. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) của công ty là bao nhiêu? A) 24,57
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2010 lượng tiền và tương đương tiền của công ty giảm 6% trong khi nợ
ngắn hạn cũng như các tài sản khác không thay đổi.Hãy tính vòng quay vốn lưu động biết rằng doanh thu công
ty năm 2010 tăng 15%: A) 6,04
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2010 nợ ngắn hạn của công ty tăng thêm 10% được sử dụng để tài trợ
hết cho tài sản dài hạn để làm tăng quy mô của doanh nghiệp trong khi đó các yếu tố khác không thay đổi hãy
xác định vòng quay vốn lưu động của công ty: B) 5,40
Một công ty có bảng số liệu như sau: Năm 2010 để tăng số vòng quay tổng tài sản lên bằng mức trung bình ngành
là 1,9 công ty quyết định mở rông sản xuất bằng cách tăng tài sản cố định. Lượng tài sản cố định tăng thêm sẽ
làm doanh thu tăng với mức gấp 2 lần mức tăng tài sản cố định. Cho biết lượng giá trị tài sản cố định cần tăng
thêm vào cuối năm 2010 so với đầu năm 2010: B) 336,0161 tỷ đồng
Một công ty có bảng số liệu như sau: Tính tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của công ty năm 2008, 2009 lần lượt
là: A) 41,38% ; 64,29%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty năm 2008,2009 lần lượt là: B) 19,68%;
28,64%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty năm 2008, 2009 lần lượt là:
B) 79,56% , 75,28%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Vòng quay tổng tài sản công ty (TATO) năm 2008, 2009 lần lượt là: B) 1,71
vòng ,1,78 vòng
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009); Doanh thu thuần (903,296;
1.094,483; 1.546,900); Tài sản ngắn hạn cuối năm (416,845; 542,357; 706,038); Nợ ngắn hạn cuối năm
(205,429; 324,544; 399,693) Vốn lưu động của công ty năm 2007, 2008, 2009 lần lượt là: A) 211,416 tỷ;
217,813 tỷ; 306,345 tỷ
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đầu năm 2009 tỷ số nợ công ty là 40%. Giả sử ban giám đốc tài chính công ty
quyết đinh tăng tỷ số nợ đến cuối năm 2009 lên 60% mà không làm ảnh hưởng tới tổng tài sản. Việc quản lý
chi phí tốt giúp cho lợi nhuận sau thuế công ty không thay đổi. Hãy xác định ROE của công ty? A) 79,4%


15


QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đầu năm 2010 công ty đặt kế hoạch tăng doanh thu thêm 10% bằng cách mở
rộng quy mô sản xuất, tài sản cố định của công ty năm 2010 tăng 152,162 tỷ đồng, chỉ số vòng quay tổng tài
sản công ty năm 2010 bằng 1,55 vòng. Hãy xác định công ty có đạt được kế hoạch đề ra và doanh thu thuần
của công ty tăng bao nhiêu biết tài sản lưu động của công ty không thay đổi. A) Chưa hoàn thành kế hoạch ,
doanh thu tăng 7,8%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu (Năm 2007, Năm 2008, Năm 2009); Lợi nhuận giữ lại
(18,530; 30,393; 136,767); Vốn chủ sở hữu bình quân (338,403; 407,906; 543,004) Năm 2009 tỷ lệ lợi nhuận giữ
lại công ty là 40%. Giả sử năm 2010 giám đốc tài chính mới tin rằng công ty có thể tăng tỷ suất sinh lời vốn chủ
sở hữu thêm 10% mà không ảnh hưởng tới tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty. Hãy xác định tỷ số tăng trưởng
bền vững của công ty năm 2010? C) 29,18% Vì: Tỷ số tăng trưởng bền vững (2009)= Lợi nhuận giữ lại/Vốn chủ sở hữu =
136,767/543,004= 25,19%; ROE= Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu= (Lợi nhuận giữ lại/Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại)/Vốn chủ sở hữu = (Lợi nhuận giữ lại/Vốn
chủ sở hữu)x(1//Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại)= Tỷ số tăng trưởng bền vững/Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại; => ROE = 25,19%/40%= 62,98%; Khi tỷ suất sinh lời vốn chủ sở
hữu thêm 10% thì: + ROE = 62,98%+10%= 72,98%; + Tỷ số tăng trưởng bền vững= 72,98%x40%= 29,18%

Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu (Năm 2007, Năm 2008, Năm 2009); Lợi nhuận giữ lại
(18,530; 30,393; 136,767); Vốn chủ sở hữu bình quân (338,403; 407,906; 543,004) Năm 2009 tỷ lệ lợi nhuận giữ
lại của công ty là 40%. Năm 2010 EBT công ty là 512,378 tỷ đồng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là
25%, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại công ty tăng thêm 3,5%. Hãy tính sự thay đổi của tỷ số tăng trưởng bền vững của
công ty năm 2010 so với năm 2009, biết rằng vốn chủ sở hữu công ty không thay đổi? C) Tăng thêm 5,59% Vì:
EBT= Lợi nhuận ròng/(1- Thuế thu nhập doanh nghiệp).; Lợi nhuận giữ lại= Lợi nhuận sau thuế *Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại= (40%+3,5%)*512,378*75%=
167,163 tỷ.; Tỷ số tăng trưởng bền vững= Lợi nhuận giữ lại/Vốn chủ sở hữu.; + Tỷ số tăng trưởng bền vững (2009)= 136,767/543,004= 25,19%.; + Tỷ số
tăng trưởng bền vững (2010)= 167,163/543,004 =30,78%.; → % thay đổi=30,78%-25,19%=5,59%.

Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu (Năm 2008, Năm 2009); Lợi nhuận giữ lại (30,393;
136,767); Vốn chủ sở hữu bình quân (407,906; 543,004) Tỷ số tăng trưởng bền vững của công ty năm 2008,

2009 lần lượt: B) 7,45% ; 25,19% Vì: Tỷ số tăng trưởng bền vững= Lợi nhuận giữ lại/Vốn chủ sở hữu; + Tỷ số tăng trưởng bền vững (2008)=
30,393/407,906= 7,45%; + Tỷ số tăng trưởng bền vững (2009)= 136,767/543,004= 25,19%

Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); Doanh thu (903,296;
1.094,483; 1.546,900); Lợi nhuận sau thuế (125,440; 154,410; 305,664) Năm 2009, tỷ số khả năng thanh toán lãi
vay công ty 26, thuế suất thuế TNDN là 25%.Giả sử năm 2010, công ty thay đổi chính sách tài trợ tài sản, vốn
vay ngân hàng tăng thêm 10% do đó chi phí lãi vay tăng lên, khả năng thanh toán lãi vay của công ty thay đổi
bằng 24. Tính hệ số doanh lợi doanh thu công ty biết rằng EBIT công ty không thay đổi, doanh thu công ty
không đổi? D) 19,69% Vì: Năm 2009: + EBT= Lợi nhuận sau thuế/(1- thuế TNDN)= 305,664/75%=407,552 tỷ.; + Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay
= EBIT/Chi phí lãi vay= 26 → EBIT=26 lần chi phí lãi vay. EBT= EBIT – Chi phí lãi vay= 25 lần chi phí lãi vay. → EBIT=407,552*(26/25)= 423,854 tỷ; Theo giả
thiết năm 2010: + Khả năng thanh toán lãi vay=24 → EBIT= 24 lần chi phí lãi vay, EBT= 23 lần chi phí lãi vay=(23/24)*423,854= 406,193.; + EBT= Lợi nhuận
sau thuế/(1- thuế TNDN) → LNST=406,193*(1-25%)= 304,645 tỷ.; Lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần =304,645/1.546,900=
19,69%

Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009); Doanh thu thuần (903,296;
1.094,483; 1.546,900); Tài sản ngắn hạn cuối năm (416,845; 542,357; 706,038); Nợ ngắn hạn cuối năm
(205,429; 324,544; 399,693) Năm 2010 công ty tăng nguồn vốn nợ ngắn hạn thêm 10% được sử dụng hết để
tài trợ cho tài sản dài hạn làm tăng quy mô của doanh nghiệp trong khi đó tổng nguồn vốn công ty tăng 59,645
tỷ so với năm 2009.Hãy xác định vòng quay vốn lưu động biết doanh thu tăng thêm 10%: D) 5,74 Vì: Nguồn vốn
nợ ngắn hạn công ty tăng thêm năm 2010 là 399,693*10%=39,969 tỷ; Vốn chủ sở hữu năm 2010 tăng thêm là 59,645 -39,969 =19,676 tỷ; Lượng vốn chủ
sở hữu năm 2010 tăng thêm=lượng tài sản ngắn hạn tăng thêm=19,676 tỷ; TSNH cuối năm 2010 là: 706,038+19,676=725,714 tỷ; Nợ ngắn hạn cuối năm
2009 là: 399,693 + 39,969 = 439,662; Vốn lưu động công ty cuối năm 2010 là 725,714-439,662 = 286,052 tỷ; Vốn lưu động công ty đầu năm 2010 (tức cuối
năm 2009) là: 706,038 – 399,693 = 306,345; Vốn lưu động bình quân năm 2010 là (286,052+306,345) : 2= 296,199 tỷ; Doanh thu công ty năm 2010 là
1.546,900*(1+10%)=1.701,590 tỷ; Vòng quay vốn lưu động năm 2010 1.701,590 : 296,199= 5,74 vòng.

Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); Doanh thu thuần (903,296;
1.094,483; 1.546,900); Vốn lưu động cuối năm (211,416; 217,813; 306,345) Vòng quay vốn lưu động năm
2008,2009 lần lượt là: A) 5,1 vòng; 5,9 vòng Vì: Vốn lưu động bình quân; +Năm 2008: (211,416+217,813) :2=214,615 tỷ; +Năm 2009:
(217,813+306,345) :2 =262,079 tỷ; Vòng quay vốn lưu động; +Năm 2008: 1.094,483 : 214,615=5,1 vòng; +Năm 2009: 1.546,900 : 262,079=5,9 vòng


16


QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); EBIT (130,524; 176,447;
365,042); Chi phí lãi vay (5,084; 22,037; 13,708) Giả sử đầu năm 2010 giám đốc tài chính mới muốn tăng tỷ số
nợ công ty lên 60% do đó đã vay thêm vốn ngân hàng là 11,785 tỷ với lãi suất là 18%/1 năm. Các yếu tố khác
không đổi hãy xác định khả năng thanh toán lãi vay của công ty năm 2010: B) 23,06 Vì: Chi phí lãi vay năm 2009 là
13,708+11,785x18%=15,829 tỷ; Khả năng thanh toán lãi vay= EBIT/Chi phí trả lãi vay= 365,042/15,829=23,06 lần

Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); EBIT (130,524; 176,447;
365,042); Tổng tài sản bình quân (543,536; 734,346; 999,851) Khả năng sinh lời cơ bản (BEP) của công ty năm
2008, 2009 lần lượt là: C) 24,03% và 36,51% Vì: BEP= EBIT/Tổng tài sản; + BEP (2008)= 176,447/734,346=24,03%; + BEP (2009)=
365,042/999,851=36,51%

Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); EBIT (130,524; 176,447;
365,042); Tổng tài sản bình quân (543,536; 734,346; 999,851) Năm 2009 doanh thu công ty là 1.546,900 tỷ
đồng. Năm 2010 doanh thu công ty tăng thêm 13%, chỉ số vòng quay tổng tài sản TATO là 1,7 và công ty quản
lý chi phí tốt do đó chí phí hoạt động của công ty không thay đổi. Tính khả năng sinh lời cơ bản của công ty
năm 2010? D) 53,58% Vì: Chỉ số vòng quay tổng tài sản= Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân= 1,7 => Tổng tài sản năm 2010=
1.546,900x(1+13%)/1,7x2-999,851= 1.056,616 tỷ; EBIT=365,042+1.546,900x13%=566,139 tỷ; Khả năng sinh lợi cơ bản (BEP) = EBIT/Tổng tài sản =566,139/
1.056,616 =53,58 %

Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); EBIT (130,524; 176,447;
365,042); Tổng tài sản bình quân (543,536; 734,346; 999,851) Tổng tài sản công ty năm 2010 tăng 10% trong khi
đó lợi nhuận trước thuế và lãi vay tăng 12%. Tính khả năng sinh lời cơ bản (BEP) của công ty năm 2010: A)
37,17% Vì: BEP= EBIT/Tổng tài sản => BEP (2010)= 365,042x(1+12%)/ 999,851x(1+10%)= 37,17%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009); Lợi nhuận chưa phân phối
cuối năm (114,999; 145,392; 232,951); Lợi nhuận chưa phân phối đầu năm (96,469; 114,999; 145,392); Lợi
nhuận sau thuế (125,440; 154,410; 305,664) Giả sử năm 2009 công ty quyết định chia cổ tức năm 2008 bằng

tiền cho cổ đông thêm 45,123 tỷ. Hãy tính tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty năm 2009: A) 13,88%
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị : tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); Tổng nợ (205,429; 324,544;
408,801); Tổng tài sản (543,536; 734,346; 999,851) Giả sử năm 2009 giám đốc tài chính mới của công ty muốn
sử dụng tỷ số nợ là 50%. Hỏi công ty phải tăng thêm bao nhiêu vốn vay để đạt được tỷ số nợ như trên? B)
91,125 tỷ Vì: Tỷ số nợ trên tài sản = Tổng nợ x100%/ Tổng tài sản = 50%; => Tổng nợ năm 2009 là 999,851x50%= 499,926 tỷ.; % thay đổi: 499,926408,801= 91,125 tỷ.; Như vậy công ty phải tăng thêm 91,125 tỷ để đạt được tỷ số nợ là 50%.

Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị : tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); Tổng nợ (205,429; 324,544;
408,801); Tổng tài sản (543,536; 734,346; 999,851) Năm 2010 công ty sử dụng chính sách nới lỏng tín dụng làm
khoản phải thu tăng thêm 75,126 tỷ đồng trong khi đó vay nợ ngân hàng thêm 10% so với tổng nợ năm 2009.
Xác định hệ số nợ công ty năm 2010. C) 41,83% Vì: Tổng nợ năm 2010= 408,801x(1+10%)= 449,681 tỷ; Tổng tài sản năm 2010 là:
999,851+75,126=1.074,977 tỷ; Hệ số nợ = Tổng nợ/ Tổng tài sản = 449,681/1.074,977= 41,83%

Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2008,2009); Doanh thu (1.094,483; 1.546,900);
Lợi nhuận sau thuế (154,410; 305,664) Doanh lợi doanh thu (PM) của công ty trong 2 năm 2008, 2009 lần lượt
là: B) 14,11%, 19,76% Vì: Doanh lợi doanh thu = Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần; Doanh lợi doanh thu: + Năm 2008 = 154,410/ 1904,483 =
14,11%; + Năm 2009 = 305,664/ 1546,900= 19,76%

Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm 2009; Lợi nhuận sau thuế 305,664; Vốn chủ sở
hữu cuối năm 543,004 Năm 2010 công ty phát hành thêm 750.000 cổ phiếu thường mới với giá trị sổ sách là
35.000đ/1 cổ phiếu. Biết rằng lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2010 tăng 10%. Xác định ROE của công ty
năm 2010? A) 60,46% Vì: Vốn chủ sở hữu cuối năm 2010= 750.000x35.000+543,004= 569,254 tỷ; Vốn chủ sở hữu bình quân năm 2010=
(543,004+569,254 )/2= 556,129 tỷ; Lợi nhuận sau thuế= 305,664x(1+10%)= 336,230 tỷ; ROE= Lợi nhuận ròng cho cổ đông thường/Giá trị vốn cổ phần
thường bình quân; =336,230/556,129 = 60,46%

Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm 2009; Tổng nợ bình quân 408,801; Tổng tài sản
bình quân 999,851 Năm 2010 tổng nợ công ty tăng thêm 10% các yếu tố khác không đổi, hãy xác định hệ số nợ

17



QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
công ty năm 2010: C) 44,97% Vì: Hệ số nợ = Tổng nợ/ Tổng tài sản.Có tổng nợ năm 2010= 408,801x(1+10%)= 449,681 tỷ đồng; Hệ số nợ =
449,681/ 999,851= 44,97%

Một công ty có bảng số liệu như sau: ĐVT: Tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm (2007,2008,2009); Doanh thu (903,296; 1.094,483;
1.546,900); Tổng TS bình quân năm (543,536; 734,346; 999,851) Năm 2010 để đạt được mục tiêu tăng vòng
quay tổng tài sản bằng mức trung bình ngành là 1,9 công ty quyết định mở rộng quy mô sản xuất tài sản cố
định ,lượng tài sản cố định tăng thêm làm doanh thu tăng thêm gấp 2 lần giá trị TSCĐ tăng thêm. Hãy xác định
lượng tài sản cố định công ty mở rộng biết các yếu tố khác không thay đổi: A) 336,016 tỷ đồng Vì: Lượng tài sản cố
định tăng thêm là a (tỷ); Tổng tài sản bình quân năm 2010 là: (999,851+a)/2 (tỷ); Doanh thu năm 2010 là: 1.546,900+2*a (tỷ).; Ta có: (1.546,900+2*a)/
(999,851+a/2)=1,9.; → a=336,016 tỷ. (VA)

Một công ty có bảng số liệu như sau: ĐVT: tỷ đồng
Giả sử năm 2010 giám đốc
tài chính của công ty tin rằng công ty đang dư thừa tài sản cố định cần phải thanh lý do đó chi phí khấu hao tài
sản cố định của công ty giảm 10%. Việc thanh lý tài sản cố định này không làm thay đổi các chi phí hoạt động
khác,EBIT,lãi vay cũng như các khoản nợ gốc, hãy xác định hệ số khả năng trả nợ vay năm 2010 của công ty? A)
6,76 Vì: Khấu hao hữu hình =33,406x(1-10%)=30,065 tỷ; Hệ số trả nợ công ty= (giá vốn hàng bán + khâu hao +EBIT)/(nợ gốc +chí phí lãi vay)=
(989,556+30,065 +0,396+365,042)/ (3,818+187,475+13,708)= 6,76 lần (VA)

Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009); Doanh thu thuần
(903,296; 1.094,483; 1.546,900); EBIT (130,524; 176,447; 365,042) Năm 2010 doanh thu thuần công ty tăng
10%, tổng tài sản công ty không thay đổi khả năng sinh lời cơ bản BEP của công ty tăng 15%. Tính đòn bẩy
hoạt động của công ty năm 2010: A) 1,5 Vì: BEP=EBIT/Tổng tài sản; BEP tăng 15%, tổng tài sản không thay đổi=>EBIT tăng 15%; Doanh
thu thuần tăng 10%; Đòn bẩy hoạt động= % thay đổi EBIT/% thay đổi doanh thu= 15%/10%=1,5

Một công ty có bảng số liệu như Tính lợi nhuận giữ lại của công ty năm 2008, 2009 lần lượt là: A) 30,393 tỷ;
87,559 tỷ
Một công ty có ban quản lý mới vừa lên kế hoạch cải thiện mức ROE năm ngoái. Kế hoạch mới sẽ tạo ra tỷ số nợ là
55%, và dẫn tới kết quả là lãi vay là 7 tỷ mỗi năm. EBIT kế hoạch sẽ là 25 tỷ, doanh thu là 270 tỷ, công ty dự

kiến vòng quay tổng tài sản là 3, và thuế suất thuế công ty là 25%, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty là 40%.
Hãy tính tỷ số tăng trưởng bền vững của công ty năm nay theo kế hoạch? D) 13,33% Vì: Vòng quay tổng tài sản= Doanh
thu/Tổng tài sản= 3 → Tổng tài sản=270/3=90 tỷ.; Tỷ số nợ= Tổng nợ/Tổng tài sản= 55%.; → Vốn chủ sở hữu= 90*45%= 40,5 tỷ.; EBT= Lợi nhuận ròng/(1Thuế thu nhập doanh nghiệp)= EBIT- Chi phí lãi vay.; → Lợi nhuận sau thuế=(25-7)*75%=13,5 tỷ.; Lợi nhuận giữ lại= Lợi nhuận sau thuế*Tỷ lệ lợi nhuận giữ
lại= 13,5*40%=5,4 tỷ.; Tỷ số tăng trưởng bền vững= Lợi nhuận giữ lại/Vốn chủ sở hữu= 5,4/40,5= 13,33%.

Một công ty có cổ tức chi trả là 16,849 tỷ đồng ,số cổ phiếu đang lưu hành bình quân của công ty là 11.600.000. Cổ
tức mỗi cổ phần (DPS) của công ty là: D) 1.453 đồng
Một công ty có doanh lợi doanh thu năm ngoái là 36,17%, hệ số vòng quay tổng tài sản là 1,65. Năm nay công ty
dự kiến tăng doanh thu thêm 17%, hãy tính sự thay đổi ROA của công ty năm nay so với năm ngoái biết rằng
việc tăng doanh thu làm lợi nhuận ròng tăng 6% và không ảnh hưởng tới hệ số vòng quay tổng tài sản của
công ty. B) (5,61%)
Một công ty có EBT là 300 tỷ. Tỷ số TIE của công ty là 7. Tính chi phí lãi vay của công ty? B) 50 tỷ
Một công ty có EPS = 9.000 đồng, giá trị thị trường của mỗi cổ phiếu là 45.000 đồng. Xác định tỷ số thu nhập mỗi
cổ phiếu so với giá thị trường? A) 20% Vì: Tỷ số thu nhập mỗi cổ phiếu so với giá thị trường= Thu nhập trên 1 cổ phiếu (EPS)/ Giá trị thị
trường của mỗi cổ phiếu= 9.000/45.000= 20%

Một công ty có hệ số khả năng thanh toán lãi vay bằng 9, hệ số nợ bằng 40%. Toàn bộ nợ công ty là nguồn vốn vay
ngân hàng với lãi suất 18%/1 năm. Tính khả năng sinh lời cơ bản của công ty: D) 64,8%

18


QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
Một công ty có lợi nhuận chưa phân phối cuối năm 2009 là 490 tỷ. Trong báo cáo tài chính năm 2010, có 60 tỷ là lợi
nhuận sau thuế và kết thúc năm 2010 có 510 tỷ là lợi nhuận chưa phân phối. Công ty trả cổ tức cho cổ đông
năm 2010 là bao nhiêu? C) 40 tỷ
Một công ty có lợi nhuận ròng là 330,123 tỷ, doanh thu là 1.276,897 tỷ, hệ số vòng quay tổng tài sản bằng 1,65.
Tính ROA của công ty. A) 42,66%
Một công ty có lợi nhuận ròng sau thuế là 256,749 tỷ đồng ,lợi tức của cổ phiếu ưu đãi là 27,633 tỷ đồng, lợi
nhuận giữ lại của công ty là 63,279 tỷ đồng, số lượng cổ phiếu đang lưu hành là 20.000.000.Tính cổ tức mỗi cổ

phiếu (DPS) biết rằng cổ tức chi trả =lợi nhuận ròng-lợi tức của cổ phiếu ưu đãi-lợi nhuận giữ lại? A) 8.292
đồng
Một công ty có ROA bằng 12%, lợi tức ưu đãi của công ty bằng 30% so với lợi nhuận sau thuế, số cổ phiếu thường
bình quân đang lưu hành là 11.600.000, tổng tài sản công ty là 1.519,784 tỷ, giá trị thị trường cổ phiếu ở thời
điểm tính toán là 40.000đ. Tính hệ số P/E của công ty? D) 3,63
Một công ty có ROE cao hơn trung bình ngành nhưng lợi nhuận biên và tỷ số nợ thấp hơn trung bình ngành. Câu
nào dưới đây đúng? D) Vòng quay tổng tài sản phải cao hơn trung bình ngành
Một công ty có số liệu như sau: Giả sử doanh thu năm 2010 của công ty tăng 23%, thuế thu nhập doanh nghiệp là
25%. Hãy tính tỷ số doanh lợi doanh thu của công ty: C) 30,09%

Một công ty có bảng số liệu như sau: ĐVT: tỷ đồng
Khả năng trả nợ của công
ty năm 2008, 2009 lần lượt là: A) 7,63 và 6,77 Vì: Tỷ số khả năng trả nợ =(giá vốn hàng bán + khâu hao +EBIT)/(nợ gốc +chí phí lãi vay);
Khả năng trả nợ của công ty: + Năm 2008= (794,304+22,089+176,447)/(22,037+108,074)= 7,63 lần; + Năm 2009= (989,556+33,406+0,396+365,042)/
(3,818+187,475+13,708) = 6,77 lần (VA)

Một công ty có số liệu như sau: Năm 2009 vòng quay tổng tài sản của công ty (TATO) là 1,56. Năm 2010 tổng tài sản
bình quân của công ty 1.015,324 tỷ đồng. Xác định doanh lợi doanh thu của công ty biết lợi nhuận sau thuế và
số vòng quay tổng tài sản không thay đổi. B) 19,298%
Một công ty có số liệu như sau: Năm 2010 tổng nguồn vốn công ty tăng 134,567 tỷ do: vay ngắn hạn ngân hàng
tăng và vốn chủ sở hữu tăng. Công ty vay ngắn hạn ngân hàng thêm 46,378 tỷ tài trợ 80% cho tài sản lưu động
tăng thêm của công ty, chỉ số vòng quay tài sản cố định công ty là 6,17. Hãy xác định % thay đổi doanh thu của
công ty năm 2010: D) 16,76% Vì: TSLĐ của công ty năm 2010 tăng thêm 46,378/80%= 57,973 tỷ.; TSCĐ của công ty năm 2010 tăng thêm
134,567-57,973=76,594 tỷ.; TSCĐ ròng cuối năm 2010 là: 254,439+76,594= 331,033 tỷ.; TSCĐ ròng bình quân năm 2010 là: (254,439+331,033)/2= 292,736
tỷ.; Doanh thu công ty năm 2010 là: 292,736x6,17= 1.806,181 tỷ.; % thay đổi doanh thu: (1.806,181-1.546,900)/ 1.546,900= 16,76%.

Một công ty có số liệu như sau: Vòng quay tài sản cố định năm 2008,2009 lần lượt là: C) 11,7 vòng , 8,57 vòng
Một công ty có số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009); Doanh thu (903,296; 1.094,483;
1.546,900); TSCĐ ròng cuối năm (80,527; 106,602; 254,439) Đầu năm 2010 công ty đặt kế hoạch tăng doanh
thu thêm 10% bằng cách mở rộng quy mô sản xuất tài sản cố định ròng của công ty năm 2010 tăng 52,162 tỷ

đồng, chỉ số vòng quay tài sản cố định năm 2010 bằng 6,17 vòng. Hãy xác định công ty có đạt được kế hoạch
đề ra và doanh thu thuần của công ty tăng bao nhiêu? C) Vượt mức kế hoạch ,doanh thu tăng 11,88% Vì: TSCĐ
ròng cuối năm 2010: 254,439+52,162= 306,601 tỷ.; TSCĐ ròng bình quân năm 2010: (254,439+306,601)/2= 280,520 tỷ.; Doanh thu thuần thực tế năm
2010: 280,520*6,17= 1.730,808 tỷ.; Tốc độ tăng doanh thu năm 2010 so với năm 2009 là: (1.730,808-1.546,900)/1.546,900=11,88%. → Hoàn thành vượt
mức.

Một công ty có số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\Năm 2009; Doanh thu 1.546,900; Lợi nhuận sau thuế
305,664 Năm 2010 công ty vay ngắn hạn ngân hàng thêm 73,310 tỷ đồng với lãi suất vay vốn 18%. Tính doanh
lợi doanh thu công ty biết rằng doanh thu và EBIT không thay đổi, thuế suất doanh nghiệp 25%. A) 19,12% Vì:

19


QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
Lợi nhuận sau thuế năm 2010=305,664-73,310*18%*75%=295,767 tỷ.; Lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần=
295,767/1.546,900= 19,12%.

Một công ty có số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu 2009; EBIT 365,042; Tổng tài sản bình quân 999,851 Năm
2009 doanh thu công ty là 1.546,900 tỷ đồng. Doanh thu công ty năm 2010 tăng thêm 15% so với năm 2009,
chi phí hoạt động và tổng tài sản không thay đổi. Tính khả năng sinh lời cơ bản (BEP) của công ty năm 2010:
D) 59,72% Vì: EBIT (2010)=365,042+1.546,900x15%= 597,077 tỷ; BEP= EBIT/Tổng tài sản => BEP (2010)= 597,077/999,851= 59,72%
Một công ty có tổng tài sản là 2 tỷ, 0,2 tỷ nợ ngắn hạn, 0,6 tỷ nợ dài hạn, và 1,2 tỷ vốn cổ phần thường. 300.000 cổ
phiếu thường của công ty đang được bán với giá 20.000/ 1 cổ phiếu. Tỷ số M/B của công ty là bao nhiêu? D)
5
Một công ty có tổng tài sản là 500 tỷ và tài sản của công ty được tài trợ toàn bộ bằng vốn cổ phần. Doanh thu năm
ngoái là 600 tỷ và lợi nhuận ròng sau thuế là 25 tỷ. Các cổ đông bỏ phiếu cho ban quản lý mới những người đã
hứa hẹn sẽ làm giảm chi phí và đạt ROE của công ty với mức 15%. Hỏi doanh lợi doanh thu của công ty là bao
nhiêu biết rằng các yếu tố khác không thay đổi? B) 12,5%
Một công ty có tổng vốn chủ sở hữu là 534,004 tỷ đồng, tổng số cổ phiếu đang lưu hành là 20.000.000, giá trị thị
trường của một cổ phiếu là 45.367 đồng. Tính chỉ số P/B (M/B) của công ty? B) 1,69

Một công ty có tổng vốn chủ sở hữu là 534,004 tỷ đồng, tổng số cổ phiếu đang lưu hành là 20.000.000. Tính giá trị
sổ sách của mỗi cổ phiếu (BV) của công ty? B) 26.700 đồng
Một công ty có tỷ lệ chi trả cổ tức DPS/EPS là 0,26, số lượng cổ phiếu đang lưu hành 20.000.000.Tính cổ tức mỗi cổ
phiếu (DPS) của công ty biết rằng lợi nhuận giữ lại là 79,462 tỷ đông? B) 1.396 đồng Vì: DPS/EPS=(thu nhập cố đôngthu nhập giữ lại):thu nhập cổ đông=0,26. → Thu nhập cổ đông= 79,462/0,74= 107,381tỷ.; Cổ tức chi trả= 107,381 - 79,462= 27,919tỷ.; DPS= 27,919 tỷ
đồng/ 20.000.000 = 1.396 đồng.

Một công ty có vốn chủ sở hữu bằng 543,004 tỷ đồng, số lượng cổ phiếu phát hành là 25.500.000 cổ phiếu trong
đó tổng số cổ phiếu quỹ là 200.000. Tính giá trị sổ sách của cổ phiếu (BV) của công ty: B) 21.462 đồng Vì: Số cố
phiếu đang lưu hành= Số cổ phiếu phát hành- Số cổ phiếu quỹ=25.500.000-200.000=25.300.000; BV=Vốn chủ sở hữu/Số cổ phiếu đang lưu hành=
543,004x10^9/25.300.000=21.462 đồng

Một công ty có vòng quay tổng tài sản là 2, tỷ suất sinh lời tổng tài sản ROA bằng 4%, tỷ suất sinh lời vốn chủ sở
hữu ROE bằng 6%. Tính tỷ số lợi nhuận biên và tỷ số nợ của công ty là bao nhiêu? A) 2%; 0,33
Một công ty có đòn bẩy hoạt động là 1,3. Xác định đòn bẩy tổng hợp công ty biết rằng 1% thay đổi của EBIT tạo ra
1,12% thay đổi của thu nhập trên cổ phiếu EPS? C) 1,456
Một công ty cuối năm 2009 có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu: Tổng nợ với Số tiền 408,801; Tổng
VCSH với Số tiền 543,004 Năm 2010 công ty dự kiến tăng nợ vay ngân hàng thêm 10% trong khi đó phần lợi
nhuận giữ lại đưa vào vốn chủ sỡ hữu là 25,779 tỷ đồng. Hãy xác định tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của công
ty cuối năm 2010. A) 79,06% Vì: Tổng nợ năm 2010 là 408,801x(1+10%)=449,681 tỷ; Tổng VCSH năm 2010 là 543,004+25,779=568,783 tỷ; Tỷ
số nợ trên vốn chủ sở hữu =Tổng nợ/ Tổng vốn chủ sở hữu= 449,681/ 568,783=79,06%

Một công ty muốn tăng sức mạnh tài chính của mình. Hành động nào dưới đây sẽ làm tăng tỷ số thanh toán nhanh
của công ty? A) Giảm giá cùng với nới lỏng các điều khoản tín dụng để có thể: (1) giúp công ty bán được số
hàng tồn kho dư thừa và (2) dẫn đến tăng các khoản phải thu
Một công ty năm 2009 có các số liệu như sau: Doanh thu công ty năm 2010 tăng thêm 15%, tỷ suất doanh lợi
doanh thu là 21,49%. Tính khả năng sinh lợi cơ bản của công ty năm 2010 biêt rằng chi phí lãi vay công ty
không thay đổi, tổng tài sản công ty không thay đổi, thuế suất thuế TNDN là 25%? C) 46,73%
Một công ty đã trả 26 tỷ cổ tức cho cổ đông thường trong năm 2009 và kết thúc năm với 150 tỷ là lợi nhuận chưa
phân phối. Lợi nhuận chưa phân phối của năm trước là 145 tỷ. Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2009 là
bao nhiêu? A) 31 tỷ


20


QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
Năm 2008 một công ty có doanh thu 450 tỷ đồng, khả năng sinh lời cơ bản của công ty là 12%. Năm 2009 sau khi
trải qua thời kỳ khủng khoảng kinh tế thế giới, việc bán hàng công ty dễ dàng hơn do đó doanh thu công ty
tăng lên 575 tỷ đồng, tức tăng thêm 125 tỷ đồng so với năm 2008, khả năng sinh lời cơ bản của công ty là
14%, tổng tài sản công ty tăng 20%. Hãy xác định đòn bẩy hoạt động công ty năm 2009? B) 1,44 Vì: Năm 2008 khả
năng sinh lời cơ bản=EBIT(2008)/Tổng tài sản (2008)=0,12; Năm 2009 khả năng sinh lời cơ bản=EBIT(2009)/[Tổng tài sản (2008)x120%]=0,14; Gọi X là tổng
tài sản năm 2008, khi ấy EBIT năm 2008 = 0,12 X và EBIT năm 2009 = X x 120% x 0,14 = 0,168 X.; % thay đổi EBIT năm 2009 so với năm 2008 sẽ là: (0,168 X
– 0,12 X) / 0,12 X = 0,4 hay 40% ; DOL= % thay đổi EBIT/% thay đổi doanh thu =40%/125/450]=1,44

Năm 2009 doanh thu của 1 công ty là 1.578,189 tỷ đồng , hệ số vòng quay tổng tài sản = 1,78, hệ số nợ là 40,91%,
tổng tài sản công ty cuối năm 2008 là 739,652 tỷ đồng. Năm 2010 doanh thu công ty tăng thêm 10%, hệ số
vòng quay tổng tài sản giảm xuống là 1,6. Tính tỷ số nợ của công ty vào cuối năm 2010, biết rằng toàn bộ tài
sản tăng thêm năm 2010 được tài trợ bằng vốn cổ phiếu mới phát hành? D) 37,21% Vì: Hệ số vòng quay tổng tài sản =
Doanh thu thuần/ Tổng tài sản bình quân => Tổng tài sản năm 2009 là 1.578,189/ 1,78x2 - 739,652= 1.033,594 tỷ; Doanh thu năm 2010 là
1.578,189x(1+10%)=1.736,008 tỷ; Tổng tài sản năm 2010 là 1.736,008/ 1,6x2-1.033,594= 1.136,416 tỷ; Tỷ số nợ trên tài sản = Tổng nợ/Tổng tài sản; => Nợ
công ty năm 2009= 1.033,594x40,91%= 422,843 tỷ; => Hệ số nợ công ty năm 2010= 422,843/ 1.136,416 = 37,21%

Năm 2009 doanh thu của một công ty 243,965 tỷ đồng, thu nhập trên 1 cổ phiếu EPS là 9.474 đồng. Năm 2010
doanh thu công ty tăng thêm 45,135 tỷ, thu nhập trên 1 cổ phiếu thay đổi bằng 11.720 đồng. Hãy xác định đòn
bẩy tổng hợp của công ty? C) 1,28 Vì: DTL= % thay dổi EPS/% thay đổi Doanh thu= [(11,720-9,474)/9,474]/ (45,135/243,965)= 1,28
Năm 2009 lợi nhuận sau thuế công ty là 100 tỷ đồng, thuế suất thuế TNDN là 28%, hệ số khả năng thanh toán lãi
vay là 15, thu nhập trên 1 cổ phiếu công ty bằng 8.210 đồng. Xác định đòn bẩy tài chính năm 2010 biết rằng hệ
số khả năng thanh toán lãi vay thay đổi bằng 18, thu nhập trên 1 cổ phiếu EPS giảm xuống 8.029 đồng, lợi
nhuận sau thuế, thuế TNDN công ty không thay đổi? B) 1,87
Năm 2009 tổng tài sản công ty là 999,851 tỷ trong đó tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm 40%, tỷ số khả năng thanh
toán chung của doanh nghiệp là 1,6. Giả sử năm 2010 công ty tăng vốn vay ngân hàng để tăng doanh thu thêm

45,234 tỷ đồng, tỷ số khả năng thanh toán chung của công ty lúc đó là 1,35. Tính tỷ số khả năng trả nợ của
công ty biết rằng việc vay vốn ngân hàng không ảnh hưởng tới chi phí hoạt động của doanh nghiệp và mức lãi
suất của phần vốn vay ngân hàng tăng thêm là 18%/1 năm và khoản vốn vay thêm được trả cuối năm? D)
5,51
Một công ty có bảng số liệu như sau: Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ tiêu\ Năm (2007,2008,2009); Doanh thu thuần (903,296;
1.094,483; 1.546,900); Tài sản ngắn hạn bình quân (416,845; 542,357; 706,038); Nợ ngắn hạn bình quân
(205,429; 324,544; 399,693) Năm 2010 công ty sử dụng nguồn nợ ngắn hạn tăng thêm để tài trợ hết cho tài
sản ngắn hạn.Đầu năm công ty đặt kế hoạch tăng doanh thu thuần lên 10% hãy xác định xem doanh nghiệp có
hoàn thành kế hoạch doanh thu đặt ra biết vòng quay vốn lưu đông năm 2010 là 5,4 A) Chưa hoàn thành,
doanh thu thuần chỉ tăng 7%. Vì: Lượng nợ ngắn hạn tăng thêm năm 2010 = lượng TSNH tăng thêm năm 2010 do đó vốn lưu động bình quân
năm 2010=vốn lưu động bình quân năm 2009= 706,038 - 399,693 = 306,345 tỷ; Doanh thu thuần năm 2010 của công ty là 306,345*5,4=1.654,263 tỷ; Tốc
độ tăng doanh thu năm 2010 so với năm 2009 là (1.654,263- 1.546,900)/ 1.546,900=7% =>Chưa hoàn thành kế hoạch

Năm 2011, công ty Thanh Hải dự định sẽ đạt được tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1,34. Với tổng tài sản là 120 tỷ
đồng, vốn chủ sở hữu chiếm 60% tổng nguồn vốn, nợ dài hạn chiếm 50% tổng nợ, hàng tồn kho là 12,16 tỷ
đồng, các khoản phải thu bằng 0. Công ty dự tính tỷ số khả năng thanh toán tức thời có giá trị là: D) 0,8333
Năm 2011, công ty Thanh Hải dự định sẽ đạt được tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1,34. Với tổng tài sản là 120 tỷ
đồng, vốn chủ sở hữu chiếm 60% tổng nguồn vốn, nợ dài hạn chiếm 50% tổng nợ, hàng tồn kho là 12,16 tỷ
đồng. Công ty dự tính tỷ số khả năng thanh toán nhanh có giá trị là: D) 0,8333 Vì: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản
ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn =1,34 → Tài sản ngắn hạn = 1,34* Nợ ngắn hạn; Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu. Với
dữ liệu đã cho → Nợ ngắn hạn = 0,5*(120*40%) =24. → Tài sản ngắn hạn = 1,34*24 = 32,16; Tỷ số thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn
kho)/Nợ ngắn hạn = (32,16-12,16)/24=0,8333.

Năm 2011, công ty Thanh Hải dự định sẽ đạt được tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1,34. Với tổng tài sản là 120 tỷ
đồng, vốn chủ sở hữu chiếm 60% tổng nguồn vốn, nợ dài hạn chiếm 50% tổng nợ. Công ty dự tính tài sản dài
hạn có giá trị là: C) 87,84 tỷ đồng Vì: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn =1,34 → Tài sản ngắn hạn = 1,34* Nợ ngắn

21



QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
hạn; Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu. Với dữ liệu đã cho → Nợ ngắn hạn = 0,5*(120*40%) =24. → Tài sản
ngắn hạn = 1,34*24 = 32,16 → Tài sản dài hạn = 120 - 32,16 = 87,84.

Năm nay công ty SCC có lượng tài sản 999,851 tỷ đồng, doanh thu 1.616,925 tỷ đồng, chi phí hoạt động 1.212,765
tỷ đồng. Công ty có thể vay nợ ở mức lãi suất 18%/1 năm nhưng ngân hàng yêu cầu phải có TIE tối thiểu bằng
6,5 và nếu TIE của công ty giảm xuống dưới mức yêu cầu ngân hàng sẽ đòi lại khoản vay. Hãy tìm tỷ số nợ lớn
nhất mà công ty có thể sử dụng: D) 34,55% Vì: EBIT= 1.616,925-1.212,765=404,160 tỷ; Nếu muốn TIE (= EBIT/ Chi phí lãi vay) ≥ 6,5 => chi
phí lãi vay ≤ 62,178 tỷ; Khi công ty vay nợ với mức lãi suất 18%/năm thì Tổng nợ công ty lớn nhất= 62,178/18%= 345,433 tỷ; => Hệ số nợ lớn nhất = Tổng
nợ/Tổng tài sản = 345,433/999,851=34,55%

Năm nay một công ty có lợi nhuận sau thuế là 123,459 tỷ đồng, lợi tức cổ phiếu ưu đãi là 12,198 tỷ đồng, cổ phiếu
lưu hành của công ty cuối năm trước là 12.500.000, cổ phiếu lưu hành công ty cuối năm nay là 11.200.000.
Tính thu nhập trên một cổ phiếu của công ty: C) 9.389 đồng
Năm ngoái, công ty LC có lợi nhuận sau thuế 15 tỷ và 1.000.000 cổ phiếu đang lưu hành. Chủ sở hữu đang cố gắng
xác định giá trị thị trường cân bằng cho cổ phiếu trước khi trở thành công ty niêm yết. Một công ty niêm yết
tương tự có tỷ số P/E là 5,0. Sử dụng thông tin được cho, ước lượng giá trị thị trường của 1 cổ phiếu của LC?
B) 75.000 đồng
Năm ngoái 1 công ty có doanh thu bằng 120 tỷ, EBIT=20 tỷ. Năm nay công ty đặt kế hoạch tăng doanh thu lên 130
tỷ, EBIT=30 tỷ. Hãy xác định đòn bẩy hoạt động dự kiến của công ty? B) 6
Năm ngoái công ty có doanh thu 300 tỷ, chi phí hoạt động 265 tỷ, tổng tài sản ở thời điểm cuối năm là 200 tỷ, tỷ số
nợ là 25%, lãi suất vốn vay là 10%, thuế suất thuế TNDN là 25%. Giả sử công ty sử dụng tỷ số nợ là 60%, ROE
sẽ thay đổi bao nhiêu biết rằng doanh thu tổng tài sản, lãi suất và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
không thay đổi. C) 6,56%
Năm ngoái công ty có tổng tài sản là 200 tỷ doanh thu là 300 tỷ, lợi nhuận ròng là 20 tỷ và hệ số nợ công ty là 40%.
Giám đốc tài chính mới của công ty tin rằng công ty có thể làm giảm chi phí và vì vậy tăng lợi nhuận ròng lên
30 tỷ. Tổng tài sản, doanh thu và tỷ số nợ không bị ảnh hưởng. ROE của công ty thay đổi bao nhiêu? C) 8,33%
Năm ngoái công ty có vòng quay tổng tài sản là 1,6 và hệ số nhân vốn chủ sở hữu là 1,85. Doanh thu là 200 tỷ và lợi
nhuận ròng là 10 tỷ. Giám đốc tài chính của công ty tin rằng công ty có thể hoạt động hiệu quả hơn chi phí
thấp hơn và tăng lợi nhuận ròng thêm 5 tỷ mà không thay đổi doanh thu, tài sản và cấu trúc tài chính. ROE

công ty thay đổi là bao nhiêu? C) 7,4%
Năm ngoái doanh thu 1 công ty là 300 tỷ, lợi nhuận ròng là 20 tỷ, tổng tài sản là 200 tỷ. Tỷ số nợ trên tổng tài sản là
40%. Xác định ROE công ty là bao nhiêu? B) 16,67%
Năm ngoái doanh thu 1 công ty là 300 tỷ, lợi nhuận sau thuế là 20 tỷ, tổng tài sản là 200 tỷ. Tỷ số nợ trên tổng tài
sản là 40%, tỷ số lợi nhuận giữ lại là 40%. Hỏi tỷ số tăng trưởng bền vững của công ty năm ngoái là bao nhiêu?
B) 6,67% Vì: Tỷ số tăng trưởng bền vững= Lợi nhuận giữ lại/Vốn chủ sở hữu.; Vốn chủ sở hữu=Tổng tài sản x (1- tỷ số nợ) = 200 x (1 - 40%)= 120 tỷ; Lợi
nhuận giữ lại= Lợi nhuận sau thuế x Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 20 x 40% = 8 tỷ; Tỷ số tăng trưởng bền vững= Lợi nhuận giữ lại/Vốn chủ sở hữu = 8/120= 6,67%

Nếu công ty A có doanh thu gấp đôi công ty B và lợi nhuận sau thuế lớn gấp 3 lần công ty B thì khả năng sinh lợi
của công ty A tính trên tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên doanh thu: A) Lớn hơn công ty B Vì: Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế của A
=LNST A/Doanh thuA= 3*LNSTB/2*Doanh thuB= 1,5 tỷ lệ lợi nhuận sau thuế của B.

Nếu giá trị tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng qua các năm, tất yếu sẽ dẫn đến điều nào sau đây? C) Tổng
nguồn vốn tăng lên Vì: Tổng tài sản=TSNH+TSDH, cả 2 khoản mục đều tăng nên Tổng tài sản tăng, tổng nguồn vốn tăng.
Nếu một công ty tăng doanh thu trong khi giữ các khoản phải thu không đổi và các yếu tố khác không đổi thì kỳ thu
tiền bình quân (DSO) sẽ: B) Giảm
Ngày 31/12/2010, giá trị tài sản cố định của Lodato chiếm 34% tổng tài sản, tổng nợ chiếm 44% tổng nguồn vốn,
giá trị tài sản cố định là 564 tỷ đồng. Giá trị vốn chủ sở hữu là: B) 929 tỷ đồng

22


QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
Phân tích tỷ số tập trung bốn nhóm khả năng căn bản của doanh nghiệp, loại trừ D) Khả năng thương thuyết với
đối tác
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng? D) Tài sản ngắn hạn bao gồm cả hàng tồn kho và các khoản phải thu thương
mại được bán, sử dụng và được thực hiện trong khuôn khổ của chu kỳ hoạt động bình thường chỉ khi chúng
được dự tính thực hiện trong 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc niên độ
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG? B) Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp là một trong hai phân tích
cơ bản trong nội dung phân tích báo cáo tài chính

Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG? C) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp
trong một thời kỳ kinh doanh
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG? D) Phương trình tổng quát trong Bảng cân đối kế toán là Tổng tài sản = Tổng nợ
phải trả + Tổng vốn chủ sở hữu
Phát biểu nào sau đây ĐÚNG? D) Chu kỳ kinh doanh của một doanh nghiệp sản xuất là khoảng thời gian từ khi mua
nguyên vật liệu tham gia vào một quy trình sản xuất đến khi chuyển đổi thành tiền hoặc tài sản dễ chuyển đổi
thành tiền Vì: chu kỳ kinh doanh (còn gọi là vòng quay vốn) là khoảng thời gian từ khi bỏ vốn vào kinh doanh dưới dạng tiền đến khi thu được vốn đó
dưới dạng tiền.

Phương pháp dự báo các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp bằng phương trình hồi quy: A) Hoàn toàn dựa vào các số
liệu trong quá khú cảu doanh nghiệp
Phương pháp so sánh theo thời gian B) Cho chúng ta biết các chỉ tiêu tài chính của công ty tốt lên hay xấu đi so với
các chỉ tiêu đó trong quá khứ
Phương trình hồi quy đơn biến có dạng: A) Y = a+bX
Phương trình nào sau đây KHÔNG đúng? C) Tổng tài sản = Tài sản lưu động + Tài sản dài hạn
Sai. Đáp án đúng là: 87,84 tỷ đồng
Sai. Đáp án đúng là: Trả nợ gốc các khoản vay ngắn hạn
Sự kiện nào có thể làm giảm dòng tiền từ hoạt động tài chính B) Trả nợ gốc các khoản vay ngắn hạn
Sự kiện nào KHÔNG ảnh hưởng đến Dòng tiền thuần của Doanh nghiệp? B) Dự định chi trả cổ tức $25.000
Sự thay đổi nào sau đây làm tăng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh? C) Tiền chi trả lãi vay giảm 5,000 USD
Tác động của tiền thu từ bán hàng tăng $120,000; với giả thiết các yếu tố khác không đổi: D) Tăng dòng tiền từ
hoạt động kinh doanh
Tài sản dài hạn bao gồm: A) Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài
chính dài hạn,tài sản dài hạn khác
Tài sản dài hạn KHÔNG bao gồm A) Tiền mặt
Tài sản ngắn hạn bao gồm các chỉ tiêu: B) Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn,
các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác
Tài sản ngắn hạn KHÔNG bao gồm C) Bất động sản đầu tư

Vì: Bất động sản đầu tư là Tài sản dài hạn; Tài sản ngắn hạn gồm: Tiền, Các


khoản tương đương tiền, Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, Các khoản phải thu, Hàng tồn kho, Tài sản ngắn hạn khác.

Thông qua bảng cân đối kế toán, chúng ta có thể phân tích được: B) Sự thay đổi của tài sản ngắn hạn, tài sản dài
hạn, nợ và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp qua các năm
Thông tin để có thể xác định được các tỷ số thanh toán của doanh nghiệp có thể thu thập từ? D) Bảng cân đối kế
toán

23


QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
Tổng tài sản, vốn chủ sở hữu năm 2011 của công ty Cathay lần lượt là $120,000; $65,000. Tổng nợ của công ty năm
2011 tăng 10% so với năm 2010. Tổng nợ của Công ty Cathay năm 2010 là? C) $50.000
Tổng tài sản của công ty Ngọc Minh là 800 tỷ đồng, trong đó 400 tỷ đồng là tài sản ngắn hạn. Tổng nợ là 650 tỷ
đồng, trong đó nợ ngắn hạn chiếm 40%. Muốn tỷ số thanh toán ngắn hạn đạt mức 1,25 thì nợ ngắn hạn cần
thay đổi thế nào? (xét độc lập sự thay đổi này) A) Tăng thêm 60 tỷ đồng (Bình) Vì: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản
ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn; Với dữ liệu đã cho, Nợ ngắn hạn cần đạt là 400/1,25=320. Nợ ngắn hạn ban đầu = 650*40%=260; → Cần tăng Nợ ngắn hạn thêm
60 tỷ

Tổng tài sản của công ty Ngọc Minh là 800 tỷ đồng, trong đó 450 tỷ đồng là tài sản ngắn hạn. Tổng nợ là 650 tỷ
đồng, trong đó nợ ngắn hạn chiếm 50%. Muốn tỷ số thanh toán ngắn hạn đạt mức 1,5 thì tài sản ngắn hạn cần
tăng thêm hay giảm bớt bao nhiêu ? (xét độc lập sự thay đổi này) C) Tăng thêm 37,5 tỷ đồng Vì: Tỷ số thanh toán
ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn; Nợ ngắn hạn =650*50%=325.; Với dữ liệu đã cho, Tài sản ngắn hạn cần đạt được = 325*1,5=487,5; → Tài sản
ngắn hạn cần tăng thêm= (487,5-450) = 37,5 tỷ đồng.

Tổng tài sản ngắn hạn của công ty Minh Ngọc là 120 tỷ đồng, trong đó, tiền chiếm 30%, khoản phải thu chiếm 40%,
còn lại là hàng tồn kho. Nợ ngắn hạn của công ty là 130 tỷ. Để đạt được tỷ số thanh toán tức thời là 0,4 mà
không thay đổi tỷ trọng khoản hàng tồn kho thì cần điều chỉnh để tỷ trọng tiền và khoản phải thu trong tổng
tài sản ngắn hạn là: B) 43,33% và 26,67% Vì: Tỷ số thanh toán tức thời = (Tiền + Các khoản tương đương tiền)/Nợ ngắn hạn; Với dữ liệu

đã cho → Tiền = 130*0,4=52 =43,33% Tài sản ngắn hạn; → Khoản phải thu = 100% - 30%- 43,33% = 26,67% Tài sản ngắn hạn

Tổng tài sản ngắn hạn của Safeco là 20 tỷ, nợ ngắn hạn là 10 tỷ, trong khi Risco có tài sản ngắn hạn là 10 tỷ, nợ ngắn
hạn là 20 tỷ. Cả 2 công ty đều muốn làm đẹp báo cáo tài chính cuối năm của họ, để làm vậy, họ lên kế hoạch
vay ngắn hạn 10 tỷ và giữ số tiền vay trong tài khoản tiền mặt. Câu nào dưới đây mô tả rõ nhất kết quả của
giao dịch này? C) Giao dịch này sẽ làm giảm sức mạnh tài chính của Safeco nhưng tàm tăng sức mạnh tài chính
của Risco đo lường bằng tỷ số thanh toán ngắn hạn Vì: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn; → Tỷ số thanh
toán ngắn hạn cỉa công ty Safeco = 20/10 = 2; → Tỷ số thanh toán ngắn hạn cỉa công ty Risco = 10/20 = 0,5; Sau khi 2 công ty vay ngắn hạn 10 tỷ và giữ số
tiền vay trong tài khoản tiền mặt thì: → Tỷ số thanh toán ngắn hạn cỉa công ty Safeco = (20+10)/(10+10) = 1,5<2; → Tỷ số thanh toán ngắn hạn cỉa công ty
Risco = (10+10)/(20+10) = 2/3>0,5; Rỏ ràng giao dịch này sẽ làm giảm sức mạnh tài chính của Safeco nhưng tàm tăng sức mạnh tài chính của Risco đo
lường bằng tỷ số thanh toán ngắn hạn.

Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của công ty A và B lần lượt là 45% và 61%, tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng
nguồn vốn của công ty A và B lần lượt là 31% và 67%. Phát biểu nào sau đây đúng? B) Công ty A có tỷ lệ tài sản
ngắn hạn được tài trợ bằng nợ ngắn hạn nhỏ hơn công ty B
Tỷ số thanh toán ngắn hạn cho biết: B) Khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản ngắn hạn
Tỷ số thanh toán ngắn hạn và tỷ số thanh toán nhanh thường được so sánh với: B) 1

Vì: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài

sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn; Tỷ số này thường xuyên được so sánh với 1 để xem xét doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
không.; Tỷ số thanh toán nhanh = (Tiền + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn + Khoản phải thu)/Nợ ngắn hạn; Tỷ số này được so sánh với 1 để xem xét
doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản có tính thanh khoản của mình không.

Tỷ số thanh toán nhanh cho biết: A) Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn hạn nếu tỷ số này ≥ 1
Tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trên doanh thu: D) Giảm, chứng tỏ tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của
lợi nhuận sau thuế Vì: LNST/Doanh thu với LNST tăng ít hơn doanh thu sẽ làm cho tỷ trọng này giảm
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản năm 2011 là 45%, Tổng tài sản năm 2011 là 1500 triệu đồng. Dự báo
năm 2012, nguồn vốn chủ sở hữu tăng 300 triệu đồng, nợ phải trả không đổi, tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên
tổng tài sản không đổi. Giá trị dự báo tài sản dài hạn năm 2012 là: A) 990 triệu Vì: (tổng tài sản 2012=1800, TSNH 2012=

1800*45%= 810, TSDH=1800 -810= 990)

Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, các khoản phải thu, nợ ngắn hạn trên tổng tài sản lần
lượt là: 17,5%; 29%; 35%; 28%. Từ đó, có thể thấy tỷ trọng tài sản dài hạn trên tổng tài sản là: C) 18,5% Vì: Tỷ
trọng TSNH/ tổng tài sản = 17,5%+29%+35%=81,5%; do đó, tỷ trọng TSDH/tổng tài sản= 100% - 81,5%=18,5%.

Vào thời điểm cuối năm 2010, Công ty Lehnhoff có khoản mục tiền là $75,000,000. Trong năm 2011, những sự kiện
sau đã xảy ra: - Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là $325 Triệu. - Lehnhloff đã phát
hành $500 Triệu vốn cổ phần thường. - Vay ngắn hạn ngân hàng của Lehnhloffs đã giảm $100 Triệu.

24


QT310 – Phân tích Báo cáo Tài chính
- Lehnhloff đã đầu tư tài sản cố định trị giá $600 Triệu. Lehnhoff có bao nhiêu tiền vào thời điểm cuối năm
2011? C) $200.000.000
Vào thời điểm đầu năm, Tập đoàn Gonzales có khoản mục tiền là $100,000. Trong năm, Công ty có mở rộng sản
xuất. Trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ , hoạt động sản xuất kinh doanh đã sinh ra một khoản tiền là $300,000,
trong khi hoạt động đầu tư đòi hỏi một khoản chi tiêu là $800,000. Vào thời điểm cuối năm, Khoản mục tiền
của Công ty là $50,000. Tiền ròng được cung cấp bởi hoạt động tài chính của công ty? D) $450,000 Vì: LC thuần = LC
ròng; LC thuần trong kỳ = Tiền đầu cuối kỳ - Tiền đầu kỳ. <-> LC thuần hoạt động kinh doanh + LC thuần hoạt động đầu tư + LC thuần hoạt động tài chính =
Tiền cuối kỳ - Tiền đầu kỳ. -> LC thuần hoạt động tài chính = Tiền cuối kỳ - Tiền đầu kỳ -LC thuần hoạt động kinh doanh – LC thuần hoạt động đầu tư =
50.000 – 100.000 – 300.000 – ( - 800.000) = 50.000 -100.000 -300.000 + 800.000 = 450.000

Việc tăng tài sản dài hạn trong khi quy mô tài sản ngắn hạn giữ nguyên đồng nghĩa với việc: C) Tổng nguồn vốn tăng
Việc tăng tổng tài sản đồng nghĩa với việc: C) Tăng tổng nguồn vốn
Vòng quay khoản phải thu lớn cho biết: C) Khả năng thu tiền từ hoạt động bán hàng của doanh nghiệp đạt hiệu quả
Walter Industries có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 0,4. Một cách độc lập, hành động nào dưới đây sẽ làm tăng tỷ số
thanh toán ngắn hạn? C) Vay ngắn hạn và sử dụng số tiền vay để mua hàng tồn kho Vì: Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài
sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn = 0,4<1. Khi vay bằng các giấy nợ phải trả và sử dụng số tiền thu được để tăng hàng tồn kho → Tài sản ngắn hạn tăng 1 khoản

bằng Nợ ngắn hạn tăng → Tỷ số thanh toán ngắn hạn sẽ tăng lên

Walter Industries có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1. Một cách độc lập, hành động nào dưới đây sẽ không làm thay
đổi tỷ số thanh toán ngắn hạn? A) Sử dụng tiền để giảm các giấy nợ phải trả ngắn hạn

25


×