Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

gia an tuân 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.42 KB, 22 trang )

Tn 6
Thø 2 ngµy 12 th¸ng 10 n¨m 2010

TiÕt 1: Chµo cê:
TiÕt 2,3: HỌC VẦN:
BÀI : P , PH, NH
I.MỤC TIÊU :
- §äc ®ỵc: p, ph, nh, phè x¸, nhµ l¸; tõ vµ c©u øng dơng.
- ViÕt ®ỵc: p, ph, nh, phè x¸, nhµ l¸.
- Lun nãi tõ 2-3 c©u theo chđ ®Ị: chỵ, phè, thÞ x·.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ cho từ khoá: phố xá, nhà lá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: chợ, phố, thò
xã.
-GV có thể sưu tầm các đồ vật, tranh ảnh hoặc sách báo cho bài dạy có
âm chữ mới: p – ph, nh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL Hoạt động GV Hoạt động HS
5’
2’
28’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (4 học
sinh lên bảng viết): thợ xẻ, chả cá, củ
sả, cá rô, kẻ ô, rổ khế.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
GV treo tranh và hỏi: Các em cho cô


biết trong tranh vẽ gì?
Trong tiếng phố và nhà có chữ và dấu
thanh nào đã học?
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em
các con chữ, âm mới: p – ph, nh.
2.2.Dạy chữ ghi âm
a) Nhận diện chữ:
Ai có thể cho cô biết chữ p gồm những
nét nào?
So sánh chữ p và chữ n?
Yêu cầu học sinh tìm chữ p trong bộ
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: thợ xẻ, chả cá; N2: củ sả, cá
rô; N3: kẻ ô, rổ khế.
Vẽ cảnh phố xá và một ngôi nhà
lá.
Có âm ô, a , thanh sắc, thanh
huyền.
Theo dõi và lắng nghe.
Chữ p gồm một nét xiên phải,
một nét sổ thẳng và một nét móc
ngược hai đầu.
Giống nhau: Đều có nét móc hai
đầu.
1
chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm
-Phát âm.

GV phát âm mẫu: âm p .
Lưu ý học sinh khi phát âm uốn lưỡi,
hơi thoát mạnh, không có tiếng thanh.
GV chỉnh sửa cho học sinh.
• Âm ph.
a) Nhận diện chữ
Ai có thể cho cô biết chữ ph được ghép
bởi những con chữ nào?
So sánh chữ ph và p?
b) Phát âm và đánh vần tiếng
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm ph (lưu ý học
sinh khi phát âm môi trên và răng
dưới tạo thành một khe hẹp, hơi thoát
ra nhẹ, không có tiếng thanh).
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm ph.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm ph muốn có tiếng phố ta làm
như thế nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng phố.
GV nhận xét và ghi tiếng phố lên
bảng.
Gọi học sinh phân tích tiếng phố.
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
• Âm nh.
- Chữ “nh” được ghép bởi chữ n và h.

- So sánh chữ “nh” và chữ “kh”.
-Phát âm: GV phát âm mẫu: âm nh:
mặt lưỡi nâng lên chạm vòm, bật ra,
thoát hơi qua miệng và mũi.
-Viết: Điểm kết thúc của chữ n là điểm
Khác nhau: Chữ p có một nét xiên
phải và nét sổ thẳng, còn chữ n
có nét móc trên.
Tìm chữ p đưa lên cho cô giáo
kiểm tra.
Lắng nghe.
Quan sát làm mẫu và phát âm
nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp).
Chữ p và h.
Giống nhau: Đều có chữ p.
Khác nhau: Chữ ph có thêm h sau
p.
Lắng nghe.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Ta thêm âm ô sau âm ph, thanh
sắc trên âm ô.
Cả lớp
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em,
nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Đều có chữ h.
Khác nhau: Chữ nh có thêm chữ

n, chữ kh có thêm chữ k.
Lớp theo dõi hướng dẫn của GV.
2
5’
30’
bắt đầu của chữ h, không nhấc bút khi
viết.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm nh.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm nh muốn có tiếng nhà ta làm
như thế nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng nhà.
GV nhận xét và ghi tiếng nhà lên
bảng.
Gọi học sinh phân tích tiếng nhà.
Đọc lại 2 cột âm.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: phở bò, phá cỗ, nho
khô, nhổ cỏ.
Gọi học sinh lên gạch chân dưới
những tiếng chứa âm mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn
tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang
âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.

Tiết 2
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu
ghi bảng: nhà dì na ở phố, nhà dì na
có chó xù.
Gọi đánh vần tiếng nhà, phố, đọc trơn
tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:
Viết bảng con: p – phố, nh – nhà.
GV nhận xét và sửa sai.
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng
Việt trong 3 phút.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Ta thêm âm a sau âm nh, thanh
huyền trên âm a.
Cả lớp
1 em
2 em.
.

1 em đọc, 1 em gạch chân: phở,
phá, nho, nhổ.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.

CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Học sinh tìm âm mới học trong
câu (tiếng nhà, phố).
CN 6 em.
CN 7 em.
Toàn lớp.
Viết trên không .
-Viết bảng con
Toàn lớp thực hiện.
3
4’
1’
GV hướng dẫn học sinh viết trên
bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm
nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống
các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo
chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt
câu hỏi gợi ý).
VD:
− Trong tranh vẽ cảnh gì?
− Nhà em có gần chợ không?
− Nhà em ai đi chợ?
− Chợ dùng để làm gì?
− Thò xã (thành phố) ta đang ở có tên
là gì? (Học sinh ở nông thôn, GV bỏ
phần này)

Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc
tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng
mới mang âm mới học
5.Nhận xét, dặn dò:
Dặn về nhà học bài xem trước bài
sau
Lắng nghe.
“chợ, phố, thò xã”.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn
của GV.
VD:
− Vẽ cảnh chợ, cảnh xe đi lại ở
phố và nhà cửa ở thò xã.
− Có ạ (không ạ).
− Mẹ.
− Dùng để mua và bán đồ ăn.
CN 10 em
Học sinh tìm chữ và tiếng trong
một đoạn văn bất kì.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở
nhà
TiÕt 4: ĐẠO ĐỨC:
GIỮ GÌN SÁCH VỞ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (T2)
I.MỤC TIÊU :
- BiÕt ®ỵc t¸c dơng cđa s¸ch ,vë ; ®å dïng häc tËp.

- Nªu ®ỵc lỵi Ých cđa viƯc gi÷ g×n s¸ch vë ®å dïng häc tËp.
- Thùc hiƯn gi÷ g×n s¸ch vë vµ ®å dïng häc tËp cđa b¶n th©n.
II.CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL Hoạt động GV Hoạt động học sinh
4
5’
10’
5’
10’
4’
1’
1.KTBC : Hỏi bài trước : Giữ gìn sách vở
đồ dùng học tập.
GV nêu câu hỏi : Em thường làm gì để
giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
Giữ gìn đồ dùng học tập có lợi hay hại
cho việc học tập của em.
GV nhận xét.
2.Bài mới :
Hoạt động 1 : Thi sách vở ai đẹp nhất?
GV yêu cầu học sinh bầu BGK chấm thi.
GV yêu cầu có 2 vòng thi: thi ở tổ, thi ở
lớp.
Tiêu chuẩn chấm thi: phải có đầy đủ sách
vở đồ dùng học tập, tất cả đều sạch sẻ
gọn gàng.
BGK khảo chấm và công bố kết quả.
Hoạt động 2: Cả lớp cùng hát bài: Sách
bút thân yêu ơi!

Hoạt động 3: GV hướng dẫn học sinh
đọc câu thơ cuối bài.
Kết luận chung:
Cần giữ sách vở đồ dùng học tập giúp cho
các em thực hiện tốt quyền được học của
chính bản thân mình.
3.Củng cố: Nêu lại nội dung bài học, đọc
câu thơ cuối bài.
4.Dặn dò : Học bài, xem bài mới.
HS trả lời
HS trả lời
BGK gồm: Lớp trưởng, lớp phó
học tập.
Chọn 1 -> 2 bạn có đồ dùng học
tập sạch đẹp nhất để thi vòng 2.
Học sinh hát và vỗ tay.
Học sinh đọc.
Nhắc lại.
4 -> 6 em.
Thø 3 ngµy 13 th¸ng 10 n¨m 2010
TiÕt 1,2: HỌC VẦN
G , GH
I.MỤC TIÊU :
-Đọc viết được: g, gh và gà ri, ghế gỗ. từ và câu ứng dụng
- Viết được: g, gh và gà ri, ghế gỗ.
-Lun nãi 2-3 c©u theo chđ ®Ị: gµ ri, gµ g«.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ đàn gà, ghế gỗ.

5
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “gà ri, gà gô”.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL Hoạt động GV Hoạt động HS
5’
2’
28’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh
lên bảng viết): ph – phố, nh - nhà.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
GV treo tranh hỏi : Trong tranh vẽ gì?
Đưa một cái ghế gỗ và hỏi: Đây là cái gì?
Trong tiếng gà, ghế có âm và dấu thanh
nào đã học?
Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn
lại: g, gh.
GV viết bảng g, gh.
Lưu ý học sinh: Để phân biệt, g gọi là gờ
đơn, còn gh gọi là gờ kép.
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
Chữ g gồm một nét cong hở phải và một
nét khuyết dưới.
Chữ g gần giống chữ gì?
So sánh chữ g với chữ a.
Yêu cầu học sinh tìm chữ g trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.

b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm g.
Lưu ý học sinh khi phát âm g, gốc lưỡi nhíc
về phía dưới, hơi thoát ra nhẹ, có tiếng
thanh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm g.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm g muốn có tiếng gà ta làm như thế
nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng gà.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: ph – phố, N2: nh – nhà.
Tranh vẽ đàn gà.
Cái ghế.
Âm a, ê và thanh huyền,
thanh sắc.
Lắng nghe.
Theo dõi và lắng nghe.
Gần giống chữ a.
Giống nhau: Cùng có nét
cong hở phải.
Khác nhau: Chữ g có nét
khuyết dưới.
Tìm chữ g và đưa lên cho GV
kiểm tra.
Lắng nghe.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.

Ta thêm âm a sau âm g,
thanh huyền trên âm a.
Cả lớp
6
5’
30’
GV nhận xét và ghi tiếng gà lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
• Âm gh (dạy tương tự âm g).
- Chữ “gh” là chữ ghép gồm hai con chữ g
đứng trước, h đứng sau..
- So sánh chữ “g” và chữ “gh”.
-Phát âm: giống âm g.
-Viết: Chú ý nét nối giữa chữ g và chữ h,
sao cho nét kết thúc của chữ g là nét bắt
đầu của chữ h.
Đọc lại 2 cột âm.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: gà gô, nhà ga, gồ ghề, ghi
nhớ.
Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng
chứa âm mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn
tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.

Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm
mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu:
Cho học sinh nhận xét tranh minh hoạ câu
ứng dụng:
− Trong tranh có những gì? Em bé đang
làm gì? Bà đang làm gì?
Câu ứng dụng của chúng ta là:
Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4
em, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Đều có chữ g..
Khác nhau: Chữ gh có thêm
h đứng sau g.
Theo dõi và lắng nghe.
2 em.
.
1 em đọc, 1 em gạch chân:
gà, gô, ga, gồ, ghề, ghi.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.

1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Bà, em bé, tủ gỗ, ghế gỗ. Em
bé đang xếp ghế cho gọn
gàng. Bà đang quét bàn.
6 em.
7
5’
Gọi đánh vần tiếng gỗ, ghế, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:
Viết bảng con: g – gà, gh – ghế.
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt
trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề: gà ri, gà gô.
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề
(GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý).
− Trong tranh vẽ những con vật nào?
− Gà gô sống ở đâu?
− Gà ri sống ở đâu?
− Kể tên một số loại gà mà em biết?

− Gà nhà em nuôi thuộc loại gà gì?
− Theo em gà thường ăn thức ăn gì?

− Quan sát tranh và cho cô biết gà ri trong
tranh là gà trống hay gà mái? Tại sao em
biết?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ
ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
*Trò chơi: Ai nhanh hơn ai.
Mục tiêu: học sinh biết sử dụng g, gh trong
các từ ứng dụng:
Cách chơi: Mỗi học sinh chỉ được điền một
chữ vào chỗ trống. Thi tiếp sức giữa 2 đội,
mỗi đội 3 em. Đội nào hoàn thành trước và
đúng
đội đó thắng.
7 em.
Toàn lớp.
Viết trên không .
-Viết bảng con
Toàn lớp thực hiện.
Học sinh trả lời theo hướng
dẫn của GV.
− Gà ri, gà gô.
− Gà gô sống ở trên đồi.
− Sống ở nhà.
− Gà lơ go, gà tây, gà công

nghiệp.
− Liên hệ thực tế và nêu.
− Gà trống, vì có mào đỏ.
10 em
Lắng nghe.
Lắng nghe cách chơi và cử
đại diện nhóm tham gia trò
chơi.
Học sinh khác cổ vũ, động
viên cho nhóm mình.
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×