Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

gia an lop 5 tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.64 KB, 32 trang )

Tập đọc
Sự xụp đổ của chế độ A-pác-thai
I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( A-pác-thai ), tên riêng
( Nen-xơn
Man-đê-la ), các số liệu thống kê
2. Hiểu nội dung bài : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc
đấu tranh đòi quyền bình đẳngcủa những ngời da màu
3. HS trả lời câu hỏi SGK
II/ Đồ dùng:
Tranh minh hoạ SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:,
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
3.1Giới thiệu bài:
3.2Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10p
22p
6 p
a) Luyện đọc:
-Mời 2 HS khá, giỏi nối nhau đọc toàn
bài.
-GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống
Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh
minh hoạ bài.
-Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Mời 1-2 HS đọc cả bài.
-GV đọc bài.


b) Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm đoạn 2.
+Dới chế độ A-pác-thai, ngời da đen bị
đối xử nh thế nào?
*Rút ý 1: Ngời dân Nam Phi dới chế độ
A-pác-thai.
-Mời một HS đọc đoạn 3.
+Ngời dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ
chế độ phân biệt chủng tộc?
+Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ
A-pác-thai đợc đông đảo mọi ngời trên
thế giới ủng hộ?
*Rút ý 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ
Hai HS khá-giỏi đọc toàn bài.
-HS quan sát.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu --> tên gọi A-pác-
thai.
+Đoạn 2: Tiếp --> Dân chủ nào
+Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Ngời da đen phải làm những công
việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lơng
thấp
-Ngời da đen ở Nam Phi đã đứng lên
đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của
họ cuối cùng đã giành đợc thắng lợi.
-Vì chế độ A-pác-thai là chế độ phân
biệt chủng tộc xấu xa nhất hành
tinh
1

A-pác-thai thắng lợi.
-Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu
tiên của nớc Nam Phi?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
c) Hớng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn:
-Cho 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm
giọng đọc.
-GV đọc mẫu đoạn 3.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm.
-Thi đọc diễn cảm.
-HS giới thiệu.
-Một vài HS nêu.
-HS đọc.
-HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân,
theo cặp)
-Thi đọc diễn cảm
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc và học bài.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố về mối quan hệ tên gọi , kí hiệu của các đơn vị đo diện tích.
-Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và
giải các bài toán có liên quan.
II/ Đồ dùng: Bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
2. Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài:
2.2.Luyện tập:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Bài tập 1:
-Cho HS làm vào nháp.
-Chữa bài.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho học sinh nêu cách làm.
-GV hớng dẫn: Trớc hết phải đổi ra 3cm2
5mm2 đơn vị mm2. Sau đó khoanh vào
kết quả đúng.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu
-Muốn so sánh đợc ta phải làm gì?
-GV hớng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi so
sánh.
-HS làm theo mẫu và sự hớng dẫn của
GV.
*Đáp án:
B. 305
*Bài giải:
2dm2 7cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm2 89mm2
2
-Cho HS làm bài vào bảng con.
*Bài tập 4:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao

nhiêu mét vuông ta làm thế nào?
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài.
3m2 48dm2 < 4m2
61km2 > 610hm2
Tóm tắt:
Một phòng: 150 viên gạch hình vuông
Cạnh một viên: 40 cm
Căn phòng đó có diện tích: mét
vuông?

Bài giải:
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
40 x 40 = 1600 ( cm2 )
Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240000 ( cm2 )
Đổi:
240 000cm2 = 24 m2
Đáp số: 24 m2
3.Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
3
Khoa học
Dùng thuốc an toàn
I/ Mục tiêu: Sau bài học. HS có khả năng:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần lu ý khi cần phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu tác hại của dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều
lợng.
II/ Đồ dùng dạy học:

- Có thể su tầm một số vỏ đựng và bản hớng dẫn sử dụng thuốc.
- Hình trang 24;25 SGK. Thẻ từ cho HĐ 3.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2.Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
*Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về một số thuốc và trờng hợp cần sử dụng
thuốc đó.
*Cách tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung
câu hỏi sau:
+Bạn đã dùng thuốc bao giờ cha và
dùng trong trờng hợp nào?
-GV gọi một số cặp lên bảng để hỏi và
trả lời nhau trớc lớp.
-Mời các nhóm khác bổ sung.
-GV: khi bị bệnh , chúng ta cần dùng
thuốc để chữa trị . Tuy nhiên ,nếu sử
dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh
nặng hơn, thậm trí còn có thể gây chết
ngời.
-HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời
-HS chú ý lắng nghe.
2.3.Hoạt động 2:
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Xác định đợc khi nào nên dùng thuốc.
-Nêu đợc những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
-Nêu đợc tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không

đúng liều lợng.
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS làm bài tập trang 24-SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả.
-
*Đáp án:
1 d 2 c
3 a 4 - b
4
-GV kết luận : SGV- Tr. 55
2.4.Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
*Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết cách sử dụng thuốc an toàn mà còn biết cách tận
dụng giá trị dinh dỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật.
*Cách tiến hành:
-Y/ C mỗi nhóm đa thẻ từ để trống đã chuẩn bị ra. Cử 2-3 HS làm trọng tài. 1 HS làm
quản trò.
Tiến hành chơi:
-Quản trò đọc câu hỏi.
-Các nhóm thảo luận và viết đáp án vào thẻ,giơ nhanh. Trọng tài và GV KL nhóm
thắng cuộc.
3. Củng cố-dặn dò: GV cho HS trả lời các câu hỏi trong mục thực hành.
Mĩ thuật
Vẽ trang trí:
Vẽ hoạ tiêt trang trí đối xứng qua trục
I/Mục tiêu:
-HS nhận biết đợc các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục
-HS biết cách vẽ và vẽ đợc các hoạ tiết trang trí.
-HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí.
II/ chuẩn bị:
. một số hoạ tiết trang trí đối xứng

. Giấy vẽ, bút vẽ
III/ Các hoạt động dạy học;
1.Kiểm tra
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hoạt động1:Quan sát nhận xét
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-GIáo viên cho hoc sinh quan sat một
số hoạ tiết đối xứng.
+Hoạ tiết này giống hình gì?
+Hoạ tiết nằm trong khung hình
nào?
+So sánh hoa tiết đợc chia qua các đ-
ờng trục?
-GIáo viên kết luận:
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
c/ Hoạt động 2: Cách vẽ:
- GV hớng dẫn HS tìm ra cách vẽ. *HS tìm ra cách vẽ:
-Vẽ khung hình.
-Kẻ trục đối xứng.
5
-Y/C một học sinh nhác lại .
-Vẽ phác hình hoạ tiết dựa vào các đ-
ờng trục.
-Vẽ nét chi tiết.
-Vẽ màu.
d/ Hoạt động 3: Thực hành:
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng
túng.

-Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn
giản để hoàn thành bài vẽ tại lớp.
-HS thực hành vẽ
e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
-Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại .
- GV chỉ rõ những phần đạt và cha đạt .
- Nhận xét chung tiết học và xếp loại .
* Dặn dò: Su tầm ảnh về an toàn giao thông.

6
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu đợc các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết sắp xếp các nhóm thích hợp
theo yêu cầu BT1, BT2
- Biết đặt câu theo yêu cầu BT3, BT4
II/ Đồ dùng dạy học:
-Từ điển HS
- Bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu định nghĩa về từ đồng âm,
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.2 Hớng dẫn HS làm bài tập.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm việc theo nhóm 4.
- Mời đại diện 3 nhóm lên bảng thi làm
bài.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV tuyên dơng những nhóm làm đúng
và nhanh.
* Bài tập 2:
-Cách làm( tơng tự bài tập 1)
* Bài tập 3.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất đặt 2
câu; một câu với từ ở bầi tập 1, một câu
với từ ở bài tập 2.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4:
* Lời giải.
a) Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị,
chiến hữu, thân hữu ,hữu hảo, bằng hữu,
bạn hữu.
b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu,
hữu tình, hu dụng.
* Lời giải
a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn:
Hợp tác, hợp nhất, hợp lực,
b)Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi
hỏinào đó: Hợp tình, phù hợp , hợp
thời, hợp lệ hợp pháp ,hợp lý, thích hợp.
7

-Cho HS phân tích nội dung các câu
thành ngữ để các em hiểu nghĩa.
-Cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS đọc câu vừa đặt .
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dơng những câu
văn hay, phù hợp .
*ND các câu thành ngữ:
-Bốn biển một nhà: Ngời ở khắp nơi đoàn
kết nh ngời trong 1 GĐ
-Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hợp lực
-Chung lng đấu cật: Tơng tự kề vai sát
cánh.
1. Củng cố dặn dò:
- GV khen ngợi những HS học tập tích cực.
Chính tả ( Nhớ - viết )
Ê- mi-li, con...
I/ Mục tiêu:
1.Nhớ viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê-mi-li, con
2 Nhận biết đúng các tiếng chứaa, ơ,và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu bài
tập 2, tìm đợc tiếng chứa a, ơ thích hợp trong hai câuthành ngữ, tục ngữ ở BT 3
II/ Đồ dùng dạy học
Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS viết những tiếng có nguyên âm đôi, uô, ua( VD : suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa,
lụa) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó.
3. Dạy bài mới:
3.1Giới thiệu bài.
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

3.2Hớng dẫn HS Viết chính tả (nhớ-viết)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Mời 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4.
-Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, tên
riêng.
-Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ
biệt?
-GV đọc những từ khó: Ê- mi- li, Oa-
sinh- tơn, linh hồncho HS viết vào bảng
con
-Nêu cách trình bày bài?
-Cho HS viết bài( HS tự nhớ viết)
-GV thu 8 bài để chấm và chữa lỗi.
-GV nhận xét chung.
2.3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính
- Chú nói trời sắp tối khi mẹ đến, hãy
ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: Cha
đi vui, xin mẹ đừng buồn
-HS viết vào bảng con.
-HS nêu.
-Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ ba,
bốn vào vở.
-HS đổi vở soát lỗi.
*Lời giải:
-Các tiếng chứa a, ơ: la, tha, ma, giữa, t-
ởng, nớc, tơi, ngợc.
8
tả:
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu

- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài
* Bài tập 3.
- Cho 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào bảng nhón
theo nhóm 7.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
- Cho HS các nhóm thi đọc thuộc
lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
- Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn
nhóm đọc thuộc và hay nhất.
-Nhận xét cách ghi dấu thanh:
+Trong tiếng giữa (không có âm cuối) :
dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Các tiếng
la, tha, ma không có dấu thanh vì mang
thanh ngang.
+Trong các tiếng tởng, nớc, ngợc ( có âm
cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai.
-HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng
nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Toán
Héc - ta
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta; quan hệ giữa héc
ta với mét vuông...

- Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích( trong mối quan hệ với héc- ta) và vận
dụng để giải các bài toán liên quan.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2.1 Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta.
- GV giới thiệu: Thông thờng khi đo
diện tích một thửa ruộng, một khu rùng
ngời ta dùng đơn vị héc- ta.
- GV giới thiệu : 1héc ta bằng 1 héc- tô-
mét vuông và héc- ta viết tắt là ha.
- 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông?
2.2 Thực hành:
1ha = 1hm2
1ha = 10 000m2
9
* Bài tập 1.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
* Bài tập 3.
Cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm
bài và chữa bài. Khi chữa bài, yêu cầu HS
nêu cách làm.
* Bài tập 4.
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Muốn biết diện tích mảnh đất dùng để
xây toà nhà đó là bao nhiêu m2 ta làm
thế nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.
Bài giải:
a) 4 ha = 40 000m2
20ha= 200 000m2
1km2= 100ha
15km2= 150 000ha
b) 60 000m2 = 6ha
800 000m2 = 80ha
1800ha = 18km2
27000ha = 270 km2
Kết quả là: 22 200ha = 222km2.
*Cách làm:
a) 85km2 < 850 ha
Ta có: 85km2 = 8500 ha, 8500ha > 850
ha, nên 85 km2 > 850 ha
Vậy ta viết S vào ô trống.
( Các phần còn lại làm tơng tự )
Bài giải:
Đổi: 12ha = 120 000m2
Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà
chính của trờng là:
120 000 : 40 = 3000(m2)
Đáp số : 3000m2.
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Kĩ thuật
Đính khuy bấm (tiết 2)

I/ Mục tiêu:
-Đính đợc khuy bấm đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
-Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học.
-Mẫu đính khuy bấm.
-Một số sản phẩm may mặc đợc đính khuy bấm nh áo bà ba, áo dài áo sơ sinh.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
10
2.1Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3.3Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Thực hành:
-Mời HS nhắc lại cách đính hai phần của
khuy bấm.
-Các HS khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét và hệ thống lại cách đính
khuy bấm.
-GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết tr-
ớc và nhận xét.
-Gọi HS nhắc lại yêu cầu thực hành.
-Cho HS thực hành đính khuy bấm.
-GV quan sát, uốn nắn cho những HS
thực hiện cha đúng kĩ thuật.

-HS nhắc lại cách đính hai phần của
khuy bấm.
-HS bổ sung.

-HS nêu yêu cầu thực hành
-HS thực hành.
4. Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về ôn lại cách đính khuy bấm để giờ sau tiếp tục thực hành.

Đạo đức
Có chí thì nên (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Học song bài này, HS biết:
- Trong cuộc sống, con ngời thờng phải đối mặt với những khó khăn, thử thách.
Nhng nếu có ý trí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những ngời tin
cậy, thì sẽ có thể vợt qua đợc khó khăn để vơn lên trong cuộc sống.
- Xác định đợc những thuận lợi , khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch để vợt
qua khó khăn của bản thân .
II/ Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
2. Bài mới:
4.1Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu đợc một tấm gơng tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe.
* Cách tiến hành.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-GV chia lớp thành nhóm 5.
-Cho HS thảo luận nhóm về những tấm -HS thảo luận theo nhóm 6.
11
gơng đã su tầm đợc.
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- GV ghi tóm tắt lên bảng.

- Trong lớp mình, trờng mình có những
bạn nào có hoàn cảnh khó khăn mà em
biết.
- Cho HS xây dựng kế hoạch giúp đỡ
bạn vợt khó.
- GV tuyên dơng những nhóm làm việc
hiệu quả.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS suy nghĩ và trả lời
-HS cùng nhau xây dựng kế hoạch.
2.2 Hoạt động 2: Tự liên hệ ( bài tập 4, SGK).
* Mục tiêu:
HS biết cách liên hệ bản thân, nêu đợc những khó khăn trong cuộc sống, trong
học tập và đề ra đợc cách vợt khó khăn.
* Cách tiến hành.
+Cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau:

STT

Khó khăn

Những biện pháp khắc phục
1
2
3

+ HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
+ Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trớc lớp.
+ Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
+ GV kết luận .

( SGV Tr. 25, 26 )
3. Củng cố-dăn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS thực hiện kế hoạch giúp đỡ các
bạn khó khăn.
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×