Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Báo cáo thực tập khoa Tài chính ngân hàng tại CÔNG TY CP tư vấn đầu tư xây DỰNG và THƯƠNG mại AN PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.36 KB, 24 trang )

1

MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG
MẠI AN PHÁT.....................................................................................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.............................................................................1
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty............................................................................2
1.2.1. Chức năng của công ty...............................................................................................2
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty..................................................................................................2
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty....................................................................................3
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật và mạng lưới kinh doanh của công ty.................................4
2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI AN PHÁT.......................5
2.1. Tình hình tài chính của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại
An Phát..................................................................................................................................5
2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và
thương mại An Phát...........................................................................................................10
2.3 Nhận xét chung về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của đơn vị.........14
3.VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ MÔ TẢ CÔNG VIỆC............................................................15
3.1 Hoạt động của phòng tài chính kế toán......................................................................15
3.1.1 Chức năng..................................................................................................................15
3.1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn............................................................................................15
3.1.3 Mô hình tổ chức của phòng tài chính kế toán.........................................................16
3.1.4 Nhiệm vụ từng vị trí..................................................................................................17
4. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT........................................................19
ĐỀ XUẤT TÊN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN...........................................................................20


2

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ


Hình 1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty.........................................................3
Bảng 2.1.1Bảng cân đối kế toán rút gọn năm 2014-2016..........................................6
Bảng 2.1.2 Bảng tỷ trọng từng tài sản của công ty....................................................9
Bảng 2.1.3: Bảng tỷ trọng của từng nguồn vốn của công ty....................................10
Bảng 2.2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 20142016......................................................................................................................... 11
Bảng 2.2.2 Bảng so sánh sự thay đổi của một số chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh
doanh....................................................................................................................... 12
Bảng 2.2.3 bảng cơ cấu chi phí của công ty.............................................................13


1

1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI AN PHÁT
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên công ty: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại An Phát
Tên giao dịch: Investment consultancy construction and trading An Phat joint
stock company
Tên viết tắt: ICT An Phat, JSC
Mã số thuế: 0102303469
Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà 26, ngõ 354/137/21 đường Trường Chinh,
phường Khương Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại An Phát số
01030118129 đăng ký lần đầu ngày 27 tháng 6 năm 2007, đăng ký thay đổi lần 2
ngày 21 tháng 9 năm 2009.
Công ty hoạt động đến nay đã 10 năm với số vốn điều lệ 4.800.000.000 đồng (
Bốn tỷ tám trăm triệu đồng), mệnh giá cổ phần 10.000 đồng, số cổ phần đã đăng ký
mua là 480.000.
Hiện nay, công ty đã có sự phát triển dựa trên các ngành, nghề đăng ký kinh
doanh như:

1. Xây dựng công trình,hạng mục công trình;
2. Xây dựng công trình kỹ thuật, kết cấu công trình, công trình dân dụng;
3. Dọn dẹp, tạo mặt bằng xây dựng;
4. Hoàn thiện công trình xây dựng;
5. Lắp đặt trang thiết bị cho công trình xây dựng;
6. Vận tải hàng hóa, vận tải đường sông bằng phương tiện cơ giới;
7. Buôn bán hàng hóa, vật tư, máy móc thiết bị và phụ tùng thay thế;
8. Cho thuê máy móc, thiết bị phục vụ xây dựng, giao thông;
9. Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ; Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các
dịch vụ phục vụ khách du lịch; (không bao gồm kinh doanh phòng hát karaoke, vũ
trường, quán bar và không bao gồm dịch vụ Nhà nước cấm).


2

1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng của công ty
Công ty cổ phần tư vấn đầu xây dựng và thương mại An Phát là một trong
những doanh nghiệp chuyên lĩnh vực thiết kế và thi công lắp đặt cửa nhôm kính,
vách kính, tường kính; sản xuất cửa nhôm kính cường lực chuyên nghiệp với các
tính năng ưu việt phong phú về kiểu dáng lắp đặt và bảo trì dễ dàng đảm bảo an
toàn trong mọi điều kiện thời tiết. Công ty nhận thi công các công trình như chung
cư cao tầng, khách sạn, nhà hàng… trên toàn quốc.
- Xây dựng và phát triển các kế hoạch mục tiêu mà công ty trong từng giai
đoạn. Tổ chức thực hiện kế hoạch về thi công công trình đã đăng ký kinh doanh
trong giấy phép kinh doanh.
- Thực hiện theo đúng quy định của Bộ Lao động- Thương binh xã hội về việc
ký kết các hợp đồng lao động, đồng thời ưu tiên sử dụng lao động của địa phương.
- Tìm kiếm, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đối tác trong và
ngoài nước

- Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của nhà nước
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty
- Xây dựng và phát triển các kế hoạch mục tiêu mà công ty trong từng giai
đoạn. Làm tốt nghĩa vụ với Nhà nước về việc nộp đầy đủ các khoản tiền cho ngân
sách Nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp.
-

Thực hiện đúng trong hợp đồng đã ký kết, các chính sách cán bộ, tiền

lương, làm tốt công tác quản lý lao động, đảm bảo công bằng trong thu nhập, bồi
dưỡng để không ngừng nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên của công ty.
- Nghiên cứu thị trường, xác định như cầu thị trường; lựa chọn các đối tác
tin cậy.
- Thiết lập thêm các nhà cung cấp vật liệu mới nhằm đa dạng hoá sản phẩm
mà công ty kinh doanh, chất lượng, giá thành sản phẩm hợp lý.


3

- Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị nhằm
đảm bảo đúng tiến độ sản xuất. Quan hệ tốt với khách hàng, tạo uy tín với khách
hàng.
- Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
Tổ chức bộ máy của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng,
giám đốc là người chỉ huy trực tiếp toàn bộ bộ máy quản lý,các bộ phận khác của
công ty. Là doanh nghiệp hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần nên bộ máy tổ
chức mang đặc điểm chung của các công ty cổ phần và mang đặc điểm riêng của
công ty sản xuất lắp đặt để phù hợp với tình hình và đặc điểm kinh doanh trong
từng thời kỳ nhất định.

Hình 1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty

Đại hội đồng cổ
đông

Giám Đốc

Phòng tài chính

Phòng tổ chức

Phòng kinh

Phòng kĩ thuật-

kế toán

hành chính

doanh

quản lí dự án

( Nguồn: Phòng tổ chức- hành chính)


4

Trong đó:
Đại hội đồng cổ đông và ban giám đốc: là những người đứng đầu trong công

ty, tổ chức điều hành mọi hoạt động của Công ty, đại diện cho mọi quyền lợi và
nghĩa vụ của công ty trước pháp luật và các cơ quan quản lý của Nhà Nước.
Danh sách cổ đông sáng lập:
1. Phan Đăng Cường chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc
(Người đại diện theo pháp của công ty) vốn góp 288000 cổ phần phổ thông ( giá trị
cổ phần 2.880.000.000 đồng)
2. Lê Thị Hà góp 182.400 cổ phần phổ thông (giá trị cổ phần là 1.824.000.000
đồng)
3. Lê Đình Tiến góp 9.600 cổ phần phổ thông ( giá trị cổ phần là 96.000.000
đồng)
Phòng kế toán tài chính: có chức năng tham mưu, giúp việc giám đốc công ty
trong các lĩnh vực về công tác tài chính, kế toán; công tác quản lý vốn, tài sản; công
tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ; công tác quản lý chi phí và phân tích hoạt động kinh
tế.
Phòng tổ chức- hành chính: Thực hiện các hoạt động liên quan đến tổ chức và
quản lý nhân sự, điều động nguồn nhân lực cho các công trình.
Phòng kinh doanh: Chuyên thực hiện các công việc như: Nghiên cứu, phân
tích thị trường. Bên cạnh đó, phòng kinh doanh còn có thể đưa ra những kiến nghị,
gợi ý cho hoạt động kinh doanh của công ty tốt hơn.
Phòng kỹ thuật- quản lý dự án: giúp giám đốc về công tác kế hoạch hóa, thực
hiện quản lý dự án đầu tư, phụ trách việc lập hồ sơ dự thầu, thi công, giám sát, chất
lượng các công trình; theo dõi thị trường và lập kế hoạch ngắn hạn, dài hạn cho
công ty.
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật và mạng lưới kinh doanh của công ty
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại An Phát có địa chỉ trụ
sở chính tại: Số nhà 26, ngõ 354/137/21 đường Trường Chinh, phường Khương
Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Từ lúc mới thành lập với tổ chức công


5


ty đơn giản đến nay công ty đã phát triển hơn nhiều với sơ đồ công ty gồm các văn
phòng làm việc: Phòng Giám Đốc, Phòng Tổ Chức- Hành Chính, Phòng Kế Toán
Tài Chính, Phòng Kinh Doanh, Phòng Kỹ thuật- quản lý dự án.
Công ty trong thời gian qua đã đã được đầu tư cơ sở vật chất ngày càng hiện
đại, chuyên nghiệp cùng các hệ thống máy móc, trang thiết bị sửa chữa đạt tiêu
chuẩn, trang bị đầy đủ các phòng ban đảm bảo điều kiện làm việc tốt nhất cho nhân
viên.
Công ty sau 11 năm thành lập và phát triển, thị trường chủ yếu mà công ty
đang chiếm lĩnh là thị trường miền Bắc chiếm tới tỷ trọng cao trong tổng doanh thu.
Công ty đang nỗ lực ký kết nhận hợp đồng công trình ở các tỉnh thành trên cả nước.
2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI AN
PHÁT
2.1. Tình hình tài chính của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và
thương mại An Phát


Bảng 2.1.1Bảng cân đối kế toán rút gọn năm 2014-2016
Đơn vị: đồng VN
Năm
Chỉ tiêu

2014

A.Tài sản ngắn hạn
I.Tiền và các khoản

8,570,008,227


6,647,294,149

895,583,870

tương đương tiền
II. Các khoản phải
thu ngắn hạn
III. Hàng tồn kho
IV. Tài sản ngắn
hạn khác
B. Tài sản dài hạn
I.Tài sản cố định
II. Tài sản dài hạn

2015

2016

So sánh năm 2015 và 2014

So sánh 2016 và 2015

Số tiền

Tỷ lệ %

Số tiền

Tỷ lệ %


Tài sản
7,964,874,236

-1,922,714,078

-22.44

1,317,580,087

19.82

733,640,908

838,608,767

-161,942,962

-18.08

104,967,859

14.31

4,746,635,977

3,638,226,764

4,398,846,476

-1,108,409,213


-23.35

760,619,712

20.91

361,739,938

298,930,488

320,489,465

-62,809,450

-17.36

21,558,977

7.21

2,566,048,442

1,976,495,989

2,406,929,528

-589,552,453

-22.98


430,433,539

21.78

145,992,487
141,283,886

127,981,320
123,763,997

132,482,740
127,963,987

-18,011,167
-17,519,889

-12.34
-12.40

4,501,420
4,199,990

3.52
3.39

khác
Tổng tài sản

4,708,601


4,217,323

4,518,753

-491,278

-10.43

301,430

7.15

8,716,000,714

6,775,275,469

-1,940,725,245

-22.27

1,322,081,507

19.51

A.Nợ phải trả
I.Nợ ngắn hạn
II.Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
I.Vốn chủ sở hữu


4,594,540,134
4,594,540,134
0
4,121,460,580
4,121,460,580

2,380,133,071
2,380,133,071
0
4,395,142,398
4,395,142,398

8,097,356,976
Nguồn vốn
3,517,383,653
3,517,383,653

-2,214,407,063
-2,214,407,063
0
273,681,818
273,681,818

-48.20
-48.20
0.00
6.64
6.64


1,137,250,582
1,137,250,582
0
184,830,925
184,830,925

47.78
47.78
0.00
4.21
4.21

4,579,973,323
4,579,973,323


II.Nguồn kinh và
quỹ khác
Tổng nguồn vốn

0

0

0

0

8,716,000,714


6,775,275,469

8,097,356,976

-1,940,725,245

0.00

0

0.00

-22.27
1,322,081,507
19.51
(Nguồn: Phòng kế toán- tài chính)


Qua bảng số liệu trên, cho thấy công ty có lượng tài sản lớn với cơ cấu tài sản
chủ yếu là tài sản ngắn hạn và không có nợ dài hạn.. Tình hình tài sản của công ty
qua 3 năm biến động tuy chưa ổn định tuy nhiên có chiều hướng tăng dần . Năm 2015,
tổng tài sản giảm với tỷ lệ 22,27% so với năm 2014 (tương đương với 1,940,725,245
triệu đồng). Đến năm 2016, tổng tài sản tăng với tỷ lệ tăng 19,51 % so với năm 2015
( tương đương với 1,322,081,507 triệu đồng). Nguyên nhân làm tăng giá trị tổng tài
sản của công ty chủ yếu là do các khoản phải thu ngắn hạn, tài sản ngắn hạn khác
chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản.


Bảng 2.1.2 Bảng tỷ trọng từng tài sản của công ty
Đơn vị : Đơn vị: VNĐ

Năm

2014

2015
Tỷ trọng

Chỉ tiêu

Số tiền

A.Tài sản ngắn hạn

8,570,008,227

98.33

895,583,870

10.28

4,746,635,977

54.46

361,739,938

4.15

2,566,048,442


29.44

145,992,487
141,283,886
4,708,601

1.67
1.62
0.05

8,716,000,714

100.00

I.Tiền và các khoản
tương đương tiền
II.Các khoản phải thu
ngắn hạn
III.Hàng tồn kho
IV.Tài sản ngắn hạn
khác
B.Tài sản dài hạn
I.Tài sản cố định
II.Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản

%

Số tiền

6,647,294,14
9
733,640,908
3,638,226,76
4
298,930,488
1,976,495,98
9
127,981,320
123,763,997
4,217,323
6,775,275,46
9

2016
Tỷ trọng

Số tiền

%

Tỷ trọng
%

98.11

7,964,874,236

98.36


10.83

838,608,767

10.36

53.70

4,398,846,476

54.32

4.41

320,489,465

3.96

29.17

2,406,929,528

29.72

1.89
1.83
0.06

132,482,740
127,963,983

4,518,753

1.64
1.58
0.06

100.00

8,097,356,976

100.00

- Năm 2014, tổng giá trị tài sản của Công ty là 8,716,000,714, trong đó chủ
yếu là tài sản ngắn hạn với 98,33%, tài sản dài hạn chiếm 1,67%. Trong tài sản ngắn
hạn, các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn nhất (54,46%), sau đó đến tài
sản ngắn hạn khác (29,44%). Trong tài sản dài hạn, tài sản cố định chiếm tỷ trọng
lớn nhất với 1,62%, còn lại là tài sản dài hạn khác chiếm 0,05%.
- Năm 2015, tổng tài sản mà Công ty quản lý và sử dụng là 6,775,275,469
đồng, trong đó tài sản ngắn hạn vẫn chiếm phần lớn với 98,11%, tài sản dài hạn
chiếm 1,89%. Trong tài sản ngắn hạn, chiếm tỷ trọng lớn nhất là các khoản phải thu
ngắn hạn với 53,7%, sau đó đến tài sản ngắn hạn khác với 29,17%
- Năm 2016, tổng tài sản mà Công ty quản lý và sử dụng là 8,097,356,976
đồng, trong đó tài sản ngắn hạn đã tăng lên tới 98,36%, tài sản dài hạn chiếm
1,64%. Trong tài sản ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn có tỷ trọng lớn nhất là
54,32%, tiền và các khoản tương đương tiền chiếm 10,36%. Hàng tồn kho chỉ
chiếm 3,96% Tài sản dài hạn năm nay vẫn chủ yếu là tài sản cố định
Bảng 2.1.3: Bảng tỷ trọng của từng nguồn vốn của công ty


Đơn vị: VNĐ

Năm
2014
Chỉ tiêu

Số tiền

A.Nợ phải trả
I.Nợ ngắn hạn
II.Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
I.Vốn chủ sở hữu
II.Nguồn kinh và
quỹ khác
Tổng nguồn vốn

2015
Tỷ trọng

Số tiền

2016
Tỷ trọng

4,594,540,134
4,594,540,134
0
4,121,460,580
4,121,460,580

%

52.71
52.71
0.00
47.29
47.29

2,380,133,071
2,380,133,071
0
4,395,142,398
4,395,142,398

%
35.13
35.13
0.00
64.87
64.87

0

0.00

0

0.00

8,716,000,714

100.00


6,775,275,469

100.00

Số tiền

Tỷ trọng %

3,517,383,653
3,517,383,653
0
4,579,973,323
4,579,973,323

43.44
43.44
0.00
56.56
56.56
0.00

8,097,356,976

100.00

Nhận xét về vốn chủ sở hữu của công ty tăng đều qua các năm tuy nhiên tỷ trọng
nguồn vốn chủ sở hữu của công ty chưa ổn định. Lượng vốn chủ sở hữu của công ty
trong tổng nguồn vốn năm 2014 là 47,29%, tăng cao trong năm 2015 lên tới 64,87% và
giảm xuống 56.56% năm 2016, hoạt động kinh doanh của công ty vẫn phụ thuộc vào

các khoản vay nợ từ bên ngoài. Mặc dù số liệu ở bảng 1 và bảng 3 cũng cho thấy rằng
công ty đã hạn chế sử dụng nguồn vốn vay nợ này ở năm 2015 (nợ phải trả năm 2015
so với 2014 giảm 2,214,407,063 đồng, tương ứng giảm 48,2%), tuy nhiên tỷ trọng nợ
phải trả trong tổng nguồn vốn đến năm 2016 lại tăng 43,44% tương ứng tăng
1,137,250,582 đồng . Tổng nợ ngắn hạn này của công ty bao gồm các khoản phải trả
cho người bán, các khoản vay của các cá nhân và các khoản vay tại Ngân hàng. Năm
2015 đánh dấu mạnh sự tự chủ về tài chính của công ty.
2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư
xây dựng và thương mại An Phát
Được thành lập và phát triển từ năm 2007, công ty CP tư vấn đầu tư xây dưng
và thương mại An Phát đã có được những kết quả kinh doanh nhất định, và đang
dần khẳng định vị thế của mình trên thị trường.


Bảng 2.2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016
Đơn vị: VNĐ

Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác

12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Năm 2014

Năm 2015

7,785,093,997

7,263,677,719

13,253,665

0

7,771,840,332

7,263,677,719

7,726,925,732

6,468,555,839

Năm 2016
7,985,093,76
5
0
7,985,093,76

5
7,492,748,49
8

44,914,600

795,121,880

492,345,267

1,442,741
3,748,505
0
824,961,970

1,119,461
5,531,462
0
949,657,531

1,649,378
3,697,745
0
912,792,098

-782,353,134

-158,947,652

-422,495,198


714,314,044
66,070,203
648,243,841
-134,109,293
0
-134,109,293

436,884,402
4,184,932
432,699,470
273,751,818
0
273,751,818

736,938,397
65,938,301
671,000,096
248,504,898
0
248,504,898

(Nguồn: Phòng kế toán- tài chính)



Bảng 2.2.2 Bảng so sánh sự thay đổi của một số chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh
Năm
2014


2015

2016

Chỉ tiêu
Doanh thu về
bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng
bán
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý
kinh doanh
Tổng lợi nhuận
trước thuế
Tổng lợi nhuận
sau thuế

So sánh năm 2015 và 2014

So sánh năm 2016 và 2015

Số tiền

Tỷ lệ %

Số tiền

Tỷ lệ %


7,785,093,997

7,263,677,719

7,985,093,765

-521,416,278

-6.70

721,416,046

9.93

7,726,925,732

6,468,555,839

7,492,748,498

-1,258,369,893

-16.29

1,024,192,659

15.83

3,748,505


5,531,462

3,697,745

1,782,957

47.56

-1,833,717

-33.15

824,961,970

949,657,531

912,792,098

124,695,561

15.12

-36,865,433

-3.88

-134,109,293

273,751,818


548,504,898

407,861,111

304.13

-134,109,293

273,751,818

548,504,898

407,861,111

304.13

248,504,898

248,504,898

-9.22
-9.22


Từ bảng số liệu thống kê từ năm 2014- 2016 doanh thu và lợi nhuận có biến
đổi rõ rệt. Doanh thu có sự sụt giảm nhẹ từ năm 2014 đến năm 2015 với mức giảm
6,7% nhưng lại tăng nhanh trở lại trong năm 2016 tăng 9,93% so với năm 2015.
Tuy nhiên do giá vốn hàng bán chênh lệch cao giữa các năm nên lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 là 44,914,600 đồng trong khi năm 2015 đạt
tới 795,121,880 đồng. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp không tránh khỏi

sự tăng giảm như trên. Năm 2014 lợi nhuận sau thuế giảm mạnh, doanh nghiệp bị
thua lỗ nhưng lại tăng nhanh chóng trong năm 2015 với mức tăng là 407,861,111
đồng tuy nhiên năm 2016 lại giảm xuống là 248,504,898 đồng. Điều này một phần
do ảnh hưởng của những biến động từ nền kinh tế thế giới và kinh tế trong nước.
Khi nền kinh tế được phục hồi, kết quả kinh doanh của công ty cũng có tiến triển
hơn, điều đó thể hiện sự cố gắng của công ty trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận.
Bảng 2.2.3 bảng cơ cấu chi phí của công ty
Năm

2
2015

014

T

T

T


Chỉ
tiêu

S
ố tiền

S




ố tiền

n

Chi

3

0

t

tr

S

ọn

%

phí tài chính





tr

g


Chi

2016

ố tiền



g

n

%

g

5

0

3

,748,50

.4

,531,46

.5


,697,7

5

5

2

8

45

8

9

9

r

9

9

%
0
.
4
0

9

phí quản lý

24,961,

9.

49,657,

9.

12,79

9

kinh doanh

970

5

531

42

2,098

.


5

6


0
1

1
Tổng
chi phí

8

0

9

28,710,

0.

55,188,

475

0

993


0

1
00
.0
0

9
16,48
9,843

Qua bảng trên, em nhận thấy tổng chi phí của Công ty tăng mạnh qua 3
năm với chi phí quản lý kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn nhất: năm 2014 là
99,55%, năm 2015 là 99,42% và năm 2016 tăng nhẹ 99,6%. Ngược lại, tỷ
trọng của chi phí tài chính trong tổng chi phí chiếm phần thấp như năm 2014
là 0,45%, năm 2015 là 0,58% và năm 2016 là 0,4%. Đây là dấu hiệu tốt cho
công ty. Mặc dù mức chi phí này tăng và giảm không ổn đinh qua các năm
(từ 3,748,505 đồng năm 2014 tăng nhẹ lên 5,531,462 đồng năm 2015, và còn
3,697,745 đồng năm 2016), nhưng tỷ trọng trong tổng chi phí lại ngày càng
có xu hướng tăng giảm không ổn định ở phần chi phí quản lý kinh doanh.
chứng tỏ năng lực quản lý ở phần chi phí này có chút yếu kém.
- Chi phí tài chính: Năm 2015 so với năm 2014 tăng 1,782,957 đồng,
tương ứng tỷ lệ tăng 47,56 %, tuy nhiên chi phí này lại giảm vào năm 2016
với mức giảm là 33,15% tương ứng với 1,833,717 đồng so với năm 2015.
- Chi phí quản lý kinh doanh : năm 2015 tăng so với năm 2014 với
mức tăng là 15,12 % tương ứng tăng 124,695,561 đồng. Năm 2016 so với
năm 2015, lại có mức giảm nhẹ là 3.88 % tương ứng là 36,865,433 đồng.
Chi phí này bao gồm rất nhiều khoản mà ở đây chủ yếu là công ty đã phải chi
những khoản tiền rất lớn vào trả lương nhân viên quản lý, đồ dùng văn
phòng và khấu hao TSCĐ các khoản chi khác như tuyển dụng đào tạo,quà

tặng dịp lễ tết ….
2.3 Nhận xét chung về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh
của đơn vị

0
0
.
0
0


Qua những phân tích ở trên, em đưa ra một số nhận xét về tình hình tài
chính và kết quả hoạt động Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và
thương mại An Phát
Ưu điểm: từ năm 2014 đến năm 2016,chi phí tài chính luôn duy trì ở
mức độ thấp. Hoạt động kinh doanh phát triển tương đối, cả doanh thu và lợi
nhuận đang có những chuyển biến tích cực
Nhược điểm: giá trị các khoản phải thu là rất lớn, chiếm tỷ trọng lớn
trong nợ ngắn hạn, làm tăng nguy cơ rủi ro trong thu hồi nợ cho Công ty.
Hơn nữa, tiền và các khoản tương đương tiền của công ty nhỏ năm 2014
chưa đáp ứng được khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ đến hạn việc tài
sản ngắn hạn quá nhiều(tiền mặt, khoản phải thu,...) ảnh hưởng đến khả năng
sinh lời của công ty. Khả năng tự chủ về tài chính bất ổn định


3.VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ MÔ TẢ CÔNG VIỆC
3.1 Hoạt động của phòng tài chính kế toán
3.1.1 Chức năng
Phòng Tài chính kế toán công ty có chức năng tham mưu, giúp việc
Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc công ty trong các lĩnh vực về công tác

tài chính, kế toán; công tác quản lý vốn, tài sản; công tác kiểm tra, kiểm soát
nội bộ; công tác quản lý chi phí và phân tích hoạt động kinh tế.
3.1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn
a. Công tác tài chính, kế toán:
Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, ngắn hạn và dài hạn phù hợp
với kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư của công ty;
Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch tài chính đã được duyệt và đề
xuất biện pháp điều chỉnh phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của
công ty tại các thời điểm;
Tổ chức công tác hạch toán kế toán, công tác thống kê và bộ máy kế
toán thống kê theo Luật Kế toán, chuẩn mực kế toán, các quy định hiện hành
của pháp luật và phù hợp với mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh của công
ty;
2. Công tác quản lý tài sản, nguồn vốn:
Xây dựng và trình duyệt phương án về thay đổi cơ cấu vốn, tài sản,
điều hoà vốn trong toàn công ty tương ứng với nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh;
Xây dựng kế hoạch huy động vốn dài hạn, trung hạn, kế hoạch tín dụng
vốn lưu động dưới các hình thức được pháp luật cho phép để huy động vốn
phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh;
Quản lý tài sản, nguồn vốn và các nguồn lực tài chính của công ty, tổ
chức kiểm kê định kỳ, phản ánh chính xác, kịp thời tình trạng tài sản và đề
xuất các giải pháp xử lý, sử dụng tài sản, nguồn vốn có hiệu quả.


3. Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ:
Tổ chức kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành các quy chế tài chính ở các
bộ phận và các đơn vị trực thuộc, quản lý chặt chẽ việc sử dụng vốn trong
các hoạt động đầu tư;
Kiểm tra và chủ trì xét duyệt quyết toán cho các đơn vị phụ thuộc.

4. Công tác quản lý chi phí và phân tích hoạt động kinh tế
Tổng hợp giá thành, kết quả sản xuất kinh doanh trên cơ sở báo cáo
quyết toán của các đơn vị phụ thuộc và hạch toán kinh tế đối với phần trực
tiếp kinh doanh của công ty;
Thực hiện các báo cáo kế toán định kỳ của công ty và các đơn vị phụ
thuộc theo quy định của Bộ tài chính và các văn bản pháp luật hiện hành;
Tổ chức và hướng dẫn thực hiện công tác thực hành tiết kiệm chống
lãng phí của công ty.
Phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc công ty để
lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính, tham gia đàm phán ký
kết Hợp đồng kinh tế và giao kế hoạch tài chính hàng quý, năm cho các đơn
vị trực thuộc;
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công Lãnh đạo Tổng
công ty.
3.1.3 Mô hình tổ chức của phòng tài chính kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thu
chi

Kế toán thuế

Kế toán công
nợ

Kế toán kho

Thủ quỹ



3.1.4 Nhiệm vụ từng vị trí
Kế toán trưởng: Là người có trách nhiệm cao nhất về hoạt động kế
toán trong công ty. Tổ chức chỉ đạo mọi mặt công tác kế toán thống kê thông
tin kinh tế của công ty. Tổ chức kiểm tra kế toán, việc chấp hành chế độ
chính sách về kinh tế tài chính. Tổ chức phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp
thời chế độ, thể lệ tài chính kế toán Nhà nước, những quy định của cấp trên.
Kế toán tổng hợp: là người đứng ngay sau kế toán trưởng. Hướng
dẫn, phân công công việc cho các kế toán thành viên. Kiểm tra, rà soát các
công việc của kế toán thành viên. Tổng hợp số liệu của các bộ phận, lên sổ
sách và lập các báo cáo cuối kỳ, cuối năm. Báo cáo công việc cho kế toán
trưởng, ban giám đốc
Kế toán thu chi: theo dõi sự biến động của tiền trong công ty, các
khoản thu- chi hàng ngày. Sự biến động của tiền bao gồm tiền mặt và tiền
trong ngân hàng.
Kế toán thuế: làm các nghiệp vụ kế toán liên quan đến thuế trong công
ty( đây là mắt xích quan trọng của bộ máy kế toán trong doanh nghiệp)Thu
thập, xử lý các hóa đơn , chứng từ kế toán.Tính thuế, kê khai, làm báo cáo
thuế Làm các báo cáo về hóa đơn chứng từ. Làm việc với cơ quan thuế
Kế toán công nợ: theo dõi công nợ của công ty, các khoản phải thu
phải trả của công ty với khách hàng cũng như nhà cung cấp. Lên kế hoạch
thu hồi nợ, trả nợ. Báo cáo ban giám đốc về tình hình công nợ trong công ty
Kế toán kho:Theo dõi tình hình biến động của hàng hóa, tài sản trong kho.
Ghi chép, lập các chứng từ về xuất kho – nhập kho. Kiểm kê kho định kỳ
Thủ quỹ: Hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, thủ quỹ tiến hành thực
thu, thực chi và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt số tiền thu , chi trong ngày. Cuối ngày
chuyển sổ quỹ qua kế toán thanh toán để đối chiếu và lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt.
3.2 Mô tả công việc vị trí thực tập
Trong quá trình thực tập ở công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng
và thương mại An Phát thì em được phân công thực tập ở vị trí là chuyên
viên quản trị tài chính – phòng tài chính kế toán

- Làm việc theo sự hướng dẫn và chỉ đạo của phụ trách chuyên môn phòng kế
toán


- Thực hiện việc kiểm tra và định kỳ báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch
ngân sách hoạt động thường ngày của công ty.
- Lắng nghe từ các nhân viên của công ty và đồng thời đưa ra tham mưu đối
với các khoản phát sinh ngoài kế hoạch.
- Thực hiện việc phân tích, đánh giá tình hình thu nhập chi phí định kì
- Thực hiện nghiên cứu và đọc các báo cáo thông tin quản trị tài chính phục
vụ công tác quản trị.
- Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp
- Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất cho người hướng dẫn phụ trách về tình hình
thực hiện các công việc liên quan.
Tiêu chuẩn về chuyên môn và kỹ năng
Kỹ năng chuyên môn: Là những kỹ năng cơ bản mà các chuyên viên
kế toán quản trị, tài chính cần có cho đặc thù công việc và ngành của mình
như: Phân tích báo cáo tài chính, kế toán và quản trị chi phí, lập kế hoạch kiểm soát, lập và phân tích báo cáo báo cáo quản trị, tài chính doanh nghiệp
và quản trị nguồn ngân sách, quản lý rủi ro, kiểm soát nội bộ, thuế và hệ
thống thông tin kế toán…
Kỹ năng Kinh doanh: Các kỹ năng kinh doanh bao gồm lập kế hoạch
chiến lược và kiểm soát việc thực hiện chiến lược, phân tích và đánh giá môi
trường vĩ mô và các tác động của chúng lên tổ chức, quản trị hệ thống và
hoạt động, quản lý các mối quan hệ và quản lý dự án và am hiểu về môi
trường luật pháp và tác động lên doanh nghiệp
Kỹ năng con người: kỹ năng con người được xem như một trong
những kỹ năng hết sức quan trọng và cần thiết giúp người làm kế toán quản
trị, tài chính phát huy hết năng lực và hỗ trợ hiệu quả cho doanh nghiệp.Kỹ
năng con người bao gồm năng lực mở rộng vòng tròn ảnh hưởng của mình
lên người khác và tổ chức (ability to influence), kỹ năng đàm phán và thương

lượng, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề, giao tiếp, thuyết trình, xây
dựng các mối quan hệ và làm việc theo nhóm.
4. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT
Qua quá trình thực tập tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và
thương mại An Phát thì e nhận thấy, công ty có những mặt tốt nhằm góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty và nâng cao hơn


nữa mức thu nhập cho người lao đông, có nhiều cố gắng và liên tục đổi mới
toàn diện. Tuy nhiên có thể nhận thấy một số vấn đề còn hạn chế của công
ty:
Thứ nhất về chi phí cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp còn
lớn. Và nguyên nhân của nó chính là việc giá nguyên nhiên vật liệu tăng lên
không ngừng. Bên cạnh đó máy móc bị hư hỏng, chất lượng sản phẩm chưa
cao, tỷ lệ sản phẩm hỏng chiếm khoảng 6%. Điều này ảnh hưởng nghiêm
trọng tới chi phí và hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Yêu cầu công
ty cần có những biện pháp để cắt giảm chi phí nhằm tối đa hóa lợi nhuận, đạt
được mục tiêu đề ra.
Thứ hai về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh:
Qua các số liệu ở bảng 2.1.1 và bảng 2.2.1, em tính toán được một số
chỉ tiêu về mức độ sinh lời của công ty như sau:
Chỉ tiêu
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau
thuế
ROA (%)
ROE (%)
ROS (%)


2014
8,716,000,714
4,121,460,580
7,771,840,332

2015
6,775,275,469
4,395,142,398
7,263,677,719

2016
8,097,356,976
4,579,973,323
7,985,093,765

-134,109,293

273,751,818

248,504,898

4.04
6.23
3.77

3.07
5.43
3.11


-1.54
-3.25
-1.73

Qua việc tính toán trên, em nhận thấy mặc dù các chỉ tiêu về mức độ
sinh lời tăng giảm qua các năm, tuy nhiên tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
và tỷ suất doanh lợi doanh thu là rất thấp, đều không đạt 5% trong cả 3 năm
quan sát. Mặc dù lợi nhuận tăng khá nhiều qua các năm nhưng hiệu suất sử
dụng một đồng vốn kinh doanh của công ty để tạo ra một đồng lợi nhuận vẫn
chưa cao. Chi phí quản lý kinh doanh rất lớn. Từ đó làm giảm tốc độ tăng
của lợi nhuận hay chính là làm giảm hiệu quả tạo ra lợi nhuận từ những đồng
vốn kinh doanh của công ty.


Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh thấp là một vấn đề rất đáng bàn đối
với tất cả các doanh nghiệp. Vì vậy cần sớm tìm ra các giải pháp để nâng cao
hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh cho công ty này
ĐỀ XUẤT TÊN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
Đề tài 1: Phân tích mối quan hệ chi phí và lợi nhuận và đề xuất một số
giải pháp nhằm tối thiểu hóa chi phí của Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây
dựng An Phát.
Đề tài 2: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty Cổ
phần tư vấn đầu tư xây dựng An Phát



×