MÔN HỌC
KẾ TOÁN QUỐC TẾ
GV: Th.s Phạm T. Thanh Huyền
E-mail:
Đth: 077 6885590
Chương I
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
NỘI DUNG
I
Khái quát về BCTC theo IAS 1
II
Báo cáo thu nhập
III
Báo cáo vốn chủ sở hữu
IV
Bảng cân đối kế toán
V
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
VI
Thuyết minh báo cáo tài chính
I Khái quát về BCTC theo IAS 1
BCTC là các thông tin kinh tế được kế toán viên trình bày dưới dạng bảng biểu cung cấp các
thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của DN đáp ứng các
nhu cầu cho những người sử dụng chúng trong việc đưa ra các quyết định về kinh tế.
I Khái quát về BCTC theo IAS 1
Các báo cáo bắt buộc trong BCTC:
1.
Báo cáo thu nhập
2.
Báo cáo vốn chủ sở hữu
3.
Bảng cân đối kế toán
4.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
5.
Bảng thuyết minh BCTC
II.
BÁO CÁO THU NHẬP
II. Báo cáo thu nhập
Một số hình thức trình bày BCTN
II. Báo cáo thu nhập
Khái niệm: Báo cáo thu nhập là một báo cáo đo lường kết quả hoạt động của một công ty trong
một khoảng thời gian.
Cho biết các yếu tố của BCTN (BC kết quả hoạt động kinh doanh)?
Công dụng của BCTN
-
Đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty trong quá khứ;
Cơ sử dự đoán cho hiệu quả hoạt động trong tương lai;
Đánh giá rủi ro và sự không chắc chắn của dòng tiền trong tương lai.
II. Báo cáo thu nhập
Hạn chế của BCTN
-
Một số khoản mục sẽ bị bỏ qua vì không thể đo lường chúng một cách đáng tin cậy;
VD: Lãi/ lỗ khoản đầu tư
-
Số liệu lãi/ lỗ bị ảnh hưởng bởi các phương pháp kế toán;
VD: Sử dụng phương pháp tính khấu hao khác nhau
-
Số liệu lãi/ lỗ bị ảnh hưởng bởi quan điểm đánh giá của kế toán, nhà quản lý.
VD: Dự phòng nợ khó đòi, thời gian tính khấu hao
III. BÁO CÁO VỐN CHỦ SỞ HỮU
Hình thức trình bày báo cáo VCSH
III. Báo cáo vốn chủ sở hữu
Khái niệm: Báo cáo vốn chủ sở hữu là báo cáo trình bày tóm tắt sự thay đổi của vốn chủ sở hữu
trong một thời gian cụ thể.
Công dụng của báo cáo VCSH
Cho biết nguyên nhân của sự thay đổi trong vốn chủ sở hữu trong một thời gian cụ thể.
IV. Bảng cân đối kế toán
Khái niệm: Bảng cân đối kế toán là một báo cáo về tình hình tài chính, cụ thể là thể hiện tình
hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của một công ty tại một thời điểm cụ thể.
Công dụng của Bảng CĐKT
-
Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn;
Đánh giá khả năng thanh toán dài hạn
III. Bảng cân đối kế toán
Hạn chế của Bảng CĐKT
-
Tài sản và nợ phải trả được ghi nhận theo giá gốc;
VD: Khi bán tài sản hoặc thanh toán nợ giá trị sẽ khác.
-
Ảnh hưởng bởi các ước tính và đánh giá chủ quan;
VD: Không xác định dự phòng phải thu
-
Bỏ qua một số khoản mục tài sản vì không có phương pháp đo lường đáng tin cậy.
VD: Nguồn lao động chất lượng cao, dữ liệu khách hàng
Hình thức trình bày Bảng CĐKT
V. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Khái niệm: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là loại báo cáo trình bày tóm tắt các dòng tiền vào, dòng
tiền ra trong một kỳ thời gian nhất định (tháng, quý hay năm tài chính)
Công dụng của báo cáo LCTT
Cung cấp thông tin liên quan đến dòng tiền vào, dòng tiền ra liên quan đến hoạt động kinh
doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính và tổng dòng tiền thuần trong một kỳ thời gian.
Hình thức trình bày báo cáo LCTT