Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án tuần 6 lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.08 KB, 20 trang )

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 1
TUẦN 6
Ngày soạn: 2/10/20089
Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Âm nhạc: HỌC HÁT BÀI:TÌM BẠN THÂN
GV chuyên trách dạy

Học vần: BÀI : P , PH, NH
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:
-Đọc được p,ph ,nh , phố xá , nhà lá; từ và câu ứng dụng .
-Viết được p,ph, nh, phố xá , nhà lá
-Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: chợ ,phố , thị xã
2.Kĩ năng : Rèn cho HS đọc , viết p, ph, nh, phố xá , nhà lá thành thạo
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận .
-Ghi chú: hs khá ,giỏi biết đọc trơn .Riêng em Hoàng đọc , viết được p, ph, nh, phố xá, nhà lá
II.Chuẩn bị:
-Bộ ghép chữ tiếng Việt, -Tranh minh hoạ cho từ khoá: phố xá, nhà lá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
-III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :viết: chả cá, kẻ ô, rổ khế.
Đọc bài K, KH tìm tiếng có chứa âm k , kh trong câu
ứng dụng ?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
Treo tranh hỏi: tranh vẽ gì?
Trong tiếng phố có chữ và dấu thanh nào đã học?
Hôm nay, học chữ, âm mới: p – ph,
2.2.Dạy chữ ghi âm


a) Nhận diện chữ:
Chữ p gồm những nét nào?
So sánh chữ p và chữ n?
Yêu cầu tìm chữ p trong bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm :-Phát âm.
Lớp viết bảng con
1HS đọc bài, lớp theo dõi nhận xét
Vẽ cảnh phố xá
Có âm ô, , thanh sắc,
Theo dõi và lắng nghe.
Chữ p có một nét xiên phải, một nét sổ
thẳng một nét móc hai đầu.
Giống : Đều có nét móc hai đầu.
Khác: Chữ p có một nét xiên phải và nét
sổ thẳng,
Tìm chữ p cài trên bảng cài
Lắng nghe.
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 1
Phát âm mẫu: âm p .
Nhận xét, bổ sung.
• Âm ph.
a) Nhận diện chữ
Chữ ph được ghép bởi những con chữ nào?
So sánh chữ ph và p?
b) Phát âm và đánh vần tiếng
-Phát âm: Phát âm mẫu: âm ph
-Giới thiệu tiếng:
Gọi học sinh đọc âm ph.
Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.

Có âm ph muốn có tiếng phố ta làm ntn?
Yêu cầu học sinh cài tiếng phố.
Nhận xét và ghi tiếng phố lên bảng.
Gọi học sinh phân tích tiếng phố.
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
phờ - ô - phô - sắc - phố
GV chỉnh sửa cho học sinh.
Nhận xét chỉnh sửa
• Âm nh.
- Chữ “nh” được ghép bởi chữ n và h.
- So sánh chữ “nh” và chữ “kh”.
-Phát âm: phát âm mẫu: âm nh: .
-Giới thiệu tiếng:
Gọi học sinh đọc âm nh.
Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm nh muốn có tiếng nhà ta làm ntn?
Yêu cầu học sinh cài tiếng nhà.
GV nhận xét và ghi tiếng nhà lên bảng.
Gọi học sinh phân tích tiếng nhà.
Đánh vần: đánh vần mẫu : nhờ - a - nha - huyền - nhà
Đọc trơn: nhà
GV nhận xét và sửa sai.
*Hướng dẫn viết:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần
(cá nhân, nhóm, lớp).
Chữ p và h.
Giống: Đều có chữ p.
Khác : Chữ ph có thêm h sau p.

Lắng nghe.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm ô vào âm ph, thanh sắc Cả lớp
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1,
nhóm 2, lớp
2 em.
Nghỉ 1 phút.
Giống : Đều có chữ h.
Khác: Chữ nh có thêm chữ n,
Lớp theo dõi hướng dẫn của GV.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Ta thêm âm a sau âm nh, thanh huyền
trên âm a.
Cả lớp
1 em
Cá nhân , nhóm , lớp
Lớp theo dõi.
Viết bảng con
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 1
Hướng dẫn viết:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
Nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Ghi bảng: phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ.
Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa
âm mới học.
Gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.

Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: nhà dì
na ở phố, nhà dì na có chó xù.
Gọi đánh vần tiếng nhà, phố, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:
Theo dõi , giúp đỡ HS viết còn chậm
Chấm 1/3 lớp . Nhận xét cách viết.
-Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
Gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói
tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi
gợi ý). VD:
− Trong tranh vẽ cảnh gì?
− Nhà em có gần chợ không?
− Chợ dùng để làm gì?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.-
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới
học
5.Nhận xét, dặn dò: Đọc , viết thành thạo âm nh, ph
, nhận xét tiết học
Theo dõi
Luyện viết bảng con
Đọc thầm tìm tiếng có chứa âm nh, ph

1 em đọc, 1 em gạch chân: phở, phá,
nho, nhổ.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
Đọc lại bài
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Học sinh tìm âm mới học trong câu
(tiếng nhà, phố).
Cá nhân ,nhóm , lớp
Cá nhân ,nhóm , lớp
Nghỉ 1 phút
Luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3
phút.
“chợ, phố, thị xã”.
Trả lời theo hướng dẫn của GV.VD:
− Vẽ cảnh chợ, cảnh xe đi lại ở phố và
nhà cửa ở thị xã.
− Có ạ (không ạ).
− Mẹ.
− Dùng để mua và bán đồ ăn.
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 1
Chiều thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Đ/c Hằng dạy

Ngày soạn: 2/10/2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Học vần: BÀI : G , GH
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:

-Đọc được g,gh ,gà ri , ghế gỗ; từ và câu ứng dụng .
-Viết được g, gh, gà ri , ghế gỗ
-Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: gà ri, gà gô
2.Kĩ năng : Rèn cho HS đọc , viết g, gh, gà ri , ghế gỗ thành thạo
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận .
-Ghi chú: hs khá ,giỏi biết đọc trơn .Riêng em Hoàng đọc , viết được g, gh, gà ri, ghế gỗ
II.Chuẩn bị:
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ đàn gà, ghế gỗ.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “gà ri, gà gô”.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : viết: ph – phố, nh - nhà.
Đọc bài p, ph, nh tìm tiếng có chứa âm p , ph, nh trong
câu ứng dụng ?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
Treo tranh hỏi : Trong tranh vẽ gì?
Trong tiếng gà, có âm, dấu thanh nào đã học?
Hôm học các chữ mới còn lại: g,
GV viết bảng g, gh.
Lưu ý học sinh: Để phân biệt, g gọi là gờ đơn,
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
Chữ g gồm một nét cong hở phải và một nét khuyết
dưới.
So sánh chữ g với chữ a.
Viết bảng con
1 HS lên bảng

Tranh vẽ đàn gà.
Âm a, và thanh huyền,
Lắng nghe.
Theo dõi và lắng nghe.
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 1
Yêu cầu học sinh tìm chữ g trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
Phát âm mẫu: âm g.
-Giới thiệu tiếng:
Gọi học sinh đọc âm g.
Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm g muốn có tiếng gà ta làm ntn?
Yêu cầu học sinh cài tiếng gà.
GV nhận xét và ghi tiếng gà lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần
gờ - a - ga - huyền - gà
Đọc trơn: gà ri
GV chỉnh sửa cho học sinh.
• Âm gh (dạy tương tự âm g).
- Chữ “gh” là chữ ghép gồm hai con chữ g đứng trước,
h đứng sau..
- So sánh chữ “g” và chữ “gh”.
-Phát âm: giống âm g.
Đánh vần mẫu: gờ - ê - ghê - sắc - ghế
Đọc trơn : ghế gỗ
GV nhận xét và sửa sai.

*Hướng dẫn viết:
- Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
Nhận xét chỉnh sửa
- Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
Nhận xét chỉnh sửa
Dạy tiếng ứng dụng:
Ghi lên bảng: gà gô, nhà ga, gồ ghề, ghi nhớ.
Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới
Giống:Cùng có nét cong hở phải.
Khác: Chữ g có nét khuyết dưới.
Tìm chữ g và cài trên bảng cài
Lắng nghe.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ta thêm âm a , thanh huyền
Cả lớp
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm
1, nhóm 2.
2 em.
Giống : Đều có chữ g..
Khác Chữ gh có thêm h đứng sau g.
Theo dõi và lắng nghe.
Cá nhân, nhóm, lớp
2 em.
Nghỉ 1 phút
.
Lớp theo dõi
Luyện viết bảng con
Luyện viết bảng con
Đọc thầm , tìm tiếng có chứa âm g, gh

1 em đọc, 1 em gạch chân: gà, gô, ga,
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 1
học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu:
Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng:
− Trong tranh có những gì? Em bé đang làm gì? Bà
đang làm gì?
− Tìm tiếng có chứa âm g ,gh trong câu
Gọi đánh vần tiếng gỗ, ghế, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện viết:
Theo dõi , giúp đỡ HS còn lúng túng.
Chấm 1/3 lớp . Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề: gà ri, gà gô.
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề .
Trong tranh vẽ những con vật nào?
− Gà gô sống ở đâu?
− Gà ri sống ở đâu?
− Kể tên một số loại gà mà em biết?

− Gà nhà em nuôi thuộc loại gà gì?
− Theo em gà thường ăn thức ăn gì?
− Quan sát tranh và cho cô biết gà ri trong tranh là gà
trống hay gà mái? Tại sao em biết?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò:
Về nhà đọc lại bài, xem bài mới.
gồ, ghề, ghi.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Cá nhân, nhóm, lớp
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.

Cá nhân, nhóm, lớp
Bà, em bé, tủ gỗ, ghế gỗ. Em bé đang
xếp ghế cho gọn gàng.....
ghế, gỗ
6 em.
Cá nhân, nhóm, lớp
Đọc lại.
Luyện viết ở vở Tập viết
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của
GV.
− Gà ri, gà gô.
− Gà gô sống ở trên đồi.
− Sống ở nhà.
− Gà lơ go, gà tây, gà công nghiệp.
− Liên hệ thực tế và nêu.
− Lúa , gạo , ngô .....

− Gà trống, vì có mào đỏ.
2 em ,Lớp đồng thanh
Lắng nghe để thực hiện ở nhà.
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 1
Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI: ĐI QUA ĐƯỜNG LỘI
GV chuyên trách dạy
Toán: BÀI : SỐ 10
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:
- Biết 9 thêm 1 được 10 , viết được số 10 ; đọc , đếm được từ 0 đến 10
-Biết so sánh các số trong phạm vi 10 ,biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10
2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc , viết số 10 thành thạo.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận , say mê học toán
*Ghi chú: Bài tập cần làm: bài1,bài 4,bài 5, HS giỏi làm thêm bài tập 2 , 3 .Em Hoàng làm
được bài tập 1.
II.Chuẩn bi:
-Nhóm vật mẫu có số lượng là 10 như :10 hình vuông, 10 chiếc xe…, chữ số 10 , các số từ 0 đến
10, VBT, SGK, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 1
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
0…1 , 2… 0 , 0… 0, 7 …0
Nêu từ 0 ->9 và 1 HS nêu ngược lại.
2.Bài mới :
Lập số 10 :
Thực hiện ví dụ 1 :
GV hỏi : Cô đính mấy hình vuông?
Cô đính thêm mấy hình vuông?
Nêu : Có 9 hình vuông thêm 1 hình vuông là mấy

hình vuông?
Ví dụ 2, 3 : Thực hiện tương tự ví dụ 1.
Hỏi : Hình vuông, quả xoài, xe đều có số lượng là
mấy?
Giới thiệu số 10 in, 10 viết thường
Vậy số 10 so với số 0 thì như thế nào?
đếm dãy số từ 0 -> 10,
GV chỉ và nói : số 10 đứng liền sau số 9.
Cho HS cài bảng từ 0 ->10 và từ 10 ->0
Hướng dẫn viết mẫu số 10.
Thực hành về cấu tạo số 10 bằng que tính (chia
thành 2 nhóm và nêu : số 10 gồm 1 và 9, 10 gồm
9 và 1 … )
3.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu các em viết vào VBT.
Bài 2: (Khuyến khích HS khá giỏi làm)
GV hướng dẫn các em quan sát, đếm số lượng
nấm sau đó viết số tương ứng vào ô trống.
Đính các nhóm đồ vật lên bảng
Nhận xét , sửa sai
Bài 3:(Khuyến khích HS giỏi , khá làm)
Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để
học sinh nhận biết được cấu tạo số 10.
10 gồm 9 và 1, gồm 1 và 9.
10 gồm 8 và 2, gồm 2 và 8.
10 gồm 7 và 3, gồm 3 và 7.
10 gồm 6 và 4, gồm 4 và 6.
10 gồm 5 và 5.
Từ đó viết số thích hợp vào ô trống.

Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
GV gợi ý học sinh dựa vào thứ tự dãy số từ 1 đến
10 để điền số thích hợp vào các ô trống. Thực
hiện bảng từ theo 2 nhóm.
Bài 5: Thi tìm số lớn nhất khoanh tròn
Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con.
1 em nêu từ số 0 đến 9 và ngược lại
9 hình vuông.
1 hình vuông nữa.
Có 9 hình vuông thêm 1 hình vuông nữa có
10 hình vuông
(Cho đếm trên trực quan )
Đều có số lượng là 10
5 – 7 em đọc số 10 , lớp đồng thanh
Số 10 > 0
Nêu các số từ 0 đến 10, cá nhân, nhóm , lớp
HS nêu lại.
Nêu các số từ 10 đến 0, cá nhân, nhóm , lớp
Lớp thực hành.
Lớp viết bảng con số 10 , đọc số 10
Đếm xuôi ngược , cấu tạo số 10.
Nghỉ giữa tiết
Nêu yêu cầu.
Viết 3 dòng số 10 vào vở ô li.
Nêu yêu cầu.
Đếm số hình và ghi số tương ứng vào ô
trống.
Nêu yêu cầu.
Quan sát và nêu:
10 gồm 9 và 1, gồm 1 và 9.

10 gồm 8 và 2, gồm 2 và 8.
10 gồm 7 và 3, gồm 3 và 7.
10 gồm 6 và 4, gồm 4 và 6.
10 gồm 5 và 5.
Nêu yêu cầu
2 em lên bảng làm , lớp làm vào VBT
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1
0
9 8 7 6 5 4 3 2 1 0
Lớp đọc các số từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0
Thực hiện trên bảng con. 3 dãy chọn 3 em

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×