Tải bản đầy đủ (.doc) (210 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 6 LỚP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 210 trang )

Trường Tiểu học Pu Lau – Bài soạn lớp 2A3
TUẦN 6:
Thứ 2 ngày tháng năm 20
Tiết 1:
CHÀO CỜ

Tiết 2: Tập đọc
MẨU GIẤY VỤN.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Bước đầu biết đọc
. phân biệt lời kể với lời nhân vật.
- Đọc đúng: Rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, xì xào...
- Hiểu nghĩa các từ: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Qua bài giáo dục HS có ý thức giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức : (1’ ) lớp hát
2.Kiểm tra : ( 4’)
2 HS đọc bài: Mục lục sách
- Mục lục sách dùng để làm gì?
3.Bài mới: ( 30’)
a) Giới thiệu bài – ghi bảng.
b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV đọc mẫu - Hướng dẫn HS đọc bài
GV đọc mẫu
* Đọc từng câu.
HS đọc nối tiếp câu
Rèn đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi



- Giải nghĩa các từ?
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Từ khó: rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, xì
xào...
- Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!// Thật đáng
khen//.
- Từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích
thú...
Thi đọc từng đoạn, cả bài (CN – ĐT)
Người thực hiện: La Hướng Điền
Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
Tiết : 3 Tập đọc
MẨU GIẤY VỤN (tiếp).
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Mẩu giấy vụn nằm ở đâu?
- Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
- Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì?
d) Luyện đọc lại
Luyện đọc phân vai (nhóm 4)
- Giọng đọc của mỗi nhân vật thế nào?
Thi đọc phân vai
*1 HS đọc đoạn 1.
- Nằm ở ngay giữa lối ra vào.
* Lớp đọc thầm đoạn 2.
- Cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu
giấy đang nói gì?

*GV đọc đoạn 3.
- Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác.
- Phải giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
- Vai: Người dẫn chuyện, cô giáo, 1 HS
nữ, 1 HS nam.
- Người dẫn chuyện: lưu loát, rõ ràng.
- Cô giáo: Nhẹ nhàng, dí dỏm.
- Bạn nam: hồn nhiên.
- Bạn nữ: vui, nhí nhảnh.
Bình chọn nhóm cá nhân đọc hay.
4.Củng cố dặn dò ( 5’ )
- Qua bài em rút ra bài học gì?
- Về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Toán
7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5. Biết lập và học thuộc
bảng công thức 7 cộng với 1 số.
- Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng day - học:
- Thầy: Que tính, bảng gài.
III Các hoạt động dạy và học :
1. ổn định tổ chức : (1’) lớp hát
2. Kiểm tra : (4’)
- HS đọc bảng công thức 8 cộng với một số.
3. Bài mới (30’).
a) Giới thiệu bài:
b) Giởi thiệu phép cộng 7 + 5:
Người thực hiện: La Hướng Điền
2

Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
GV đọc bài toán – HS thao tác
trên que tính
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu
que tính làm thế nào?
HS tính bằng que tính
- Có tất cả bao nhiêu que tính?
- Nêu kết quả và cách làm?
GV hướng dẫn đặt tính, tính?
Lập bảng công thức 7 cộng với 1
số. Học thuộc bảng cộng 7.
c) Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài?
HS làm miệng
- Bài yêu cầu làm gì?
Cho HS làm bảng con
Nhận xét - chữa
3 HS đọc bài toán.
- Nêu cách giải?
1 HS lên giải – nhận xét.
*bài toán: Có 7 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có
tất cả bao nhiêu que tính?
7 + 5 = ?
+
7
5
12
7 + 5 = 12
*Bài1(26): Tính nhẩm.
7 + 4 = 11 7 + 6 = 13 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16

4 + 7 = 11 6 + 7 = 13 8 + 7 = 15 9 + 7 = 16
*Bài 2.(26): Tính
+
7
4
+
7
8
+
7
9
+
7
7
+
3
7
11 15 17 14 10
*Bài 4 (26):
Bài giải:
Tuổi của anh là:
7 + 5 = 12 (tuổi)
Đáp số: 12 tuổi.

4. Củng cố - dặn dò(5’):
- Nêu cách đặt tính, tính?
- Về học và làm bài tập

Tiết 5: Đạo đức
GỌN GÀNG, NGĂN NẮP(TIẾT 2)

I. Mục tiêu:
- HS hiểu lợi ích của việc gọn gàng, ngăn nắp
- HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi
- Biết yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động day- học:
1. Ổn định (1’) hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) :
- Nên sắp xếp sách vở như thế nào cho gọn gàng
3. Bài mới: (25’)
Người thực hiện: La Hướng Điền
3
Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
a) Giới thiệu bài - ghi bảng
b) Hoạt động 1: Đóng vai tình huống HS
đọc 4 tình huống ( bài 4 VBT trang 9)
GV chia nhóm 2.Mỗi nhóm đóng một
tình huống
- Em sẽ ứng sử thế nào với mỗi tình
huống?
Từng nhóm lên đóng vai – nhận xét
c) Hoạt động 2: Tự liên hệ
- Chỗ học, chỗ chơi của em được sắp
xếp thế nào?
- Lớp mình đã gọn gàng, ngăn nắp chưa,
cần làm gì để lớp gọn gàng, ngăn nắp?
- Vì sao phải xếp đặt ngăn nắp chỗ học,
chỗ chơi?
3 HS đọc

- Gọn gàng, ngăn nắp
- Tình huống1: em dọn mân bát xong mới
đi chơi.
- Tình huống 2: Em quét dọn nhà cửa rồi
mới ngồi xem phim.
- Tình huống 3: Em nhắc bạn và cùng làm
với bạn.
- Tình huống 4: Em nhắc mọi người để đồ
vật dúng chỗ.
Từng HS nêu – nhận xét
- Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà
cửa ngăn nắp, sạch sẽ khi cần không phải
mất công tìm kiếm.
*Bài học: SGK trang 10.
4. Củng cố - dặn dò( 5’):
- Cần làm gì để chỗ học, chỗ chơi được ngăn nắp?
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ 3 ngày tháng năm 20
Tiết 1: Thể dục
ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC
PHÁT TRIỂN CHUNG
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, yêu cầu thực
hiện động tác tương đối chính xác
- Học đi đều. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng
- HS có ý thức tập luyện, rèn luyện cơ thể khoẻ mạnh
II. Địa điểm - phương tiện:
- Sân trường: Vệ sinh sạch
- 1 còi, trò chơi " Nhanh lên bạn ơi"
III. Nội dung và phương pháp:

Phần Nội dung Thời số Phương pháp tổ chức
Người thực hiện: La Hướng Điền
4
Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
gian lần
Mở đầu
- HS tập chung, điểm số, báo cáo
- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học
- Xoay các khớp: Cổ tay, cánh
tay, hông, đầu gối.
5’
5 - 8
X
X X
X ▲ X
X X
X
Cơ bản
* Ôn 5 động tác vươn thở, tay,
chân, lườn, bụng.
GV hô HS tập từng động tác.
Sửa những động tác HS tập sai.
HS thi tập theo tổ, nhóm.
*Chơi trò chơi "nhanh lên bạn ơi"
- GV phổ biến cách chơi luật
chơi.
- Cho HS nhắc lại cách chơi?
Cho HS chơi
GV quan sát nhắc nhở

25’

X X X X
X X X X
X
X
X
X
Kết thúc
- Cúi người thả lỏng
- Cúi lắc người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng
- Hệ thống bài
- Nhận xét giao bài tập về nhà.
5’
5-10
5 - 6
4 - 5
X X X X X
X X X X X

Tiết 2: Toán
47 + 5
I. Mục tiêu:
- Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 47 + 5.
- Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn và làm toán trắc nghiệm.
II. Đồ dùng Dạy - học :
GV: Que tính, bảng gài.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức : (1’) lớp hát

2. Kiểm tra : (4’)
HS đọc thuộc bảng công thức 7 cộng với một số.
3. Bài mới (30’)
a) Giới thiệu bài:
Người thực hiện: La Hướng Điền
5
Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
b) Giới thiệu phép cộng: 47 + 5.
GV đọc bài toán
HS thực hành tính bằng que tính.
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu que
tính, ta làm thế nào?
- Nêu kết quả và cách làm?
Hướng dẫn đặt tính, tính.
c) Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài?
HS làm miệng
Chữa – nhận xét
- Bài yêu cầu làm gì?
Cho HS làm bảng con
Nhận xét – chữa
2, 3 HS đọc bài toán
- Nêu cách giải?
1 HS lên giải – HS làm vào vở
Nhận xét – Chữa.
- Nêu yêu cầu của bài?
HS nêu – nhận xét
*bài toán: Có 47 que tính thêm 5 que tính.
Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
47 + 5 = ?

- 7 cộng 5 bằng 12, viết 3,
2, nhớ 1.
- 4 nhớ 1 bằng 5, viết 5.
+
47
5
52
47 + 5 = 52
*Bài 1.(27): Tính:
+
17
4
+
27
5
+
37
6
+
47
7
+
57
8
21 32 43 54 65
*Bài 2.(27):Viết số thích hợp vào ô trống:
Số hạng 7 27 19 47 7 57
Số hạng 8 7 7 6 13 8
Tổng 15 34 26 53 20 65
*Bài 3 (27):

Bài giải:
Đoạn thẳng AB dài là:
17 + 8 = 25 (cm)
Đáp số: 25 cm
*Bài 4 (27): Khoanh vào chữ đặt trước kết
quả đúng:
- Số HCN có trong hình vẽ
là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 9
4.Củng cố - Dặn dò(5’ )
- Nêu đặc điểm của hình chữ nhật?
- Về học và làm bài tập ở nhà.
Tiết 3: Chính tả (tập chép)
MẨU GIẤY VỤN
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép đúng, chính xác, Trình bày đẹp một đoạn trong bài: Mẩu giấy vụn.
- Làm đúng các bài tập phân biệt s/ x, ai/ ay.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Thầy : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức: (1’) lớp hát
Người thực hiện: La Hướng Điền
6
Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
2. Kiểm tra: (4’)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : (30’)
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn tập chép:

GV – HS đọc đoạn chép
- Đoạn viết có mấy câu?
- Trong bài có sử dụng những dấu câu
nào?
HS viết chữ khó vào bảng con
c) Tập chép: HS chép bài
GV bao quát lớp.
*Chấm - chữa bài:
GV thu chấm, chữa lỗi (4 bài)
d) Hướng dẫn HS làm bài
- Nêu yêu cầu của bài?
Cho HS làm VBT
- Bài yêu cầu làm gì?
HS làm miệng.

Nhận xét – chữa bài

- Có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu
gạch ngang, ngoặc kép, chấm than...
- Viết đúng: bỗng, mẩu giấy, sọt rác...
*Bài 2:(50) Điền vào chỗ trống ai/ ay.
a) Mái nhà, máy cày.
b) Thính tai, giơ tay.
c) Chải tóc, nước chảy.
*Bài 3:(50) Điền vào chỗ trống s/ x.
a) Xa xôi, sa xuống.
b) Phố sá, đường xá.
4. Củng cố - dặn dò(5’)
- Nhận xét, trả bài viết HS

- Về luyện viết.
Tiết 4: Kể chuyện
MẨU GIẤY VỤN
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện:
Mẩu giấy vụn.
- Kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp
với nội dung chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe :
- Tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá bạn kể.
II. Đồ dùng dạy - học :
GV: tranh trong SGK
III. Các hoạt động day và học
Người thực hiện: La Hướng Điền
7
Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
1. Ổn định tổ chức : (1’) lớp hát
2. Kiểm tra : (4’)
3 HS kể nối tiếp câu chuyện: Chiếc bút mực.
3. Bài mới : (30’)
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn kể chuyện :
GV treo tranh - HS quan sát.
- Nêu nội dung từng tranh?
GV kể mẫu
HS kể chuyện theo nhóm 4
Các nhóm thi kể chuyện
Nhận xét – Đánh giá
- 2 HS đọc yêu cầu của bài?

- Câu chuyện có mấy vai, là những vai
nào?
- Giọng kể của mỗi nhân vật thế nào?
HS kể theo nhóm ( phân vai)
Thi kể chuyện phân vai
1.Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu
chuyện: Chiếc bút mực.
- Tranh 1:Cô giáo chỉ mẩu giấy vụn nói...
- Tranh 2: Bạn trai đứng dậy nói...
- Tranh 3: Bạn gái nhặt mẩu giấy...
- Tranh 4: Bạn gái giải thích...
2. Phân vai dựng lại câu chuyện:
- 4 vai: người dẫn chuyện, cô giáo, bạn
trai, bạn gái.
- Người dẫn chuyện: rõ ràng, dứt khoát.
- Cô giáo: an cần, nhẹ nhàng, dí dỏm.
- Bạn nam: hồn nhiên.
- Bạn gái: Vui, nhí nhảnh.
Bình chọn nhóm, cá nhân kể hay.
4. Củng cố - dặn dò(5’)
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Về luyện kể chuyện.
Thứ 4 ngày tháng năm 20
Tiết 1. Tập viết:
CHỮ HOA Đ
I. Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng viết chữ hoa Đ theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp cỡ nhỏ, chữ viết đúng
mẫu, đều nét, nối chữ đúng qui định.
II. Đồ dùng day - học:

- Thầy : Bảng phụ, chữ mẫu Đ
III. Các hoạt động day và học:
1. Ổn định tổ chức(1’) hát
2. Kiểm tra(5’):
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS
3. Bài mới(25’):
Người thực hiện: La Hướng Điền
8
Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
a)Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn viết chữ hoa :
HS quan sát chữ mẫu - nhận xét
- Chữ hoa Đ cỡ nhỡ cao mấy ly, gồm
mấy nét?
GV viết mẫu – Hướng dẫn HS viết
- HS viết bảng con: Đ hoa
c) Hướng dẫn viễt câu ứng dụng:
Cho HS đọc câu ứng dụng
- Em hiểu câu: Đẹp trường đẹp lớp thế
nào?
- Nêu cấu tạo, độ cao, khoảng cách,
cách nối chữ?
GV viết mẫu – HS viết bảng con: Đẹp
trường đẹp lớp
HS viết bài vào vở – GV Bao quát lớp
GV thu chấm chữa (4 bài)

- Chữ hoa Đ cao 5 ly gồm 3 nét
4.Củng cố - dặn dò(5’):
Nhận xét giờ học

Về luyện viết, Chuẩn bị bài sau: Chữ hoa E. Ê.
Tiết 2.Toán:
47 + 25
I. Mục tiêu:
- Giúp HS cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 25.
- Củng cố phép cộng đã học dạng: 7 + 5, 47 + 5.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Thầy, Trò: que tính, bảng gài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức : (1’) lớp hát
2. Kiểm tra : (4’).
- Nêu cách thực hiện phép tính dọc?
3. Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài:
Người thực hiện: La Hướng Điền
9
Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
4. Củng cố - dặn dò(5’)
- Nêu cách thực hiện phép tính cộng dạng 47 + 25?
- Về học và làm bài tập.
Tiết 3.Tập đọc:
NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc to, rõ ràng, lưu loát. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Đọc đúng:lợp lá, lấp ló, nổi vân, rung động...
- Nắm được nghĩa các từ: lấp ló, bỡ ngỡ, vân, rung động
- HS thấy vẻ đẹp của ngôi trường mới. Tình cảm của HS đối với ngôi trường.
II. Đồ dùng dạy - học
- Thầy : Bảng phụ, tranh trong SGK.
III . Các hoạt động dạy - học :

1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) lớp hát
Người thực hiện: La Hướng Điền
b) Giới thiệu phép cộng 47 + 25.
GV đọc bài toán
HS thực hành tính bằng que tính.
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu que
tính, ta làm thế nào?
- Nêu kết quả và cách làm?
Hướng dẫn đặt tính, tính.
d) Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài?
- Nêu cách tính?
HS làm bảng con – nhận xét.
- Nêu yêu cầu của bài?
HS làm miệng.
Nhận xét – chữa
HS đọc bài toán.
- Muốn tìm số người của đội đó, ta làm
thế nào?
HS làm bài vào vở
Chữa – nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Nêu cách tìm số để điền?
HS làm miệng – nhận xét.
*bài toán: Có 47 que tính thêm 25 que tính.
Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
47 + 25 = ?
- 7 cộng 5 bằng 12, viết
2, nhớ 1.
- 4 cộng 2 bằng 6, nhớ

+
47
25
72
47 + 25 = 72
*Bài 1.(28): Tính:
+
17
24
+
27
36
+
37
27
+
47
9
+
57
18
41 63 64 56 75
*Bài 2(28): Điền đúng, sai?:
+ 35 + 37 + 29 + 47 + 37
7 5 16 14 3
42 87 35 61 30
*Bài (28): Bài giải:
Số người của đội đó là:
27 + 18 = 45 ( người)
Đáp số: 45 người.

*Bài 4 (28): Điền số thích hợp vào ô trống:
+ 3 + 2 7
5 1
4 2 4 3
10
Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
2. Kiểm tra : (4’)
2 em đọc bài: Mẩu giáy vụn.
3. Bài mới (30’)
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- GV đọc mẫu – Hướng dẫn HS đọc
* Đọc từng câu.
HS đọc từng câu nối tiếp.
- Rèn đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi
- Giải nghĩa các từ mới?
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội
dung sau:
- Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi
trường mới?
- Cảm xúc của HS trước ngôi trường mới
như thế nào?
d) Luyện đọc lại:
Cho HS đọc toàn bài
Thi đọc toàn bài

Bình chọn cá nhân đọc hay

- Đọc đúng: lợp lá, lấp ló, nổi vân, rung
động...
- Em bước vào lớp/ vừa bỡ ngỡ/ vừa
thấy thân quen//.
- Từ mới: lấp ló, bỡ ngỡ, vân, rung
động.
Đọc từng đoạn, cả bài.
a) Tả ngôi trường từ xa: đoạn 1
b) Tả lớp học: Đoạn 2
c) Tả cảm xúc...: Đoạn 3.
* HS đọc thầm đoạn 1. 2.
- Tường vàng, ngói đỏ, cửa xanh như
cánh hoa lấp ló...
- Bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa.
tất cả sáng lên...
*1 HS đọc đoạn 3.
- Tiếng trống, tiếng cô giáo giảng
bài...vang vang đến lạ.
- nhìn ai cũng thấy thân thương...
- Đọc rõ ràng, lưu loát,ngắt nghỉ hơi
đúng.
4. Củng cố - dặn dò(5’)
- Tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi trường thế nào?
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4. Mĩ thuật:
VẼ TRANG TRÍ
Người thực hiện: La Hướng Điền
11

Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
MÀU SẮC, VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN
I. Mục tiêu:
- HS biết sử dụng 3 màu cơ bản đã học ở lớp 1 .
- Biết thêm 3 màu mới do các cặp màu cơ bản pha trộn: da cam – tím –
xanh lá cây.
- Giáo dục HS yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Thầy : bảng màu cơ bản, 3 màu mới
- Trò : chì màu
III. Các hoạt động day - học:
1. Ổn định (1’) hát
2. Kiểm tra(4’):
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới(25’):
Thời gian Nội dung Phương pháp dạy học
5 phút
5 phút
10 phút
5 phút
* Hoạt động 1: quan sát - nhận xét .
Cho HS quan sát tranh,
- Tranh vẽ có những màu gì?
- Tìm các màu trên hộp màu của
em?
- Nêu các hình vẽ trong tranh?
- Các hình vẽ đó được tô màu thế
nào?
* Hoạt động 2: Cách vẽ màu
-Cho HS quan sát hình vẽ :

- Em bé nên vẽ màu gì?
- Con gà, hoa cúc vẽ màu gì?
- Nền tranh nên vẽ thế nào?
* Hoạt động 3: Thực hành
HS thực hành vẽ tự do
HS chọn màu và vẽ màu thích hợp
vào từng hình ở tranh.
GV bao quát, hướng dẫn thêm ( Nếu
cần )
* Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá
- Màu đỏ, vàng, da cam, màu tím,
xanh lá cây.

- Em bé, con gà trống, bông hoa
cúc
- Tô màu thích hợp với từng hình
vẽ.
- Thực hành chọn màu và vẽ màu
vào tranh
- HS trưng bày bài vẽ theo nhóm
hoặc cá nhân
- Nhận xét, bình chọn bài vẽ đẹp
4. Củng cố - dặn dò( 5’):
- Nhận xét giờ học.
- Vẽ hoàn chỉnh bài vẽ. Chuẩn bị bài sau: Xem tranh.
Người thực hiện: La Hướng Điền
12
Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
Tiết 5. Tự nhiên và xã hội
TIÊU HÓA THỨC ĂN

I. Mục tiêu:
- HS biết nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột
non, ruột già.
- Hiểu được: "Ăn chậm, nhai kĩ" sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ
dàng.
- HS hiểu được chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại chọ sự tiêu hóa.
- HS có ý thức ăn chậm nhai kĩ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu thảo luận
III. Các hoạt động day - học:
1. Ổn định (1’) hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) :
- Cơ quan tiêu hóa gồm những bộ phận nào?
3. Bài mới: (25)
a) Giới thiệu bài - ghi bảng
b) Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn
ở miệng và dạ dầy.
Cho HS thảo luận theo cặp
- Nêu vai trò của răng, lưỡi, nước bọt
khi ta ăn ?
- Vào đến dạ dày thực ăn được biến
đổi thành gì?
c) Hoạt động 2: Quan sát tranh trả lời:
- Vào đến ruột non thức ăn biến đổi
thành gì ? phần chất bổ được đưa đi
đâu ?
- Ruột già có vai trò gì trong quá
trình tiêu hóa ? Vì sao phải đi đại
tiện?
d) Hoạt động 3: Thực hành.

- Cần làm gì để giúp cho tiêu hoá
được dễ dàng ?
- Ở miệng thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi
nhào trộn thức ăn với nước bọt rồi nuốt xuống
thực quản.
- Vào dạ dày nhào trộn, nhờ sự co bóp 1 phần
thức ăn biến thành chất bổ .
- Vào đến ruột non, thức ăn biến đổi thành
chất bổ dưỡng chúng thấm qua thành ruột non
đi nuôi cơ thể.
- Chất cặn bã được đưa xuống ruột già tống ra
ngoài. Chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày để
tránh táo bón.
- Cần ăn chậm nhai kĩ, sau khi ăn no cần phải
nghỉ ngơi...
4. Củng cố - dặn dò (5’):
- Nêu các cơ quan tiêu hóa thức ăn?
Người thực hiện: La Hướng Điền
13
Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ 5 ngày tháng năm 20
Tiết1Chính tả(nghe - viết ) :

NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài: Ngôi trường mới.
- Làm đúng các bài tập phân biệt s/ x, ai/ ay.
II. Đồ dùng day - học:
III. Các hoạt động dạy và học :

1.Ổn định tổ chức : (1’) lớp hát
2.Kiểm tra : (4’)
Kiểm tra bút , sách của HS.
3. Bài mới (30’).
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn nghe viết
GV – HS đọc bài viết
- Cảm xúc của học sinh trước
ngôi trường mới thế nào?
HS viết bảng con chữ khó – GV
đọc
c)Viết chính tả:
GV đọc bài
GV đọc lại
GV thu chấm – chữa lỗi (8 bài)
d) Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài?
Cho HS làm VBT.
1 HS lên bảng làm – nhận xét
- Đọc yêu cầu của bài?
HS làm vào vở bài tập.
HS đọc bài – nhận xét.
- Tiếng trống rung động. Tiếng cô ấm áp. Tiếng
đọc bài vang vang...
- Viết đúng: Rung động, vang vang, trang nghiêm, dddangs
đáng yêu ...
– HS viết bài
– HS soát lỗi
*Bài 2(54): Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ ay.
- Ai: cái tai, ngai vàng, sai trái, ngày mai...

- ay: cái máy, say rượu, hát hay, chim bay
* Bài 3(54): Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng
s/ x.
- S: chim sẻ, say sát, phù sa, sung sướng...
- X: xa xôi, cái xẻng, xem phim..
4. Củng cố - dặn dò(5’):
- Nhận xét – trả bài viết HS
- Về luyện viết.
Tiết 2.Toán:
LUYỆN TẬP
Người thực hiện: La Hướng Điền
14
Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
I . Mục tiêu :
- Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép cộng dạng: 47 + 5, 47 + 25.
- Củng cố về so sánh số và giải toán.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Thầy: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định (1’) lớp hát
2.Kiểm tra : (4’).
- HS đọc bảng công thức 7 cộng với một số?
3.Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn luyện tập.
2 HS nêu yêu cầu của bài.
HS làm miệng
- Nêu cách đặt tính, tính?
HS làm bảng con
HS nhìn tóm tắt đọc bài toán.

- Nêu cách giải?
HS làm bài vào vở - nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài?
HS làm bảng con.
- Bài yêu cầu làm gì?
- 1 HS lên bảng giải
Chữa – nhận xét
*Bài1(29): Tính nhẩm.
7 + 4 = 11 7 + 6 = 13 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16
5 + 7 = 12 8 + 7 = 15 6 + 7 = 13 7 + 7 = 14
*Bài 2.(29): Đặt tính rồi tính:
37 + 15 47 + 18 24 + 17 67 + 9
+
37
15
+
47
18
+
24
17
+
67
9
52 65 41 76
*Bài 3(29):
Bài giải:
Cả hai thúng có là:
28 + 37 = 65 ( quả)
Đáp số: 65 quả.

*Bài 4 (29): Điền dấu >, <, =
19 + 7 = 17 + 9 23 + 7 = 38 - 8
17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 - 5
*Bài 5 (24): Kết quả của phép tính nào có thể
điền vào chỗ chấm:
27 – 5 18 – 8 19 + 4 17 – 2 17 + 4
15 < 27 – 5, 19 + 4, 17 + 4 <25
4. Củng cố - dặn dò(5’):
- Nêu cách thực hiện phép tính dọc?
- Về học bài và làm bài tập.
Tiết 3. Luyện từ và câu :
KIỂU CÂU: AI LÀ GÌ?
KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH. TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP
Người thực hiện: La Hướng Điền
15
Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
I. Mục tiêu :
- Củng cố và rèn kỹ năng đặt câu kiểu : Ai là gì?, đặt câu phủ định.
- Mở rộng vốn từ: từ ngữ về đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng day - học:
- Thầy: Bảng phụ
III. Các hoạt động day và học :
1. Ổn định(1’) lớp hát
2. Kiểm tra : (4’)
- Đặt 1 câu theo mẫu: Ai – là gì?
3. Bài mới (30’)
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Nêu yêu cầu của bài?
- HS thảo luận nhóm đôi

Từng nhóm nêu – nhận xét.
- Bài yêu cầu làm gì?
Cho HS làm bài miệng
Từng em đọc bài
Nhận xét – Chữa.
- Đọc yêu cầu của bài?
HS làm bài vào vở.
3, 4 HS đọc bài của mình.
Đổi chéo bài, kiểm tra – Nhận xét
*Bài 1(52): Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
a) Em là học sinh lớp 2.
- Ai là học sinh lớp 2?
b) Lan là học sinh giỏi nhất lớp.
- Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
c) Môn học em yêu thích là tiếng việt.
- Môn học em yêu thích là môn gì?
*Bài 2.(52): Tìm cách nói giống nghĩa các
câu sau:
a) Em không thích nghỉ học.
- Em chẳng thích nghỉ học đâu.
- Em đâu thích nghỉ học.
b) Đây không phải đường đến trường.
- Đây có phải đường đến trường đâu.
- Đây đâu phải đường đến trường.
*Bài 3.(52): Tìm các đồ dùng được ẩn trong
tranh. Đồ dùng đó dùng để làm gì?
- Cặp để đựng sách. - Thước dùng để kẻ.
- Sách để học. - Bút dùng để viết.
- Chì dùng để kẻ, vẽ. - Mực để viết.
4. Củng cố - dặn dò(5’):

- Kiểu câu : Ai – là gì, chỉ gì? ( chỉ lời giới thiệu).
- Về học và làm bài tập.
Tiết 4:Thủ công
GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI ( TIẾT 2)
Người thực hiện: La Hướng Điền
16
Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp máy bay đuôi rời đúng kỹ thuật.
- Gấp được máy bay đuôi rời và sử dụng thành thạo.
- HS yêu thích gấp hình.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Thầy: Máy bay đuôi rời (mẫu), quy trình gấp
- Trò: Giấy màu, keo
III. Các hoạt động day - học :
1. ổn định (1’): Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) :
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới(25)
a) Giới thiệu bài - ghi bảng:
b) Hướng dẫn thực hành:
Thời gian Nội dung
Phương pháp dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5 phút
15 phút
5 phút
*Hoạt động 1.Ôn
cách gấp máy bay
đuôi rời.

*Hoạt động 2. Thực
hành gấp máy bay
đuôi rời.
*Hoạt động 3. Trưng
bày sản phẩm.
- Nêu các bước gấp
máy bay đuôi rời?
- Nêu cách gấp từng
bộ phận của máy
bay?
GV bao quát. Hướng
dẫn những HS còn
túng túng
Hướng dẫn HS nhận
xét, đánh giá.
Gồm 4 bước...
- B1. Gấp cắt giấy...
- B2. Gấp đầu và cánh
máy bay.
- B3. Làm thân và đuôi
máy bay.
- B4. Lắp hoàn chỉnh và
sử dụng.
HS thực hành gấp từng
bước.
HS trưng bày theo tổ
4. Củng cố - dặn dò (5’):
- Nhận xét giờ học.
- Gấp thành thạo máy bay. Chuẩn bị giấy cho tiết sau
Thứ 6 ngày tháng ăm 200

Tiết1. Thể dục:
ÔN ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC
PHÁT TRIỂN CHUNG
I. Mục tiêu:
Người thực hiện: La Hướng Điền
17
Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
- Tiếp tục ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, yêu cầu thực
hiện động tác tương đối chính xác
- Học đi đều. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng
I- HS có ý thức tập luyện, rèn luyện cơ thể khoẻ mạnh
II. Địa điểm - phương tiện:
- Sân trường: Vệ sinh sạch
- 1 còi, trò chơi " Nhanh lên bạn ơi"
III. Nội dung và phương pháp :
Phần Nội dung Thời
gian
số
lần
Phương pháp tổ chức
Mở đầu - HS tập chung, điểm số, báo cáo
- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học
- Xoay các khớp: Cổ tay, cánh
tay, hông, đầu gối.
5’
5 - 8
X
X X
X ▲ X

X X
X
Cơ bản * Ôn 5 động tác vươn thở, tay,
chân, lườn, bụng.
GV hô HS tập từng động tác.
Sửa những động tác HS tập sai.
HS thi tập theo tổ, nhóm.
*Chơi trò chơi "nhanh lên bạn ơi"
- GV phổ biến cách chơi luật
chơi.
- Cho HS nhắc lại cách chơi?
Cho HS chơi
GV quan sát nhắc nhở
25’ ▲
X X X X
X X X X
X
X
X
X
Kết thúc - Cúi người thả lỏng
- Cúi lắc người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng
- Hệ thống bài
- Nhận xét giao bài tập về nhà.
5’
5-10
5 - 6
4 - 5
X X X X X

X X X X X

Tiết 2 Toán
BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I . Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm về “ ít hơn” và biết giải bài toán về ít hơn
- Rèn kỹ năng giải toán về ít hơn.
II. Đồ dùng day - học :
III Các hoạt động dạy và học :
Người thực hiện: La Hướng Điền
18
Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
1. ổn định (1’) lớp hát
2. Kiểm tra : (4’)
- HS nêu cách giải bài toán về nhiều hơn?
3. Bài mới (30’).
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện tập:
GV – HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Bài thuộc dạng toán nào?
- Muốn tìm số cam ở hàng dưới ta
làm thế nào?
- Nêu cách giải dạng toán này?

c) Luyện tập:
3 HS đọc bài toán
- Bài toán hỏi gì, cho biết gì?
- Muốn tìm được số cây trong
vườn nhà Hoa ta làm thế nào?

1 HS lên bảng giải
HS đọc bài toán.
- Nêu cách giải?
HS làm vào vở .
Chữa – nhận xét
- Bài thuộc dạng toán gì, cách giải
dạng toán này thế nào?
1 HS lên bảng giải – nhận xét,
chữa.
* Bài toán: Hàng trên có 7 quả cam, hàng dưới
có ít hơn hàng trên 2 quả cam. Hỏi hàng dưới có
mấy quả cam?
Bài giải:
Số quả cam ở hàng dưới là:
7 – 2 = 5 (quả cam)
Đáp số: 5 quả cam.
*Bài 1.(30):
Bài giải:
Số cây ở trong vườn nhà Hoa là:
17 – 7 = 10 (cây)
Đáp số: 10 cây.
*Bài 2.( 30):
Bài giải:
Bình cao là:
95 – 5 = 90 (cm)
Đáp số: 90 cm.
*Bài 3: (30)
Bài giải:
Số học sinh lớp 2B là:
35 – 3 = 32 (học sinh)

Đáp số: 32 học sinh.
4. Củng cố - dặn dò(5’):
- Nêu cách giải bài toán về ít hơn?
- Về học và làm bài tập
Tiết 3.Tập làm văn:
KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.
2. Rèn kĩ năng viết:
- Biết tìm và ghi lại mục lục sách.
Người thực hiện: La Hướng Điền
19
Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
II. Đồ dùng day - học:
- Thầy: Bảng phụ, tranh trong SGK
III. Các hoạt động dạy và học :
1.ổn định (1’) lớp hát
2.Kiểm tra : (4’)
- Em đọc mục lục sách các bài ở tuần 6.
3. Bài mới (30’).
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:
- Nêu yêu cầu của bài?
HS đọc câu mẫu.
Thực hành trả lời từng câu hỏi
theo mẫu,
Nhận xét – chữa.
- Đọc yêu cầu của bài?

HS đọc câu mẫu
HS làm bài vào vở
Từng HS đọc bài của mình.
Nhận xét – đánh giá.
- Bài yêu cầu làm gì?
HS mở phần mục lục của từng
truyện đọc bài.
Nhận xét – chữa bài.
*Bài 1.(54): Trả lời câu hỏi bằng hai cách:
a) Em có đi xem phim không?
- Có, em có đi xem phim.
- Không, em không đi xem phim.
b) Mẹ có mua báo không?
- Có, mẹ có mua báo.
- Không, mẹ không mua báo.
c) Em có ăn cơm bây giờ không?
- Có, em có ăn bây giờ.
- Chưa, em chưa ăn bây giờ.
*Bài 2(54) Đặt câu theo các mẫu sau, mỗi mẫu
một câu:
a) Cây này có đẹp đâu.
- Cây này đâu có đẹp.
- Cây này không đẹp đâu.
b) Cái nhà này có cao đâu.
- Cái nhà này đâu có cao.
- Cái nhà này không cao đâu.
*Bài 3(54): Tìm đọc mục lục của một tập truyện
thiếu nhi. Ghi lại tên truyện, tên tác giả, số trang
theo thứ tự trong mục lục:
- Tên gọi một đồi cây, của Thanh Phong, trang 12.

- Bức tường xanh, của Trọng Hòa, trang 39.
4. Củng cố - dặn dò(5’):
- Nhận xét giờ học.
- về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4. Âm nhạc :
HỌC HÁT BÀI: MÚA VUI
NHẠC VÀ LỜI: LƯU HỮU PHƯỚC
I. Mục tiêu :
Người thực hiện: La Hướng Điền
20
Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
- Hát đúng giai điệu và lời ca
- Biết nhạc sĩ Lưu Hữu Phước là tác giả của bài hát: Múa vui
- Giáo dục HS thêm yêu âm nhạc
II. Đồ dùng dạy – học :
- Thầy: bảng phụ, nhạc cụ
- Trò: nhạc cụ, thanh phách
III. Các hoạt động day - học:
1. Ổn định (1’) hát
2. Kiểm tra(4’) : - HS hát bài: “xòe hoa”
3. Bài mới: (25’)
a) Giới thiệu bài - ghi bảng
b) Hoạt động 1: Giới thiệu bài hát,
tên tác giả
- Nội dung bài hát nói lên điều gì?
* Dạy hát :- GV hát mẫu
- Hướng dẫn HS đọc lời ca
- GVdạy hát từng câu, đoạn, cả bài
theo kiểu móc xích
- Bắt nhịp cho HS hát lại

- GV bao quát, sửa sai
c) Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay
theo phách
- Vỗ tay theo phách
- Dùng thanh phách đệm theo bài.
GV chú ý sửa sai
- Cho HS hát theo nhóm , cá nhân.
Múa vui
Cùng nhau múa xung quanh vòng. Cùng
nhau múa cùng vui Cùng nhau múa xung
quanh vòng vui cùng nhau múa đều.
Nắm tay nhau, bắt tay nhau vui cùng nhau
múa ca.
Nắm tay nhau bắt tay vui cùng nhau múa
đều.

- Theo bàn, nhóm, tổ
Cùng nhau múa xung quanh vòng
x x x x
Cùng nhau múa cùng vui...
x x x
4. Củng cố - dặn dò (5’):
- Nhận xét giờ học.
- Về luyện hát cho thuộc.
Tiết 5. Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT TUẦN 6
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được ưu nhược điểm qua hoạt động tuần 8
- Nắm phương hướng hoạt động tuần 9
III. Các hoạt động dạy và học :

1.Ổn định tổ chức : (1’) lớp hát
2. Nhận xét hoạt động tuần 6: (6’)
a) Tư tưởng đạo đức, tác phong:
Người thực hiện: La Hướng Điền
21
Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
- Học sinh tiếp tục hưởng ứng thi đua chào mừng ngày Thành lập Hội liên hiệp
phụ nữ Việt Nam 20 – 10.
- Học sinh ngoan ngoãn, chấp hành tốt nội quy trường lớp đã đề ra.
b) Học tập
- Duy trì sĩ số tới lớp chuyên cần.
- Có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Trong lớp tích cực thảo luận – nêu ý kiến.
- Có ý thức giữ gìn vở sạch, nhiều em có ý thức rèn viết chữ đẹp.
- Tuyên dương: Sênh , Máy ,La…
b) Các hoạt động khác
- Có ý thức chăm sóc bồn hoa cây cảnh.
- Duy trì tốt nền nếp thể dục, vệ sinh, ca múa hát dân ca,…
3. Phương hướng hoạt động tuần 10
- Duy trì tốt sĩ số học sinh
- Tiếp tục hưởng ứng tốt thi đua đợt 1.
- Chấp hành tốt nội quy, điều cấm học sinh.
- Tiếp tục duy trì tốt phong trào giữ vở sạch, rèn chữ đẹp.
- Duy trì tốt nền nếp thể dục, vệ sinh, ca múa hát tập thể , thi giao lưu hát dân ca.
- Duy trì tốt việc chăm sóc bồn hoa, cây cảnh, vườn thuốc nam.
TUẦN 7:
Thứ 2 ngày 05 tháng 10 năm 2009
Tiết 1:
CHÀO CỜ


Tiết : 2 Tập đọc:
NGƯỜI THẦY CŨ.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Bước đầu biết đọc
. phân biệt lời kể với lời nhân vật.
- Đọc đúng: xúc động, giờ ra chơi, trèo, mắc lỗi, buồn...
- Hiểu nghĩa các từ: . xúc động, hình phạt, mắc lỗi, lễ phép.
- Qua bài giáo dục HS lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức : (1’ ) lớp hát
2.Kiểm tra : ( 4’)
2 HS đọc bài: Ngôi trường mới.
Người thực hiện: La Hướng Điền
22
Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
3. Bài mới: ( 30’)
a) Giới thiệu bài – ghi bảng.
b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV đọc mẫu - Hướng dẫn HS đọc bài
GV đọc mẫu
* Đọc từng câu.
HS đọc nối tiếp câu
Rèn đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi

- Giải nghĩa các từ?
* Đọc từng đoạn trong nhóm

* Thi đọc giữa các nhóm
Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Từ khó: Xúc động, giờ ra chơi, mắc lỗi,
buồn...
- Lúc ấy/ thầy bảo// Trước khi làm việc gì/
cần phải nghĩ chứ!//.
- Từ mới: xúc động, hình phạt, mắc lỗi...
Thi đọc từng đoạn, cả bài (CN – ĐT)
Tiết : 3 Tập đọc:
NGƯỜI THẦY CŨ (tiếp).
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Bố Dũng đến trường làm gì? vì sao?
- Khi gặp thầy giáo thái độ, cử chỉ của bố
Dũng thế nào?
- Bố Dũng nhớ nhất kỷ niệm gì?
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
d) Luyện đọc lại
Luyện đọc phân vai (nhóm 3)
- Giọng đọc của mỗi nhân vật thế nào?
Thi đọc phân vai
*1 HS đọc đoạn 1.
- Bố Dũng tìm gặp để chào thầy giáo cũ.
Vì bố Dũng đóng quân ở xa, ít có dịp
được về nhà.
* Lớp đọc thầm đoạn 2.
- Bố Dũng bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ
phép chào thầy.
- Kỷ niệm thời đi học: Treo qua cửa sổ ,
thầy nhắc nhở mà không phạt.

*GV đọc đoạn 3.
- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt
nhưng bố coi đó là hình phạt để sửa lỗi.
- Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo cũ.
- Vai: Người dẫn chuyện, thầy giáo, chú
bộ đội.
- Người dẫn chuyện: lưu loát, rõ ràng.
- Thầy giáo: Nhẹ nhàng, ân cần.
- Bố Dũng: Lễ phép, sôi nổi.
Bình chọn nhóm cá nhân đọc hay.
4.Củng cố dặn dò ( 5’ )
- Qua bài em rút ra bài học gì?
Người thực hiện: La Hướng Điền
23
Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
- Về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Thời khoá biểu.
Tiết 4.Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
- Củng cố cách giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
II. Đồ dùng day - học:
- Thầy: Que tính, bảng gài.
III Các hoạt động dạy và học :
1. ổn định tổ chức : (1’) lớp hát
2. Kiểm tra : (4’)
- HS đọc bảng công thức 7, 8 cộng với một số.
3. Bài mới (30’).
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:

- Nêu yêu cầu của bài?
HS làm miệng
Nhận xét – Chữa.
3 HS nhìn tóm tắt đọc bài toán.
- Nêu cách giải?
1 HS lên giải – nhận xét.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Bài thuộc dạng toán gì?
HS làm bảng con.
- Nhận xét cách giải bài 2 và bài
3?
HS đọc bài toán.
- Muốn tìm số tầng của tòa nhà
thứ 2 ta làm thế nào?
*Bài1(31): HS quan sát hình vẽ nêu:
a) Trong hình tròn có 5 ngôi sao.
- Trong hình vuông có 7 ngôi sao.
- Trong hình vuông nhiều hơn trong hình tròn 2
ngôi sao.
- Trong hình tròn ít hơn trong hình vuông 2 ngôi
sao.
b) Vẽ thêm 2 ngôi sao vào trong hình tròn thì số
ngôi sao ở 2 hình bằng nhau.
*Bài 2.(31): Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Bài giải:
Số tuổi của em là:
16 – 5 = 11 ( tuổi).
Đáp số: 11 tuổi.
*Bài 3.(31): Bài giải:.
Số tuổi của anh là:

11 + 5 = 16 ( tuổi)
Đáp số: 16 tuổi
*Bài 4 (31):
Bài giải:
Tòa nhà thứ 2 có là:
16 - 4 = 12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng.

Người thực hiện: La Hướng Điền
24
Trường Tiểu học Ma ly ca phóc ly a p – Bài soạn lớp 2A3
4. Củng cố - dặn dò(5’):
- Nêu cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn?
- Về học và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Kg.
Tiết 5.Đạo đức:
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với
khả năng.
- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương của trẻ em đối với ông
bà, cha mẹ.
- HS tự giác có thái độ đồng tình với hành vi chăm làm việc nhà
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các họat động dạy và học:
1. Ổn định (1’):
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) :
- Muốn giữ đồ dùng sạch sẽ em phải làm gì ?
3. Bài mới : (25’)
a) Giới thiệu bài - ghi bảng

b) Hoạt động 1: Quan sát tranh.
HS thảo luận cặp đôi
- Bạn nhr trong tranh đang làm gì?
- Em đoán xem mẹ bạn nghĩ gì?
c) Hoạt động 2: Phân tích bài thơ:
Khi mẹ vắng nhà.
HS đọc bài thơ.
- Bạn nhỏ làm gì khi mẹ vắng nhà?
- Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình
cảm như thế nào đối với mẹ?
- Mẹ bạn gái nghĩ gì về những việc
làm của bạn ?
d) Hoạt động 2: Bạn sẽ làm gì?
Cho HS quan sát tranh theo nhóm
Trình bày trước lớp, chỉ vào tranh.
- Các em có làm được những việc đó
Tranh 1 trong SGK/ 11.
- Bạn nhỏ đang quét sân.
- Mẹ bạn đi làm về rất vui...
- Luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ
cỏ,quét sân, quét cổng.
- Chia sẻ nỗi vất vả với mẹ.
- Rất vui và hài lòng .

- Thu quần áo, tưới cho cây, cho gà ăn, nhặt
rau giúp mẹ, rửa ấm chén, lau bàn ghế.
- Chúng ta nên làm những công việc nhà phù
hợp với khả năng.
Người thực hiện: La Hướng Điền
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×