Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 6 LỚP 4 ( CKTKN) CHỈ IN.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.25 KB, 34 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6
Thứ/ngày
TCT
Mơn Tên đầu bài dạy
20
2 2010
9
6
CC
26
Tốn
Luyện tập
11
Tập đọc
Nỗi dằn vạt của An –dray-ca.
6
Lịch sử
Khởi nghóa Hai Bà Trưng
6
Đaọ đức
Bày tỏ ý kiến ( tiết 2)
21
3 2010
9
11
Thể dục
Tập hợp hàng ngang
27
Tốn
Luyện tập trung
6


Chính tả
NV: Người viết chuyện thật thà .
11
LT& Câu
Danh từ chung-Danh từ riêng .
11
Khoa học
Một số cách bảo quản thức ăn
22
4 2010
9
28
Tốn
Luyện tâp chung
12
Tập đọc
Chò em tôi
11
Tập làm văn
Trả bài : Viết thư
6
Địa lý
Tây Nguyên
23
5 2010
9
12
Thể dục
Đi đều ,vòng phải ,vòng trái ,đổi chân .
12

LT& Câu
Mở rông vốn từ : Trung thực –Tự trọng .
29
Tốn
Phép cộng .
12
Khoa học
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
6
Mĩ thuật
VMT: Vẽ quả dạng cầu .
24
6 2010
9
29
Tốn
Phép trừ .
12
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện .
6
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc .
6
Kĩ thuật
Khâu hai miếng vải bằng mũi khâu thường .
6
Sinh hoạt
Đánh giá hoạt động tuần 6
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010.

ĐẠO ĐỨC
Tiết 6 : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)
I. Mục tiêu: - Giúp HS có khả năng:
- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn
đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ. Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết
bày tỏ quan điểm.
- Ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn.
II. Chuẩn bò: - Bảng phụ ghi 5 tình huống.
- 1 micro không dây để chơi trò chơi phóng viên.
III. Các hoạt động dạy – học :
1.Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ – Liên hệ bản
thân .
-Hát
- 2 HS lên bảng .
- Nhận xét, đánh giá .
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài –Ghi bảng . (2’)
b.Hoạt động1: Hoạt động nhóm.(8’)
Tiểu phẩm một buổi tối trong gđ Hoa.
- Gọi 1 nhóm 3 nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ
Hoa lên đóng vai, HS dưới lớp theo dõi tiểu
phẩm nhận xét và TLCH:
-H: Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa,
bố Hoa về việc học tập của Hoa?
-H: Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như
thế nào? Ý kiến của Hoa có phù hợp không?
-H: Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như

thế nào ?
- GV kết luận: Mỗi gđ có những vấn đề,
những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên
cùng bố mẹ tìm cách giải quyết tháo gỡ, nhất
là những vấn đề có liên quan đến các em. Ý
kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn
trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết
bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.
c. Hoạt động 2: (8’) Thảo luận nhóm. Em sẽ
nói như thế nào?.
+ TH1: Bố mẹ em muốn chuyển em tới học ở
một ngôi trường mới tốt hơn nhưng em không
muốn đi vì không muốn xa các bạn cũ. Em sẽ
nói như thế nào với bố mẹ?
+ TH2: Bố mẹ muốn em chỉ tập trung vào
học tập nhưng em vẫn muốn tham gia vào
câu lạc bộ thể thao. Em sẽ nói với bố mẹ thế
nào?
+ TH3: Bố, Mẹ cho tiền để mua một chiếc
cặp mới, em muốn dùng số tiền đó để ủng hộ
các bạn nạn nhân chất độc da cam. Em sẽ
nói như thế nào?
+ TH4: Em và các bạn rất muốn có sân chơi
ở nơi em sống. Em sẽ nói thế nào với bác
ttrưởng thôn ?
- GV tổ chức làm việc cả lớp
+ Yêu cầu các nhóm lần lượt thể hiện .
+ Yêu cầu các nhóm nhận xét.
-H: khi bày tỏ ý kiến , các em phải có thái độ
thế nào?

+ Hãy kể một tình huống trong đó em đã nêu
ý kiến của mình.
- 3 HS lên thực hiện.
- Lớp theo dõi nhận lần lượt nêu nhận xét
về các ý kiến.
- HS làm việc theo nhóm.
- Em không muốn rời xa các bạn. Có bạn
thân bên cạnh, em sẽ học tốt hơn.
- Em hứa sẽ vẫn giữ vững kết quả học tập
thật tốt, sẽ cố gắng tham gia thể thao để
được khoẻ mạnh.
- Em rất thương mến các bạn và muốn chia
sẻ với các bạn.
- Em nêu lên mong muốn được vui chơi và
rất muốn có sân chơi riêng.
- Các nhóm đóng vai.
Tình huống 1,2,3 vai bố mẹ và con.
Tình huống 4: vai em HS, bác tổ trưởng dân
phố.
- Phải lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng người
lớn.
- 2 -3 em nêu.
d. Hoạt động 3: Trò chơi “Phỏng vấn”
-Yêu cầu HS đóng vai phóng viên để phỏng
vấn các bạn về các vấn đề:
+ Tình hình vệ sinh trường em , lớp em.
+ Những hoạt động mà em muốn tham gia ở
trường , lớp.
+ Những công việc mà em muốn làm ở
trường.

+ Những nơi mà em muốn đi thăm.
+ Những dự đònh của em trong mùa hè này.
+ Gọi một số cặp HS lên lớp thực hành
phỏng vấn và trả lời cho cả lớp theo dõi.
+ H: Việc nêu ý kiến của các em có cần thiết
không? Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn
đề có liên quan để làm gì?
+ Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý
kiến của mình cho người khác để trẻ em có
những điều kiện phát triển tốt nhất.
- Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng
ý kiến của người khác.
4. Củng cố - Dặn dò: (5’)
-H: Trẻ em có quyền được hưởng điều gì.
- Về nhà học thuộc bài học, thực hiện việc
bày tỏ ý kiến với mọi người.
- Tìm hiểu trước ND bài “Tiết kiệm tiền của”
-Nhận xét tiết học .
- HS làm việc theo nhóm đôi lần lượt HS
này là phóng viên, HS kia là người phỏng
vấn (Tuỳ ý 2 HS chọn 1 chủ đề nào đó mà
GV đưa ra).
Ví dụ:
+ Mùa hè này em đònh làm gì?
+ Mùa hè này em muốn được về quê thăm
ông bà….
+ Vì sao?
+ Vì đã lâu em chưa có dòp được về thăm
ông bà. Nay ông bà em đã già và yếu…
- 2 – 3 cặp lên thực hành. Các nhóm khác

theo dõi.
- Có. Em bày tỏ để việc thực hiện những
vần đề đó phù hợp với các em hơn, tạo điều
kiện phát triển tốt hơn.
- Lắng nghe.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
TOÁN
Tiết 26 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Củng cố kó năng đọc biểu đồ tranh vẽ, biểu đồ hình cột.
- Rèn kó năng vẽ biểu đồ hình cột.
- Giáo dục HS cẩn thận, tỉe mỉ khi vẽ biểu đồ.
II. Chuẩn bò: - Vẽ sẵn biểu đồ của bài 3
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Kh ở i độ ng : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng làm miệng BT 2b trang 32
tiết trước .
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) .
b. Hướng dẫn luyện tập: (23’)
Bài 1:- Gọi 1 em đọc đề bài.
-Hát
- 2 em lên bảng làm .
-H: Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- YC đọc kó biểu đồ và tự làm bài.
-H: Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và
1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao?
-H: Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng

hay sai? Vì sao?
-H: Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa
nhất, đúng hay sai? Vì sao?
-H: Số m vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được
nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu m?
-H: Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư?
-H: Nêu ý kiến của em về ý thứ 5?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2:
- YC HS quan sát biểu đồ SGK và hỏi:
-H: Biểu đồ biểu diễn gì?
-H: Các tháng được biểu diễn là những tháng
nào?
- HS tự làm bài .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3: - Yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.
-H: Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các
tháng nào?
-H: Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.
* GV: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của
tháng 2 và tháng 3.
- HS lên bảng chỉ vò trí sẽ vẽ cột biểu diễn số
cá của tháng 2 nằm trên vò trí của chữ tháng 2,
cách cột tháng 1 đúng 2 ô.
+ Nêu bề rộng của cột.
+ Nêu chiều cao của cột.
- Gọi 1 em vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2, sau
đó YC HS cả lớp nhận xét.
* GV nhận xét và YC HS tự vẽ cột tháng 3.
- Biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán

trong tháng 9.
- Làm bài vào SGK.
- Sai vì tuần 1 cửa hàng đó bán được
200m vải hoa và 100m vải trắng.
- Đúng vì 100m x 4 = 400m.
- Sai vì tuần 3 chỉ bán được có 100m vải
hoa.
- Tuần 2 bán được 300m vải hoa. Tuần 1
bán được 200m, vậy tuần 2 bán được
nhiều hơn bài tuần 100m vải hoa.
- Điền đúng.
- Số mét vải hoa mà tuần 4 bán được ít
hơn tuần 2 là 100m là sai. Vì tuần 4 bán
được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn
tuần 2 là 200m vải hoa.
- HS quan sát và trả lời.
- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong
3 tháng của năm 2004.
- Là các tháng 7,8,9.
- 1 HS lên bảng làm:
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa.
b) Tháng 8 có 15 ngày mưa.
Tháng 9 có 3 ngày mưa.
Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng
9 là: 15 – 3 = 12 (ngày)
c) Số ngày mưa TB của mỗi thanùg là:
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
- Còn chưa biểu diễn số cá bắt được của
tháng 2 và tháng 3.

- Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu
bắt được 6 tấn.
- HS chỉ trên bảng.
- Cột rộng đúng 1 ô.
- Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt
được 2 tấn cá.
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- 1 em vẽ trên banûg lớp, cả lớp vẽ vào
- Gọi Hs đọc lại biểu đồ vừa vẽ và trả lời các
câu hỏi:
-H: Tháng nào bắt được nhiều cá nhất? Tháng
nào bắt được ít cá nhất?
-H: Tháng 3 đánh bắt được nhiều hơn tháng 1,
bao nhiêu tấn cá?
4. Củng cố dặn dò: (5’)
-H: Các em được củng cố về những loại biểu
đồ nào ?
- Về nhà làm các BT trng VBT. Chuẩn bò bài:
“Luyện tập chung”.
- GV nhận xét tiết học.
vở .
- 1 HS đọc, lớp theo dõi và TLCH:
- Tháng 3.
- 1 tấn cá.
- Biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột .
TẬP ĐỌC
Tiết 11 : NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY- CA
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Đọc trôi chảt được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở

các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ. Biết đọc với giọng kể chậm rãi,
tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương,ý thức trách
nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.( TLCH trong
SGK)
- Giáo dục HS sống trong sạch, biết sống có ý thức trách nhiệm với người thân.
II. Chuẩn bò: - Tranh minh họa (sgk). Bảng phụ viết sẵn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy – học :
1.Kh ở i độ ng :(1’)
2 . Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời:
-H: Theo em Gà trống thông minh ở điểm nào?
-H: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
+ GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi b ả ng : (2’) .
b. HD HS luyện đọc : (8’)
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
- GV chia 2 đoạn.
+ Đoạn1: An-đrây-ca …mang về nhà.
+ Đoạn 2: Còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn
-Luyện đọc từ khó :
- Kết hợp giải nghóa từ khó: nhập cuộc, dằn
vặt.
-H: hoảng hốt có nghóa là gì ?
-H: Qua đời là gì ?
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
-Hát
- 2 HS lên bảng đhọc bài và trả lời câu hỏi.

-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Dùng bút chì đánh dấu.
- 2 HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn.
-HS đọc từ khó :An-đrây-ca , nấc lên nức
nở …. .
- Đọc kết hợp giải nghóa từ khó.
- Lo lắng, sợ hãi.
- Mất, chết.
- 1 HS đọc cả bài. Lớp theo dõi.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c) Tìm hiểu bài: (8’)
-H: Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy
tuổi, hoàn cảnh gđ em lúc đó ntn ?
-H: Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho
ông, thái độ của cậu thế nào?
-H: An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua
thuốc cho ông?
-H: Ý đoạn 1 nói lên điều gì ?
*Ý1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
-H: Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang
thuốc về nhà?
-H: An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
-H: Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một
cậu bé như thế nào?
-H: Ý đoạn 2 nói lên điều gì ?
* Ý2: Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca.
d. Đọc diễn cảm: (7’)
- Gọi 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn của bài. Cả lớp
theo dõi để tìm cách đọc hay.
- HD HS đọc đoạn: “Bước vào phòng ông nằm,

... con vừa ra khỏi nhà”
- Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai (người dẫn
chuyện, mẹ, An-đrây-ca).
- Tổ chức thi đọc trước lớp.
-GV và HS nhận xét bình chọn nhóm và cá
nhân đọc hay nhất.
4. Củng cố - Dặn dò: (5’)
-H: Nội dung bài nói lên điều gì ?
* Ý nghóa: Cậu bé An-đrây-ca là người yêu
thương ông, có ý thức trách nhiệm với bản
-… An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với
mẹ và ông đang bò ốm rất nặng.
-…An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
-…An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá
bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu
quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu
vội chạy một mạch đến cửa hàng mua
thuốc mang về nhà.
- An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.

-…An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang
khóc nấc lên. Vì ông đã qua đời.
- Oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho
rằng đó là nỗi của mình. An-đrây-ca kể
hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Dù mẹ có
an ủi nói rằng câu không có lỗi nhưng
An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc
táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự
dằn vặt mình.

- Rất yêu thương ông, cậu không thể tha
thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua
thuốc về muộn để ông mất. An-đrây-ca
rất có ý thức trách nhiệm về việc làm của
mình. An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã
nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với
bản thân về lỗi lầm của mình.
-Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca.
- 2 em đọc cả lớp theo dõi để tìm giọng
đọc
- 1 HS đọc, lớp theo dõi tìm từ nhấn
giọng: hoảng hốt, khóc nấc, qua đời, oà
khóc, an ủi, không có lỗi, cứu nổi.
- 3 HS thi đọc diẽn cảm.
- HS phân vai và đọc đúng giọng của từng
nhân vật.
- 2 nhóm thi đọc, lớp theo dõi nhận xét
- Lớp nhận xét bình chọn.
- HS nêu
- 2 HS đọc lại ý nghóa.
thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với
bản thân về lỗi lầm của mình
- Gọi HS đặt tên khác cho truyện.
- Về nhà học bài chuẩn bò bài: “hai chò em”.
- GV nhận xét tiết học.
- HS lần lượt đặt tên: Chú bé trung thực.
Chú bé giàu tình cảm.
LỊCH SỬ
Tiết 6 :KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40)
I.Mục tiêu: - Giúp học sinh biết:

- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghóa của Hai Bà Trưng( chú ý nguyên nhân khởi nghóa, người lãnh đạo
ý nghóa):
+Nguyên nhân khởi nghóa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bò Tô Đònh giếthaij(trả nợ nước
thù nhà).
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghóa… Nghóa quân
làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
+ Ý nghóa: Đây là cuộc khởi nghóa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bò các triều đại
phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
-Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghóa.
- Tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc ta .
II. Chuẩn bò: - Tranh minh họa, lược đồ khởi nghóa Hai Bà Trưng
- Sưu tầm 1 số bài thơ, ca dao, truyện về Hai Bà Trưng.
III. Các hoạt động dạy – học :
1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Khi đô hộ nước ta, các triều đại PK phương
Bắc đã làm gì ?
-H: Nhân dân ta phản ứng ra sao ?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) .
b. Hoạt động1: Thảo luận nhóm.(8’)
N/ nhân của cuộc K/nghóa Hai Bà Trưng.
- HS đọc sgk Từ đầu ... trả thù nhà.
-GV giải thích các khái niệm:
+Quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô hộ nước ta,
vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt
tên là quận Giao Chỉ.
+ Thái thú: (sgk)

- YC thảo luận để tìm ra nguyên nhân của
cuộc K/nghóa Hai Bà Trưng.
*GV chốt: Việc Tô Đònh giết Thi Sách chồng
bà Trưng Trắc chỉ là cái cớ để cuộc K/ nghiã
nổ ra. Ng/nhân sâu xa là do lòng yêu nước căm
thù giắc của hai Bà Trưng.
-Hát
- 2 HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc sgk, lớp theo dõi.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược
đặc biệt là Thái Thú Tô Đònh
- Thi Sách chồng của bà Trưng Trắc bò Tô
Đònh giết hại.
c.Hoạt động 2: (8’) Diễn biến của cuộc
K/nghóa Hai Bà Trưng.
-GV treo lược đồ xem lược đồ tường thuật lại
diễn biến chính của cuộc khởi nghóa Hai Bà
Trưng.
* GV nhận xét chốt: Cuộc K/nghóa HBT nổ ra
vào mùa xuân năm 40, trên cửa sông Hát Môn,
tỉnh Hà Tây. Từ đây đoàn quân tiến lên Mê
Linh. Sau đó tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa rồi
tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền
đô hộ. Bò đòn bất ngờ, quân Hán thua trận bỏ
chạy.
d.Hoạt động 3: (7’) Hoạt động cả lớp.
K/ quả và ý nghóa của KN Hai Bà Trưng.
- YC HS đọc và TLCH:

-H: K/nghóa Hai Bà Trưng đã đạt kết quả như
thế nào ?
-H: Khởi nghóa hai Bà Trưng thắng lợi có ý
nghóa gì?
-H: Sự thắng lợi của KN Hai Bà Trưng nói lên
điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân
ta ?
4. Củng cố - Dặn dò: (5’)
-GV kết luận: Với chiến công oanh liệt như
trên Hai Bà Trưng đã trở thành hai nữ anh
hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong LS
nước nhà.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Về nhà học bài, chuẩn bò bài: “Chiến thắng
Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo” (938)
- GV nhận xét giờ.
- 2 HS lần lượt trình bày. Lớp theo dõi
nhận xét.
- HS đọc thầm và trả lời.
- Trong vòng không đầy 1 tháng, cuộc KN
hoàn toàn thắng lợi. Quâm Hán bỏ của,
bỏ vũ khí lo chạy thoát thân, Tô Đònh
phải cải trang thành dân thường lẩn vào
đám tàn quân trốn về nước.
- Sau hơn hai trăm năm bò PK nước ngoài
đô hộ, từ năm 179 TCN đến năn 40, đây
là lần đầu tiên nhân dân ta giành được
độc lập.
- Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta rất yêu
nước và có truyền thống bất khuất chống

giặc ngoại xâm.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
THỂ DỤC
Tiết 11 : TẬP HP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG
TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Thự hiện tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, đúng của mình.Biết cách đi
vòng trái vòng phải đúng hướng và đứng lại .
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi .
- Giáo dục HS ý thức tự giác khi tập luyện.
II. Chuẩn bò: - 1 coi, sân tập an toàn sạch sẽ .
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến ND YC giờ học.
Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi
đều sai nhòp.
- GV điều khiển lớp tập 2 lần.
- YC HS tập luyện theo tổ 6 lần.
- GV quan sát nhận xét sửa chữa sai sót.
- Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình
diễn.
- Cả lớp tập 1 lần, Gv điều khiển.
b) Trò chơi: “kết bạn”

- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và
luật chơi, cho HS chơi thử, sau đó chơi chính
thức.
- GV quan sát nhận xét.
3. Phần kết thúc:
- Yc cảûlớp vừa vỗ tay vừa hát theo nhòp.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà ôn đi đều vòng phải, vòng trái,
đứng lại, đổi chân.
- Tập hợp lớp, điểm danh, báo cáo só số.
- Lớp trưởng điều khiển.
- Đội hình hàng ngang.
- Các tổ trưởng điều khiển tổ mình theo
YC.
- Từng tổ thi đua trình diễn.
- HS thực hiện.
- Đội hình vòng tròn:
TOÁN
Tiết 27 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trò của chữ số trong một số
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.Xác đònh được một năm thuộc thế kỉ nào.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bò: - Bảng phụ viết sẵn ND BT 2.
III. Các hoạt động dạy – học :
1.Khởi động :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS nêu miệng BT 2 sgk / 34.
- GV nhận xét ghi điểm.

3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) .
b. HD HS luyện tập: (23’)
Bài 1: Học sinh đọc đề bài .
-Hát
- 1 em lên bảng làm .
-2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét củng cố cách đọc số liền trước
số liền sau .
Bài 2: -Học sinh đọc đề bài .
- HS tự làm bài.
- GV nhận xét nêu cách làm .
Bài 3: - GV treo biểu đồ
-H: Biểu đồ biểu diễn gì?
-H: Khối lớp ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các
lớp nào ?
- H: Nêu số HS giỏi toán của từng lớp ?
-H: Trong khối ba, lớp nào có nhiều HS giỏi
toán nhất? Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất ?
-H: Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu HS
giỏi toán?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
-Củng cố cách làm .
Bài 4: - Học sinh đọc đề bài .
-Gọi học sinh nêu ý kiến của mình .
-GV nhận xét kết luận- Củng cố cách làm .
a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX.
b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.
c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm
2100.

Bài 5: Học sinh đọc đề bài .
-H: YC HS kể các số tròn trăm từ 500 đến 800.
-H: Trong các số trên những số nào lớn hơn
540 và bé hơn 870 ?
-H:Vậy x là những số nào?
4. Củng cố dặn dò: (5’)
-H: Các em vừa được củng cố những kiến thức
nào ?
- Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bò bài:
“Luyện tập chung” (tt).
- Nhận xét tiết học.
a) STN liền sau của số 2 835 917 là:
2 835 918
b) STN liền trước của số 2 835 917 là: 2
835 916
c) Đọc rồi nêu giá trò của chữ số 2 trong
mỗi số sau: 82 360 945 ;
7 283 096 ; 1 547 238
- Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
a) 475936 > 475 836
b) 903 876 < 913 000
c) 5 tấn175 kg > 5075 kg
d) 2 tấn 750 kg = 2750 kg
- Biểu diễn số Hs giỏi Toán khối lớp ba
trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học
2004 -2005.
- Có 3 lớ: 3A, 4B, 3C.
- Lớp 3A có 18 HS, Lớp 3B có 27 HS,
Lớp 3C có 21 HS.

- Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất, lớp
3A có ít HS giỏi toán nhất.
- TB mỗi lớp có số HS là:
(18 + 27 + 21) : 3 = 22 (HS)
- HS n êu yêu cầu bài .
- Học sinh tự làm bài vào vở.
-Tìm số tròn trăm x, biết: 540< x < 870
-HS kể các số: 500, 600,7 00, 800.
- đó là các số: 600, 700, 800.
- x là những số: 600, 700, 800.
-Học sinh nêu .
CHÍNH TẢ: (nghe viết)
Tiết 6 :NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ.
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
-Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài
- Làm đúng BT2(CT chung). BTCT phương ngữ 3a
- Giáùo dục HS tự giác khi viết bài.
II. Chuẩn bò: - Chép sẵn bài tập lên bảng .
III. Các hoạt động dạy -học :
1.Khởi động :(1’)
. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng viết các từ sau:
lẫn lộn, nức nơ,û nồng nàn, lo lắng,lúng
phúng ...
- Lớp - GV nhận xét .
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) .
b. Hướng dẫn nghe – viết: (15’)
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết 1 lượt.
-H: Nhà văn Ban-dắc có tài gì?

-H: Trong cuộc sống ông là người như thế
nào?
-GV: Ban-dắc là 1 nhà văn nổi tiếng thế giới,
có tài tưởng tượng tuyệt vời khi sáng tác các
tác phẩm VH nhưng trong cuộc sôngs lại là
người rất thật thà không bao giừo biết nói dối.
-YC tìm những từ khó trong đoạn viết ?
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
-HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng .
-YC HS nêu cách trình bày bài viết.
-GV đọc từng câu cho HS viết bài.
-GV đọc lại bài viết cho HS soát lỗi.
-Thu chấm 1 số bài.
c. Luyện tập:
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- YC HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-H: Thế nào là từ láy ?
- GV phát giấy và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS
thảo luận nhóm đôi .
- YC các nhóm trình bày.
* GV sửa bài, k/hợp giải nghóa 1 số từ:
+Từ láy có tiếng chứa âm s: san sát ,sẵn
-Hát
- HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
-1HS đọc, lớp theo dõi.
- Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện
ngắn, truyện dài.
- Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn

đỏ mặt và ấp úng .
-2HS nêu :Ban –dắc, truyện dài ,truyện
ngắn, dối, ấp úng.
- HS tìm và nêu: Pháp, Ban-dắc, truyện
ngắn, nói dối,....
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
- 2 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS lắng nghe.
- Lắng nghe, viết bài.
-HS soát lỗi bằng bút mực.
- HS nộp bài.
- 1 HS nêu, lớp theo dõi.
-1 HS lên bảng, lớp tự làm bài vào vở.
- Từ láy có tiếng lặp âm đầu s /x
- 1 HS nêu, lớp theo dõi.
- Từ láy là những từ phối hợp những tiếng
có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và
vần) giống nhau, gọi là từ láy.
- HS hoạt động nhóm để hoàn thành yêu
cầu của bài tập 2.
-Đại diện các nhóm nêu kết quả . Các
nhóm khác nhận xét bổ sung để hoàn
chỉnh bài tập.
sàng, sần sùi, săn sóc ,…
+Từ láy có tiếng chứa âm x: xám xòt, xối xả,
xào xạc, xao xuyến,…
+Từ láy có tiếng chứa thanh hỏi: lủng củng,
khẩn khoản, vất vả, tua tủa,…
+Từ láy có tiếng chứa thanh ngã: màu mỡ,
ngỡ ngàng.

4. Củng cố Dặn dò: (5’)
- Trả bài, nhận xét tuyên dương những em
viết đúng, đẹp, ít sai lỗi chính tả.
- Về nhà học thuộc bài: “Gà trống và cáo”
chuẩn bò tiết sau viết chính tả nhớ viết.
- Nhận xét tiết học.
vững vàng , bỡ ngỡ ,mẫu mực ,…
- Lắng nghe, ghi nhận.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 11 : DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG.
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Nhận biết được khái niêm danh từ chung và danh từ riêng(ND ghi nhớ).
- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghóa khái quát của chúng (BT1,
mục III); nắm được qui tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế (BT2).
- Luôn có ý thức cao trong việc sử dụng quy tắc viết danh từ chung –riêng .
II. Chuẩn bò: - Bản đồ đòa lí TN VN.
- Hai tờ phiếu khổ to viết ND BT1 (phần nhận xét).
III. Các hoạt động dạy – học :
1.Khởi động :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-H: Danh từ là gì ?Cho ví dụ về DT chỉ khái
niệm, DT chỉ hiện tượng.
-Lớp và giáo viên nhận xét .
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng .
b. Phần nhận xét: (10’)
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
- YC HS tự làm bài.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
a) sông ; b) Cửu Long

c) vua ; d) Lê Lợi.
Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài.
- YC HS so sánh sự khác nhau giữa nghóa của
các từ (sông - Cửu Long ; Vua - Lê lợi)
* GV kết luận:
-Những từ chỉ tên chung của một loài sự vật
-Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện theo YC.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài trong VBT, 2 học sinh lên
bảng làm .
-1 HS đọc.
-HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung:
+Sông: tên chung để chỉ những dòng nước
chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi
lại được.
+Cửu Long: tên riêng của một dòng sông
có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu
Long.
+Vua: là tên chung chỉ người đứng đầu
như sông, vua được gọi là DT chung .
-Những tên riêng của một sự vật nhất đònh như
Cửu Long, Lê Lợi gọi là DT riêng .
Bài 3: -HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS so sánh cách viết các từ trên có
gì khác nhau ?
* GV kết luận: Danh từ riêng chỉ người, đòa
danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.
-H: Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng ?

Nêu ví du ï?
-H: Khi viết DT riêng cần lưu ý những gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk
c. Luyện tập: (13’)
Bài 1: - Gọi HS nêu YC và đọc đoạn văn
-u cầu Học sinh tự làm bài
- Nhận xét – sửa sai .
Bài 2: - Goi 1 HS đọc YC.
-H: Họ và tên của các bạn là danh từ chung
hay danh từ riêng ? Vì sao?
- YC HS tự làm bài.
- Nhận xét sưả bài.
4. Củng cố dặn dò: (5’)
-H: Thế nào là DT chung, DT riêng?
- Về nhà học bài. Chuẩn bò: bài: “Mở rộng
vốn từ: Trung thực - tự trọng”.
- Nhận xét tiết học.
nhà nước P K.
+Lê Lợi: tên riêng của vò vua mở đầu thời
Hậu Lê.
-1 HS đọc yêu cầu bài .
-HS Trình bày:
+Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương
đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng
chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết
hoa .
- DT chung là tên của một loài vật: sông
núi, vua , quan , cô giáo ,…
- DT riêng là tên của một sự vật: sông
Hồng, sông Thu Bồn,…

- Danh từ riêng phải viết hoa .
- 2 HS đọc ghi nhớ.
-1 HS nêu yêu cầu bài .
- HS tự làm bài .
+ Danh từ chung: Núi, dòng sông, dãy,
mặt, sông, ánh nắng, đường, dãy nhà, trái,
phải, giữa, trước.
+ Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên
Nhẫn,Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Là DT riêng vì chỉ 1 người cụ thể. DT
riêng phải viết hoa, viết hoa cả họ, tên,
tên đệm.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở.
- Nguyễn Thò Hảo
- Nguyễn Lê Huyền Trang
- Vũ Thò Yến Nhi
- HS nhắc lại ghi nhớ .
KHOA HỌC
Tết 11 :MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
-Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô; ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,…
-Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi
lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản, cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
- Giáo dục HS ý thức sử dụng và bảo quản thức ăn hàng ngày.
II. Chuẩn bò: - Các hình minh hoạ trang 24, 25 SGK. Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy –học :

×