Tải bản đầy đủ (.doc) (197 trang)

Giao A 5 - T1-T5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.02 KB, 197 trang )

Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Tuần 1
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
Toán
ôn tập: khái niệm về phân số
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố Khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số, viết thơng,
viết số tự nhiên dới dạng phân số.
- Vận dụng toàn bài tập đúng.
- Giáo dục HS làm bài tập đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học toán.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm
ban đầu về phân số.
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Ta có phân số
3
2
đọc là hai
phần ba.
- Tơng tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) Hoạt động 2: Ôn tập cách viết
thơng hai số tự nhiên, mỗi số tự
nhiên dới dạng phân số.
- GV HD HS viết.
- GV củng cố nhận xét.


c) Hoạt động 3: Luyện tập thực
hành.
Bài 1: a) Đọc các phân số:
7
5
;
100
25
;
38
91
;
17
60
;
1000
55
b) Nêu tử số và mẫu số:
Bài 2: Viết thơng dới dạng phân
số:
- GV theo dõi nhận xét.
Bài 3: Viết thơng các số tự nhiên
dới dạng phân số có mẫu là 1.
- HS quan sát và nhận xét.
- Nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.
- 1 HS nhắc lại.
- HS chỉ vào các phân số
3
2
;

10
5
;
4
3
;
100
40
và nêu cách đọc.
- HS viết lần lợt và đọc thơng.
1 : 3 =
3
1
(1 chia 3 thơng là
3
1
)
- HS đọc yêu cầu bài: 1 HS làm miệng
- HS làm trên bảng.
3 : 5 =
5
3
; 75 : 100 =
100
75
- HS làm vào vở 1 vai em làm trên
bảng.
1
32
;

1
105
;
1
1000
Lê Minh Tuấn Giáo
án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Bài 4: HS làm miệng.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
- HS nêu lại nội dung ôn tập.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Bài tập về nhà (vở bài tập).
Lê Minh Tuấn Giáo
án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Tập đọc
Th gửi các học sinh
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, đọc trôi chảy, thể hiện đợc tình cảm thân ái, trìu mến.
- Hiểu bài: Hiểu các từ trong bài. Hiểu nội dung bức th.
- Học thuộc lòng một đoạn th.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Mở đầu: - GV nêu yêu cầu môn tập đọc lớp 5.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài.
+ Giảng bài mới.
a) HD HS luyện đọc (11 12

phút)
* Luyện đọc:
- GV HD đọc toàn bài:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao.
+ Đoạn 2: tiếp đến hết.
- GV giúp HS giải nghĩa từ cơ đồ,
hoàn cầu
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài: (11 12 phút)
- Ngày khai trờng tháng 9 năm
1945 có gì đặc biệt so với ngày
khai trờng khác?
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ
của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm nh thế nào
trong công cuộc kiến thiêt đất nớc?
* HD đọc diễn cảm: (7 8 phút).
- GV đọc diễn cảm đoạn th mẫu.
- GV sửa chữa, uốn nắn.
* HD HS học thuộc lòng: (6 phút)
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc
lòng.
3. Củng cố, dăn dò: (2 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh
ngày mùa.
- 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc
thầm.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lợt kết

hợp luyện từ khó.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo cặp, đọc cả bài.
- HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1.
+ Ngày khai trờng đầu tiên . đi bộ.
+ Các em bắt đầu đợc hởng nền giáo
dục mới..
- HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2,
3.
+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để
lại làm cho nớc ta hoàn cầu.
+ Phải cố gắng siêng năng, học tập
cờng quốc năm châu.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- HS nhẩm đoạn từ sau 80 của các
em.
- HS đọc đoạn nội dung chính của
bài.
Lê Minh Tuấn Giáo
án lớp 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A

chÝnh t¶ (Nghe - viÕt)
Lª Minh TuÊn Gi¸o
¸n líp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
việt nam thân yêu
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Việt Nam thân yêu

- Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tảvới: g, gh, ng, ngh, c, k.
- Giáo dục học sinh rèn giữ vở sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Chữ, âm, bút dạ.
III. Hoạt động dạy hoc:
1.Bài mở đầu:
Giáo viên nêu 1số điểm cần lu ý về yêu cầu giờ chính tả ở lớp 5.
2.Bài mới: + Giới thiệu bai, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
+ Hớng dẫn học sinh nghe viết
- Giáo viên đọc bài chính tả 1 l-
ợt.
- Giáo viên đọc bài thơ đúng tốc
đô quy, mỗi dòng 1 đến 2 lợt
- Giáo viên đọc lại bài 1 lợt
- Chấm 1 số bài- nhận xét
3. Làm bài tập chính tả:
* Bài 2: Tìm tiếng thích hợp ở
mỗi ô trống để hoàn chỉnh đoạn
văn.
* Bài 3: Tìm chữ thích họcp với
mỗi ô trống.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc thầm lại bài.
- Quan sát lại cách trình bày trong sgk,
chú ý những từ viết sai ( dập dờn ).
- Học sinh viết vào vở, chú ý ngồi đúng
t thế.
- Học sinh soát lỗi.
- Học sinh trao đổi bài soát lỗi.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh điền: ( Ngày, ghi, ngát, ngữ,
nghĩ, gái, có, ngày, của kết của, kiên trì).
- Học sinh làm vào vở.
Âm đầu
Cờ
Ngờ
Đứng |rớc i, ê,
e
Viết là k
Viết là gh
Viết là ngh
Còn!lại
Viết là c
Viết là g
Viết là ng
4. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhẽn xét tiết học.
- Về nhà viết lại(những chữ viết"sam.
Lê Minh Tuấn Giáo
án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Toán
Lê Minh Tuấn Giáo
án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
ôn tập: tính chất cơ bản của phân số
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.

- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số.
- Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1:T/C cơ bản của
phân số:
- GV đa ra ví dụ.
- GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ
bản của phân số.
b) Hoạt động 2: ứng dụng t/c cơ
bản của phân số.
+ Rút gọn phân số:
120
90
+ Quy đồng mẫu số:
- GV và HS cùng nhận xét.
c) Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Rút gọn phân số bằng
nhau.
- GV và HS nhận xét.
Bài 2: HS lên bảng làm:
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố khắc sâu.
4. Về nhà: Làm vở bài tập
- Yêu cầu HS thực hiện.
18

16
3 6
3 5

=
ì
ì
=
6
5
hoặc
24
20
4 6
4 5

=
ì
ì
=
6
5
- HS nêu nhận xét, khái quát chung
trong sgk.
+ HS tự rút gọn các ví dụ.
+ Nêu lại cách rút gọn.
4
3

3 : 12

3 : 9

12
9
10 : 120
10 : 90

====
120
90
Hoặc:
4
3
30 : 120
30 : 90

==
120
90
+ HS lần lợt làm các ví dụ 1, 2.
+ Nêu lại cách quy đông.
- HS làm miệng theo cặp đôi.
16
9

64
36
;
3
2


27
18
;
5
3

===
25
15
- Quy đồng mẫu số các phân số.
- HS trao đổi nhóm 3 và nêu miệng.
- HS nêu lại nội dung chính của bài.
Lê Minh Tuấn Giáo
án lớp 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A

LuyÖn tõ vµ c©u
Lª Minh TuÊn Gi¸o
¸n líp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu :
Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa
không hoàn toàn.
- Vận dụng vào làm bài tập đúng các bài tập.
- Giáo dục học sinh sử dụng linh hoạt từ trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảnh viết sẵn, phiéu học tập.
III.Hoạt động dạy học:

1. Bài mới: Giải thích bài, ghi bảng.
2a) Nhận xét: so sánh nghĩa
các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:
+ Xây dựng
+ Kiến thiết
+ Vàng xuộm,vàng hoe vàng
lịm
- Giáo viên hớng dẫn học sinh so
sánh.
- Giáo viên chốt lại: Nhữn từ có
nghĩa giống nhau nh vậy là các từ
đồng nghĩa.
Bài tập 2:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
+ Xây dụng và kiến thiết có thể
thay thé đợc cho nhau ( nghĩa giống
nhau hoàn toàn )
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
không thẻ thay thế đợc cho nhau
(nghĩa giống nhau không hoàn toàn
)
3.b. Ghi nhớ:
4.c. Luyện tập:
1. Xếp các từ in đậm thành từng
nhóm đồng nghĩa.
- Nớc nhà- toàn cầu - non sông -
năm châu.
2. Tìm những từ đồng nghĩa với các
từ sau: Đẹp, to lớn, học tập.

- Giáo viên cùng lớp nhận xét.
3. Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa
em vừa tìm đợc ở bài tập 2.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- 1 học sinh đọc trớc lớp yêu cầu bài
tập 1.
- Lớp theo dõi trong sgk.
- Một học sinh đọc các từ in đậm.
* Giống nhau: Nghĩa của các từ này
giống nhau (cùng chỉ 1 hành động,
một màu)
Học sinh nêu lại.
- Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm các nhân (hoặc trao
đổi).
- Học sinh phát biểu ý kiến.
+ Học sinh giải nghĩa.
- Học sinh nêu phần ghi nhớ trong
sgk.
- Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến
+ Nớc nhà - Non sông.
+ hoàn cầu - năm châu.
- Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện
nhóm trình bày,( 3 nhóm ).
+ Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp
+ To lớn, to đùng, to tờng, to kềnh
+ Học tập, học hành, học hỏi
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Học sinh nối tiếp nhau nói những
câu vừa đặt.

5. Củng cố- dặn dò:
Lê Minh Tuấn Giáo
án lớp 5
Trêng TiÓu häc H¬ng S¬n A
- GV nhËn xÐt , kh¾c s©u néi dung - Häc sinh nªu l¹i ghi nhí
KÓ chuyÖn
Lª Minh TuÊn Gi¸o
¸n líp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
lý tự trọng
I. Mục tiêu:
- Rèn học sinh kỹ năng nói, kể đợc từng đoạn truyện và toàn bộ câu
chuyện;
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện vận dụng và kể chuyện giọng chuyền cảm.
- Giáo dục học sinh có ý thức chăm chú nghe truyện. Lòng biết ơn anh Lý
Tự Trọng.
II. Đồ dùng dạy hoc:
+ Tranh minh hoạ theo đoạn truyện.
+ Bảng phụ thuyết minh sẵn cho 6 tranh.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần)
- Giáo viên kể lần 1: Viết lên bảng
tên các nhân vật (Lý Tự Trọng, tên
đội trởng, Tây, mật thám Lơ- Giăng,
luật s)
- Giáo viên kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ
vào từng tranh minh hoạ (sgk)
- Giáo viên giải thích một số từ khó.
3. Hớng dẫn học sinh kể chuyện

trao đổi.
ý nghĩa câu chuyện:
*Bài tập 1:
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
- Cả lớp và giáo viên cùng nhận xét.
- Giáo viên treo bảng phụ thuyết
minh cho 6 tranh.
* Bài tập 2, 3:
- Giáo viên lu ý: Chỉ cần kể đúng cốt
truyện, không cần lặp lại nguyên văn
từng lời của thầy (cô).
- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét,
bình chọn bạn kể hay nhất
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát và nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ
tìm mỗi tranh câu thuyết minh.
+ Học sinh làm việc cá nhân hoặc
trao đổi.
+ Học sinh phát biểu lời thuyết minh
cho 6 tranh.
- Học sinh đọc lại các lời thuyết
minh.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh tự kể chuyện thầm.
- Trao đổi ý kiến về nội dung ý nghĩa
câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm. (3 6 em)
- Kể toàn bộ câu chuyện.

- Thi kể trớc lớp. Trao đổi ý nghĩa
câu chuyện trớc lớp.
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Vận dụng vào thực tế. - Về nhà chuẩn bị trớc bài trong sgk.
Lê Minh Tuấn Giáo
án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Đạo đức
Em là học sinh lớp 5
Lê Minh Tuấn Giáo
án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc u thế của học sinh lớp 5 so với các lớp/
- Có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục$tiêu.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II.Tài liêu - ph ơng tiện:
- Giấy tsắng, bút màu.
- Các truyện nói về các tấm gơng sáng lớp 5.
III.Hoạt động day hoc:
! 1. Khởi động:
a) Hoạt động 1: Quan wát và thảo
luận.
* Mục tiêu: HS thấy đợc vị thế mới
của học sinh lớp 5. Thấy vui và tự
hào"vì đã là"học sinh lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Treo tranh.
- Giáo viên hệ thống câu hỏi và hỏi

* Giáo viên kết luận: Năm nay các
em đã là học sinh lớp 5, là lớp lớn
nhất trong trờng, vì vậy học sinh lớp
5 cần phải gơng mẫu về mọi mặt để
cho các em học sinh khối khác noi
theo.
b) Hoạt động 2: Làm bài tập sgk
* Mục tiêu: Giúp học sinh xác định
đợc những nhiệm vụ của học sinh lớp
5.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1.
- Giáo viên kết luận: Các điểm a, b,
c, d, e trong bài tập 1là nhiệm vụ của
học sinh lớp 5 mà các em cần phải
thực hiện.
c) Hoạt động 3: Tự liên hệ bài tập 2.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu yêu cầu tự liên hệ.
- Giáo viên kết luận: Các em cần cố
gắng phát huy nhiệm vụ của học
sinh lớp 5.
- Học sinh hát tập thể bài Em yêu
trờng em.
- Học sinh quan sát từng tranh và
thảo luận cả lớp theo câu hỏi.
+ Học sinh thảo luận cả lớp.
- Học sinh thảo luận yêu cầu theo
nhóm đôi.

- Một vài nhóm trình bày trớc lớp.
- Học sinh nêu lại nhiệm vụ học
sinh lớp 5.
- Học sinh tự nhận thức về bản thân
và có ý thức học tập rèn luyện để
xứng đáng là học sinh lớp 5.
- Học sinh suy nghĩ, đối chiếu việc
làm của mình, nhiệm vụ của học
sinh lớp 5.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Một số học sinh tự liên hệ trớc
lớp.
- Học sinh thay phiên nhau đóng vai
phóng viên (báo thiếu niên tiền
phong ) để phỏng vấn
+ Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Lê Minh Tuấn Giáo
án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
d) Hoạt động 4: Trò chơi
- Củng cố lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
3.Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài: Chuẩn bị giờ sau thực hành luyện tập.
Khoa học
Lê Minh Tuấn Giáo
án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Sự sinh sản

I. Mục đích yêu cầu:
- Nhân ra mỗi trẻ em đều có bố mẹ, bố mẹ sinh ra đều có những đặc
điểm giống với bố mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình minh hoạ. - Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Trò chơi Bé là con ai
* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do
bố, mẹ sinh ra và có những điểm giống
với bố, mẹ mình.
+ GV phổ biến cách chơi.
- Mỗi HS đợc phát 1 phiếu có hình em bé,
sẽ phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em bé đó.
Ngợc lại ai nhận đợc phiếu có hình bố,
mẹ sẽ phải đi tìm con mình.
- Ai tìm đúng hình (đúng thời gian quy
định sẽ thắng).
+ HS chơi:
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Tại sao chúng ta tìm đợc bố, mẹ cho các
bé?
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?
b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
+ Mục tiêu: Nêu đợc ý nghĩa của sự sinh
sản.
+ Cách tiến hành:

- B1: GV HD
- B2: Làm việc theo cặp: - GV HD, nhận
xét.
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa
của sự sinh sản thông qua các câu hỏi.
* Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế
hệ trong mỗi gia đình, dòng họ đợc duy
trì kế tiếp nhau.
2. Củng cố:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
3. Về nhà: Học bài và chuẩn bị bài
+ HS chơi theo 2 nhóm.
+ HS nêu nhận xét.
+ Vì các bé có những đặc điểm
giống bố, mẹ do bố, mẹ sinh ra.
- HS quan sát hình 1, 2, 3 (sgk)
đọc các lời thoại giữa các nhân
vật.
- HS liên hệ vào thực tế gia
đình - HS làm việc theo cặp rồi
trình bày trớc lớp.
+ HS nêu phần ý nghĩa bài học
(sgk)
- HS nêu ý nghĩa bài học.
Lê Minh Tuấn Giáo
án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
sau: Nam hay Nữ.
Thứ t ngày 8 tháng 9 năm 2010

Lê Minh Tuấn Giáo
án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Toán
ôn tập- so sánh hai phân số
I. Mục tiêu:
- Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu và khác mẫu.
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Giáo dục học sinh say mê học toán.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Ôn tập so sánh hai
phân số.
- Giáo viên hớng dẫn cách viết và phát
biểu chẳng hạn: Nếu

7
5

7
2
<
thì
+ So sánh 2 phân số khác mẫu số.
* Chú ý: Phơng pháp chung để so sánh
hai phân số là làm cho chúng có cùng
mẫu rồi so sánh các tử số.
a) Hoạt động 2: Thực hành :

Bài 1: Điền dấu >, <, =
Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự
từ bé đến lớn.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Học sinh nêu cách so sánh 2
phân số cùng mẫu số.
Ví dụ:
7
2
<
7
5
- Học sinh giải thích tại sao
7
2
<
7
5
- Học sinh nói lại cách so sánh 2
phân số cùng mẫu số.
- Học sinh nêu cách so sánh 2
phân số khác mẫu số
- 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.
+ So sánh 2 phân số:
4
3

7
5
Quy đồng mẫu số đợc :

28
21

28
20
+So sánh: vì 21 > 20 nên
28
21
>
28
20
Vậy:

7
5

4
3
>
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Học sinh hoạt động nhóm.
- Nhóm 1:
9
8
;
6
5
;
18
17

- Nhóm 2:
8
5
;
4
3
;
2
1
4;
+ Đại diện các nhóm trình bày.
3.Củng cố - dặn dò:
Lê Minh Tuấn Giáo
án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
- Nhận xét,củng cố.
- Về nhà làm bài tập.
Tập đọc
Lê Minh Tuấn Giáo
án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
quang cảnh làng mạc ngày mùa
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ khó, đọc diễn cảm bài văn miêu tả.
- Hiểu các từ ngữ. Phân biệt đợc sắc thái các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc.
- Thấy đợc quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, hiện lên một bức tranh
làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú qua đó thể hiện tình yêu quê hơng đất
nớc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.

III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng đoạn văn (bức th gửi các cháu học sinh) trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
* Luyện đọc:
- Giáo viên chia bài ra các phần để
tiện đọc.
- Giáo viên nhận xét cách đọc.
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa 1 số
từ khó.
- Giáo viên đọc mẫu giọng diễn
cảm.
* Tìm hiểu bài:
- Giáo viên hớng dân học sinh đọc
(đọc thầm, đọc lớt)
? Kể tên những sự vật trong bài có
màu vàng và tự chỉ màu vàng?
? Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng
trong bài và cho biết từ đó gợi cho
em cảm giác gì?
? Những chi tiết nào về thời tiết và
con ngời đã làm cho bức tranh
làng quê đẹp và sinh động?
? Bài văn thể hiện tình cảm gì của
tác giả đối với quê hơng?
Giáo viên chốt lại phần tìm hiểu

bài:
- Một học sinh khi đọc toàn bài.
- Học sinh quan sát tranh minh họa
bài văn.
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 1.
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 2.
+ Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thảo luận
các câu hỏi và trả lời.
+ Lúa-vàng xôm.
+ Nắng-vàng hoe
+ Xoan-vàng
lim.
+ Tàu lá chuối.
+ Bụi mía .
+ Rơm, thóc
Ví dụ: Vàng xuân: màu vàng dâm, lúa
vàng xuân là lúa đã chín.
+ Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu
có, ấm no.
+ Không có cảm giác héo tàn Ngày
không nắng, không ma. Thời tiết ở
trong bài rất đẹp.
+ Không ai tởng đến ngày hay đêm.
Con ngời chăm chỉ, mải miết, say
mê với công việc .
+ Phải yêu quê hơng mới viết đợc bài
văn hay nh thế
Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế,

cách dung từ gợi cảm bài văn thể
Lê Minh Tuấn Giáo
án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
b) Đọc diễn cảm:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc
diễn cảm đoạn 4.
hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối
với quê hơng.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn
văn theo cặp thi đọc.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Nghìn năm văn miếu.
Tập làm văn
cấu tạo của bài văn tả cảnh
Lê Minh Tuấn Giáo
án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
I. Mục đích yêu cầu:
- Năm đợc cấu tạo 3 phần của 1 bài văn (Mở bài, thân bài, kết bài)
- Biết phân tích cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh cụ thể.
- Giáo dục HS yêu thích môn văn, yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi
trờng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.

a) Phần nhận xét.
* Bài tập 1:
- GV giải nghĩa từ hoàng hôn (thời
gian cuối buổi chiều, mặt trời
lặn ..,)
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Bài văn có 3 phần:
a, Mở bài: (Từ đầu yên tỉnh này)
b, Thân bài: (Từ mùa thu chấm
dứt)
c, Kêt bài: (Cuối câu).
* Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài
tập.
- Cả lớp và GV xét chốt lại.
b) Phần ghi nhớ:
+ Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh,
sự thay đổi, cấu tạo của bài văn tả
cảnh Hoàng hồn
+ Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ
trên dòng sông H ơng.
c) Phần luyện tập:
- Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại
ý đúng.
+ Mở bài: (câu văn đầu)
+ Thân bài: (Cảnh vật trong nắng
tra).
Gồm 4 đoạn.
+ Kết bài: (câu cuối) kết bài mở
rộng.

- HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm
giải nghĩa từ khó trong bài. Màu
ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.
- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định
phần mở bài, thân bài, kết bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nêu lại 3 phần.
- HS nêu lại: Cả lớp đọc lớt bài nói và
trao đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- 2 3 HS đọc nội dung phần ghi
nhớ sgk.
- 1 vài em minh hoạ nội dung ghi nhớ
bảng nói.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập và bài
văn Nắng tra.
+ HS đọc thầm và trao đổi nhóm.
3. Củng cố, dặn dò:
Lê Minh Tuấn Giáo
án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
- GV nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà: Lập dàn ý bài văn tả cảnh.
Lịch sử
Lê Minh Tuấn Giáo
án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
bình tây đại nguyên soái- trơng định
I. Mục tiêu:

- Thấy đợc Trơng Định là một trong những tấm gơng tiêu biểu của phong
trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lợc ở Nam Kỳ.
- Với lòng yêu nớc Trơng Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở
lại cùng nhân dân chống quân pháp xâm lợc.
- Giáo dục học sinh lòng biết ơn và yêu quê hơng đất nớc.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Kiểm tra: Sách vở.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: (làm việc cả lớp).
- Giáo viên dùng bản đồ chỉ địa danh Đà Nẵng, - Học sinh theo dõi.
3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
+ Sáng 1 - 9 1958 Thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng
mở đầu cuộc xâm lợc nớc ta thắng nhanh.
+ Năm sau Thực dân Pháp chuyển hớng đánh vào Gia Định d ới sự chỉ huy
của Trơng Định.
b) Hoạt động 2:
- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập
cho học sinh.
a, Khi nhận đợc lệnh của triều đình
có điều gì làm cho triều đình suy
nghĩ? Băn khoăn?
b, Trớc những băn khoăn đó, nghĩa
quân và dân chúng đã làm gì?
c, Trờng Định đã làm gì để đáp lại
lòng tin yêu của nhân dân?
c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên cùng nhóm nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh kiến thức
cần nắm theo 3 ý.

* Đặt vấn đề thảo luận.
- Em biết gì thêm về Trơng Định?
- Em có biết đờng phố trờng học
nào mang tên Trờng Định?
- Lớp chia làm 3 nhóm. Mỗi nhóm
giải quyết một ý.
- Các nhóm thảo luận viết ra phiếu
nhóm.
- Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Tr-
ờng Định làm Bình Tây Đại Nguyên
soái.
- Cảm kích trớc tấm lòng của nghĩa
quân và dân chúng
+ Các nhóm đại diện lệnh trình bày
kết quả làm việc của nhóm mình.
+ Học sinh thảo luận trớc lớp.
3. Củng cố: - Tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu.
- Liên hệ vào thực tế.
4. Về nhà: - Học bài và chuẩn bị bài sau
Lê Minh Tuấn Giáo
án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010
Toán
Lê Minh Tuấn Giáo
án lớp 5
Trờng Tiểu học Hơng Sơn A
ôn tập: so sánh hai phân số (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- So sánh phân số với đơn vị.

- So sánh hai phân số có cùng tử số.
- Vận dụng vào bài tập đúng chính xác. Giáo dục học sinh say mê học
toán.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Vở bài tập.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
Bài 1: Điền dấu vào chỗ chấm.
VD:
1
2
2
; 1
4
9
1;
5
3
=><
- Giáo viên nhận xét, củng cố khắc
sâu.
Bài 2: a) So sánh các phân số
b) Nêu cách so sánh 2 phân số cùng
tử số
Bài 3: Phân số nào bé hơn
- Giáo viên nhận xét cùng học sinh
Bài 4: ( Hoạt động nhóm đôi ).
+ Học sinh làm vào vở bài tập.

+ Nêu lại đặc điểm của phân số bé
hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1.
- Học sinh làm trên bảng
+ Hai phân số có tử số bằng nhau,
phân số nào có mẫu số bé hơn thì
phân số đó lớn hơn
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Một vài em nêu kết quả.
- 1 học sinh lên bảng làm.
Giải:
Mẹ cho chị
3
1
số quả quýt tức là
15
5
số quả quýt .
Mẹ cho em
5
2
số quả quýt tức là
15
6
số quả quýt.

15
6
>
15
5

nên
3
1
<
5
2
Vậy em đợc mẹ cho nhiều hơn
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tóm tắt, nhận xét.
- Về nhà xem lại bài.
Lê Minh Tuấn Giáo
án lớp 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×