Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

BÀI GIẢNG UNG THƯ TẾ BÀO GAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.53 MB, 54 trang )

UNG THÖ TẾ BAØO GAN

( Hepato Cellular Carcinoma
)
NGUYEÃN CAO CÖÔNG
ĐHYK PNT – BV. BÌNH DAÂN


I- DỊCH TỂ HỌC:
Ung thư gan nguyên phát (UTG) là UT
thường gặp thứ 5 trên thế giới, thứ 1-2
ở VN.
Tần suất thay đổi theo đòa lý,
- Phi Châu vùng dưới sa mạc Sahara tần
suất 13,5-143,8 /100.000 người, ít ở Bắc
Phi 0,8-9/100.000
- Đông-Nam-Á nhiều, hiếm ở Châu-Mỹ
và Châu Âu, ở Mỹ UTG đứng hàng 22.
Nam/Nữ là 4-9/1; BV Bình- Dân là 3/1.
Độ tuổi: thay đổi, ở vùng có tần suất
bệnh cao tuổi trung bình < 40.


II- CĂN NGUYÊN:
UTG có liên quan siêu vi viêm gan B
(SVB), UTG tỉ lệ nhiễm SVB là 40-80%
(tần xuất: 5-10%).
Beasley: tỉ lệ nguy cơ UTG cao gấp
390 lần ở người mang SVB.
Một khảo cứu sinh học đã tìm thấy
DNA này ở tế bào UTG.


Sự tiến triển theo thứ tự:ø viêm gan
mãn hoạt động => xơ gan => UTG .


II- CĂN NGUYÊN:
Ở Nhật: nhiễm siêu vi viêm gan C
(SVC) ở BN UTG là 50-80%; Tây ban Nha
là 75%; chưa rõ SVC gây UTG hay gây
viêm gan hoại tử mãn.
Xơ gan và UTG có mối liên hệ chưa
rõ, xơ gan do rượu là yếu tố tiền ung
thư, các phẫu thiết tử thi xơ gan do
rượu có 8-10% là UTG.
Aflatoxin: tỉ lệ UTG cao ở vùng có
nồng độ aflatoxin cao trong thực phẩm.


III- BỆNH SỬ TỰ NHIÊN:
Diễn tiến tự nhiên của UTG thường xấu,
không điều trò thời gian sống # 4-6 tháng.
Một nghiên cứu cho thấy UTG nhỏ < 3cm
sống
1, 2, 3 năm là 90, 55, 13%, khoảng 20,7+_9,8
tháng.
Thời gian UTG lớn gấp 2 lần # 1-3 tháng => SA
mỗi 3 tháng để phát hiện UTG nhỏ ở nhóm
BN có nguy cơ cao như viêm gan siêu vi mãn.


IV- BỆNH HỌC LÂM SÀNG:

Tế bào UTG có khuynh hướng xâm
nhập TM cửa, di chuyển tạo nên di
căn trong gan và ngoài gan.
UTG ít xâm nhập TM gan, TM chủ
dưới, xâm nhập ĐM gan # 6%.
Các di căn ngoài gan theo thứ tự :
phổi-hạch-ổ bụng-phúc mạc-tuyến
thượng thận –xương-não…


V- CHẨN ĐOÁN – ĐÁNH GIÁ:
5.1. Triệu chứng: Đau bụng ¼ trên (P), thay đổi
. Không đặc hiệu; UTG nhỏ thường chưa có TC
và được phát hiện nhờ tầm soát.
. Thường gặp ở GĐ trễ, khoảng 2/3 BN nhập
viện vì đau bụng, khó thở, suy nhược, gan to,
vàng da, cổ trướng…,# 14% sờ được khối u, có
khi báng bụng, phù chân là TC ban đầu …
. Đau bụng nhiều khi có xuất huyết trong u, hay
u vở gây XH nội và sốc mất máu ( ở nam XH
nội không do chấn thương thường do UTG vỡ.)
. Vàng da khi có suy gan hay UTG chèn ép
đường mật; nếu có xơ gan có thể có hội
chứng tăng áp TM cửa, XH
tiêu hóa do vỡ TM thực quản.




Bảng triệu chứng lâm sàng

bệnh nhân UTG.
Triệu
chứng lâm
sàng

R.H.Knop

1.Đau hạ
sườn (P)
2.Sụt cân
3.Yếu sức
4.Chán ăn
5.Nôn ói
6.Sốt
7.Khối u BN
thấy
8.i máu

35-

70%

30-50
15-45
5-50
5-30
3-25
6-15
5-15


BV Bình
Dân

79,4%
70
57,5
29
3,2
2,4


Dấu chứng
lâm sàng

R.H.Knop

1.Gan to
2.Báng bụng
3.Vàng da
4.Lách to
5.Phù chi
6.Tuần hoàn
bàng hệ
7.Xuất huyết
8.Hạch
9.Di căn
10.Không dấu
chứng

60-95%

25-50
15-55
6-30
15-40
8-20
10-20
6-12
6-15
2-15

BV.Bình Dân
72%
10,2
30,7
8
15
3
9,4
5
2


•Bệnh cảnh lâm sàng thay đổi, BV
Bình Dân :
Đau HSP, có khối u ở thượng vò hay HSP (hay
gặp nhất).
Suy kiệt, chán ăn, sụt cân trong thời gian
ngắn (GĐ toàn phát).
Xơ gan cổ trướng có thể tăng áp TM cửa .
Phát hiện tình cờ nhờ siêu âm (GĐ chưa

triệu chứng) .
Vàng da và khối u gan (suy gan hay tắc mật
do u chèn ép).
Xuất huyết nội do UTG vỡ (bệnh cảnh cấp
cứu).
Di căn nội tạng: phổi, ổ bụng …
Sốt do UTG hoại tử hay hội chứng cận UT.
Hôn mê gan (GĐ suy gan).


5.2. Xét nghiệm sinh hóa:
. Chức năng gan:
- Xếp loại Child-Pugh
- Đo tỉ lệ ứ đọng Indocyanine green sau 15’(quan
trọng nhất) để lựa chọn PP phẫu thuật.
- HBsAg, anti-HCV.
. Chất chỉ thò bướu ( tumor marker) :
- AFP (Alpha Foeto-protein) khá đặc hiệu để phát
hiện sớm UTG hay u tái phát ; AFP > 200ng/ml trong
66-75%.
AFP đặc hiệu trong khoảng 70-80% TH .
AFP thay đổi theo kích thước 75% u >5cm có AFP >
100ng/ml.
AFP (+) giả trong VGSV cấp, bệnh gan mãn, xơ
gan, di căn gan …


Xếp loại chức năng gan theo
Child-Pugh
Lâm sàngCận LS


Điểm

2

3

1

Bệnh lý não

Không có

Trung bình

Nặng

Báng bụng

Không có

Trung bình

Nặng

Bilirubin mg/dl

<2

2-3


>3

Albumin g/dl

> 3,5

2,8 – 3,5

< 2,8

TG Prothrombin
(giây dài
thêm)
INR

<4

4–6

>6

< 1,7

1,7 – 2,3

> 2,3

Loại A: 5 – 6
điểm

Loại B: 7 – 9

(bệnh gan nhẹ)
(bệnh gan trung
bình)


Xếp loại tình trạng sức khỏe
BN
(theo ECOG: Eastern Cooperative Oncology

Mức
độ

Group)

Tình trạng sức khỏe theo ECOG

0

Hoạt động đầy đủ không hạn chế, cuộc sống bình
thường

1

Hạn chế ít hoạt động thể lực nặng, hoạt động thể
lực nhẹ bình thường

2


Có khả năng tự chăm sóc bản thân nhưng không
thể hoạt động thể lực nặng, đi lại > 50% thời gian.

3

Giới hạn khả năng chăm sóc bản thân, nằm tại
giường > 50% thời gian

4

Hoàn toàn yếu sức, không thể chăm sóc bản
thân, nằm giường hoàn toàn


5.3 Hình ảnh học:

1- Siêu âm (SA): có thể phát hiện u
gan > 1cm, chẩn đoán được 92% u gan <
5cm, các bệnh lý đi kèm như xơ gan,
tăng áp lực TM cửa (TALTMC), tắc TMC
và TM gan do u …
2- Chụp Điện toán cắt lớp (CT-scan): là
xét nghiệm hình ảnh (XNHA) chọn lựa,
CT có thể phát hiện UTG #1 cm, các di
căn ngoài gan, hạch ổ bụng, đánh giá
giai đoạn, thể tích gan còn lại ...
3-Chụp Cộng hưởng từ (MRI): độ chính
xác cao, hình ảnh điển hình. MRI giúp
phân biệt UTG với u mạch máu, nốt
tăng sinh, di căn gan …



5.3 Hình ảnh học:
4- Chụp mạch máu: là 1 XNHA xâm lấn
.UTG là u giàu mạch máu tân sinh ở
thì ĐM, và có hình ảnh u cản quang thì TM.
.phát hiện tắc TMC, tăng sinh ĐM nhỏ.
.thường ứng dụng để tắc mạch (TACE).
5- Nội soi ổ bụng: để chẩn đoán UTG và
các u khác , tìm di căn ổ bụng.
6- Sinh thiết kim: qua hướng dẫn của SÂ
hay CT, chỉ đònh giới hạn khi chưa chẩn
đoán được u lành hay ác.


Sieâu aâm UTG


Sieâu aâm UTG


CHỤP CẮT LỚP ĐIEÄN TOÁN


CHUÏP CLĐT(a) CHUÏP MAÏCH MAÙU
(b,c)


CHỤP COÄNG HƯỞNG TỪ



CHỤP COÄNG HƯỞNG TỪ


CHỤP PET/CT


TÓM TẮT CHẨN ĐOÁN
UTG hay gặp, thường gặp hàng 5 thế
giới.
Có liên quan VGSV B, C.
Tầm soát để phát hiện sớm: AFP và
siêu âm
TCLS: đau HSP, gan to (khối u gan ít gặp).
XNSH: AFP, chức năng gan, HBV, HCV.
HẢH: siêu âm, CT-scan.


×