Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

de HSG lop 3 thang 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.07 KB, 4 trang )

Trờng th gia khánh
..
Đề thi vô địch lớp 3 lần 1
Môn: Toán
Năm học 2010 - 2011
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Câu 1:
a) Với 3 chữ số 2, 3, 4 hãy lập các số có 2 chữ số khác nhau và tính nhanh tổng các số đó .
b) Tính nhanh
52 42 + 37 + 28 38 + 63.
Câu2. Một số nếu chia cho 5 thì đợc thơng là 27 d 3. Hỏi, nếu đem số đó chia cho 3 thì đợc
thơng là bao nhiêu?
Câu3. Tuổi của Tùng bằng
9
1
tuổi ông và bằng
5
1
tuổi bố. Ông hơn bố 32 tuổi. Tính tuổi
của mỗi ngời.
Câu4. Một nhà máy dự định tháng 1 và tháng 2 sản xuất tổng cộng 435 sản phẩm nhng thực
tế, tháng 1 sản xuất đợc nhiều hơn dự định 45 sản phẩm, tháng 2 sản xuất kém hơn dự định 24
sản phẩm. Hỏi thực tế trong tháng 1 và tháng 2 nhà máy sản xuất đợc bao nhiêu sản phẩm?
Câu5: Trên hình vẽ, đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng CD . Tìm trên hình vẽ có còn cặp đoạn
thẳng nào bằng nhau ?.
A C B D
I I I I (h1)
A B C D
I I I I (h2)
Hớng dẫn chấm toán 3
Câu1: 3 điểm


a) (1,75 điểm)
+ Ta có các số : 23, 24, 32, 34, 42, 43. (0,5 điểm)
+ Ta thấy : 2 + 3+ 4 = 9 . Tổng các số vừa tìm đợc ở hàng chục và hàng đơn vị đều có 2
chữ số 2 ; 2 chữ số 3 ; 2 chữ số 4. Vậy tổng của hàng chục và hàng đơn vị đều là: 9 x 2 =
18 . ( 0,75 điểm)
Tổng các số là : 180 + 18 = 198 ( 0,5 điểm )
b) ( 1,25 điểm)
52 - 42 + 37 + 28 - 38 + 63
= (52+ 28) + (37+63) (42+38) (0,75 điểm)
= 80 + 100 - 80 = 100 (0,5 điểm)
Câu2 : 1,5 điểm
Số đó là : 27 x 5 +3 = 138 ( 0,75 điểm)
Nếu đem số đó chia cho 3 ta đợc : 138 : 3 = 46
Đáp số: 46 (0,75 điểm)
Câu3 : (2,5 điểm)
Theo đầu bài ta có sơ đồ:
Tùng: I I
Bố: I I I I I I 32 tuổi
Ông: I I I I I I I I I I
(0,5 điểm)
Từ sơ đồ ta có:
Tuổi của Tùng là : 32 : 4 = 8 (tuổi) (0,75 điểm)
Tuổi của Bố là : 8 x 5 = 40 (tuổi) (0,5 điểm)
Tuổi của Ông là : 40 + 32 = 72 (tuổi) (0,5 điểm)
Đáp số: Tuổi Tùng: 8 tuổi
Tuổi Bố: 40 tuổi
Tuổi Ông: 72 tuổi (0,25 điểm)
Câu4. (2 điểm)
Thực tế nhà máy sản xuất đợc nhiều hơn dự định là:
45 24 = 21 ( sản phẩm ) (1 điểm)

Tháng 1 và tháng 2 nhà máy sản xuất đợc:
435 +21 = 456 ( sản phẩm)
Đáp số: 456 sản phẩm (1 điểm)
Câu5 (1điểm)
H1 : AB = CD ;
Hai đoạn thẳng lại có chung CB suy ra AC= BD (0,5 điểm)
H2: AB = CD mà: A C B D
AC = AB + BC I I I I
BD = CD + BC.
A B C D


AC = BD ( 0,5 điểm) I I I I
Trờng th gia khánh
..
Đề thi vô địch lớp 3 lần 1
Môn: Tiếng Việt
Năm học 2008 - 2009
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Câu1. Cho ví dụ sau:
Tiếng trống trờng gióng giả
Năm học mới đến rồi
(Nguyễn Bùi Vợi)
a. Gióng giả là tiếng trống vang lên nh thế nào?
b.Trong các từ sau đây, từ nào có thể thay thế đợc từ gióng giả trong dòng thơ ở trên:
thúc giục, thúc bách, thúc đẩy, giục giã
Câu2. Đặt dấu phảy vào những chỗ thích hợp trong từng câu văn dới đây:
a.Từ bấy trở đi sớm sớm cứ khi Gà Trống cất tiếng gáy là Mặt trời tơi cời hiện ra phân
phát ánh sáng cho mọi vật mọi ngời.
( theo Vũ Tú Nam)

b. Xa kia Cò và Vạc cùng kiếm ăn chen chúc đông vui trên bãi lầy cánh đồng múa nớc
những hồ lớn những cửa sông.
(Theo Tô Hoài)
Câu3. Các ví dụ sau thuộc mẫu câu nào?
- Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên ngời thân.
- Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.
Câu4. Em hãy viết 2 câu văn so sánh để miêu tả sự vật.
Câu5. Ba sẽ là cánh chim cho con bay thật xa
Mẹ sẽ là nhành hoa cho con cài lên ngực
Ba mẹ là lá chắn, che chở suốt đời con
Dù mai đây khôn lớn, bay đi khắp mọi miền.
Con đừng quên con nhé, ba mẹ là quê hơng
( Phạm Trọng Cầu)
Từ lời bài hát trên, em hãy viết một đoạn văn ngắn nêu cảm xúc của mình khi nghĩ về
cha mẹ.
Hớng dẫn chấm
Câu1. ( 1,5 điểm)
a. Học sinh giải nghĩa đúng từ gióng giả ( 1 điểm)
b. Từ phần giải nghĩa trên, học sinh chỉ ra đúng các từ thay thế đợc cho từ gióng giả
( 0,5 điểm)
Cụ thể:
- Gióng giả: Chỉ tiếng trống vang lên liên tục nh kêu gọi, thúc giục.
- Các từ sau có thể thay thế đợc: Thúc giục, giục giã
Câu2. ( 2 điểm)
Học sinh điền đúng mỗi dấu ( 0,25 điểm)
a.Từ bấy trở đi, sớm sớm, cứ khi Gà Trống cất tiếng gáy là Mặt trời tơi cời hiện ra,
phân phát ánh sáng cho mọi vật, mọi ngời.
( theo Vũ Tú Nam)
b. Xa kia, Cò và Vạc cùng kiếm ăn chen chúc đông vui trên bãi lầy, cánh đồng múa n-
ớc, những hồ lớn, những cửa sông.

(Theo Tô Hoài)
Câu3. ( 2điểm)
Học sinh trả lời đúng mỗi câu ( 1 điểm)
- Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên ngời thân. (mẫu Ai thế nào?)
- Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút. ( mẫu: Ai-làm gì?)
Câu4. ( 1 điểm)
Học sinh viết đúng đợc mỗi câu ( 0,5 điểm)
Ví dụ:
- Mỗi buổi mai thức dậy, những giọt sơng đêm đậu trên đầu ngọn cỏ long lanh nh
những viên ngọc quý.
- Trong vờn, muôn hoa rung rinh khoe sắc nh mời gọi xuân về.
Câu5. ( 3,5 điểm)
Học sinh viết đợc đoạn văn ngắn đạt các yêu cầu sau:
- Đủ số câu quy định, có cấu trúc rõ ràng.
- Câu văn đúng ngữ pháp, biết dùng từ hợp lý.
- Có cảm xúc tốt đẹp khi viết về ngời thân yêu của mình.
(Tuỳ mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên cho từ 0 đến 3,5 điểm)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×