Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Báo cáo dự án coffee hot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.17 KB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ - KINH TẾ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Môn học: Thực Hành Thẩm Định Kinh Tế
Các Dự Án Đầu Tư
DỰ ÁN: QUÁN CÀ PHÊ

HTV Coffee
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Kim Đức
Thành viên nhóm 4B_DT002: 1. Nguyễn Quang Hiếu
2. Nguyễn Thị Thành
3. Đỗ Thị Minh Thoa
4. Nguyễn Châu Ngọc Tú
5. Nguyễn Duy Thanh Tùng
6. Nguyễn Trần Nhật Vy

TP. Hồ Chí Minh, ngày 6 tháng 12 năm 2019

1


Đánh giá mức độ đóng góp thành viên
nhóm:

15. Nguyễn Quang Hiếu: 85%

37. Nguyễn Thị Thành: 85%

39. Đỗ Thị Minh Thoa: 85%

46. Nguyễn Châu Ngọc Tú: 85%



48. Nguyễn Duy Thanh Tùng: 85%

49. Nguyễn Trần Nhật Vy: 85%

2


LỜI CẢM ƠN
Cuộc sống hiện nay luôn vội vã và tất bật với rất nhiều những lo toan và bận tâm. Và sau những
giờ làm việc, học tập mệt mỏi, ai cũng cần một khoảng không gian riêng để giải tỏa những mệt
mỏi chán ngán đó, chọn một góc quán quen không gian mở, thưởng thức một ly cà phê hay một
thức uống ngọt ngào chắc hẳn sẽ làm ta bình tâm đôi chút, hay những sáng dậy muộn sau cả buổi
tối chạy deadline, uống vào vài ngụm café để tỉnh táo thì thật không gì bằng.
Và nhóm chúng tôi ấp ủ giấc mơ mang những giọt café thơm ngon ấy đến tất cả mọi người, cùng
chung định hướng 6 người chúng tôi cùng chung ý tưởng thực hiện dự án này.
Việc kinh doanh quán cafe cho lợi nhuận cao và mau chóng thu hồi vốn nhưng muốn đạt lợi
nhuận thật sự thì cần có chiến lược cụ thể và đúng đắn. Vì thế, chúng tôi quyết định thực hiện
thẩm định dự án này.
Dự án này được lên ý tưởng và thực hiện từ nhóm 6 sinh viên trường Đại học Kinh Tế TP.HCM.
Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn, thầy Nguyễn Kim Đức đã
chỉ dẫn, góp ý tận tình để nhóm chúng tôi hoàn thành tốt dự án này.
Cuối cùng, dù chúng tôi đã cố gắng kiểm tra thật kỹ các thông tin cũng như định dạng văn bản
nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi sai sót mà nhóm chưa thể khắc phục. Vì vậy, sự đóng góp
của thầy và các bạn là nguồn thông tin quý giá cho chúng tôi để hoàn thành bài báo cáo này.
Xin chân thành cảm ơn!

3



MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
MỤC LỤC
1

Những phân tích về sự cần thiết của đầu tư
1.1 Mục đích nghiên cứu
1.2 Các kết quả nghiên cứu về phân tích tự nhiên, con người, kinh tế, xã hội
1.3 Phân tích thị trường khách hàng tiêu thụ

2

Hình thức kinh doanh đầu tư
2.1 Hình thức đầu tư
2.2 Thông tin sơ bộ về quán
2.3 Ngành nghề kinh doanh

3

Phân tích môi trường kinh doanh
3.1 Phân khúc khách hàng
3.2 Mô hình phân tích SWOT
3.3 Đối thủ cạnh tranh

4

Địa điểm kinh doanh
4.1 Tiêu chí lựa chọn địa điểm
4.2 Chi phí thuê
4.3 Những lợi thế của địa điểm được chọn


5

Chương trình hoạt động
5.1 Thời gian hoạt động
5.2 Thời gian phục vụ
5.3 Thực đơn
5.4 Số lượng hàng bán

6

Nhu cầu cung cấp nguyên vật liệu

4


6.1 Tiêu chuẩn lựa chọn nguyên vật liệu
6.2 Nguồn cung cấp nguyên vật liệu
6.3 Lịch trình và chi phí cho từng lịch trình
6.4 Giải pháp về các nhu cầu thiết yếu của quán
7

Tổ chức hoạt động và bố trí nhân viên
7.1 Sơ đồ quản lý
7.2 Tổ chức hoạt động quản lý
7.3 Bảng dự trù lương nhân viên

8

Tài chính kinh tế

8.1 Chi phí đầu tư ban đầu và cơ cấu vốn
8.2 Thông số chi tiết về hoạt động kinh doanh trong 1 ngày
1 nùi bảng chèn dô đây

9

Hiệu quả kinh tế xã hội
9.1 Khả năng tạo việc làm trực tiếp
9.2 Khả năng tạo việc làm gián tiếp

10 Kế hoạch rủi ro và kế hoạch rút lui
10.1 Kế hoạch rủi ro
10.1.1 Nhận dạng rủi ro
10.1.2 Biện pháp hạn chế rủi ro
10.2 Kế hoạch rút lui
10.2.1 Cách thức rút lui
10.2.2 Các yếu tố nâng cao giá trị
10.2.3 Đối tượng chuyển nhượng

5


1. Những phân tích về sự cần thiết của đầu tư
1.1 Mục đích nghiên cứu
Thông qua việc nghiên cứu về thị trường, khách hàng, đối thủ… để nắm được tình hình kinh doanh, từ
đó:

-

Đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp mang lại hiệu quả kinh doanh cho quán


-

Phục vụ và đáp ứng được đúng nhu cầu của nhóm khách hàng quán hướng tới

-

Đánh giá khả năng tài chính - rủi ro

-

Cung dịch vụ giải khát cùng một số dịch vụ thư giãn khác cho khách hàng.

1.2 Các kết quả nghiên cứu về phân tích tự nhiên, con người, kinh tế, xã hội
Dưới đây là kết quả nghiên cứu sơ lược ở TP.Hồ Chí Minh- địa bàn thực hiện dự án
-

-

Tự nhiên: Với địa hình phần lớn là bằng phẳng và thấp với tổng diện tích 2095,01 Km2, thành
phố nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng nhất vào tháng 4 và lạnh nhất vào
tháng 12, độ ẩm trung bình là 77,5%. Một điểm thuận lợi của thành phố so với các khu vực khác
là ở đây ít chịu ảnh hưởng của lũ lụt nên việc phát triển kinh tế có phần dễ dàng hơn so với các
tỉnh miền trung và đồng bằng sông Cửu Long
Con người: Theo thống kê, tính đến ngày 1/4/2019 TP.HCM có đạt hơn 8,99 triệu người tuy nhiên
thực tế có hơn 13 triệu người đang sinh sống và làm việc tại đây với mức thu nhập bình quân
Kinh tế và Xã hội: thành phố là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, theo thống kê trong 6 tháng
đầu năm 2019, tổng sản phẩm của khu vực đạt gần 611 ngàn tỷ. Các ngành công nghiệp và dịch
vụ tăng đáng kể. Nhiều công trình hạ tầng trọng điểm đã hoàn thành và đưa vào sử dụng góp phần
thúc đẩy kinh tế - xã hội. Lĩnh vực văn hóa - xã hội tiếp tục có nhiều tiến bộ, công tác chăm lo

cho các đối tượng diện chính sách và người nghèo được quan tâm chu đáo. Thành phố tiếp tục
giữ vững ổn định chính trị và trật tự xã hội.
Như vậy, có thể thấy thành phố Hồ Chí Minh là thị trường tiềm năng đối với nhiều ngành công
nghiệp, dịch vụ trong đó có cả lĩnh vực mà dự án hướng đến

1.3 Phân tích thị trường khách hàng tiêu thụ
Chúng tôi xếp thành 2 nhu cầu cơ bản đối với việc khách hàng lựa chọn dịch vụ cafe:
-

Nhu cầu tiêu thụ cafe, nước giải khát:

Theo phân tích trên thì thành phố Hồ Chí Minh là nơi tập trung đông dân cư từ nhiều khu vực của cả nước
tập trung lại cùng với nền kinh tế phát triển nên lượng tiêu thụ nước giải khát cũng rất đáng kể.

6


Điều đáng chú ý ở cả hai thành phố là người thường uống cà phê nằm trong độ tuổi dưới 40, như Hà Nội
tuổi trung bình 36,3, còn TPHCM trẻ hơn chút ít. Không chỉ vậy, phần lớn người uống cà phê ở Hà Nội là
người có trình độ đại học hay chí ít cũng là tốt nghiệp cấp 3 nhưng TPHCM thì gần như uống cà phê ở
mọi trình độ. Thói quen uống cà phê cũng liên quan mật thiết tới nghề nghiệp, ở Hà Nội thì tầng lớp
người về hưu uống cà phê nhiều nhất, tới 19,8%, còn sinh viên thì ít nhất, chỉ có 8% người uống nhưng ở
TPHCM lại ngược lại, dân kinh doanh uống nhiều nhất với 26,3%, kế đến là sinh viên học sinh, người về
hưu uống ít nhất. Điều tra này cho biết mỗi người dân Hà Nội bỏ ra 48.000 đồng mỗi năm để mua lượng
cà phê 0,752 ki lô gam, trong khi người dân TPHCM bỏ ra tới 121.000 đồng, cao gấp ba lần so với Hà
Nội để mua 1,65 ki lô gam cà phê.
Theo thống kê(2009), có tới 12% người dân TPHCM mua cà phê uống vài lần trong tuần và 40% mua
uống vài lần trong tháng, trong khi ở Hà Nội, chỉ có 0,6% số người mua cà phê uống vài lần trong tuần.
Điều này dễ dàng nhận thấy qua số lượng quán cà phê và tập quán uống cà phê... vỉa hè của người Sài
Gòn, còn người Hà Nội ngồi vỉa hè là để uống nước chè (trà).

Tỷ lệ người Sài Gòn vào quán uống cà phê rất cao, việc họ uống nhiều cà phê không bị tác động bởi thu
nhập của họ, còn người Hà Nội thì ngược lại, những người có thu nhập cao thì sẽ uống cà phê càng
nhiều nên tỷ lệ người vào quán cà phê sẽ ít hơn nhiều so với TP. HCM.
Bình quân mỗi quán cà phê ở Việt Nam rộng 175m2, 56 bàn và 23 nhân viên. Sản phẩm bán cũng đa
dạng lên đến 40 loại nước giải khát.
-

Nhu cầu mua cà phê sạch, nhanh chóng, tiện lợi:

Cà phê là thức uống mang bản sắc văn hóa của người Việt, trước đây khi nói về hương vị cà phê mà
người Việt ưa chuộng có lẽ là hương vị quánh đặc, thơm và đắng của cà phê, nhưng từ năm 2006 đến nay,
những cụm từ như “ cà phê sạch”, “cà phê mang đi”,.. đã tác động rất lớn đến người ưa chuộng cà phê, họ
dần chuyển qua các loại cà phê loãng hơn, màu nhạt và hương vị nhẹ hơn và đặc biệt là tính tiện lợi khi
mua cà phê mang đi được ủng hộ rất nhiều, từ đó các chuỗi cửa hàng cà phê tiện lợi mọc lên ngày càng
nhiều.

2. Hình thức kinh doanh đầu tư
2.1 Hình thức đầu tư
Dự án đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế với mức vốn chủ là 300 triệu và vay ngân hàng 200
triệu.

2.2 Thông tin sơ bộ về quán
Tên quán: HTV Coffee
Với loại hình là cà phê sạch, cà phê mang đi đáp ứng nhu cầu tiện lợi và hương vị đặc trưng ngày nay, với
nguồn cung cấp là những nguyên liệu sạch, an toàn, quán hứa hẹn sẽ đem lại sự hài lòng trong cách phục
vụ lẫn chất lượng đến với khách hàng

2.3 Ngành nghề kinh doanh
7



Hoạt động của dự án này thuộc nhóm ngành cà phê, giải khát, ngoài ra còn thuộc nhóm ngành dịch vụ
phục vụ đồ uống.
Nhóm này gồm có các hoạt động: chế biến và phục vụ khách hàng tại chỗ các loại đồ uống như cà phê,
trà, sinh tố,...

3. Phân tích môi trường kinh doanh
3.1 Mức độ cạnh tranh trên thị trường
a. Khách hàng mục tiêu:
Như những số liệu thống kê được chia sẻ ở trên thì nhóm khách hàng mục tiêu của chúng tôi sẽ là những
người kinh doanh, sinh viên đại học và phần nhỏ học sinh và người nghỉ hưu với mong muốn có được
một sản phầm cà phê sạch, an toàn và nhanh chóng tiện lợi.
Tuy nhiên với chi phí có phần giới hạn thì để tiện cho việc trang trí, tạo phong cách riêng cho quán chúng
tôi quyết định nhắm tới đối tượng chính là người kinh doanh với độ tuổi từ 25-35 với phong cách đơn
giản, thanh lịch và gọn gàng nhanh nhẹn.
b. Đối thủ cạnh tranh:
- Cạnh tranh trực tiếp:
Bởi vì dự án hoạt động dựa trên mô hình kinh doanh của cà phê Milano nên đối thủ cạnh tranh trực tiếp sẽ
là những mô hình kinh doanh cửa hàng cà phê khác với Milano, như Trung Nguyên, Highland Coffee, nếu
dự án thành công thì sẽ càng góp phần làm cho mô hình kinh doanh cà phê nhanh này thêm mở rộng trên
thì trường.
-

Cạnh tranh gián tiếp:

Hiện nay thì mô hình cà phê sạch và cà phê mang đi rất phổ biến ở thành phố, chúng ta có thể điểm qua
vài quán cà phê take away ở thành phố HCM:
+

Starbuck nổi lên ở Việt Nam như một hiện tượng và được mệnh danh là cà phê sang chảnh với

mức giá dao động từ 80.000-110.000 đồng;
+ Passio không còn xa lạ với màu xanh nền và các món đá xay lừng lẫy cũng trở thành một địa
điểm quen thuộc đối với các tín đồ thích cà phê mang đi với mức giá dao động từ 30.000-55.000
đồng.
c. Giải pháp làm tăng tính cạnh tranh:
- Thiết kế nội thất quán thân thiện, trẻ trung và có thể được thay đổi, làm mới hàng năm.
Đào tạo đội ngũ nhân viên phục vụ một cách chuyên nghiệp, gần gũi với khách hàng.
Đối với nhân viên khu vực pha chế sẽ được khuyến khích và hỗ trợ nâng cao khả năng pha chế,
để đưa ra nhiều thực đơn, thức uống mới lạ, hấp dẫn.
Đưa ra những đợt giảm giá đặc biệt đối với các ngày lễ lớn.
Tìm nguồn cung nguyên vật liệu ổn định, giá tương đối để đưa ra mức giá phù hợp.

3.2 Mô hình phân tích SWOT
8


⇨ Strengths
-

Nhân sự là những người luôn nhiệt tình với công việc, được đào tạo một cách bài bản những kỹ
năng về quản trị kinh doanh và marketing, kể cả tài chính lẫn kế toán.
Thực đơn đa dạng với nhiều món nước mới lạ so với những quán cafe khác.
Vật dụng để trang trí, trang thiết bị đều được mua second hand để tiết kiệm chi phí.
Có nhiều mối quan hệ bạn bè nên dễ quảng bá cho quán.
Nhân sự có thể mạnh về marketing online nên dễ đưa tên quán tiếp cận với mọi người.

⇛ Cần phải tiếp tục phát huy những điểm mạnh, lôi kéo khách hàng đến với quán.
⇨ Weaknesses
-


Nhân sự đều là những người trẻ tuổi nên chưa có kinh nghiệm trong kinh doanh.
Mặt bằng còn hạn hẹp nên việc bố trí chỗ ngồi cũng không được thoải mái.
Vốn không được nhiều nên phải tính toán chi phí theo hướng tiết kiệm để phù hợp với tình hình
tài chính.

⇛ Cần phải khắc phục để tránh bất lợi cho quán.
⇨ Opportunities
-

Vị trí phù hợp phục vụ lượng lớn khách hàng là nhân viên văn phòng ở các công ty xung quang
Các tầng lớp giới trẻ thường có tâm lý muốn thưởng thức cái lạ, mới nên sẽ sẵn sàng chi trả để đi
đến và tò mò những địa điểm mới.
Giá cả menu cũng khá cao nên dễ hoàn vốn trong thời gian ngắn. Cafe ngon giá cả hợp lý với túi
tiền.

⇛ Nắm bắt cơ hội và kết hợp với những thế mạnh để tạo nên lợi thế cạnh tranh cho riêng quán.


-

Threats

Còn nhiều phát sinh về chi phí khi bắt tay vào thực hiện.
Sự cạnh tranh của các thương hiệu cafe lớn như The coffee house, Trung Nguyên, Highlands đã
có sẵn thị phần tại Việt Nam.

9


4. Địa điểm kinh doanh

4.1 Tiêu chí lựa chọn địa điểm
-

Gần các khu vực tập trung đông khách hàng tiềm năng.
Khu vực xung quanh an ninh.
Khách hàng dễ dàng tìm thấy quán.
Có chỗ để xe thuận tiện.
Chi phí thuê hợp lý

4.2 Chi phí thuê
-

Tiền thuê mặt bằng: triệu đồng / tháng
Chi phí hỗ trợ bồi thường xây dựng cho chủ đất: 50 triệu đồng
Chi phí sửa sang, thiết kế lại: 150 triệu đồng
Chi phí thỏa thuận với các hộ dân xung quanh về bãi đỗ xe (ngoài diện tích quán có quyền đỗ xe):
3 triệu đồng / tháng

4.3 Mô tả địa điểm được chọn
Địa chỉ:
Diện tích:
-

Gần một thị trường tiềm năng tương đối lớn (dân kinh doanh và bất động sản tập trung và sinh
sống nhiều ở khu vực này, công nhân đi làm các công trình ở đây nhu cầu cà phê cũng cao)
Giao thông thuận tiện 2 chiều.
Không khí náo nhiệt ở đường phố, tiện lợi ghé quán và mua mang đi.
Kế hoạch sửa sang, thiết kế lại quán cũng thỏa thuận với các hộ dân xung quanh sẽ đảm bảo có
nơi đỗ xe đầy đủ và thuận tiện.
Cơ sở hạ tầng đảm bảo (địa điểm thuộc khu vực trung tâm thành phố)


5. Chương trình hoạt động
5.1 Thời gian hoạt động
-

6h sáng -23h tối

5.2 Thời gian phục vụ
-

Quán phục vụ 17 tiếng theo giờ hoạt động của quán.

10


5.3 Thực đơn
TÊN SẢN PHẨM

STT
1
2
3
4
5
6
7

I.
Cafe
Cafe

Cafe đá
Cafe sữa nóng
Cafe sữa đá
Bạc xỉu nóng
Bạc xỉu đá
cafe dừa
Giá TB

5.4 Số lượng hàng bán
Dự kiến doanh thu trung bình 1 ngày là: 6.021.000đ/ngày

6. Nhu cầu cung cấp nguyên vật liệu
6.1 Tiêu chuẩn lựa chọn nguyên vật liệu


Nguyên liệu thực phẩm:

-

Tính vệ sinh an toàn thực phẩm cao
Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
Giá cả hợp lý
Nhà cung cấp gần để bổ sung kịp thời lúc thiếu
Dễ tìm kiếm
Nhà cung cấp uy tín

• Trang thiết bị, cơ sở vật chất
-

Nhà cung cấp uy tín

Có bảo hành và sửa chữa kịp thời
Giá cả hợp lý, bền
Chiếm ít diện tích, kiểu dáng phù hợp phong cách quán
Ưu tiên những nhà cung cấp có cả dịch vụ lắp đặt, bảo trì

6.2 Nguồn cung cấp nguyên vật liệu
-

Nguyên liệu thực phẩm:
Quán kinh doanh chủ yếu hướng tới phân khúc khách hàng là nhân viên văn phòng, và món ưa
chuộng của họ thường là cafe và trà lạnh. Nên về nguyên liệu cafe quán ưu tiên nhập hàng loại

11


cafe ngon nhất là Arabia Cầu Đất, giá thành có thể cao hơn những loại thông thường nhưng mùi
vị đảm bảo làm hài lòng khách hàng
Các nguyên vật liệu khác như sữa đặc sữa tươi,nguyên liệu làm sinh tố nước ép sẽ được mua ở
các chợ lân cận, vì quy mô nhỏ nên nhân viên sẽ đến mua trực tiếp và mang về
-

Trang thiết bị, cơ sở vật chất
Về phần sửa chữa và decor không gian quán
Về các máy móc như tủ lạnh, máy xay sinh tố, bàn ghế, chủ quán sẽ tìm những nhà cung cấp cho
mức giá phù hợp

6.3 Lịch trình và chi phí cho từng lịch trình
- Trang thiết bị ban đầu:
đv: 1000 đồng


ST HẠNG MỤC ĐẦU
T TƯ

S quán

SL

250
ĐVT

m2

GIÁ

THÀNH
TIỀN GHI CHÚ

THIẾT BỊ TRANG TRÍ NỘI THẤT
bộ bàn ghế ( 1
1 bàn+ 4 ghế)

35

cái

550

19.250 Đồ gỗ Thanh Hà

2 Ghế xếp inox lùn


30

cái

135

4.050 Nhựa 66A

3 Dàn loa nhỏ

1

dàn

2.000

Tiền lắp đặt
Internet + Bộ phát
4 sóng Wifi:

2

bộ

385

770

5 Lắp đăt camera


7

cái

640

4.480

2.000 Siêu thị điện máy Chợ Lớn

80 mgb

6 Máy tính tiền ocha

1

bộ

Miễn phí phần mềm năm
11.000 11.000 đầu tiên

8 Quầy bar pha chế

1

bộ

1.000


Chi phí bảng hiệu,
10 hộp đèn:

1

bộ

18.000 18.000

11 Máy chiếu

1

cái

8.500

1.000 Hàng secondhand

8.500 Doanhhuyen.vn
12


OPTOMA SA500
Dụng cụ dọn vệ
14 sinh

1

bộ


150

150

big C

Hệ thống phun
15 sương

1

dàn

1500

Công ty TNHH TM DV Điện
1.500 nước Hoàng Oanh

Trang trí cây
16 cảnh,...

1

lần

5000

5.000


TỔNG

75.700
Vật dụng cho nhân viên

Đồng phục nhân
16 viên:

18

bộ

140

2.520

THIẾT BỊ VẬT DỤNG PHA CHẾ BẢO QUẢN TRÁI
CÂY, NƯỚC UỐNG
Tủ lạnh SAMSUNG
208 LÍT
17 RT19M300BGS

1

cái

4.790

4.790 Siêu thị Nguyễn Kim


Tủ mát Alaska 412l
18 secondhand

2

cái

4.600

9.200 Chợ tốt

Phin lớn pha cà phê
19 bằng Inox:

5

cái

50

250

congdungcaphe.com

20 Túi vải nấu trà

5

cái


15

75

Đại lý túi lọc

Bình Đun Siêu Tốc
SHARP EKJ-17VPS21 BK

2

cái

350

700

Siêu thị điện máy Chợ Lớn

Ly đong nhựa
22 100ml

5

cái

8

40


nguyenlieuphache.com.vn

23 Ly đong vừa 500ml

3

cái

20

60

phadincoffee

24 Ly đong 1l

2

cái

22

44

phadincoffee
13


Bình chứa cà phê
25 pha sẳn 2500ml


8

cái

88

704

phadincoffee

26 Shake lớn

3

cái

120

360

dungcubarcafe.com

27 Shake nhỏ 350ml

2

cái

78


156

phadincoffee

Các loại chai, lọ
khác đựng một số
thứ khác (đường,
muối, chanh muối,
28 …):

1

bộ

152

152

Shopee

29 Dao thái

1

bộ

55

55


BigC

Máy ép Philips từ
30 Indonesia

1

bộ

990

990

philip.com

Máy xay sinh tố
công nghiệp
31 Foresto 767 (2 cối)

1

cái

1.950

TỔNG

Giá do phadincoffee cung
1.950 cấp

19.526

VẬT DỤNG PHỤC VỤ NƯỚC UỐNG
26 Phin pha café nhỏ
28 Đế lót ly bằng gổ

50
100

cái
cái

11

525

Giá do phadincoffee cung
cấp

15

Giá do Siêu thị Big C cung
1.500 cấp.
Giá do phadincoffee cung
cấp

Khay nhựa chống
trượt( khay tròn
29 40.5 cm)


10

cái

55

550

Ly nhỏ uống trà đá
27 ( 100ml)

100

ly

5,5

550

30 Ly nhỏ uống café

50

ly

3,6

180

Gía do shopee cung cấp


14


sữa nóng ( 155ml)
ly thủy tinh cf đá
31 315ml

60

ly

9

540

Gía do shopee cung cấp

ly thủy tinh cao
32 450ml

50

ly

7

350

Gía do sangia.vn cung cấp


5000

cái

1,1

5.500

28

Gía do siêu thị pha chế
2.800 cung cấp

33 ly nhựa
34 Ống hút nhựa

35 Muỗng nhựa đen
Muỗng cà phê đá
và cà phê sữa bằng
36 Inox

100

30

300

bịch


bịch

cái

10

2

Bình thủy tinh lớn
châm trà đá
37 (LUMINARC, 1 lít):

5

cái

45

Kệ lớn đựng ly
38 bằng Inox:

3

cái

750

TỔNG

300


Giá do
nguyenlieudongthap.com
cung cấp

600

Giá do
volcanovietnam.com cung
cấp

225

Giá do
chailothuytinhsaigon.vn
cung cấp

2.250 Giá do chợ cung cấp
15.870

CHI PHÍ QUẢNG CÁO
Chi phí banner vải
38 quảng cáo:

3

tấm

200


600

CHI PHÍ XÂY DỰNG BAN ĐẦU
13 chi phí phát sinh

10%

500.000 50.000

Trang trí nội thất,
9 sửa chữa quán:

1

lần 245.000 245.000

12 Chi phí đặt cọc 06

6

thán 30.000 180.000
15


tháng thuê mặt
bằng:

-

g


TỔNG

475.000

TỔNG

589.216

Nguyên liệu thực phẩm

STT
Nguyên vật liệu lưu trữ được trong 1 tuần lễ
1
2
3
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Nguyên
14

15
16
17
18
19
20
21
22
TỔNG

16


Bơ (Trái)
Chanh (Trái)
Đào (hộp)
Cà rốt (Trái)
Cam (Trái)
Dâu (Trái)
Sapoche (Trái)
Táo(trái)
-

Nguyên liệu dự trù:

Nguyên liệu dự trù cho 1 ly cà phê:
tổng
Nguyên liệu dự trù cho một ly trà
tổng
Nguyên lý dự trù cho 1 ly nước giải khát

Tổng

Nguyên liệu dự trù cho 1 ly nước ép , sinh tố

Tổng
TỔNG

17


6.4 Giải pháp về các như cầu thiết yếu của quán
-

Nước: sử dụng hệ thống cấp nước thành phố, đăng kí mục đích sử dụng kinh doanh.
Điện: sử dụng hệ thống cấp điện thành phố, đăng kí mục đích sử dụng kinh doanh.
Internet: sử dụng nhà mạng Viettel.

7. Tổ chức hoạt động và bố trí nhân viên
7.1 Sơ đồ quản ly

Chủ quán
(Quản lý tổng, kinh doanh, kho)

Quản lý
(Quản lý nguyên vât liêu và nhân viên)

Thu ngân

Bảo vê


Phục vụ

7.2 Tổ chức hoạt động quản ly
-

Chủ quán sẽ trực tiếp làm việc với nhân viên quản lý để nắm tình hình tổng quát của quán
Quản lý sẽ chịu trách nhiệm nguồn nguyên liệu và quản lý những nhân viên dưới để phân công nhiệm
vụ, cũng như đảm bảo sự hoạt động của quán được liên tục.
Giờ làm việc chia thành 2 ca:
Ca 1 : 7h - 15h (gồm có: 1 nhân viên giữ xe, 1 thu ngân, 2 nhân viên phục vụ)
Ca 2 : 15h - 23h (gồm có: 1 nhân viên giữ xe, 1 nhân viên pha chế, 3 nhân viên phục vụ)

7.3 Bảng dự trù lương nhân viên

18


Lương nhân viên

Chức vụ
Quản lý
Bảo vệ
Thu ngân
Phục vụ
Tổng

8. Tài chính kinh tế
8.1 Chi phí đầu tư ban đầu và cơ cấu vốn
Dựa trên các công ty về lĩnh vực cà phê trên sàn chứng khoán thì đa số các công ty đều có ROE
nằm trong khoản từ 15% - 22%(Theo finance.vietstock.vn) nên ước tính lợi nhuận thu được dư

trả chi phí lãi vay nên ROE > R Nên chúng ta giả định ROE 20% nên bài này chũng ta sẽ lấy
ROE = 20%.
BẢNG THÔNG SỐ ĐẦU VÀO
I
1

2

3
4

5
5.1

5.2

Nhóm thông số vốn đầu tư
tổng vốn đầu tư
chi phí xây dụng ban đầu
chi phí thiết bị
chi phí mềm
dự phòng chi
Nguồn vốn đầu tư
Vốn tự có
Vốn vay tổ chức tính dụng
Vốn vay VP bank
Khả năng giảm vốn đầu tư
Nhu cầu vốn lưu động
Vốn tự có
Vốn vay tổ chức tính dụng

Vốn vay VP bank
Kế hoạch giải ngân
Năm thứ nhất
Vốn tự có
Vốn vay tổ chức tính dụng
Vốn vay VP bank
Năm thứ hai
Vốn tự có
Vốn vay tổ chức tính dụng
Vốn vay VP bank
19


II
1
2

3
4

5
6

III
1
2

3
4


5

5

Nhóm thông số về chế độ thuế, chi phí sử dụng vốn
Thuế TNDN
Lãi vay vốn
Lãi vay trung dài hạn huy động khác
Lãi vay trung dài hạn của ngân hàng
Lãi vay vốn lưu động
Tổ chức tín dụng khác
Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu
Lãi suất chiếu khấu
WACC
Thời gian trả nợ trung dài hạn
Nguồn vay huy động khác
Vay ngân hàng
hình thức trả nợ trung dài hạn
Trà vào cuối năm thứ nhất
Nguồn trả nợ vốn vay hằng năm
KHCB
LNST

Nhóm thông số KTKT , khai thác dự án
Công suất thiết kế nước
Mức huy động công suất thiết kế
Qúy đầu tiên sau đầu tư
Qúy thứ 2
Các quý sau,tăng CSTK so với quý trước
Khả năng tiêu thụ sản phẩm

Gía bán sản phẩm
Gía TB 1 ly nước
Thay đổi giá bán
Chi phí
Biến phí
Nguyên liệu cho 1 ly nước
Thay đổi chi phí nguyên vật liệu
Điện
Nước
Định phí
Chi phí quản lí
Chi phí bán hàng
Lương
Chi phí thuê mặt bằng
CPKH TSCĐ ( theo phương pháp đường thẳng)
Xây lắp
thiết bị
chi phí khác

20


1. Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu

Số lượng
10000
500
2

8.2 Thông số chi tiết về hoạt động kinh doanh trong 1 ngày

BẢNG THÔNG SỐ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
số lượng bàn
Tổng số ly/bàn/giờ
Giờ hoạt động/ngày
Tổng số ly bán tối đa/ ngày
số lượng ly bán bình quân :
Giá bán bình quân/ly:
Doanh thu bình quân/ngày:
Chi phí nguyên vật liệu bình quân
lương bình quân/ ngày
chi phí điện/ngày
chi phí nước sạch cho quán
giá thuê mặt bằng
lãi suất vay hàng năm
lãi suất vay bình quân 1 ngày :
Thuế
Quản lý
Bảo vệ
thu ngân
Phục vụ full time
Phục vụ part time
Tổng

tổng chi phí/ngày
tổng cộng chi phí / ngày
doanh thu ngày đạt
21


lợi nhuận đạt/ ngày

lợi nhuận đạt/tháng
lợi nhuận đạt / năm
Tỷ suất lợi nhuận/DT/ngày

Bảng phân bổ loại nước
Loại nước
cafe
Trà
nước giải khát
sinh tố
tổng

tỷ trọng phân bổ

8.3 Thông số chi tiết về hoạt động kinh doanh trong năm đầu
BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM ĐẦU TIÊN
KHOẢN
TỔNG DOANH THU
Công suất hoạt động
Sản lượng tiêu thụ
Gía bán/ nước uống
TỔNG CHI PHÍ
Biến phí
Nguyên vật liệu
Điện
Nước
Định phí
CP quản lý
Lương
Thuê đất

Lãi vay
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế
Thời gian hoàn vốn
Dòng tiền hoàn vốn
Lũy kế dòng tiền
Thời gian hoàn vốn

22


8.4 Hiệu quả tài chính của dự án

BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
STT
I
1
4
6
7

8
II
1

2
2.1
2.2
2.3

2.4
3
-

-

Dòng tiền của dự án
Lơi nhuận sau thuế
Vốn đầu tư
Vốn tự có
Vốn vay
Dòng tiền toàn bộ dự án
Kế hoạch trả nợ gốc vốn vay TDH hàng
quy
Dòng tiền sinh lời vốn tự có
93%
Các chỉ tiêu phân tích
NPV
IRR
ROE
Chỉ số khả năng trả nợ TDH (DSCR)
LNST+KHCB+Lãi TDH
Trả nợ gốc + lãi T DH hàng năm
DSCR hàng năm (2.1/2.2)
DSCR trung bình
Thời gian trả nợ thực tế
Trả nợ VCB
Dư nợ đầu kỳ
Lãi trong kỳ
Trả nợ hàng quý

Dư nợ cuối kỳ
Thời gian trả nợ thực tế

8.5 Chỉ tiêu hiệu quả của dự án
CHỈ TIÊU HIỆU Q UẢ DỰ ÁN: Q UÁN CÀ PHÊ HTV
STT

TÊN CHỈ TIÊU

1 Tổng vốn đầu tư dự án:
- Vốn tự có và huy động:
- Vốn vay ngân hàng:
3 Thời gian hoàn vốn của dự án (tháng):
4 Công suất hoạt động các quy trong năm đầu:
5 Doanh số bán hàng hàng năm (theo
công suất quy):
6 Tổng chi phí hàng quý, chưa tính lãi vay (theo công suất quý):
7 Lợi nhuận trước thuế và Lãi vay NH:
8 Lãi vay NH:

23


9
10
11
12
13

Lợi nhuận trước thuế:

Thuế:
Lợi nhuận sau thuế:
Trả gốc vay NH hàng quy:
Lợi nhuận sau thuế còn lại = Dòng tiền dự án hàng quy:
- Lợi nhuận còn lại chia hàng tháng:
- Tỷ suất Lợi nhuận còn lại/Vốn tự có
ban đầu/tháng:
- Chia cho 06 phần hùn vốn/tháng:

9. Hiệu quả kinh tế xã hội
9.1 Khả năng tạo việc làm trực tiếp
Bước đầu quán sẽ tận dụng nguồn nhân lực hiện có, tức là đội ngũ thành lập để lấy thêm kinh nghiệm
quản lý. Khi dự án đã bước vào giai đoạn hoạt động ổn định và hiệu quả thì chúng tôi chỉ giữ vai trò quản
lý chính, nhân viên trong quán sẽ được thuê và làm việc theo ca.
Đối tượng nhân viên bán thời gian hướng tới của cửa hàng là sinh viên các trường có nhu cầu làm thêm.
Công việc ngoài giờ của sinh viên là một môi trường học tập mà nhà trường không thể dạy được. Sinh
viên được giao tiếp rộng hơn bên ngoài xã hội, điều này giúp cho họ có được thêm sự tự tin và mạnh mẽ,
rất có ích cho cuộc sống sau khi tốt nghiệp. Bên cạnh đó họ có thể rèn luyện thêm những kỹ năng mà họ
đã được học trên giảng đường nhưng chưa có dịp đem nó ra thực hành. Nhiều bạn sinh viên có hoàn cảnh
khó khăn, vừa phải học vừa phải đi làm để có tiền, việc mở quán café này mở thêm cơ hội cho các bạn có
nhu cầu tìm công việc làm thêm ngoài giờ học do khi mở quán cần một số lượng người lao động. Các bạn
sinh viên tìm kiếm việc làm thêm để vừa có tiền trang trải chi phí học tập, vừa tích lũy kinh nghiệm sống
cho bản thân và cho công việc sau này.

9.2 Khả năng tạo việc làm gián tiếp
Dự án thành công sẽ tạo ra nhu cầu mua và thưởng thức cà phê tăng lên, góp phần tạo việc làm cho những
người trồng cà phê, các doanh nghiệp sản xuất cà phê, cùng với nhiều nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ
khác như: hoa quả, thực phẩm, sách báo…, góp phần tăng thêm công ăn việc làm cho người lao động và
doanh nghiệp. Ngoài ra dự án còn có thể góp phần tạo thêm thu nhập, việc làm cho những người nuôi thú
chuyên và không chuyên. Với việc tạo ra công ăn việc làm cụ thể, dự án đã góp một phần nhỏ bé trong

việc giải quyết tình trạng thất nghiệp, giảm gánh nặng cho xã hội, góp phần vào làm tăng trưởng kinh tế.
Trong tương lai dự án có thể mở rông ra nhiều địa điểm trong thành phố và cả nước, khi đó mức đóng góp
cho xã hội về vấn đề việc làm sẽ ngày càng to lớn và thiết thực hơn.

10.Kế hoạch rủi ro và kế hoạch rút lui
10.1

Kế hoạch rủi ro

10.1.1 Nhận dạng rủi ro

24


-

Nhân viên thường xuyên đi làm trễ, nghỉ việc nửa chừng, thiếu nhân viên.
Phục vụ không tận tình của nhân viên, thức uống không ngon.
Vị trí không thuận lợi dẫn đến khách hàng thưa thớt.
Cạnh tranh với các quán xung quanh.
Nguồn cung cấp nguyên vật liêu không đảm bảo.
Kế hoạch kinh doanh không đầy đủ và chưa phát triển tối đa.
Kế hoạch đưa ra quá giả định, thiếu tính thực tế, thực dụng của kế hoạch.
Không có đói thủ cạnh tranh
Xem thường rủi ro trong kinh doanh.
Nguồn vốn không ổn định.

10.1.2 Biện pháp hạn chế rủi ro
-


Đổi mới và phát triển cơ sở vật chất
Tuyển nhân viên làm việc lâu dài, nhiệt tình, vui vẻ, trung thực.
Đa dạng hóa nguồn hàng cung cấp, để phong phú các chủng loại.
Hàng trái cây dư thừa trong ngày cần được xử lý.
Nhân viên phải báo phép trước 2 ngày để sắp xếp bổ sung nguồn lực.
Nhắc nhở nhân viên bảo quản thực phẩm, bán đúng chất lượng.
Kiểm tra hệ thống máy móc.
Thường xuyên theo dõi thu thập ý kiến khách hàng về sản phầm và chất lượng sản phẩm.

10.2 Kế hoạch rút lui
10.2.1.
10.2.2
10.2.3.
-

Các hình thức rút lui
Chuyển nhượng, rút lui khỏi thị trường.
Áp lực cạnh tranh từ các quán khác.
Khó khăn về tài chính: làm ăn thua lỗ không đủ chi phí để chi trả cho nhân viên và tái đầu tư.
Các yếu tố nâng cao giá trị
Chất lượng và danh tiếng của thương hiệu
Dòng ngân lưu và lợi nhuận
Các mối quan hệ khách hàng tốt.
Chất lượng đội ngũ nhân viên nhiệt tình.
Các trang thiết bị. máy móc hiện đại an toàn vệ sinh.
Đối tượng chuyển nhượng
Thành viên gia đình nếu có đam mê.
Các nhà đầu tư nếu thấy được lợi nhuận.
Các đối thủ cạnh tranh nếu muốn mở rộng thêm thị trường.
Người đồng sở hữu.

Bán cho nhân viên nếu muốn và có khả năng mua.

11.Kết luận
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×