Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA 9 LÝ ( CẢ NĂM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.61 KB, 140 trang )

Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
Ngày soạn /8/2010 Ngày giảng /8/2010
ĐỊA LÝ VIỆT NAM
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Tiết 01 Bài 01: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I/ Mục tiêu
Sau bài học học sinh cần :
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc : Việt Nam có 54 dân tộc ; mỗi dân tộc có đặc
trưng về văn hoá thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán.
- Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc.
- Thu thập thông tin về một dân tộc.
II/ Phương tiện dạy học
- Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc việt nam
- Bản đồ dân cư việt nam
III Hoạt động dạy và học
1/ ổn định
- Sí số:
9A ( / ) 9B ( / ) 9C ( / ) 9D( / )
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới :
* Việt nam là một quốc gia nhiều dân tộc mỗi dân tộc lại có những nét văn hoá truyền
thống khác nhau để hiểu thêm về những nét văn hoá đó chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm
nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

* Hoạt động 1. Cá nhân
Gv cho hs dựa vào mục 1 SGK , quan sát
H1.1, ảnh về các dân tộc .


? Việt nam có bao nhiêu dân tộc ?
? Dân tộc nào chiếm số đông ? Tỉ lệ % dân số ?
? Em hãy nêu những nét nổi bật về các dân tộc .
? Tại sao nói các dân tộc đều bình đẳng đoàn
kết xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
GV gợi ý.
? Đặc điểm nổi bật của các dân tộc ?
- Có kinh nghiệm trong ngành sx gì?
- Khả năng tham gia ngành kinh tế nào?
- Tên một số sản phẩm nổi tiếng ? trang phục
nhà ở...?
Gv Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là
một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt
Nam .
1. Các dân tộc ở việt nam.
- Nước ta có 54 dân tộc , người Việt
(kinh) chiếm đa số 86,2 % dân số
- Mỗi dân tộc có đặcc trưng về văn
hóa , thể hiện trong ngôn ngữ , trang
phục , phong tục ,tập quán ..
+ Người Việt là dân tộc có nhiều
kinh nghiệm trong thâm canh lúa
nước , có nhiều nghề thủ công đạt
mức độ tinh xảo , là lực lượng lao
động đông đảo trong các ngành kinh
tế khoa học – kỹ thuật.
+ Các dân tộc ít người có trình độ
phát triển kinh tế khác nhau , Mỗi
dân tộc có kinh nghiệm riêng trong
sản xuất và đời sống.

Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
1
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
*Hoạt động 2. Cặp bàn
GV cho hs quan sát ảnh và nơi sinh sống , sự
hiểu biết dân tộc Việt (kinh)
? Dân tộc Việt (kinh) chủ yếu phân bố ở đâu ?
- Đồng bằng
GV treo bđ dân cư việt nam
? Xđịnh các vùng đồng bằng dân tộc việt sinh
sống ?
GV cho hs đọc mục 2 sgk /5
? Dựa vào vốn hiểu biết và sgk cho biết dân
tộc ít người thường sinh sống ở đâu .
HS Quan sát bản đồ dân cư
? Sự phân bố dân tộc ít người có gì khác giữa
các miền ?
- Miền bắc có trên 30 dt : tày , nùng ..
- Miền trung và miền nam có trên 20 dt: Ê
đê , Gia rai …
? So với trước cách mạng sự phân bố các dân
tộc có gì thay đổ không ? Tại sao .
? Em hãy trình sự phân bố các dân tộc ở Mường
Phăng ?
- HS
2/ Sự phân bố các dân tộc
a. Dân tộc Việt ( Kinh)
- Phân bố rộng khắp trong cả nước
tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và
ven biển

b . Các dân tộc ít người
- Phân bố chủ yếu ở miền núi và
trung du
+ Trung du và miền núi phía Bắc :
Thái , tày , nùng..
+ Trường Sơn – Tây Nguyên : Ê đê ,
Gia rai …
+ Duyên hải cực Nam Trung Bộ và
Nam Bộ : Chăm , Khơ Me…Hoa ..
IV/ Đánh giá:
1 chọn ý đúng nhát trong câu sau
a/ Dân tộc việt có số dân đông nhất , chiếm tỉ lệ % của dân số nước ta
A 75,5%
B 80,5 %
C 85,2 %
D 86,2 %
b/ Địa bàn cư chú của các dân tộc ít người ở việt nam chủ yếu
A đồng bằng ven biển và trung du
B Miền trung du và cao nguyên
C Miền núi và cao nguyên
D Tất cả ý trên
2 .Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở việt nam ?
V/ Hoạt động nối tiếp
- Hs làm bài tập 3 sgk
--------------------------------------------------------------------------
Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
2
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
Ngày soạn / 8/ 2010 Ngày giảng /8/2010
Tiết 02 Bài 02 DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ

I/ Mục tiêu
Sau bài học hs cần
- Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta : số dân , gia tăng dân số , nguyên
nhân và hậu quả.
- Biết đặc điểm cơ cấu dân số ( theo độ tuổi ,theo giới ) và xu hướng thay đổi cơ cấu
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số , bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam
- Ý thức được sự cần thiết phát triển dân số có kế hoạch .Có ý thức chấp hành các chính
sách của Nhà nước về dân số và môi trường ..
II/ Phương tiện dạy học
- Hình 2.1 sgk (Phóng to)
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống
III/ Hoạt động dạy học
1. ổn định
- Sí số :
9A ( / ) 9B ( / ) 9C ( / ) 9D ( / )
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày tình phân bố các dân tộc ở Việt Nam?
? Hs làm bài tập 3 sgk /6
3.Bài mới
* Việt Nam là nước có dân số trẻ . Đây vừa là nguồn lực đồng thời cũng là gánh
nặng cho nền kinh tế Vậy nước ta có bao nhiêu người dân ? tình hình gia tăng dân số và
kết cấu dân số nước ta có đặc điểm gì ?chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1 .Cả lớp
HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết
? Cho biết số dân nước ta đến năm 2003?
? Nước ta đứng thứ bao nhiêu về diện tích ?
và số dân trên thế giới ? Nói nên đặc điểm gì về số
dân nước ta ?
- HS

- GV chuẩn xác.
* Hoạt động 2 Cá nhân/cặp
- GV treo hình 2.1 giới thiệu .
- HS tính nhanh
+ Từ 1954 - 1960 Dân số tăng bao nhiêu? (6,4tr)
+ Từ 1960 - 1979 ? (22,5 tr)
+ Từ 1979 - 1989 ? (11,7 tr)
+ Từ 1989 - 1999 ? (11,9tr)
? Những giai đoạn tăng dân số nhanh.
I .Số dân
- Năm 2002 :79,7 triệu ngưòi
- Năm 2003: 80,9 Triệu người
- Việt nam là nước đông dân trên
thế giới ( đứng thứ 3 trong khu
vực và thứ 14 trên thế giới )
II/ Gia tăng dân số
- Dân số nước ta tăng nhanh
Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
3
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
? Thời gian gia tăng dân số lên gấp đôi ?Vì sao .
+ Kinh tế : Do sự tiến bộ của KHKT, y tế …
+ Xã hội : Thay đổi hết chiến tranh …
*Hoạt động 3 Kỹ thuật khăn trải bàn .(3’)
- GV phát phiếu các cá nhân ghi vào ô xung quanh
- Nhóm trưởng tóm lược ở giữa => nhận xét
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
? Tại sao dân số tăng nhưng tỉ lệ gia tăng tự nhiên
của dân số lại giảm? qua từng thời kì ?
*Hoạt động 4 Cả lớp

GV giải thích về hiện tượng bùng nổ dân số
? Hiện tượng bùng nổ dân số dân số ở nước ta bắt
đầu diễn ra vào thời gian nào và hiện nay còn diễn
ra không ? Vì sao .
- HS
GV giải thích về chính sách dân số của VN ( Mỗi
gia đình chỉ có 1-2 con , giãn cách thời gian giữa 2
lần sinh ..)
? Dân số đông và tăng nhanh theo em gây ra những
hậu quả gì ? gây sức ép đến tài nguyên và môi
trường như thế nào ?
+ Về kinh tế : vấn đề lương thực , việc làm , y tế
giáo dục..
+Về MT: Hiện tượng đốt rừng làm rẫy, khai thác
tài nguyên khoáng sản bừa bãi gây ô nhiễm môi
trường , khai thác quá mức nguồn lợi thủy hải sản ->
suy thoái MT..
* HS quan sát bảng 2.1/8/SGK
? Xác định vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao
nhất , thấp nhất ?
? các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của
dân số cao hơn trung bình so với cả nước ?
HS :+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có sự khác nhau
giữa các vùng
+ Tỉ lệ gia tăng ở nông thôn cao hơn ở thành thị .
+ Tỉ lệ giữa các vùng cũng khác nhau cao Tây
Bắc, Tây Nguyên , thấp ở đồng bằng sông Hồng ,
Đông Bắc .
GV chuẩn xác .


* Hoạt động 5 Cá nhân
GV yêu cầu HS quan sát bảng 2.2 hs nhận xét
? Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số Nam , Nữ thời kì
1979- 1999 ? nguyên nhân?
- 1979: Nữ > nam
- 1989 : Nữ > nam
- 1999 : Nữ > nam
- Hiện tượng “ bùng nổ dân số ”
bắt đầu từ cuối những năm 50
cho đến những năm cuối thế kỉ
XX
- Tỉ xuất sinh có xu hướng giảm
nhờ chính sách dân số
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
còn khác nhau giữa các vùng
III/ Cơ cấu dân số
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ
Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
4
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
? Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta giai
đoạn 1979-1999.
GV gợi ý
+ Tỉ lệ Nam và Nữ thay đổi qua các nhóm tuổi
+ Tỉ lệ các nhóm tuổi thay đổi qua các năm
? Tỉ lệ nhóm tuổi nào cao nhất ? gây ra các hiện
tượng gì ?
? Cơ cấu dân số thuộc loại nào ? (già hay trẻ)
thuận lợi khó khăn gì?
HS đọc mục cuối phần III.

? Nhận xét cơ cấu dân số theo giới tính ? sự thay
đổi cơ cấu và nguyên nhân.
- Do chiến tranh
- Do chuyển cư
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
đang có sự thay đổi theo hướng
già hóa .
- Tỉ lệ giới tính có sự khác nhau
giữa các địa phương do ảnh
hưởng của quá trình chuyển cư .
IV/ Đánh giá
- Chọn ý đúng trong câu sau
a . Dân số năm 2003 của nước ta là
A 75,9 tr người
B 80,5 tr nguời
C 80,9 tr người
D 81,9 tr người
b Kết cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang thay đổi theo xu hướng nào ? vì sao?
c. Kết cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang thay đổi theo xu hướng nào ? Vì sao ?
V/ Hoạt động nối tiếp
- HS làm bài tập 3/10 SGK
-----------------------------------------------------------------
Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
5
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
Ngày soạn / 8 /2010 Ngày giảng / 8 /2010

Tiét 03 bài 03 PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I Mục tiêu .

Sau bài học sinh cần
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta : không đồng đều theo lãnh thổ, tập
trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt. Mật độ dân số
nước ta cao .
- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình
thái quần cư.
- Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta.
- Sử dụng bản đồ ,lược đồ phân bố dân cư và đô thị để nhận biết sự phân bố dân cư ở
Việt Nam.
- Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng , số dân thành thị và tỉ lệ
dân thành thị ở nước ta .
II / Phương tiên dạy học
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở việt nam
- Tranh ảnh về nhà ở một số hình thức quần cư ở việt nam
III/ Hoạt động dạy học
1. ổn định
- Sĩ số
9A ( / ) 9B ( / ) 9C ( / ) 9D ( / )
2/ Kiểm tra bài cũ
? Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta ? nguyên nhân và hậu quả ?
3 Bài mới
* Là một quốc gia đông dân dân tăng nhanh nên nước ta có mật độ dân số cao , sự
phân bố dân cư , các hình thức quần cư cũng như quá trình đô thị hoá ở việt nam có đặc
điểm gì ? chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động1. Cá nhân
GV treo bảng Mật độ dân số của một số quốc gia
(phóng to)
y/ c HS quan sát bảng
quốc gia MĐ DS quốc gia MĐ DS

Toàn thế giới
Bru nây
Cam pu chia
Lào
In đô nê xi a
Ma lai xi a
47
69
70
24
115
76
Phi lip pin
Thái lan
Trung Quốc
Hoa Kì
Việt Nam
Nhật Bản
272
123
134
31
246
337
? Nhận xét so sánh MDDS việt nam so với các nước
trên thế giới ?
- MDDS Việt nam cao so với các nước trên thế giới
? Em rút ra kết luận gì (Việt nam là nước đất trật
1 / Mật độ dân số và phân
bố dân cư

Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
6
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
người đông)
GV: MĐ DS việt nam tăng nhanh: 1989- 195 người /
km
2

2003 là 246 người /km
2
=>Trong khi mật độ dân số thế giới là 47 người / km
2

GV yêu cầu hs quan sát hình 3.1 đọc tên , chú giải căn
cứ vào màu sắc
? Nêu sự phân bố dân cư việt nam?
- HS
=>GV chuẩn xác
? Tìm những khu vực có MĐ DS dưới 100 người /km
2
,
từ 101- 500 ng/km
2
, 501- 1000ng/ km
2
, và trên 1000
người / km
2

? Nơi mật độ dân số cao thường phân bố ở đâu?

? Giải thích cho ví dụ ?
- HS
- GV Chuẩn xác
? Ngoài sự phân bố không đều thể hiện ở điểm nào ?
? Giải thích ?
? Sự phân bố không đều có ảnh hưởng gì đến sự phát
triển kinh tế xã hội ?
? Giải pháp ? khắc phục sự phân bố dân cư không đều
.
* Hoạt động 2 Nhóm
GV Chia lớp thành nhóm chẵn lẻ (4’)
- Nhóm chẵn:HS vào hình 3.1, kênh chữ và vốn hiểu
biết
? Nêu đặc điểm của quần cư nông thôn (MDDS , kiến
trúc nhà ở , chức năng)
? Những thay đổi của quần cư nông thôn trong quá
trình công nghiệp hoá đất nước ?
? Lấy ví dụ ?
- Nhóm lẻ :
? Trình bày đặc điểm của quần cư đô thị (MDDS , kiến
trúc nhà ở , chức năng)
? Nhận xét và giải thich sự phân bố các đô thị ở nước
ta .
- HS Thảo luận
HS các nhóm báo cáo
- GV chuẩn xác
? Mường phăng thuộc loại hình quần cư nào ?
- Mật độ dân số nước ta cao
năm 2003 MDDS là 246
người / km

2
.
- Dân cư nước ta phân bố
không đều theo lãnh thổ :
Tập chung đông đúc ở đồng
bằng ven biển và các đô thị ,
thưa thớt ở miền núi và cao
nguyên ( Đồng bằng sông
Hồng có mật độ dân số cao
nhất , Tây Bắc và Tây Nguyên
thấp nhất )
II Các loại hình quần cư
1/ Quần cư nông thôn
- Đặc điểm về mật độ : Thưa
thớt , sống thành các điểm dân
cư khác nhau về quy mô .
- Kiến trúc nhà ở : Nhà cấp 4,
nhà sàn ..
- Chức năng : Sản xuất nông
nghiệp..
2/ Quần cư thành thị
- Đặc điểm về mật độ : Mật độ
dân số cao
- Kiến trúc nhà ở : kiểu nhà
hình ống khá phổ biến
- Chức năng : Hoạt động sản
xất công nghiệp , thương mại..
Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
7
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9

* Hoạt động 3.Cá nhân
HS dựa vào bảng 3.1 kết hợp với vốn hiểu biết
? Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở
nước ta?
? Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình
đô thị hoá ở nước ta như thế nào?
? Hậu quả của quá trình đô thị hoá ?
? Lấy VD về mở rộng quy mô các thành phố ?
- HS
- GV Chuẩn xác
III/ Đô thị hoá
- Số dân đô thị tăng , quy mô
đô thị được mở rộng , phổ
biến lối sống thành thị .
- Trình độ đô thị còn thấp ,
phần lớn các đô thị nước ta
thuộc loại vừa và nhỏ.

IV / Đánh giá
1/ HS chọn ý đuúng nhất trong câu sau
-Dân cư nước ta tập trung ở đồng bằng , ven biển và các đô thị do
A Điêù kiện tự nhiên thuận lợi
B Giao thông đii lại giễ dàng
C Được khai thác từ rất sớm
D Tất cả các ý trên
2/ Trình bày tình hình phân bố dân cư ở nước ta?
3/ Trình bày đặc điểm quá trình đô thị hoá ở nước ta ?
V . Hoạt động nối tiếp
- HS làm bài tập 3/ 14
---------------------------------------------------------------------------------

Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
8
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
Ngày soạn / 8 /2010 Ngày giảng / 8 /2010

Tiết 04 Bài 04 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I Mục Tiêu
Sau bài học HS cần
- Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động.
- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm ở nước ta.
- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam : còn thấp, không đồng
đều , đang được cải thiện.
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động phân theo thành thị , nông
thôn.., cơ cấu sử dụng theo ngành .. , cơ cấu sử dụng lao động phân theo thành phần kinh
tế .
II Phương tiện dậy học
- Biểu đồ cơ cấu lao động phóng to(sgk)
- Bảng thống kê và sử dụng lao động
- Tranh ảnh thể hiện về nâng cao chất lượng cuộc sống
III/ Hoạt động dạy và học
1/ ổn định
- Sĩ số
9A ( / ) 9B ( / ) 9C ( / ) 9D ( / )
2./ Kiểm tra bài cũ
? Trình bày đăc điểm phân bố dân cư ở nước ta ?
3 / Bài mới
* ? Nhắc lại đặc điểm cơ cấu dân số theo độ tuổi , theo giới ở nước ta? Với cơ cấu
dân số trẻ , nữ nhiều hơn nam có thuận lợi và khó khăn gì trong việc sử dụng lao động ?
Chúng ta đã làm gì để nâng cao chát lượng cuộc sống, chất lượng nguồn lao động . Để

tìm hiểu sâu sắc vấn đề đó ta cùng tìm hiểu bài hôm nay .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1 .Cặp bàn
HS dựa vào vốn hiểu biết và nội dung bảng 2.2
(9)
? Nhận xét gì về cơ cấu các nhóm tuổi qua các
năm ?
? Nhóm tuổi nào có tỉ lệ nam nữ cao nhất ?
- 15-59
GV Đây là nhóm tuổi có nguồn lao động lớn
? Kết luận gì về nguồn lao động nước ta ?
*Hoạt động 2. Nhóm
- Gv chia nhóm 4 (4’)
- Phát phiếu
HS Dựa vàohình 4.1 hãy
? Nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa
thành thị và nông thôn ? Mặt mạnh và hạn chế
I / Nguồn lao động và sử dụng lao
động
1. Nguồn lao động
- Nước ta có nguồn lao động dồi dào
tăng nhanh .
+ Mặt mạnh : Lực lượng lao động
đông ..
Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
9
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
của nguồn lao động nước ta là gì ? Nguyên
nhân ?
? Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động

cần có những giải pháp gì ?
- HS Thảo luận
- Các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
=> GV Chuẩn xác
- Lực lượng lao động nông thôn > thành thị
(24,2 % )VN Là nước nông nghiệp
- Lực lượng lao động không qua đào tạo > qua
đào tạo (21,2 %) trong đó 16,6 % có trình độ kĩ
thuật công nghiệp 4,4 % trình độ cao đẳng và
đại học
-> Giải pháp : Nâng cao mức sống , thể lực
phát triển văn hoá giáo dục , đào tạo nghề .
*Hoạt động 3 .Cá nhân
GV Cùng với quá trình phát triển kinh tế thì số
lao động có việc làm ngày càng tăng từ 1991-
2003 số lao động trong các ngành kinh tế tăng
từ 30,1triệu người - 41,3 tr người
HS quan sát hình 4.3(đọc )
? Nhận xét về tỉ lệ lđ giưa các ngành kinh tế
năm 1989 và 2003 ?
? Cho biết sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao
động ở nước ta ?
? Giải thích vì sao ?
- HS
- GV Chuẩn xác .
? Em có nhận xét gì về việc sử dụng lao động ở
địa phương ?
*Hoạt động 4. Nhóm
- Gv chia nhóm hoạt động (3’)

- Phát phiếu
? Tại sao nói việc làm đang là vấn đề găy gắt
ở việt nam ?
- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền
kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép lớn đối
với vấn đề giải quyết việc làm .
? Nguyên nhân ở nông thôn thiếu việc làm ?
Thành thị thất nghiệp cao.
? Để giải quyết việc làm cần tiến hành những
biện pháp gì ?
+ Mặt hạn chế : Tỉ lệ lao động được
đào tạo nghề rất ít , chất lượng lao
động chưa cao
2/ Sử dụng lao động
- Cơ cấu sử dụng lao động trong các
ngành kinh tế đang thay đổi theo
hướng tích cực
+ Lao động nông lâm ngư nghiệp
giảm
+ Lao động công nghiệp xây dựng và
dịch vụ tăng
II Vấn đề việc làm
- Nước ta có nhiều lao động bị thiếu
việc làm , đặc biệt ở nông thôn : Ở
thành thị tỉ lệ thất nghiệp tương đối
cao .
Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
10
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
- HS thảo luận

- HS các nhóm báo cáo
- > Giải pháp : Giảm tỉ lệ sinh đẩy mạnh phát
triển kinh tế , đa dạng hoá các ngành nghề , đẩy
mạnh công tác hướng nghiệp đào tạo nghề .
* Hoạt động 5. Cả lớp
GV cho hs đọc mục 3
? Chứng minh nhận định " chất lượng cuộc
sống của nhân dân ta đang được cải thiện "
? Lấy dẫn chứng chứng minh ?
GV Chuẩn xác
=>Chất lượng cuộc sống của người dân Việt
Nam còn chưa cao một phần do môi trường
sống còn có nhiều hạn chế .
? Em có nhận xét gì về chất lượng cuộc sống
của nhân dân địa phương?
- Chưa cao , nhiều nơi đang bị ô nhiễm , gây
ảnh hưởng đến sức khoẻ người dân .
? Để môi trường sống xung quanh chúng ta
được trong sạch các em phải làm gì .
- HS
- HS khác nhận xét bổ xung

III. Chất lượng cuộc sống
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân
ta còn thấp chênh lệch giữa các vùng ,
giữa thành thị và nông thôn
- Chất lượng cuộc sống ngày càng
được cải thiện

IV . Đánh giá

1 Chọn ý đúng trong câu sau
a. ý nào không thuộc mặt mạnh của nguồn lao động nước ta
A Lực lượng lao động dồi dào
B Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống
C Có khả năng tiếp thu KHKT
(D) Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề rất ít
b. Câu sau đúng hay sai
Chất lượng cuộc sống của nhân dân được quyết định bởi trình độ phát triển kinh tế
của đát nước
c. Tại sao nói việc làm đang là vấn đề găy gắt của nước ta hiện nay?
V/ Hoạt động nối tiếp
- HS làm bài tập 3 / 17 SGK
Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
11
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
Ngày soạn 27/8/2010 Ngày giảng 30/8/2010

Tiết 05 Bài 05 THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ
NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I /Mục Tiêu
Sau bài học HS cần
- Biết cách phân tích và so sánh tháp dân số
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta
- Xác lập được mối quan hệ giứa gia tăng dân số với cơq cấu dân số và phất triển
kinh té xã hội của nước ta
II/ Phương tiện dạy học
- Tháp dân số năm 1989 và 1999 phóng to
III/ Hoạt động dạy và học
1 ổn định

- Sĩ số :
9A ( / ) 9B ( / ) 9C ( / ) 9D( / )
2 /Kiểm tra bài cũ
? Tại sao giải quyết việc làm lại là vấn đề găy gắt của xã hội của nước ta hiện nay?
3 / Bài mới
* Khởi động :
- GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành : Hoàn thành 3 bài tập trong sách giáo khoa
- Cách thức tiến hành cá nhân tự nghiên cứu sau đó trao đổi trong nhóm báo cáo kết quả
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1 .Cá nhân
GV yêu cầu
? Nhắc lại cấu trúc về một tháp dân số
- Trục ngang : Tỉ lệ (%)
- Trục đứng : Độ tuổi
- Các thanh ngang thể hiện từng nhóm tuổi
- Phải trái giới tính
GV Treo hai tháp lên bảng (phóng to)
GV Chia nhóm : 4 nhóm
Nhóm 1,2: Tháp 1989
Nhóm 3,4 Tháp 1999
- Gv treo bảng phụ :
- HS các nhóm thảo luận điền vào bảng
Hình dạng 1989 1999
Đáy Rộng Thu hẹp
Thân (sườn) Dốc Dốc
Đỉnh Nhọn Nhọn
Cơ cấu dân số theo độ tuổi
Trên
tuổi lđ
Nam

3,0
Nữ
4,2
Nam
3,4
Nữ
4,7
Trong 25,6 28,2 28,4 30,0
1. Bài tập 1
Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
12
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
tuổi lđ
Dưới
tuổi lđ
20,1 18,9 17,4 16,1
? Nhận xét gì về hình dạng và cơ cấu dân số?
? Tỉ lệ dân số phụ thuộc ? Tháp nào cao, hơn?
- HS báo cáo
- GV chuẩn xác
*Hoạt Động 2. Nhóm
Y/ C đọc bài tập 1 Thảo luận (3’)
- HS quan sát 2 tháp kết hợp với bài tập 1
? Nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo
độ tuổi ở nước ta ? Giải thích nguyên nhân ?
- HS
- GV chuẩn xác
* Hoạt động 3 .Nhóm
GV chia 3 nhóm phát phiếu (3’)
? Cơ cấu dân số theo độ tuổi nươc ta có thuận lợi

và khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội ?
Biện pháp khắc phục ?
- HS thảo luận
- HS các nhóm báo cáo
GV chuẩn xác
a: Hình dạng
- Đều có đáy rộng đỉnh nhọn nhưng
chân của đáy ở nhóm tuổi 0-4 của
năm 1999 thu hẹp hơn so với năm
1989
b: Cơ cấu dân số theo độ tuổi
- Tuổi dưới và trong độ tuổi lao
động đều cao song tuổi dưới tuổi
lao động của năm 1999 nhỏ hơn
năm 1989
c : Tỉ lệ dân số phụ thuộc cao song
năm 1999 nhỏ hơn năm 1989
2. Bài tập 2
- Do thực tốt kế hoạch hoá gia đình
và nâng cao chất lượng cuộc sống
nên nước ta dân số có xu hướng già
đi tỉ lệ trẻ em giảm tỉ lệ người già
tăng
3. Bài tập 3
* Thuận lợi :
Nguồn lao động rồi dào tăng nhanh
*Khó khăn .
- Thiếu việc làm
- Chất lượng cuộc sống chậm cải
thiện

* Biện pháp : Giảm tỉ lệ sinh bằng
cách thực hiện tốt kế hoạch hoá gia
đình năng cao chất lượng cuộc sống

IV/ Đánh giá
Chọn ý đúng trong câu sau bằng cách khoanh tròn vào đầu câu
Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ
A Trẻ em , tăng tỉ lệ người trong và người ngoài độ tuổi lao động
B Người trong độ tuổi lao động tăng tỉ lệ trẻ em và người ngoài độ tuổi lao động
C Người ngoài độ tuổi lao động tăng tỉ lệ trẻ em và người trong độ tuổi lao động
2. Câu sau đúng hay sai
Tháp dân số năm 1990 của nước ta thuộc loại dân số già
V/ Hoạt động nối tiếp
- HS học câu hỏi trong SGK
-------------------------------------------------------------------------------
Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
13
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
Ngày soạn /8 /2010 Ngày giảng / /2010

ĐỊA LÝ KINH TẾ
Tiết 06 Bài 06 SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I / Mục Tiêu
Sau bài học HS cần
- Trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
- Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc Đổi mới : sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ; những thành tựu và thách thức.
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Đọc lược đồ , bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm để nhận biết vị trí
các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của nước ta .

- Không ủng hộ những hoạt động kinh tế có tác động sấu tới môi trường
II/ Phương tiện dạy học
- Bản đồ hành chính việt nam
- Biểu đồ về sự chuyển cơ cấu GDP từ 1991-2002 (phóng to)
- Tranh ảnh về một số thành tựu nền kinh tế việt nam
III/ Hoạt động dạy và học
1 ổn định
- Sí số :9A
9A ( / ) 9B ( / ) 9C ( / ) 9D( / )
2 .Kiểm tra bìa cũ
? Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển
kinh tế ? Giải pháp ?
3 .Bài mới
* Khởi động : Nền kinh tế nước ta đã trải qua quá trình phát triển lâu dài và nhiều khó
khăn Từ năm 1986 nước ta bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới cơ cấu kinh tế đang
chuyển dịch ngày càng rõ nét theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá . Nền kinh tế đạt
được nhiều thành tựu nhưng cũng đứng trước nhiều khó khăn thách thức .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1. Cả lớp
HS dựa vào mục 1 SGK
? Em có nhận xét như thế nào về quá trình
phát triển nền kinh tế của việt nam trước thời
kỳ đổi mới .
- HS
? Đặc điểm chính về phát triển kinh tế của
các giai đoạn .
- 1945 thành lập nước việt nam dân chủ
cộng hoà
- 1945-1954 kháng chiến chống thực dân
pháp , kinh tế nghèo nàn

- 1954-1975 miền Bắc xây dựng chủ nghĩa
I . Nền kinh tế nước ta trước thời kỳ
đổi mới

- Nền kinh tế nước ta trải qua nhiều giai
đoạn phát triển , gắn liền với quá trình
dựng nước và giữ nước .
Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
14
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
xã hội chi viện cho miền Nam chống chiến
tranh phá hoại của mĩ
- Miền nam c đ cq sài gòn nền kinh tế phục
vụ chiến tranh
- 1975 đến những năm cuối thập kỷ 80 của
thế kỷ XXcả nước đi lên chủ nghĩa xã hội
nền kinh tế gặp nhiều khó khăn , sx đình trệ ,
lạc hậu
- 1986 đến nay kinh tế phục hồi và phát
triển .
- GV chuẩn xác
*Hoạt động 2 .Cá nhân
- HS dựa vào kênh chữ SGK
? Nền kinh tế nước ta đổi mới từ năm nào ?
(1986)
HS đọc thuật ngữ sgk /153
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở
những mặt nào ?
+ Ngành
+ Lãnh thổ

+ Thành phần kinh tế
*Hoạt động 3 .Nhóm
GV chia lớp thành 3 Nhóm thảo luận (3’)
N1 Tìm hiểu cơ cấu ngành đặc điểm vai
trò ?
N2 Lãnh thổ (đặc điểm vai trò )?
N3 Thành phần kinh tế (đặc điểm vai trò ) ?
Các nhóm thảo luận điền vào bảng ?
- Sau thống nhất đất nước kinh tế gặp
nhiều khó khăn , khủng hoảng kéo dài ,
sx đình trệ lạc hậu
II .Nền kinh tế nước ta trong thời kỳ
đổi mới
1 . Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Nội
dung
Đặc điểm Vai trò

cấu
ngành

cấu
lãnh
thổ

cấu
TPKT
- Giảm tỉ trọng khu vực , lâm nghiệp
, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp
xây dựng , dịch vụ tuy chiếm tỉ trọng

cao nhưng còn biến đổi
- Hình thành các vùng chuyên canh
nông nghiệp , tập trung công nghiệp
dịch vụ
- Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực
nhà nước và tập thể chuyển sang nền
kinh tế nhiều thành phần
-Nền kinh tế chuyển từ nông nghiệp
sang công nghiệp
-Tạo nên các vùng kinh tế năng động
- Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu
ngành và cơ cấu lãnh thổ
N1 báo cáo
GV treo hình 6.1( phóng to )
Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
15
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
? Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế ?
Năm 1991 1994 2002
Cơ cấu nông nghiệp 43 28 23
Giảm
Công nghiệp 24 29,5 39,5
Tăng
Dịch vụ 35 44,5 39,5
Giảm
? Chuyển dịch cơ cấu GDP trong nông
nghiệp giảm nói lên điều gì ?
- Chuyển từ nước nông nghiệp sang nước
công nghiệp

Nhóm 2
? Vùng chuyên canh tức là gì ? tại sao phải
hình thành vùng chuyên canh ?
- Tạo năng xuất cao
GV treo lược đồ 16.2
? Nước ta có mấy vùng kinh tế ? Xác định
trên lược đồ ?
? Có mấy vùng kinh tế trọng điểm ? có mấy
vùng kinh tế giáp biển và không giáp biển ?
? Việc phân bố cơ cấu lãnh thổ giúp cho các
vùng phát triển kinh tế như thế nào ?
- Phát triển kihn tế giữa đất liền và biển
GV treo bảng phụ các vùng kinh tế
N3 trả lời
Trước thời kỳ đổi
mới
- KT nhà nước
- KT tập thể
Trong thời kỳ đổi mới
- KT nhà nước
- KT tập thể
- KT tư nhân
- KT cá thể
- KT có vốn đầu tư
nước ngoài
? Chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần
nhằm mục đích gì ?
- Phát huy tiềm lực trong nước
- Thu hút vốn đầu tư
* Hoạt động 4 . Nhóm

GV chia nhóm 4 dựa vào sự hiểu biết và
SGK (4’)
? Nêu những thành tựu trong công cuộc đổi
mới nền kinh tế việt nam ?
? Trong quá trình phát triển đất nước còn
gặp khó khăn gì ?
+ Sự phân hoá giàu nghèo
2 .Những thành tựu và thách thức
* Thành tựu
+ Tăng trưởng kinh tế nhanh
+ Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo
hướng công nghệp hoá
Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
16
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
+ Những bất cập trong sự phát triển văn
hoá, giáo dục, y tế
+ Vấn đề việc làm
+ Khó khăn trong việc hội nhập
=> Ngoài ra việc khai thác tài nguyên quá
mức môi trường bị ô nhiễm
? Lấy ví dụ thực tế địa phương ?
 Vậy để phát triển bền vững cần phải
phát triển kinh tế phải đi đôi với
BVMT.
* Thách thức
+ Ô nhiễm môi trường
+ Cạn kiệt tài nguyên
+ Thiếu việc làm
+ Xóa đối giảm nghèo

+ Khó khăn trong việc hội nhập ….
IV/Đánh giá
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào ? Đặc điểm ?
? X/đ trên bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm ?
V/ Hoạt động nối tiếp :
- HS làm bài tập 2/23 SGK
-----------------------------------------------------------------------
Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
17
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
Ngày soạn 2 / 9/2010 Ngày giảng 6/ 9/ 2010

Tiết 07 Bài 07
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NÔNG NHIỆP
I . Mục Tiêu
Sau bài học HS cần
- Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố nông nghiệp : tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản, điều kiện kinh tế - xã hội
là nhân tố quyết định.
- Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố Nông nghiệp
- Không ủng hộ những hoạt động làm ô nhiễm , suy thoái và suy giảm đất , nước , khí
hậu , sinh vật
II .Phương tiện dạy học
- Bản đồ tự nhiên việt nam
- Bản đồ khí hậu việt nam
- át lát địa lí tự nhiên
III .Hoạt động dạy và học
1. ổn định
- Sí số :

9A ( /34) 9B ( /36 ) 9C ( / 37) 9D ( /36)
2. Kiểm tra bìa cũ.
? Nêu những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới ?
3. Bài mới
* Khởi động : VN là một nước đói ăn , vươn lên đủ ăn hiện nay là một trong những
nước xuát khẩu gạo hàng đầu thế giới , nguyên nhân nào đã thúc đẩy nền nông nghiệp
nước ta pt nhanh , chất lượng tốt như vậychúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay để giải
đáp điều đó .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1 .Cá nhân
? Nhân tố tự nhiên gồm các nguồn tài nguyên
nào.
* Hoạt động 2. Nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm
- Nhóm 1: Nghiên cứu tài nguyên đất
- Nhóm 2: Nghiên cứu tài nguyên khí hậu
- Nhóm 3: Nghiên cứu tài nguyên nước
- Nhóm 4: Nghiên cứu tài nguyên sinh vật
=> Các nhóm thảo luận hoàn thiện vào bảng sau
Tài
nguyên
Đặc điểm Thuận lợi Khó khăn
Đất
I. Các nhân tố tự nhiên
Gồm : - Tài nguyên đất
- Tài nguyên khí hậu
- Tài nguyên nước
- Tài nguyên sinh vật

Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường

18
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
Khí hậu
Nước
Sinh
Vật
- Các nhóm báo cáo
Nhóm khác nhận xét bổ xung
GV Nhận xét chuẩn xác ( Đưa bảng chuẩn - HS về
học trong bảng chuẩn )
? Để phát triển bền vững nguồn tài nguyên thì cần
phải có những biện pháp như thế nào ?
- Sử dụng hợp lý
- Không làm ô nhiễm
- Khai thác đi đôi với bảo vệ .
- Không ủng hộ những hoạt động làm ô nhiễm ,
suy thoái và suy giảm đất , nước , không khí ,
nước , sinh vật….
GV . Tài nguyên thiên nước ta về cơ bản thuận lợi
để chúng ta phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
với sản phẩm đa dạng , song yếu tố quyết định là
con người và chính sách phát triển kinh tế nông
nghiệp của Đảng và Nhà nước
*Hoạt động 3. Nhóm
? Nhân tố kinh tế xã hội gồm những nhân tố nào ?
GV Chia nhóm (4’)
-N1 tìm hiểu dân cư và lao động
- N2 tìm hiểu cơ sở vật chất kỹ thuật
- N3 Tìm hiểu chính sách phát triển nông nghiệp
- N4 tìm hiểu thị trưòng trong và ngoài nước

= > các nhóm tìm hiêur và thảo luận theo nội dung
? Đặc điểm nội dung , thuận lợi , khó khăn , giải
pháp ?
1. Dân cư và lao động ở mường phăng ảnh hưởng
đến phát triển nông nghiệp như thế nào ?
2. Kể tên một số cơ sở vật chất - ký thuật trong
nông nghiệp ở ở địa phương ?
3. Chính sách phát triển nông nghiệp đã có tác
động như thế nào ? đến sự phát triển nông nghiệp ?
- Khởi dậy và phát huy đến mặt mạnh con người
lao động .
- Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tạo ra mô hình phát triển nông nghiệp thích hợp
- Mở rộng thị trường
4 . Lấy ví dụ để thấy thị trường có vai trò đối với
II Các nhân tố kinh tế xã hội
+ Dân cư và lao động nông thôn :
chiếm tỉ lệ cao, nhiều kinh nghiệm
sản xuất nông nghiệp
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật : ngày
càng hoàn thiện
+Chính sách phát triển nông
nghiệp : nhiều chính sách nhằm
thúc đẩy nông nghiệp phát triển
+ Thị trương trong và ngoài nước
ngày càng được mở rộng
Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
19
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
tình hình sản xuất nông nghiệp ở địa phương ?

GV Chuẩn xác .
n
=> Điều kiện kinh tế xã hội là
nhân tố quyết định tạo nên những
thành tựu to lớn trong nông
nghiệp .
IV Đánh giá Nhận xét cho điểm các nhóm thảo luận trong giờ học
A) Khoanh tròn vào ý em cho là đúng:
1) Điều kiện nào có tính quyết định tạo nên những thành tựu to lớn trong Nông nghiệp
của nước ta?
a) Điều kiện tự nhiên
b) Điều kiện Kinh tế – Xã hội
c) Cả 2 điều kiện trên.
2) Một số chính sách cụ thể để phát triển Nông nghiệp nước ta hiện nay là:
a) Kinh tế hộ gia đình
b) Kinh tế trang trại
c) Nông nghiệp hướng về xuất khẩu
d) Tất cả các ý trên.
B) Hãy sắp xếp các nhân tố ảnh hưởng đến Nông nghiệp nước ta sau đây thành 2 nhóm
: Điều kiện tự nhiên (TN) và điều kiện Kinh tế – Xã hội (KT – X H).
a) Cơ sở kỹ thuật. đ) Dân cư lao động.
b) Chính sách Nông nghiệp. e) Nước tưới.
c) Đất trồng. h) Sinh vật.
d) Khí hậu. g) Thị trường
C) Câu sau đúng hay sai
Chính sách phát triển nông nghiệp của nhà nước là nhân tố quyết định làm cho
nền nông nghiệp nước ta đạt những thành tựu to lớn , tiến bộ vượt bậc .
V Hoạt động nối tiếp
- H/s làm bài tập 3 / 27
VI Phụ lục .

Bảng chuẩn của hoạt động 2
Tài
nguyên
Đặc điểm Thuận lợi Khó khăn
Đất
- Khá đa dạng
+ Đất phù xa tập trung ở
các đồng bằng SH,
SCL, DH ( 3 triệu ha )
+ Đất phe ra lít ở trung
du và miền núi (16 tr
ha)
->Dt đất nông nghiệp
hơn 9 tr ha
- Phát triển nông nghiệp với
cơ cấu cây trồng phong phú ,
+ Lúa nước , các cây ngăn
ngày , trên đất phù sa
+ Cây công nghiệp cây ăn
quả lâu năm
- Thành lập các vùng chuyên
hoá
- Đất phe ra lít rễ bị sói
mòn rửa trôi
- Đất phù xa ven biển bị
nạn xâm nhập mặn các
vùng trũng bị úng phèn
Khí hậu - Khí hậu nhiệt đới gió
mùa ẩm: Nóng ẩm ,
mưa nhiều tập trung

theo mùa.
- Phân hoá phức tạp
theo không gian, theo
thời gian, ảnh hưởng
- Cây cối phát triển , ra hoa,
kết quả quanh năm=> sx tăng
canh, xen canh, gối vụ: sx 2-
>3 vụ lúa và hoa màu trong 1
năm.
- Trồng được nhiều loại cây
trồng khác nhau:cây nhiệt
- Thời tiết diễn biến phức
tạp, nhiều thiên tai bất
thường xảy ra: Bão, lũ,
lụt, mưa đá, sương
muối…….
- Sâu bệnh, dịch bệnh,
nấm mốc phát triển
Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
20
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
của gió mùa.
- Thời tiết diễn biến thất
thường, thiên tai thường
xuyên xảy ra
đới, cây cận nhiệt và cả cây
ôn
mạnh….
Nước
- Mạng lưới sông ngòi

dày đặc chế độ nước
phân hoá rõ mùa lũ ,
mùa cạn
- Phát triển thuỷ lợi đẩy mạnh
thâm canh tăng vụ
- Nuôi trồng thuỷ sản.
- Phân bố không đều
giữa các vùng và theo
mùa ảnh hưỏng đến khả
năng tăng vụ
Sinh
Vật
- Phong phú . - Là cơ sở để thuần dưỡng ,
tạo các giống cây trồng, vật
nuôi
- Ngày càng cạn kiệt ,
suy thoái ….

--------------------------------------------------------------------------------
Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
21
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
Ngày soạn 5 / 9 / 2010 Ngày giảng 8 / 9 /2010

Tiết 08 Bài 0 8 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHỆP
I . Mục Tiêu
Sau bài học HS cần
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp .
- Phân tích bản đồ , lược đồ nông nghiệp và bảng phân bố cây công nghiệp để thấy rõ
sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở nước ta

- Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi , cơ cấu ngành trồng
trọt , tình hình tăng trưởng của gia súc , gia cầm ở nước ta .
II .Phương tiện dạy học
- Bản đồ tự nhiên việt nam
- Bản đồ khí hậu việt nam
- át lát địa lí tự nhiên
III .Hoạt động dạy và học
1. ổn định
- Sí số :
9A ( /34) 9B ( /36 ) 9C ( / 37) 9D ( /36)
2. Kiểm tra bìa cũ
? Nêu những nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ?
3. Bài mới
* Khởi động : Giờ trước các em đã nghiên cứu các nhân tố tự nhiên và các nhân tố
xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
? Nhắc lại nhân tố kính tế xã hội ? Các nhân tố này đã chi phối sự phát triển và phân bố
nông nghiệp ở nước ta ntn ?để hiểu rõ vấn đề này chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay

Hoạt động của GV - HS Nội dung
* HĐ1: Cả lớp .
? Trong nông nghiệp gồm những ngành nào ? nghành
nào chiếm ưu thế .
* HĐ2: Cá nhân/cặp.
- HS đọc thông tin sgk + bảng 8.1, hãy:
? Cho biết cơ cấu của ngành trồng trọt.
? Nhận xét tỉ trọng và sự thay đổi tỉ trọng của cây lương
thực và cây công nghiệp trong cơ cấu của ngành trồng
trọt ? Sự thay đổi đó nói lên điều gì?
- HS trả lời – nhận xét – bổ xung.
- GV nhận xét – chuẩn kiến thức – bổ xung:

+ Trước kia chỉ chú trọng đến trồng lúa -> nay đẩy
mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và các cây trồng
khác nhằm phá thế độc canh cây lúa, tạo sản phẩm nông
nghiệp hàng hoá làm nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến và sản phẩm xuất khẩu.
* HĐ4: HS hoạt động nhóm
- HS quan sát bảng 8.2 + thông tin sgk
* Đặc điểm chung : Phát
triển vững chắc , sản phẩm
đa dạng trồng trọt vẫn là
ngành chính.
I) Ngành trồng trọt.
- Cơ cấu đa dạng gồm cây
lương thực cây công
nghiệp ,cây ăn quả cây
khác

1. Cây lương thực.
-Tình hình phát triển
Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
22
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
1) Trình bày những thành tựu chủ yếu của sx lúa thời kỳ
1980 -> 2002. H8.1 cho biết hình ảnh đó nói lên điều gì?
2) Hãy giải thích sự thay đổi đó?
3) Rút ra kết luận gì về sx cây lương thực ?
4) Xác định trên bản đồ các khu vực trồng lúa chính của
nước ta?
- HS thảo luận nhóm báo cáo, điền bảng.
- GV nhận xét , chuẩn kiến thức.

Tiêu chí Tăng thêm Tăng gấp
Diện tích
Năng xuất
Sản lượng
SLBQ/người
1904000ha
25,1 tạ/ha
22,8 tr tấn
215 kg
1,34 lần
2,2 lần
~3 lần
~2 lần
=> Các tiêu chí về sx lương thực đều tăng cao. Từ 1
nước phải nhập khẩu lương thực năm 1986 là 351.000 tấn
-> đến năm 1989 đã bước đầu có gạo xuất khẩu. Từ 1991
lượng gạo XK ngày càng tăng (1->2 triệu tấn). Đỉnh cao là
năm 1999 là 4,5 triệu tấn -> năm 2003: 4 triệu tấn -> 2004
còn 3,8 triệu tấn.
* HĐ5: Cá nhân/cặp
- HS đọc thông tin sgk + bảng 8.3, H8.2 cho biết:
1) Nhận xét chung gì về sự phát triển cây công nghiệp Lợi
ích của việc phát triển trồng cây công nghiệp?
2) Xác định sự phân bố các sản phẩm cây công nghiệp
hàng năm ? cây công nghiệp lâu năm?
? Xác định vùng trồng được nhiều loại cây công nghiệp ?
Loại cây công nghiệp trồng được ở nhiều nơi?
3) Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để trồng cây
công nghiệp ?Tại sao Tây Nguyên và Đông Nam Bộ lại là
nơi trồng được nhiều loại cây công nghiệp?

- Vì có nhiều điều kiện thuận lợi( Đất đỏ badan, khí hậu
có 1 mùa khô, chất lượng và thị trường….)
-> Việc phát triển các cây trồng có ảnh hưởng lớn tới
môi trường , trông cây công nghiệp , phá thế độc canh là
một trong những biện pháp bảo vệ môi trường.
* HĐ6: Hoạt động cá nhân.
- HS dựa vào H8.2 + thông tin sgk + hiểu biết thực tế hãy :
1) Kể tên các loại cây ăn quả mà em biết? Nơi phân bố ?
2) Việc trồng cây ăn quả nước ta có những thuận lợi khó
khăn gì?
- Tlợi: Đất đai màu mỡ, khí hậu ấm áp nhiều mưa, giống
tốt, chất lượng cao.
- Khó khăn: Phát triển chậm, không ổn định, chưa mang
tính sx hàng hoá, thị trường tiêu thụ chưa ổn định.
* HĐ7: Hoạt động cá nhân/cặp
- HS dựa vào sự hiểu biết và thông tin sgk hãy cho biết
? Nhận xét vị thế ngành chăn nuôi , tên các vật nuôi? Nơi
+ Lúa là trồng chính . Diện
tích năng suất , sản lượng
lúa , sản lượng lúa bình
quân đầu người không
ngừng tăng .
- Phân bố: Hai vùng trọng
điểm lúa lớn nhất là đồng
bằng sông Cửu Long và
đồng bằng sông Hồng
2. Cây công nghiệp
-Tình hình phát triển :Phát
triển khá mạnh có cây
công nghiệp lâu năm và

cây công nghiệp hàng năm
-Vùng trồng nhiều cây
công nghiệp nhất là: Tây
Nguyên, Đông Nam Bộ.
3. Cây ăn quả.
- Phát triển khá mạnh có
nhiều sản phẩm xuất khẩu .
- Tập trung trồng nhiều ở
Đông Nam Bộ và Đồng
bằng sông Cửu Long.
II) Nghành chăn nuôi .
- Chiếm tỉ trọng nhỏ trong
Nông nghiệp
- Đàn gia súc gia cầm tăng
Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
23
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
phân bố? Giải thích? Nêu mục đích chính của việc chăn
nuôi đó?
? Cho biết tình hình chăn nuôi ở địa phương ? thuận lợi ,
khó khăn.
- HS thảo luận điền bảng sau:
nhanh.
Cơ cấu vật nuôi Nơi phân bố chính Mục đích
Trâu (4triệu con)
Bò (3triệu con)
Miền núi trung du Bắc Bộ, Bắc
Trung Bộ, duyên hải NTB
Lấy thịt, sữa, sức kéo…..
Lợn (23triệu con) Chủ yếu ở ĐB (S. Hồng, S.Cửu

Long), nơi có nhiều hoa màu
Lấy thịt, phân bón ruộng…
Gia cầm (230triệu) Phát triển mạnh ở ĐB Lấy thịt, trứng…
IV Đánh giá:
* Chọn ý ở cột A và cột B sao cho đúng
A Vùng B Sản phẩm
1 Trung và miền núi Bắc bộ
2 đổng bằng sông hồng
3 Tây nguyên
4 Đồng bằng sông cửu long
5 Đông nam bộ
1-
2-
3-
4-
5-
a. Lúa dừa mía , cây ăn quả
b. Cà phê, cao su , hồ tiêu , điều bông
c. Lúa đậu tương , đay cói
d . Chè , đậu tương , ngô, sắn
e . Cao su đièu hồ tiêu, cây ăn quả
* Khoanh tròn vào ý đúng
1) Nông nghiệp nước ta đang phát triển theo hướng:
a) Thâm canh tăng năng xuất.
b) Chăn nuôi phát triển hơn trồng trọt.
c) Phát triển đa dạng nhưng trồng trọt vẫn chiếm ưu thế.
d) Trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
2) Vùng nào sau đây không phải là vùng trọng điểm lúa lớn ở nước ta?
a) Đồng bằng sông Hồng.
b) Đồng bằng duyên hải Miền Trung.

c) Đồng bằng sông Cửu Long.
3) Để đưa chăn nuôi trở thành ngành sx chính cần chú ý biện pháp:
a) Lai tạo giống
b) Sản xuất thức ăn gia súc.
c) Phòng trừ bệnh dịch và chế biến các sản phẩm.
d) Tất cả các biện pháp trên.
V .Hoạt động nối tiếp
- HS làm bài tập 2 sgk
----------------------------------------------------------------------------------------------
Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
24
Trường THCS Mường Phăng Giáo án Địa lí 9
Ngày soạn: 6 / 9 /2010 Ngày giảng: 13 / 9/2010
Tiết 9 Bài 9 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ
PHÂN BỐ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
I. Mục tiêu:
Sau bài học h/s cần.
- Trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta ; vai trò của
từng loại rừng.
- Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
- Phân tích bản đồ , lược đồ lâm nghiệp , thủy sản để thấy rõ sự phân bố của các loại
rừng, bãi tôm, cá. Vị trí các ngư trường trọng điểm .
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để hiểu và trình bày sự phát triển của lâm nghiệp,
thuỷ sản.
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên trên cạn và dưới nước , không đồng tình với những hành
vi phá hoại môi trường .
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ lâm nghiệp, thuỷ sản.
- át lát địa lí Việt Nam.

III. Hoạt động trên lớp:
1. ổn định :
9A( /34) 9B ( /36) 9C ( /37) 9D ( / 36)
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày đặc điểm & phân bố ngành trồng trọt ở nước ta?
? Chăn nuôi ở nước ta có đặc điểm gì ? Nơi phân bố các loại vật nuôi chủ yếu?
3. Bài mới :
* Nước ta có 3/4 s là đồi núi, bờ biển dài 3200 km đó là điều kiện thuận lợi để phát triển
lâm, ngư nghiệp . Vậy ngành lâm, ngư gnhiệp nước ta có đặc điểm ntn? Phân bố ra sao?
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Lâm nghiệp là một thế mạnh của nền kinh
tế nước ta, có một vị trí đặc biệt quan trọng trong
phát triển KT - XH & giữ gìn môi trường sinh
thái vậy sự phân bố & phát triển của ngành lâm
nghiệp nước ta hiện nay ntn?
*Hoạt động 1: Cá nhân.
? Dựa vào thông tin trong SGK & vốn hiểu biết
em hãy cho biết: Thực trạng rừng nước ta?
GV: S rừng tự nhiên nước ta giảm liên tục( 1976
- 1990) 14 năm giảm khoảng 2 triệu ha , trung
bình mỗi năm giảm 19 vạn ha.
HS Phân tích bảng 9.1 & H9.2, át lát địa lí Việt
Nam ( T 15) thông tin ( SGK - mục 1) trả lời câu
hỏi:
+ Độ che phủ rừng nước ta là bao nhiêu ? Tỉ lệ
I. Lâm nghiệp:
1. Tài nguyên rừng:
Năm học 2010-2011 GV Nguyễn Quang Cường
25

×