Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

GIÁO ÁNTUẦN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.48 KB, 44 trang )

Trần Thò Hiền Giáo án Khối 5
Từ ngày 11/ 10/ 2010 đến ngày 15 /10 / 2010
Ngày
Thứ
Tiết PPCT
Môn
Bài dạy
Thứ hai
11/ 10/10
1 8 Chào cờ Tuần 8
2 15 Tập đọc Kì diệu rừng xanh
3 8 Kĩ thuật Nấu cơm (Tiết 2)
4 36 Toán Số thập phân bằng nhau
5 8 Lòch sử Xô viết Nghệ - Tónh
Thứ ba
12/ 10/10
1 8 Chính tả Nghe-viết: Kì diệu rừng xanh
2 37 Toán So sánh hai số thập phân
3 15 LT&C MRVT: Thiên nhiên
4 15 Thể dục Ôân ĐHĐN ; Trò chơi “Kết bạn”
5 8
Đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 2)
Thư tư
13/10/10
1 16 Tập đọc Trước cổng trời
2 38 Toán Luyện tập
3 8 KC Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
4 8
Âm nhạc
ÔT: Hãy giữ cho em bầu trời xanh; Reo vang


bình minh.; Nghe nhạc.
5 15 Khoa học Phòng bệnh viêm gan A
Thư
năm
14/10/10
1 15 TLV Luyện tập tả cảnh
2 39 Toán Luyện tập chung
3 16 LT&C Luyện tập về từ nhiều nghóa
4 16 Thể dục Ôân ĐHĐN ; Trò chơi “Dẫn bóng”
5 8 Đòa lý Dân số nước ta
Thứ sáu
15/10/10
1 16 TLV Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn MB, KB)
2 40 Toán Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
3 16 Khoa học Phòng tránh HIV/ AIDS
4 8 Mó thuật VTM: Mẫu vẽ có dạng hình trụ và hình cầu
5 8 Sinh hoạt Tuần 8
NH: 2010- 2011 Trường Tiểu Học Tân Xuân C
1
Trần Thò Hiền Giáo án Khối 5
Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tập đọc:
KÌ DIỆU RỪNG XANH
(GDMT: Trực tiếp)
I. Mục tiêu:
- Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối
với vẻ đẹp kì diệu của rừng (TLCH: 1,2,4)
- Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước
vẻ đẹp của rừng
-GD: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng , thấy được tình cảm yêu mến,

ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó, các em biết yêu vẻ đẹp của
thiên nhiên , thêm yêu quý và có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV : tranh minh hoạ cho bài đọc, tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng
muông thú, vượn bạc má, chồn sóc, con hoẵng.
III. Các hoạt động dạy -học:
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi
bài Tiếng đàn ba-la-lai-ka trên
sông Đà
• Giáo viên nhận xét, cho
điểm
- 2 em
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Nghe và ghi tên bài vào vở
Hoạt động 1: Luyện đọc
8’ - Hoạt động lớp, cá nhân
- GV cho HS luyên đọc từ khó - 1 học sinh đọc toàn bài
? Bài văn được chia thành mấy
đoạn?
- Học sinh đọc lại các từ khó
- Mời 3 em đọc nối tiếp theo từng
đoạn.
+ 3 đoạn

Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới
chân”
Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa
mắt nhìn theo”
Đoạn 3: Còn lại
- 3 bạn đã đọc xong, 3 bạn có
quyền mời 3 bạn khác đọc nối
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng
đoạn + mời bạn nhận xét
NH: 2010- 2011 Trường Tiểu Học Tân Xuân C
2
Trần Thò Hiền Giáo án Khối 5
tiếp lại
- 3 bạn đã đọc xong, 3 bạn có
quyền mời 3 bạn khác đọc nối
tiếp lại
- 3 học sinh khác đọc nối tiếp lại +
mời bạn nhận xét (kết hợp đọc chú
giải, giải nghóa từ ngữ )
- Đọc trong cặp
- Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - 1 em đọc toàn bài, em khác nhận
xét
- GV đọc lại toàn bài, các em chú
ý lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe
12’
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Hoạt động nhóm, lớp
-GV giao nhiệm vụ thảo luận các
câu hỏi trong bài theo nhóm.
- Trở về nhóm

- Nhận nhiệm vụ, thảo luận và trả
lời câu hỏi
-Những cây nấm rừng đã khiến
tác giả liên tưởng thú vò gì?
+ Một vạt nấm rừng mọc suốt dọc
lối đi như một thành phố nấm, mỗi
chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc
tân kì, tác giả tưởng mình như người
khổng lồ đi lạc vào kinh đô của một
vương quốc tí hon với những đền
đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp
dưới chân
Nhờ liên tưởng ấy mà cảnh vật
đẹp thêm ntn?
+ Trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp thêm
lãng mạn, thần bí như trong truyện
cổ.
+ Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương
quốc nấm.
Những muông thú trong rừng
được miêu tả ntn?
Sự xuất hiện của chúng mang lại
cho cảnh rừng vẻ đẹp gì?
+ Những con vượn bạc má ôm con
gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp,
những con chồn sóc với chùm lông
đuôi to đẹp vút qua không kòp đưa
mắt nhìn theo; những con mang vàng
đang ăn cỏ, những chiếc chân vàng
giẫm trên thảm lá vàng → muông

thú nhanh nhẹn, tinh nghòch, dễ
thương, đáng yêu.
+ Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện
của muông thú làm cho cảnh rừng
trở nên sống động đầy những điều
NH: 2010- 2011 Trường Tiểu Học Tân Xuân C
3
Trần Thò Hiền Giáo án Khối 5
bất ngờ và kì thú
+ Sự sống động đầy bất ngờ của
muông thú.
Vì sao rừng khộp được gọi là
“giang sơn vàng rợi”?
+ Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc
vàng trong một không gian rộng lớn:
rừng khộp lá úa vàng như cảnh mùa
thu (lá vàng trên cây, thảm lá vàng
dưới gốc), những con mang có màu
lông vàng, sắc nắng cũng rực vàng
nơi nơi...
+ Giới thiệu rừng khộp
Hãy nêu cảm nghó của em sau khi
đọc đoạn trên?
- HS trình bày, các em khác nhận
xét và nêu ý kiến
+ Giúp em thấy yêu mến hơn những
cánh rừng và mong muốn tất cả mọi
người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên
của rừng./ …
9’

Hoạt động cặp, cá nhân, lớp
- Gợi ý cho HS nêu cách thể hiện
giọng diễn cảm
+ Đoạn 1: đọc chậm rãi, thể hiện
thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ.
+ Đoạn 2: đọc nhanh ở những câu
miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện
của muông thú.
+ Đoạn 3: đọc chậm rãi, thong thả ở
những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng
của cánh rừng trong sắc vàng mênh
mông, nhấn giọng ở những từ ngữ
miêu tả đặc điểm nổi bật của cảnh.
- Mời 3 em đọc - 3 học sinh đọc, lớp nhận xét
- GV đọc mẫu đoạn 3, tổ chức cho
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
đoạn 3
- Học sinh lắng nghe, 1 em đọc lại,
đọc theo cặp, 2, 3 em thi đọc diễn
cảm đoạn 3
- Nhận xét và tuyên dương em
đọc diễn cảm nhất
- Nhận xét
4’
Hoạt động 4: Củng cố
? Bài văn ca ngợi về điều gì ?
- Thi đua: Ai diễn cảm hơn?” (2
dãy)” Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc
diễn cảm một đoạn mà mình thích
+ Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ

đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc
cho mọi người.
- Học sinh đại diện 2 dãy đọc + đặt
câu hỏi lẫn nhau
NH: 2010- 2011 Trường Tiểu Học Tân Xuân C
4
Trần Thò Hiền Giáo án Khối 5
nhất, giải thích vì sao thích ?
• Giáo viên nhận xét, tuyên
dương
1’
4 .Dặn dò:
- Dặn dò: Xem lại bài
- Chuẩn bò: Trước cổng trời
- Nhận xét tiết học
Kó thuật
NẤU CƠM (tt)
Toán
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
- Biết: viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng
bên phải số thập phân thì giá trò của số thập phân vẫn không thay đổi.
- Làm được BT1;2. HSKG: Làm thêm BT3.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV : Phấn màu - Bảng phụ - Câu hỏi tình huống
III. Các hoạt động dạy -học::
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1. Khởi động:
- Hát

4’
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 2, 3 /39 (SGK). - 2 em lên bảng
 Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Ghi tên bài vào vở
Hoạt động 1: HS phát hiện đặc
điểm của số thập phân khi : viết
thêm chữ số 0 vào bên phải phần
thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận
cùng bên phải số thập phân thì giá
trò của số thập phân đó.
15’
Hoạt động cá nhân, lớp
- Giáo viên Y/c HS làm các bài tập
sau :
9 dm = … cm = … mm
9 dm = … m
90 cm = … m
NH: 2010- 2011 Trường Tiểu Học Tân Xuân C
5
Trần Thò Hiền Giáo án Khối 5
? Qua bài tập trên em rút ra kết
luận gì ?
Vậy : 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải
phần thập phân của số thập phân
thì có nhận xét gì về hai số thập
phân?

- 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào
giấy nháp
9dm = 90cm = 900 mm
9 dm = 0,9 m
90 cm = 0,90 m
+ 0,9 m = 0, 90 m
hoặc 0,90 m = 0,9 m
- Gọi HS đọc kết luận 1 + Ta được 2 số thập phân bằng
nhau
- Dựa vào kết luận em hãy điền
dấu > , < , = vào ô trống và chữ
số thích hợp vào những chỗ chấm

- Học sinh đọc SGK
- Y/c HS viết ngược lại các biểu
thức trên
- Lần lượt điền dấu > , < , = và điền
vào chỗ ... để có
0,9 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
- Y/c HS viết ngược lại các biểu
thức trên
- Học sinh làm bài
0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75
12,000 = 12,00 = 12,0 = 12
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 - Học sinh nêu kết luận (2)
15’
Hoạt động 2: HDHS làm bài tập Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm

 Bài 1, 2 :
 Bài 3: Dành cho HS khá
giỏi
- HS tự đọc Y/c và làm bài vào vở
- HS sửa bài bằng trò chơi tiếp sức
- Yêu cầu học sinh phân tích đề,
nêu cách giải, làm bài.
- Học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét, bổ sung - Học sinh sửa bài miệng
Các bạn Lan và Mó viết đúng vì :
0,100 =
1000
100
=
10
1
; 0,100 =
100
10

=
10
1
NH: 2010- 2011 Trường Tiểu Học Tân Xuân C
6
Trần Thò Hiền Giáo án Khối 5
và 0,100 = 0,1 =
10
1

;
Bạn Hùng viết sai, vì đã viết 0,100
=
100
1
Nhưng thực ra 0,100 =
10
1
3’
Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa
học.
1’
4 .Dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “Số thập phân bằng
nhau”
- Nhận xét tiết học
Lòch sử
XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH
.I. Mục tiêu:
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/ 1930 ở Nghệ An:
+ Ngày 12/ 9/ 1930 hàng vạn nông dân ở các huyện Hưng Nguyên, Nam
Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh.
Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu
tình.Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ- Tónh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+ Trong những năm 1930 – 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ – Tónh
nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.

+ Ruộng đất của đòa chủ bò tòch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô
lí bò xóa bỏ; các phong tục lạc hậu bò xóa bỏ.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV : Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tónh trong SGK;bản đồ Nghệ An
- Hà Tónh hoặc bản đồ Việt Nam; tư liệu lòch sử bổ sung; PHT
- Trò : Xem trước bài, tìm hiểu thêm lòch sử của phong trào XVNT.
III. Các hoạt động dạy – học
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Đảng CSVN ra đời
- 2 em lên bảng
b) Đảng CSVN ra đời vào thời b) Đảng CSVN ra đời vào ngày
NH: 2010- 2011 Trường Tiểu Học Tân Xuân C
7
Trần Thò Hiền Giáo án Khối 5
gian nào? Do ai chủ trì? 3/2/1930, do lãnh tụ Nguyễn i
Quốc chủ trì.
c) Ý nghóa lòch sử của sự kiện
thành lập Đảng CSVN?
c) Đảng ra đời là một sự kiện lòch
sử quan trọng, đánh dấu thời kì
cách mạng nước ta có Đảng lãnh
đạo đúng đắn, liên tiếp giành nhiều
chiến thắng to lớn.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Xô Viết Nghệ Tónh”

- Giáo viên ghi tựa bài - Ghi tên bài vào vở
3’
10’
Hoạt động 1 : Nhiệm vụ học tập
- Sau khi giới thiệu bài, GV nêu
nhiệm vụ học tập cho HS nắm:
1. Tinh thần cách mạng của nhân
dân Nghệ – Tónh trong những năm
1930 – 1931 (tiêu biểu qua sự kiện
12-9-1930)
2. Những chuyển biến mới ở
những nơi nhân dân Nghệ – Tónh
dành được chính quyền cách
mạng.
3. Ý nghóa của phong trào Xô viết
Nghệ – Tónh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cuộc biểu
tình ngày 12/9/1930
Hoạt động cả lớp
- Nghe nắm các nhiện vụ của bài
học
Hoạt động cá nhân, cả lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
đọc SGK đoạn “Từ tháng 5 ...
hàng trăm người bò thương”
- Học sinh đọc SGK + chú ý nhớ
các số liệu ngày tháng xảy ra cuộc
biểu tình (khoảng 3 - 4 em)
- Giáo viên tổ chức thi đua “Ai mà
tài thế?”

Hãy trình này lại cuộc biểu tình ở
Nghệ An ?
- Học sinh trình bày theo trí nhớ (3-
4 em)
- HS nào trình bày tốt được thưởng
10 điểm (Học sinh cần nhấn mạnh:
12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ
Tónh)
• Giáoviênnhậnxét,tuyên
dương
 Giáo viên chốt + giới thiệu hình
ảnh phong trào Xô Viết Nghệ
Tónh: Ngày 12/9/1930, hàng vạn
nông dân huyện Hưng Yên (Nghệ
NH: 2010- 2011 Trường Tiểu Học Tân Xuân C
8
Trần Thò Hiền Giáo án Khối 5
An) kéo về thò xã Vinh, vừa đi vừa
hô to khẩu hiệu chống đế
quốc...Thực dân Pháp cho binh
lính đàn áp nhưng không ngăn
được nên đã cho máy bay ném
bom vào đoàn người, làm hàng
trăm người bò thương, 200 người
chết. Từ đó, ngày 12/9 là ngày kỉ
niệm Xô Viết Nghệ Tónh.
→ Ghi bảng: ngày 12/9 là ngày kỉ
niệm Xô Viết Nghệ Tónh.
- Học sinh đọc lại (2 - 3 em)
- Giáo viên nhắc lại những sự kiện

tiếp theo trong năm 1930: Suốt
tháng 9 và tháng 10/1930 nông
dân tiếp tục nổi dậy đánh phá các
huyện lò, đồn điền, nàh ga, công
sở... Những kẻ đứng đầu các thôn
xã bỏ trốn hoặc đầu hàng. Nhân
dân cử người ra lãnh đạo. Lần đầu
tiên, nhân dân có chính quyền của
mình.
→ Giáo viên chốt ý:
Từ khi nhân dân ta có chính
quyền, có người lãnh đạo thì đời
sống trong các thôn xã như thế
nào, các em bước sang hoạt động
2.
10’
Hoạt động 3 : Tìm hiểu những
chuyển biến mới trong các thôn xã
Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên tiến hành chia lớp
thành 5 nhóm
- HS họp thành nhóm
- Giáo viên đưa ra nội dung thảo
luận và thời gian thảo luận
- 4 nhóm trưởng lên nhận phiếu học
tập
- Câu hỏi thảo luận - Các nhóm thảo luận, thư kí ghi
vào phiếu, nhóm nào xong trước
được quyền dán lên bảng
a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các

thôn xã của Nghệ Tónh đã diễn ra
điều gì mới?
+ Không hề xảy ra lưu manh, trộm
cắp. Bãi bỏ ma chay, đình đám,
phong tục lạc hậu, rượu chè, cờ
bạc... Đời sống tưng bừng, phấn
NH: 2010- 2011 Trường Tiểu Học Tân Xuân C
9
Trần Thò Hiền Giáo án Khối 5
khởi.
b) Sau khi nắm chính quyền, đời
sống tinh thần của nhân dân diễn
ra như thế nào?
+ Đời sống tinh thần của nhân dân
có nhiều thay đổi: tối nào đình làng
cũng vui như hội, bà con nô nức đi
họp, nghe nói chuyện, giải thích
chính sách hoặc bàn công việc
chung.
c) Bọn phong kiến và đế quốc có
thái độ như thế nào?
+ Bọn đế quốc, phong kiến dùng
mọi thủ đoạn dã man để đàn áp.
d) Hãy nêu kết quả của phong trào
Xô Viết Nghệ Tónh?
+ Đến giữa năm 1931, phong trào bò
dập tắt.
- Mời đại diệnnhóm trình bày - Nhóm trưởng trình bày kết quả
trên bảng lớp.
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét

- Lắng nghe.
5’
Hoạt động 4 : Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Trình bày những hiểu biết khác
của em về phong trào Xô viết
Nghệ Tónh?
? Phong trào Xô viết Nghệ – Tónh
có ý nghóa gì ?
- Học sinh trình bày
+ Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả
năng cách mạng của nhân dân lao
động
+ Cổ vũ tinh thần yêu nước của
nhân dân ta.
- 2 em đọc ghi nhớ.
1’
4. Dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bò bài sau
- Nhận xét tiết học
Thứ ba , ngày 12 tháng 10 năm 2010
Chính tả (Nghe – Viết)
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vẩn
uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học
NH: 2010- 2011 Trường Tiểu Học Tân Xuân C

10
Trần Thò Hiền Giáo án Khối 5
- GV : Giấy ghi nội dung bài 3
- Trò: Bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy – học
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết 1
số tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia
- 3 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
- Lớp nhận xét
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các
nguyên âm đôi iê, ia.
• Giáo viên nhận xét, ghi
điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Ghi bài
15’
Hoạt động 1: HDHS nghe – viết Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn
viết chính tả.
- Học sinh lắng nghe
- Giáo viên mời HS nêu một số từ
ngữ dễ viết sai trong đoạn văn:

+ mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi
cây khộp, dụi mắt, giẫm, hệt, con
vượn.
- Học sinh viết bảng con, 2 em lên
bảng
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết
cho học sinh.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc
từng bộ phận trong câu cho HS
viết.
- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc lại cho HS dò bài. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi
- Giáo viên chấm vở
- Sửa lỗi, nhận xét bài viết
10’
Hoạt động 2: HDSH làm bài tập Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- Học sinh gạch chân các tiếng có
chứa yê, ya. (khuya, truyền thuyết,
xuyên, yên)
- Học sinh sửa bài
• Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Giáo viên nêu: - Lắng nghe
NH: 2010- 2011 Trường Tiểu Học Tân Xuân C
11
Trần Thò Hiền Giáo án Khối 5
+ Nguyên âm đôi iê đứng trong
những tiếng có âm đệm và không

có âm cuối được viết là ya. Tất cả
chỉ có 4 từ, đều không có dấu
thanh là khuya, pơ-luya, xanh-
tuya, phéc-mơ-tuya.
+ Nguyên âm đôi iê đứng trong
những tiếng có âm đệm và âm
cuối được ghi bằng hai chữ cái y
và ê dấu thanh được đánh trên
hoặc dưới chữ cái thứ hai của âm
chính.
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Học sinh sửa bài
• Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ
 Bài 4: Yêu cầu HS
đọc bài 4
- 1 học sinh đọc đề
- Lớp quan sát tranh ở SGK
• Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét
5’
Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Trò chơi “Ai nhanh
hơn”
- Giáo viên phát ngẫu nhiên cho
mỗi nhóm có các con chữ đủ để
ghép thành tiếng.
- HS thảo luận sắp xếp thành tiếng
với dấu thanh đúng vào âm chính.

• GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung
1’
4.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I Mục tiêu:
- Biết: So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngước lại.
- Làm được BT1;2. – HSKG: Làm thêm BT3.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV : Phấn màu - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học
NH: 2010- 2011 Trường Tiểu Học Tân Xuân C
12
Trần Thò Hiền Giáo án Khối 5
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
1. Khởi động:
- Hát
3’
2. Bài cũ: Số thập phân bằng nhau
- Học sinh tự ghi VD hoặc GV ghi
sẵn lên bảng các số thập phân yêu
cầu học sinh tìm số thập phân
bằng nhau.
2, 3 em
• Giáo viên nhận xét, tuyên
dương
1’

3. Giới thiệu bài mới:
- Ghi bài
“So sánh số thập phân”
17’
Hoạt động 1: So sánh 2 số thập
phân
- Hoạt động cá nhân
a) 2 số thập phân có phần nguyên
không bằng nhau :
- Giáo viên nêu VD: so sánh 8,1m
và 7,9m
- Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh
8,1m và 7,9m ta làm thế nào? Các
em suy nghó tìm cách so sánh?
- Học sinh suy nghó trả lời
+ Có em để nguyên vậy so sánh, có
em đổi ra cm rồi so sánh
- Nếu học sinh không làm được
giáo viên gợi ý.
- Học sinh trình bày ra nháp nêu kết
quả
Giáo viên chốt ý: ghi bảng
- Hs khác nhận xét, nêu ý kiến
8,1m = 81 dm
7,9m = 79dm
Vì 81 dm > 79 dm
Nên 8,1 m > 7,9 m
Vậy nếu không ghi đơn vò vào chỉ
ghi 8,1 và 7,9 thì các em sẽ so
sánh như thế nào?

8,1 > 7,9
- Tại sao em biết? + Vì 8,1 có 8 > 7 (7,9)
? Vậy em rút ra kết luận gì ? - Trong 2 số thập phân trên số thập
phân nào có phần nguyên lớn hơn
thì lớn hơn.
b) So sánh 2 số thập phân có phần
nguyên bằng nhau.

- Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh
35,7m và 35,698m. - Học sinh thảo luận
NH: 2010- 2011 Trường Tiểu Học Tân Xuân C
13
Trần Thò Hiền Giáo án Khối 5
- Giáo viên gợi ý để học sinh so
sánh:
- GV nhận xét và chốt :
Hai số thập phân có phần nguyên
bằng nhau. Vậy ta so sánh phần
thập phân.
Mà phần thập phân của 35,7m là
10
7
m = 7dm = 700mm
phần thập phân của 35,698m là:
1000
698
m = 698mm
Mà: 700 mm > 698 mm
Nên
10

7
m >
1000
698
m
Kết luận: 35,7m > 35,698m
Giáo viên chốt: ? Vậy so sánh 2 số
thập phân có phần nguyên bằng
nhau ta so sánh như thế nào ?
+ Số thập phân nào có hàng phần
mười lớn hơn thì lớn hơn
? Như vậy muốn so sánh 2 số thập
phân ta làm như thế nào ?
+ Nêu (SGK), 3 em đọc lại
- Y/c HS so sánh :2001,2 và 1999,7
78,469 và 78,5
630,72 và 630,70
- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào
giấy nháp, giải thích vì sao
15’
Hoạt động 2 : Luyện tập Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
 Bài 1:
- Học sinh đọc đề bài
- Theo dõi H làm bài - Học sinh làm bài
- Mời HS sửa bài
- Nhận xét
- Học sinh sửa bài miệng
 Bài 2:
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên tổ chức cho học sinh

thi đua giải nhanh nộp bài (10 em).
- Học sinh nêu cách xếp bé xếp
trước.
- Giáo viên xem bài làm của học
sinh.
- Học sinh làm vở
6,575 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01.
- HS sửa bài
- Nhận xét
 Bài 3:( Dành cho HS khá
giỏi)
Học sinh đọc đề (nhóm bàn)
- Giáo viên cho học sinh thi đua
ghép các số vào giấy bìa đã chuẩn
bò sẵn theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Học sinh làm nhóm. Lưu ý xếp từ
lớn đến bé. Nhóm nào làm nhanh
lên dán ở bảng lớp.
NH: 2010- 2011 Trường Tiểu Học Tân Xuân C
14
Trần Thò Hiền Giáo án Khối 5
- Học sinh nhận xét và sửa bài
- Giáo viên nhận xét và tuyên
dương nhóm làm xong trước và
đúng nhất
3’
Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Y/c HS nhắc lại kiến thức đã học.
1’

4. Dặn dò:
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
(GDMT: Gián tiếp)
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghóa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật , hiện
tượng thiên nhiên trong thành ngữ , tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không
gian , tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,b của BT3,
BT4.
* HS khá giỏi: Hiểu ý nghóa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ
phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
* GD: Cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt
Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý gắn bó với môi trường sống.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV : Bảng phụ ghi bài tập 2 ; 1 số tờ phiếu để HS làm bài tập 3, 4;
- Trò : từ điển tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy – học
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “L.từ: Từ nhiều nghóa”
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài tập phân
biệt nghóa của mỗi từ bằng cách đặt
câu với từ:
+ đứng
+ đi

+ nằm
- Chấm vở học sinh - Học sinh nhận xét bài của bạn
• Giáo viên nhận xét, đánh
giá
NH: 2010- 2011 Trường Tiểu Học Tân Xuân C
15
Trần Thò Hiền Giáo án Khối 5
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” - Ghi bài
3’
Hoạt động 1: Tìm hiểu nghóa của
từ “thiên nhiên”
Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 1 :
- 1 em đọc nội dung bài 1
- Mời HS trình bày
- Suy nghó tìm dòng giải nghóa cho từ
thiên nhiên
- Trình bày : b) Tất cả những gì
không do con người tạo ra
- HS khác nhận xét.
• Giáo viên chốt và ghi bảng
8’
Hoạt động 2: Xác đònh từ chỉ các
sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
Hoạt động cặp
 Bài 2 :
- Giải thích các câu thành ngữ,
tục ngữ :a) Gặp nhiều gian lao,

vất vả trong cuộc sống
b) Tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái
lớn
c) Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn
cũng làm xong
d)Khoai phải trồng ở đất lạ, mạ
phải trồng ở đất quen mới tốt.
+ Đọc Y/c và các thành ngữ, tục ngữ
+ Nêu yêu cầu của bài
- Tập giải nghóa
- Từng cặp trao đổi và tìm: thác,
ghềnh, gió, bão, khoai, mạ
- HS trình bày, các em khác nhận xét
+ Lớp và giáo viên nhận xét, chốt
lại lời giải đúng.
Giáo viên chốt: “Bằng việc dùng
những từ chỉ sự vật, hiện tượng
của thiên nhiên để xây dựng nên
các tục ngữ, thành ngữ trên, ông
cha ta đã đúc kết nên những tri
thức, kinh nghiệm, đạo đức rất
quý báu”.
+ Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục
ngữ trên và nêu từ chỉ sự vật, hiện
tượng thiên nhiên trong ấy (cho đến
khi thuộc lòng).
15’
Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ
miêu tả thiên nhiên
Hoạt động nhóm

Bài 3, 4 :
+ Chia lớp thành 7 nhóm
- 2 em đọc nối tiếp nội dung bài 3, 4
+ Di chuyển về nhóm
+ Phát phiếu giao việc cho mỗi + Bầu nhóm trưởng, thư ký
NH: 2010- 2011 Trường Tiểu Học Tân Xuân C
16
Trần Thò Hiền Giáo án Khối 5
nhóm + Tiến hành thảo luận
+ Quy đònh thời gian thảo luận (5
phút)
+ Trình bày dán lên bảngvà kết hợp
đặt câu
 Nhóm 1:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ
tả chiều rộng.
- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô
tận, bất tận, khôn cùng...
 Nhóm 2:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ
tả chiều dài (xa).
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn
trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút
ngát ...
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt,
dài thượt, dài nguêu, dài loằng
ngoằng, dài ngoẵng ...
 Nhóm 3:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ
tả chiều cao.

- cao vút, cao chót vót, cao ngất,
chất ngất, cao vời vợi...
 Nhóm 4:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ
tả chiều sâu.
- hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu
hoăm hoắm ...
 Nhóm 5:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ
miêu tả tiếng sóng.
- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì
cạp, càm cạp, lao xao, thì thầm ...
 Nhóm 6:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ
miêu tả làn sóng nhẹ.
- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn
lên, bò lên ...
 Nhóm 7:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ
miêu tả đợt sóng mạnh.
- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn
trào, điên cuồng, điên khùng, khổng
lồ, dữ tợn, dữ dội, khủng khiếp ...
+ Giáo viên theo dõi, nhận xét,
đánh giá kết quả làm việc của 7
nhóm.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung
5’
Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân

Hình thức: Thi đua, hỏi đáp
+ Chia lớp theo 2 dãy
+ Tổ chức cho 2 dãy thi tìm những
thành ngữ, tục ngữ khác mượn
các sự vật, hiện tượng thiên nhiên
để nói về những vấn đề của đời
sống, xã hội.
+ Thi theo cá nhân
1 em dãy A →1 em dãy B ...
+ Dãy nào không tìm được trước thì
thua cuộc.
NH: 2010- 2011 Trường Tiểu Học Tân Xuân C
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×