Tải bản đầy đủ (.doc) (196 trang)

giao an hay qua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.51 MB, 196 trang )

Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định

VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
( Trích “ Thượng Kinh Kí Sự”- Lê Hữu Trác )
A) MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS :
Cảm nhận được giá trò hiện thực sâu sắc của đoạn trích, cuộc sống và sinh hoạt nơi Phủ chúa. Thấy
được nhân cách thanh cao của tác giả qua ngòi bút kí sự chân thành , sắc sảo về cuộc sống trong Phủ
Chúa Trònh.
- Tiết 1 : Đọc hiểu khái quát về Tác giả, tác phẩm, đoạn trích, giải thích từ khó, tìm hiểu bố cục và
thể loại.
-Tiết 2 : Đọc hiểu chi tiết cảnh Phủ Chúa qua con mắt và thái độ, tâm trạng của Lê Hữu Trác.
B) CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
GV : Đọc SGK , Tham khảo SGV, Thiết kế giáo án, tham khảo những tài liệu có liên quan.
- Chân dung Lê Hữu Trác ( phóng to )
- Cuốn Thượng kinh kí sự.
HS : Chuẩn bò soạn bài, chuẩn bò trả lời các câu hỏi phần HƯỚNG DẪN HỌC BÀI.
-Tài liệu có liên quan lòch sử văn học Triều Lê – Trònh ( tìm hiểu bối cảnh nước ta và hoàn cảnh
ra đời của tác phẩm ).
-Tìm hiểu về nghề thuốc Đông y và Hải Thượng Lãn Ông
C) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
* Ho ạt động 1 : ổn định lớp( 1 phút)
GV kiểm tra sự chuẩn bò sách vở của HS.
* Ho ạt động 2 : GV giới thiệu bài mới
Vào bài mới:( thuyết giảng)
GV nói chậm, HS lắng nghe Lời giới thiệu bài mới : “Ở Việt Nam, thời Trung đại có hai
danh y nổi tiếng, đó là Tuệ Tónh ( thế kỉ XV ) và Lê Hữu Trác ( Hải Thượng Lãn ng ), nhưng ông
không chỉ là danh y mà còn là nhà văn . GV cho HS xem chân dung Lê Hữu Trác . Sau đây, chúng ta tìm
hiểu cảnh xa hoa tráng lệ của Phủ Chúa ở Thăng Long 9 thế kỉ ( XVIII ) và tìm hiểu khám chữa bệnh
của lương y đối với bệnh nhân quyền quý qua đoạn trích “ Vào Phủ Chúa Trònh ””.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG CƠ BẢN


Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc hiểu khái
quát về phần Tiểu dẫn,b ố cục, ch ủ đề tác
phẩm
Chủ yếu là GV giúp HS nắm vững về Tác giả và
Tác phẩm
-HS đọc nhanh Tiểu dẫn SGK/tr3.
- GV nêu câu hỏi:
Nội dung chính của phần Tiểu dẫn gồm những ý
I) TÌM HIỂU KHÁI QUÁT
1) Tiểu dẫn
- Tác giả: Hải Thượng Lãn ng ----> danh y tài
giỏi, nhà văn thơ lỗi lạc ( thế kỉ XVIII)
GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 1
Tiết 1-2 . Đọc văn
Ngày soạn :18/8/09
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
gì ?Tóm tắt từng ý chính ?
- HS lần lượt trả lời
- GV giúp HS đònh hướng ( một vài nét chính +
HS ghi lại ngắn gọn ).
- GV thuyết giảng về tác giả- tác phẩm
Về tác giả : LHT có cuộc sống gắn liền với
quê ngoại Hương Sơn – Hà Tónh. Sự nghiệp Y
thuật ( Bộ Hãi Thượng Y Tông Tam Lónh có 66
quyển soạn gần 40 năm ), nhà y học nhà văn thơ
lớn. Là người khiêm tốn, nhân hậu, không thích
danh lợi chỉ thích nghiên cứu y học, viết sách, mở
trường dạy học….
Về tác phẩm : Thượng Kinh Kí Sự ( 1783 –
1785), in phần cuối bộ Y Tông Tâm Lónh như 1

phụ lục ghi chép lại chuyến đi từ Hà Tónh -
Kinh Đô Thăng Long chữa cho Trònh Cán. ng
biết thế tử bệnh nan y không thể chữa của mình,
càng lo sợ tai vạ và chán ghét công danh, ông trở
về quê với sự hân hoan
- HS đọc văn bản chia bố cục
+ GV cho HS đọc những đoạn tiêu biểu
+ HS đọc, giọng chậm, trầm, khoan thai và
từ tốn phù hợp tâm sự của ông.
- GV gọi HS phát biểu về bố cục của đoạn
trích
- HS trả lời theo cách chia của mình đã
chuẩn bò.
- GV : nhận xét và đònh hướng về bố cục.GV
hướng dẫn HS làm dấu vào SGK.
GV diễn giảng về bố cục đoạn trích :
. Đoạn 1 :Từ đầu -> chầu ngay :mở
truyện, lí do vào Phủ Chúa theo lệnh .
. Đoạn 2 : Tiếp theo ->cho thật kó :cảnh
mắt thấy tai nghe trên đường vào Phủ Chúa.
. Đoạn 3 : Tiếp theo -> khác chúng ta
nhiều :khám bệnh và kê toa
. Đoạn 4 : Còn lại.
Nhận xét bố cục mạch lạc, kể tả theo trình tự thời
gian, sự việc, chọn ngôi kể thứ 1 xưng tôi, tái hiện
-Tác phẩm
- Kí sự : văn xuôi bằng chữ Hán , ghi lại
chuyến đi từ Hà Tónh llên Thăng Long chữa bệnh
cho Trònh Cán.
 câu chuyện chân thật ở Việt Nam từ tkỉ XVIII.

2) Bố cục : chia 4 đoạn
- Đoạn 1: Lí do vào phủ Chúa
- Đoạn 2: Cảnh đến nơi phủ Chúa
- Đoạn 3: Cảnh sinh hoạt phủ Chúa- khám và
chữa bệnh
- Đoạn 4: Thái độ tác giả
GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 2
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
những điều tự người viết chứng kiến và cảm nhận.
GV u cầu HS phát biểu chủ đề đoạn trích?
• HS thực hiện theo u cầu GV
• GV định hướng chung
HOẠT ĐỘNG 4 :
Gv hướng dẫn đọc – hiểu chi tiết đoạn
trích.
+ C ảnh sinh hoạt ở phủ chúa
+ Thái độ , tâm trạng của tác giả
1) Đọc :
GV hướng dẫn cách đọc : giọng chậm rãi, từ
tốn, chú ý 1 số câu thoại, lời của quan chánh
đường
- GV đọc mẫu trước 1 đoạn và gọi HS lần lượt
- GV và HS cùng tìm hiểu về từ khó.
Câu hỏi : Quang cảnh Phủ Chúa được tái
hiện theo trình tự nào? Cảnh vật và sinh
hoạt ở đây có đặc điểm gì? Hình ảnh, chi tiết
nào chứng tỏ tài quan sát kó càng, sắc sảo của
tác giả? Qua đây có thể khái quát điều gì về
đời sống sinh hoạt của vua Lê thời Lê –
Trònh?

-HS : Quan sát văn bản, tìm kiếm, phân tích,
khái quát, phát biểu trước lớp.
- GV :Nhận xét, chốt ý chính.
Diễn giảng :
Quang cảnh nơi Phủ Chúa được kể – tả lại từ
những điều trực tiếp mắt thấy tai nghe lần đầu
của tác giả nên rất cụ thể và sống động. Lần lượt
theo chân của người dẫn đường, có khi cùng với
quan Chánh Đường Hoàng Đình Bảo, một sủng
thần của Chúa Trònh Sâm – Đặng Thò Huệ, từ
ngoài vào trong từ xa đến gần.
- HS ghi nhớ kiến thức – tìm dẫn chứng minh
họa.
GV bình giảng :
Trong cảnh trên, chi tiết tả cảnh thế tử cười,
khen ông già thầy thuốc lạy mình khéo

Nó vừa
3) Ch ủ đề:
- Cuộc sống và sinh hoạt nơi phủ Chúa đồng
thời thể hiện nhân cách thanh cao của tác giả
qua ngòi bút kí sự chân thực và sắc sảo về cuộc
sống trong phủ chúa Trịnh
II) ĐỌC – HIỂU ĐOẠN TRÍCH

1) Cảnh sinh hoạt trong Phủ Chúa qua
cái nhìn và cảm nhận trực tiếp của tác
giả
- Quang cảnh :
+ Ngoài:

Mấy lần cửa, vườn hoa, quanh co hành lang,
điếm Hậu mã, ngôi nhà Đại đường, khach khứa,
người giúp việc, bảo vệ phục dòch đi lại nườm
nượp, thò vệ nghiêm trang cảnh giác.
+ Trong :
Trướng gấm, màn là, sập vàng, ghế rồng, đèn
sáp lấp lánh, hướng hoa ngào ngạt, cung nhân
xúm xít, màu mằt phấn, màu áo đỏ.
- Sinh hoạt :
Thủ tục rườm rà, nhiêu khê, ăn uống xa hoa
cực kì, đầy dủ của ngon vật lạ, cảnh mọi người
hầu hạ, chào lạy………
 Cảnh xa hoa, giàu sang tột đỉnh nhưng là
khung cảnh vàng son quyền quýđầy tù hãm, thiếu
sinh khí việc ăn chơi hưởng lạc của nhà Chúa đã
được phơi bày.

GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 3
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
chân thực vừa đậm chất hài hước kín đáo. Nó
không chỉ cảnh sinh hoạt giàu sang, đài các của
gia đình nhà Chúa mà còn nói lên quyền uy tối
thượng của đấng con trời, cháu trời và thân phận
nhỏ nhoi, thấp thỏm của các thầy thuốc hầu hạ và
thái độ kín đáo và khách quan của người kể.


HẾT TIẾT 1 CHUYỂN SANG TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Tiếp tục tìm hiểu hoạt động 2 :

2) GV nêu câu hỏi :
Phát hiện và phân tích những câu văn bày tỏ
thái độ, tâm trạng của Lê Hữu Trác trên đường
vào Phủ Chúa, đó là thái độ, tâm trạng như thế
nào?
- HS : Liệt kê, phân tích ý nghóa
- GV : Nhận xét và thuyết giảng thêm:
Ngạc nhiên, khâm phục trước cảnh giàu sang phú
quý tột bậc . Vốn là con quan, sinh trưởng ở chốn
phồn hoa, biết quen nhiều cảnh giàu có, sang
trọng, thế mà nhìn thấy cảnh ở Phủ Chúa ông
cũng bất ngơ,ø ngầm thái độ bất bình, ẩn vẻ mỉa
mai sự xa hoa của Chúa Trònh.
GV nêu vấn đề cho HS thảo luận : HS
thảo luận nhóm (3 phút ) và cử đại diện
trình bày trước lớp.
Nhận xét bài kệ của tác giả- Hãy nhận
xét về nội dung, nghệ thuật, tâm trạng,
thái độ của tác giả qua bài kệ.
GV nhận xét bổ sung và đònh hướng
LỜI BÌNH:
Qua lời lẽ, hình ảnh miêu tả cảnh giàu sang lối
ước lệ, ngợi ca, sùng kính
“ Cả Trời Nam sang nhất là đây
Lầu từng gác vẽ tung mây
Bóng mai ánh vào rèm châu, hiên ngọc, vẹt nói
vườn ngự, hương hoa,…………”
2) Thái độ, tâm trạng và suy nghó của tác
giả:


- Ngạc nhiên, khâm phục trước cảnh giàu sang
phú quý tột bực
 thái độ bất bình trước cảnh sống cực kì xa hoa
- Lời lẽ miêu tả cảnh giàu sang -> lối ước lệ, vẻ
sùng kính ngợi ca.
GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 4
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
GV nêu vấn đề gợi tìm
+ Qua lời đối thoại với những thầy thuốc đồng
hương, thái độ của tác giả như thế nào?
- HS phát biểu.
- GV chốt lại, diễn giảng thêm:
Câu hỏi khá đột ngột, tiếp theo là câu trả lời
như giãi bày, nhũn nhẵn. Đó là thái độ không xu
phụ, học đòi quyền quý, tự hào về cách sốngvà nơi
sống của mình, dù giữ kẽ thận trọng nhưng vẫn có
thái độ cứng cõi.
GV tiếp tục đònh hướng và giải thích vấn đề
cho HS
- GV nêu vấn đề cho HS thảo luận nhóm
( 5 phút ).
Câu hỏi thảo luận :
Trong và sau khi khám bệnh hầu mạch, kê
đơn cho thế tử, diến biến thái độ tâm trạng
của vò lương y diễn ra như thế nào?Vì sao cụ
có những suy nghó như vậy? Suy nghó đó
chứng tỏ điều gì?
- HS thảo luận và đại diện nhóm trả lời trước
lớp , các nhóm còn lại theo dõi và bổ sung ( nếu
có những ý kiến và phát hiện tích cực ) .

- GV nhận xét và chốt lại những ý cơ bản.
GV bình giảng:
ng gạt bỏ sở thích cá nhân sang 1 bên “ sống
theo sở nguyện ”, thẳng thắn đưa ra ý kiến và kiên
trì bảo vệ quan diểm của mình

1 vò thầy thuốc
quê mùa nhưng tài giỏi, có nhiều kinh nghiệm
chuyên môn cao, có lương tâm, đức độ, xem nhẹ
danh lợi yêu thích tự do giản dò, dù bản thân có cơ
hộicó cuộc sống giàu sang.ng gián tiếp cho thấy
thái độ khônh đồng tình trước sự xa hoa của người
nắm giữ trọng trách quốc gia. Ý muốn về núi của
ông đối nghòch gay gắt với quan điểm của gia
đình Chúa Trònh và quan lại dưới trướng
=>đối lập giữa trong và đục, ô trọc – thanh
ao.
HOẠT ĐỘNG 5: GV hướng dẫn tổng kết
GV nêu câu hỏi tổng kết:
- Hiểu rõ căn bệnh của thế tử nên ông rơi vào
mâu thuẫn :
+ Chữa khỏi : sợ công danh trói buộc
+ Hòa hoãn : sọ trái với y đức, có lỗi với ông
cha.
 Ý thức về nhà nho trung với nước với vua
xứng danh truyền thống, trọng trách chân
chính đã chiến thắng.


III) TỔNG KẾT

GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 5
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
Câu hỏi : Đánh giá chung về nội dung và
nghệ thuật ?
- HS : trả lời.
- GV : nhận xét và đút kết qua phần Ghi nhớ
GV yêu cầu HS đọc Ghi nhớ/tr9
Gv thuyết giảng :
+ Nội dung : Vẽ lại bức tranh sinh hoạt về
cảnh sống trong Phủ Chúa. Con người và phẩm
chất của vò lương y đức độ – tài năng.
+ Nghệ thuật :Kể, tả trung thực. Giọng điệu
thấp thoáng mỉa mai, hài hước.
Ghi nhớ( SGK)
* Ho ạt động 6: Củng cố :
GV hướng dẫn HS củng cố :
Câu hỏi :
+ Quang cảnh Phủ Chúa diễn ra như thế nào?
+ Thái độ của tác giả trong đoạn trích ?
+ Nghệ thuật đoạn trích ?
* Ho ạt động 7 : Dặn dò :
HS học bài, làm bài tập ở phần luyện tập
Tìm đọc thêm 1 số đoạn trong “ Thượng Kinh Kí Sự ”
Chuẩn bò soạn bài “ Tự Tình II ”.Theo phần hướng dẫn trong SGK.
RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG KIẾN THỨC
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………../
GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 6
Ngày soạn : 18/8/2009
Tiết 3. Tiếng Việt
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN.
A ) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS :
Thấy được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói cánhân
Có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, giữ gìn và phát huy bản sắc ngôn ngữ
của dân tộc.
B ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV : Nghiên cứu SGK , SGV và thiết kế giáo án.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài bằng hình thức :
+ Tích hợp kiến thức
+ Gợi tìm và phát vấn.
+ Rèn luyện kó năng xây dựng những lời nói có dấu ấn sáng tạo cá nhân trên cơ sở của những
quy tắc chung của ngôn ngữ xã hội.
2. HS : Đọc SGK, soạn và làm trước bài tập ở nhà theo phần hướng dẫn học bài
Tìm hiểu về tư liệu có liên quan đến ngôn ngữ và lời nói cá nhân.
Tham khảo văn bản Vào Phủ Chúa Trònh và các văn bản nghò luận xã hội.
C ) C ÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
* Họat động 1: ổn định lớp ( 1 phút)
* Ho ạt động 2 : Kiểm tra bài cũ ( hình thức vấn đáp)
* GV nêu câu hỏi và gọi HS lên trước lớp trình bày + HS mang vở bài soạn ở
nhà cho GV kiểm tra sự chuẩn bò bài ở nhà.
* Câu hỏi : - Phát biểu suy nghó của em về nhân vật Lê Hữu Trác ?

- Có nhận xét gì về đặc điểm ngôn ngữ của tác giả qua đoạn ttrích ?
* HS : Trả lời theo kiến thức đã học và hiểu biết cảm nhận
* GV : Nhận xét , sửa lỗi và uốn nắn những điểm hạn chế của HS, đánh giá kiến thức ( cho điểm ) .
* Ho ạt động 3 : GV giới thiệu bài mới ( thuyết giảng)
- Lời vào bài : Các nhà ngôn ngữ cho rằng “ Sau khi lao động và đồng thời với
lao động là tư duy ngôn ngữ ”, tức là ngôn ngữ xã hội loài người nói chung, của mọi
cộng đồng dân tộc nói riêng đều ra đời rất sớm. Nhờ có ngôn ngữ mà con người có thể
trao đổi thông tin, trao đổi tư tưởng tình cảm và từ đó tạo được quan hêï xã hội với nhau .
Nói cách khác, ngôn ngữ là phương tiện chung của xã hôïi mà mỗi cá nhân điều phải sử
dụng để “ phát tin” và “ nhận tin” dưới hình thức nói hoặc viết. Như vậy, giữa ngôn ngữ
chung của xã họi và việc vận dụng ngôn ngữ vào từng lời nói cụ thể của mỗi cá nhân là
quá trình “ giống mà khác”, nhưng đối lập, mà có mối quan hệ qua lại gắn bó chặt chẽ .
Tiết học hôm nay sẽ tìm hiểu về điều này.
GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 7
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
HOẠT ĐÔÏNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 4 : GV hướng dẫn tìm
hiểu nggôn ngữ với tư cách là tài sản
chung của xã hội.
* GV yêu cầu HS đọc kó mục I trong SGK và
trả lời các câu hỏi :
1) Các yếu tố chung về mặt âm thanh bao
gồmnhững gì ?
2) Các yếu tố chung về mặt từ ngữ gồm
những gì?
3) Các yếu tố chung về mặt quy tắc, phương
thức bao gồm những gì ?
- GV gợi dẫn HS trao đổi, thảo luận và trả
lời .
* Thao tác 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về

âm thanh
* GV diễn giảng :
CÁC YẾU TỐ CHUNG VỀ MẶT ÂM
THANH :
- Hệ thống âm vò :
+ Nguyên âm : khi phát âm luồng hơi đi
ra tự do, nhẹ nhàng, không bò cản trở, bộ máy
phát aam điều hòa. Ví dụ : i, e, ê, u, ô, a, ă, iê,
uô, ươ……
+ Phụ âm :khi phát âm luồng hơi đi ra
không tự do, phải cọ xát hoặc phá cản mới
thoát rs ngoài, bộ máy phát âm lúc căng lúc
chùng. Ví dụ : n, m, ng, p, t, k, v, d, tr,
ch, s, x, r, g,………
+ Thanh điệu : 6 dấu thanh : sắc, huyền, hỏi,
ngã, nặng,không dấu. Luôn gắn liền với các
tiếng . Ví dụ :tiễn, tiển, tiện, tiền, tiên,
tiến, . Lưu ý : chữ “ tiển” : chỉ là
dẫn chứng, thực tế ít gặp chữ này
* Các tiếng ( âm tiết) là sự kết hợp của các
âm vò và thanh điệu theo những quy tắc nhất
đònh.
- Phụ âm : nh ( nhờ ) +nguyên âm a +
thanh huyền = nhà.
I ) NGÔN NGỮ – TÀI SẢN CHUNG XÃ
HỘI
1) Tính chung được biểu hiện qua phương
thức :
a) m – thanh :
- Nguyên âm.

- Phụ âm.
- Thanh điệu.

b) Từ ngữ :
- Từ đơn
- Từ phức
- Các thành ngữ và quán ngữ
GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 8
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
- Phụ âm c ( cờ ) + nguyên âm â + bán
âm + thanh không = cây.
* Thao tác 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu tính
chung
* CÁC YẾU TỐ CHUNG LÀ TỪ NGỮ
Mỗi cá nhân đều biét và sử dụng vốn từ của
tiếng Việt, chẳng hạn “
- Từ đơn : trời, biển, cây, ăn, uống, sách, vở,
……
- Từ phức : quần áo, sách vở, máy bay, xe
lửa, tàu thủy,…
+ Thành ngữ và quán ngữ :
Đứng mũi chòu sào, đầu trâu mặt ngựa. Mẹ
tròn con vuông,……
* CÁC QUY TẮC VÀ PHƯƠNG THỨC:
- Quy tắc kết hợp âm vò với âm vò để tạo thành
tiếng.
- Quy tắc kết hợp từ với từ để tạo thành cụm
ø :
+ Cụm từ đẳng lập : giáo viên, bộ đội và du
kích, công nhân và nông dân,……

+ Cụm từ chính phụ :đẹp như trăng mới
mọc,……
+ Kết hợp với cụm từ để tạo thành câu đơn ,
câu ghép, …
- Phương thức chuyển nghóa . Chuyển nghóa
của từ
HOẠT ĐỘNG 5 :GV hướng dẫn tìm
hiểu lời nói với tư cách là sản phẩm
riêng của cá nhân
* GV yêu cầu HS đọc kó mục II trong
SGK và trả lời các câu hỏi :
1) Lời nói cá nhân là gì ? Nó tồn tại như
thế nào ?
2) Những đặc điểm riêng của lời nói cá
nhân được thể hiện ở các phương diện nào ?
-GV gợi dẫn HS trao đổi, thảo luận và trả
lời.
* GV diễn giảng :
Lời nói cá nhân là sự vận dụng ngôn ngữ
2) Tính chung về quy tắc và phương thức:

- Tạo từ ( có nghóa ).
- Tạo thành cụm ( ngữ).
+ Cụm từ đẳng lập
+ Cụm từ chính phụ
+ Kết hợp từ với cụm từ để tạo thành
câu :câu đơn, câu ghép.

II ) LỜI NÓI – SẢN PHẨM CÁ NHÂN
1) Khái niệm :


Lời nói cá nhân là sự vận dụng ngôn ngữ
chung của xã hội vào từng tình huống giao tiếp cụ
thể để đạt được mục đích giao tiếp.
2) Các phương diện :
GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 9
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
của xã hội vào từng tình huống giao tiếp cụ
thể dưới dạng nói ( phát âm ), và viết ( cố
đònh hóa thành văn bản ).
* GV thuyết giảng và minh họa :

+ Giọng nói thể hiện sự khác nhau về cao độ,
trường độ, âm sắc, ngữ điệu khi nói
* Vd : 100 người reo “a” thì có 100
“a” khác nhau không ai giống ai, về
mặt ngữ âm học, người ta bảo, trong
ngôn ngữchỉ có 1 âm vò /a/ nhưng thực
tế có hàng tỉ âm /a/. m vò là trừu
trượng, âm tố là cụ thể gắn với thính
giác.
+ Vốn từ cá nhân : thể hiện qua năng lực,
trình độ của mỗi người khi vận dụng vốn từ cá
nhân vào hoạt động giao tiếp
* Vd : từ dành cho nhà sư, dạy học, giảng
kinh, y học, văn học, hoá học……
+ Tạo từ mới :
* Vd : Bác Dương thôi thế thì thôi :
. thôi
1

: là từ chung có nghóa là chấm
dứt, dừng lại, hết rồi…………
. thôi
2
: chết ( từ mới của tác giả
Nguyễn Khuyến )
GV yêu cầu HS xem ví dụ trong SGK.
Hoạt động 3 : GV hướng dẫn tổng kết
* GV gọi HS đọc ghi nhớ/trang13.
* Hoạt động 6 :Tổng kết
GV u cầu HS đọc ghi nhớ
Hs đọc ghi nhơ bài SGK/ Tr13
GV thuyết giảng chậm kiến thức cơ bản
iúp HS khắc sâu kiến thức.
* Hoạt động 7: GV hướng dẫn
- Giọng nói cá nhân.
- Vốn từ ngữ cá nhân.
- Khả năng sáng tạo khi vận dụng vốn từ
nữ quen thuộc sáng tạo dể tạo từ mới và
phương thức chuyển nghóa.
III ) GHI NHỚ
- Ngơn ngữ là tài sản chung, là phương
tiện giao tiếp chung của cả cộng đồng xã
hội;còn lời nói là sản phẩm được cá nhân tạo
ra trên cơ sở vận dụng các yếu tố ngơn ngữ
chung và tn thủ các quy tắc chung.
IV ) Luyện tập :
GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 10
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
luyện 2 bài tập :

* Bài tập 2,3/ SGK
GV chia nhóm thảo luận và giải bài tập :
Nhóm 1+ 2 : thảo luận và giải bài tập 2/
tr13.
Nhóm 3+4 : thảo luận và giải bài tập 3/
tr13.
Thời gian : 10 phút:
* HS làm việc cá nhân theo nhóm
– GV gọi đại diện nhóm lên trình bày và
các nhóm còn lại bổ sung , nhận xét
đóng góp ý kiến cùng hoàn thiện bài tập.
* GV đònh hướng chung.
• GV : diễn giảng và lấy vd minh
họa :
• HS : dùng dẫn chứng lí giải.
- GV giảng giải bài và nhắc kiến thức cơ
bản – HS khắc sâu kiến thức dể ứng dụng
vào đọc hiểu và làm văn nghị luận
1) Bài tập 2:
- Lối đảo cấu trúc, thay đổi nhằm nhấn mạnh ý
thức vươn lên của nữ só trong tình huống bi thương
 Phong cách mới, cá tính và đầy sáng tạo, có
bản lónh.
2) Bài tập 3 :- Quan hệ cái chung của
xh và lời nói cá nhân là quan hệ giữa cái chung và
cái riêng. Trong hiện thức, có cái chung và có cái
riêng tất cả điều có qhệ tương tự như vậy.
Vd :
+ Quan hệ giữa giống loài ( chung ) và từng cá
thể động vật . Mỗi cá thể động vật như con cá,

loài cá, điều có nét riêng về : kích thước, màu
sắc, …………
+ Quan hệ một mô hình thiết kế với 1 sản phẩm
cụ thể được tạo ra, chẳng hạn như cái áo sơ mi, cơ
sở chung để may những cái áo nhưng cái áo điều
không giống nhau.

* Ho ạt động 8 : Củng cố
- GV nêu câu hỏi củng cố bài & HS cần nắm vững kiến thức:
+ Ngôn ngữ – tài sản chung của xã hội.
+ Lời nói - sản phẩm cá nhân.
* Ho ạt động 9 : Dặn dò
- Về nhà học bài và làm lại các bài tập trong SBT
- Ghi nhớ bài học & Đọc , soạn bài mới : “Tự tình 2” H ồ Xn Hương./tr18 -19.Theo PhẦN hướng
dẫn học bài
RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG KIẾN THỨC
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 11
Trường THPT Nguyễn Thị Định
Lớp11. Mơn : Làm văn
Tuần 1
Tiết 4. Ngày soạn : 19/8/2009
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
BÀI LÀM VĂN SỐ 1
A) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS :
Củng cố kó năng làm văn nghò luận xã hội.
Rèn luyện kó năng viết bài văn nghò luận xã hội có sử dụng lập luận


bình luận.
Viết nghò luận xã hội sát với thực tế cuộc sống và học tập của HS THPT
B ) CHUẨN BỊ CỦA GV & HS
1.GV : Nghiên cứu SGK, STK, và các tài liệu liên quan đến nghò luận xã hội để ra đề phù hợp năng
lực và trình độ của HS cũng như thời lượng cho phép.
2. HS : n lại kiến thức kó năng về nghò luận xã hội và các vấn đề có liên quan đến bài viết
• Bố cục của bài nghò luận :
• Lập luận trong văn nghò luận xã hội
C ) CÁC HO ẠT ĐỘNG LÊN LỚP
* Hoạt động 1: ổn định – GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
* Hoạt động 2: Tổ chức viết bài văn nghị luận xã hội
HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Ho ạt động 3 : GV hướng dẫn HS chuẩn bị
làm bài viết
Để tạo tính nghiêm túc trong giờ viết bài nghò
luận GV sẽ đưa ra những yêu cầu chung đối với
HS.
* Ho ạt động 4 : GV ra đề bài viết
Gv ra đề và chép lên bảng
HS chép đề vào giấy bài làm.
* Ho ạt động 5 : GV hướng dẫn cách thức
làm bài
GV hướng dẫn cách thức làm bài
giúp HS có đònh hướng .
GV gợi dẫn cho HS :
Em hãy xác đònh bgắn gọn những yêu cầu dạng
I ) HƯỚNG DẪN HS CHUẨN BỊ LÀM
BÀI VIẾT
Xếp sách vở có liên quan

Nghiêm túc tập trung làm văn nghò luận
Chuẩn bò giấy, bút, trình bày đúng quy đòng đề ra.
II ) RA ĐỀ
Viết bài nghò luận bày tỏ ý kiến của mình về
phương châm “ Học đi đôi với hành”.
III) HƯỚNG DẪN CÁCH THỨC LÀM
BÀI
- Đọc kó đề
- Phân tích đề
GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 12
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
đề, nội dung, phương pháp và phạm vi tư liệu của
đề bài nói trên?
GV đònh hướng :
+ Kiến thức đã học NL – XH.
+ Lập dàn ý bài nghò luận
+ Thao tác nghò luận
GV yêu cầu HS lập dàn ý trước khi viết bài

* Ho ạt động 6 : HS viết bài
Hoạt động dành cho HS VIẾT BÀI : Viết
trung thực, có sáng tạo phản ánh được năng lực và
trình độ cảm nhận của HS về việc Học và Hành
của bản thân .Viết đúng kiểu bài nghò luận xã
hội.
- GV quản lí bao quát, theo dõi tinh thần
và thái độ HJS để kòp thời nhăcs nhở và
hướng dẫn HS vào nề nếp để đảm bảo tính
công bằng.
+ Vấn đề cần nghò luận : Học đi đôi với hành

+ Nội dung :
. Học
. Hành
. Học đi đôi với hành
+ Thao tác : bình luận.
IV) HS LÀM BÀI & GV QUẢN LÍ LỚP

* Ho ạt động 7:
THU BÀI KIỂM TRA ( khi hết thời gian )
GV yêu cầu HS để bút xuống và đồng loạt nộp bài ra đầu bàn . GV đến từng
đầu bàn để thu bài. GV nên đếm lại số lượng bài vừa thu.
* Ho ạt động 8 : Dặn dò
- Hs về nhà chuẩn bò bài mới.
- HS chuẩn bị bài “ Tự Tình ” của HXH , theo sự hướng dẫn SGK.
Tìm những tư liệu về HXH.Thơ Nơm HXH, Giai thoại về nữ sĩ........
****************
RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG KIẾN THỨC
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………..................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
................
GIÁO

GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 13
Tuần 2
Tiết 5. Ngày soạn : 20/8/2009
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Trường: THPT Nguyễn Thị Định
Lớp 11. Mơn: Đọc văn


TỰ TÌNH
Hồ Xn Hương
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS
- Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng sống,
khát vọng hạnh phúc của Hồ Xn Hương
- Thấy được tài năng nghệ thuật thơ Nơm của Hồ Xn Hương: thơ Đường luật viết bằng tiếng
Việt, cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. GV:
- SGK, SGV, thiết kế giáo án lên lớp và nghiên cứu tư liệu về HXH
- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
2. HS:
- SGK, SBT và tài liệu về HXH,Tư liệu đã học ở THCS
- Phiếu học tập và Đọc soạn bài trước khi đến lớp
III.CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
* Hoạt động 1 :
- ổn định lớp( 1 phút )
* Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ ( hình thức vấn đáp )
GV nêu câu hỏi và HS thực hiện trước lớp
Câu hỏi :
Nêu những phương diện chung và riêng của lời nói cá nhân ?
HS trả lời và GV nhận xét đánh giá
• Hoạt động 3 : GV giới thiệu bài mới
Lời vào bài:
“ Vào thế kỉ cuối XVIII – đầu thế kỉ XIX , có xuất hiện 1 giọng điệu mà chỉ cần tiếp xúc 1 lần dễ dàng
nhận ra ngay. Đó là Bà Chúa thơ Nôm. Thơ của bà nói về thân phận phụ nữ và lên tiếng bênh vực cảm

thông cho những thân phận truân chuyên, khao khát hạnh phúc. Nói về BÀ người ta chỉ biết quê bà ở
Nghệ An nhưng chủ yếu sống ở Thăng Long. Bà vốn thông nimh sắc xảo nhưng số phận tìmh duyên lận
đận . Bà có 1 giọng điệu rrất riêng vừa trào phúng vừa trữ tình, điều đó thể hiện qua bài thơ Tự Tình
II” .
GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 14
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 4:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
khái quát về tác giả và văn bản
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vài
nét về tác giả
+ GV: Giới thiệu khái quát về tác giả ?
+ HS: Theo dõi, gạch chân SGK.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
- Hồ Xuân Hương, quê ở Quỳnh Lưu,
sống nhiều ở Thăng Long; cuộc đời, tình
duyên nhiều éo le, ngang trái
- Sáng tác:
+ Số lượng: trên dưới 40 bài thơ Nôm,
tập thơ Lưu hương kí (24 bài chữ Hán, 26
bài chữ Nôm)
+ Đề tài: viết về phụ nữ, trào phúng mà
trữ tình
+ Nội dung: Tiếng nói thương cảm đối
với người phụ nữ, là sự khẳng định, đề
cao vẻ đẹp và khát vọng của họ
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
chung về văn bản bài thơ.
+ GV: Nêu xuất xứ của bài thơ?

+ GV: đọc bài Tự tình I, III giúp HS hiểu hơn về
bài II và khắc sâu ý cơ bản :
• Xuất xứ
• Thể loại
• Đại ý bài thơ tự tình
2. Văn bản:
a) Xuất xứ
Bài Tự tình II nằm trong chùm thơ Tự
tình (3 bài)
b) Thể loại :
- Thất ngôn bát cú – Đường luật ( viét
bằng chữ Nôm )
c) Đại ý:
-Tự bày tỏ cảm xúc , tâm trạng , tình cảm
của mình trong hoàn cảnh bẽ bàng duyện
phận của nữ sĩ.
GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 15
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 5 :
Hướng dẫn học sinh đọc - hiểu văn bản cụ thể
theo bố cục: Đề - thực – luận – kết .
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Hai
câu đề
+ GV: Gọi 2 HS đọc diễn cảm văn bản, chú ý
cách ngắt nhịp, các từ ngữ thể hiện tâm trạng nhân
vật trữ tình.
+ HS: Đọc diễn cảm văn bản
+ GV: Nêu bố cục bài thơ?
+ HS: Nêu bố cục bài thơ

+ GV: Bốn câu thơ đầu cho thấy tác giả đang ở
trong hoàn cảnh và tâm trạng như thế nào? Hãy
xác định thời gian, không gian, âm thanh trong
đó?
+ HS: Trả lời
+ GV: Suy nghĩ của em về âm thanh văng vẳng?
+ HS: Trả lời
+ GV: Giảng thêm
Văng vẳng tai nghe tiếng khóc gì,
Văng vẳng tai nghe tiếng khóc chồng
(Dỗ người đàn bà chồng chết)
Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom
(Tự tình I)
+ GV: Tác dụng của 3 yếu tố thời gian, không
gian được sử dụng ở đây?
+ HS: Trả lời
+ GV: Phân tích những biện pháp nghệ thuật
trong câu thơ Trơ cái hồng nhan với nước non?
+ HS: Trả lời
+ GV: Phân tích ý nghĩa biểu cảm của từ trơ và
cách kết hợp từ trong cụm từ trơ cái hồng nhan
với nước non?
+ HS: Trả lời
* GV: So sánh – giảng bình và định hướng ý
đúng
o Đuốc hoa để đó, mặc nàng nằm trơ
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Hai câu đề:
- Hoàn cảnh :
+ Thời gian : Đêm khuya

+ Không gian: Trống canh dồn (gấp gáp,
liên hồi) – nước non (bao la, rộng lớn)

+ Âm thanh: Văng vẳng (cảm nhận +
nghe thời gian trôi)
 Cô đơn
- Câu thơ: Trơ cái hồng nhan với nước
non
+ Đảo ngữ: Trơ - tủi hổ, bẽ bàng (nhấn
mạnh)
+ Nhịp điệu 1/3/3 nhấn mạnh sự bẽ bàng
+ Kết hợp từ:
o Cái + hồng nhan: rẻ rúng, mỉa mai
 xót xa
o Trơ + cái hồng nhan: bẽ bàng, cay
đắng
o Trơ + nước non: sự bền gan, thách đố
 Buồn tủi + thách thức
GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 16
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
(Truyện Kiều)
 Tâm trạng Kiều bị bỏ rơi không chút đoái
thương
o Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt
(Thăng Long thành hoài cổ - Bà Huyện Thanh
Quan)
 Thách thức
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Hai
câu thực

+ GV: Hai câu thực đã đi vào thực cảnh và thực
tình của HXH
+ GV: Giá trị biểu cảm của cụm từ say lại tỉnh?
+ HS: Trả lời
+ GV: Hương rượu để lại vị đắng chát, hương
tình thoảng qua để chỉ còn phận ẩm duyên ôi
+ GV: Giữa hình tượng trăng sắp tàn (bóng xế)
mà vẫn khuyết chưa tròn với thân phận của nữ sĩ
có mối tương quan như thế nào?
+ HS: Trả lời theo cách hiểu
* GV thuyết giảng – bình thêm ý và chốt lại ý
khái quát
2. Hai câu thực:
- Say lại tỉnh: quẩn quanh, càng tỉnh
càng buồn hơn khi nhận ra nỗi cay
đắng của mình.
 tình duyên trở thành trò đùa của con
tạo
- Trăng xế mà vẫn khuyết chưa tròn: tuổi
xuân đã trôi qua mà nhân duyên không
trọn vẹn
 Éo le, tội nghiệp
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Hai
câu luận
+ GV: Hình tượng thiên nhiên trong hai câu 5 và 6
góp phần diễn tả tâm trạng, thái độ của nhà thơ
trước số phận như thế nào? (Con người có cam
chịu? )
+ HS: Trả lời
+ GV: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật đảo ngữ

nhằm nhấn mạnh điều gì?
3. Hai câu luận:
- Hình ảnh:
+ Rêu: xiên ngang mặt đất
 Phẫn uất,
+ Đá: đâm toạc chân mây
 Phản kháng
- Nghệ thuật:
+ Đảo ngữ: sự phẫn uất của thân phận
đất đá cỏ cây cũng là sự phẫn uất của thân
GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 17
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
+ HS: Trả lời
+ GV: Độc đáo của XH còn ở nghệ thuật dùng
từ, đó là ? Tác dụng?
+ HS: Trả lời
* GV định hướng chung
phận con người
+ Kết hợp động từ mạnh (đâm, xiên) với
bổ ngữ (ngang, toạc) : thể hiện sự bướng
bỉnh, ngang ngạnh
- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Hai
câu kết
+ GV: Hai câu kết nói lên tâm sự của tác giả +
GV: Phân tích từ ngán, xuân, lại?
+ HS: Trả lời
+ GV: Điều XH phải chua chát nhìn nhận là gì?
+ HS: Trả lời
+ GV: Dụng ý của XH khi sử dụng nghệ thuật

tăng tiến ở câu thơ cuối?
+ HS: Trả lời
* GV giảng bình và định hướng chung
4. Hai câu kết:

- Ngán: chán ngán, ngán ngẩm – ngán lắm
rồi nỗi đời éo le, bạc bẽo
- Xuân:
+ Mùa xuân: thiên nhiên - đi rồi sẽ trở lại
+ Tuổi xuân: con người - 1 đi không trở
lại
- Lại:
+ Lại (1): thêm lần nữa
+ Lại (2): trở lại
- Sự trở lại của mùa xuân đồng nghĩa với
sự ra đi của tuối xuân  ngán ngẩm
- Mảnh tình – san sẻ - tí – con con: Nghệ
thuật tăng tiến nhấn mạnh vào sự nhỏ bé
dần, làm cho nghịch cảnh càng éo le hơn
 Xót xa, tội nghiệp
 Khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc
(của người phụ nữ nói chung)
• Hoạt động 6 :
Hướng dẫn học sinh tổng kết.
+ GV: Giúp HS nhìn bố cục bài thơ: Đau buồn
(đề), phẫn uất (thực), gắng gượng vươn lên (luận),
nhưng vẫn rơi vào bi kịch (kết)
+ GV Gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ
+ HS: Đọc phần Ghi nhớ
GV bình luận chung cả bài và chốt lại khái quát

ý
o Nội dung: Qua lời tự tình, bài thơ nói lên cả bi
kịch và khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.
Ý nghĩa nhân văn của bài thơ: trong buồn tủi,
người phụ nữ gắng vượt lên trên số phận nhưng
cuối cùng vẫn rơi vào bi kịch
o Nghệ thuật: Sử dụng từ ngữ giản dị mà đặc sắc
III. TỔNG KẾT:
- Thể hiện tâm trạng , thái độ của HXH :
vừa đau buồn vừa gắn gượng vươn lên
nhưng vẫn rơi vào bi kịch.Bài thơ thể hiện
khát vọng sống .
GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 18
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
(trơ, xiên ngang, đâm toạc, con con), hình ảnh
giàu sức biểu cảm (trăng khuyết chưa tròn, rêu
xiên ngang, đá đâm toạc) để diễn tả các biểu hiện
phong phú của tâm trạng )
• Hoạt động 7:
Hướng dẫn HS luyện tập
+ GV: hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập
luyện tập.
- Bài thơ vừa nói lên bi kịch duyên phận vừa cho
thấy khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ
Xuân Hương. Anh chị hãy phân tích điều đó?
- So sánh sự giống nhau và khác nhau của 2 bài
Tự tình I, II ?
+ Giống nhau: Tác giả tự nói lên nỗi lòng mình
với hai tâm trạng vừa buồn tủi, xót xa vừa phẫn

uất trước duyên phận; tài năng sử dụng tiếng Việt
của HXH - có tài năng đặc biệt khi sử dụng từ ngữ
làm định ngữ hoặc bổ ngữ (mõ thảm, chuông sầu,
tiếng rền rĩ, duyên mõm mòm, già tom (I), xiên
ngang, đâm toạc (II); nghệ thuật tu từ đảo ngữ,
tăng tiến)
+ Khác nhau: Ở bài (I) yếu tố phản kháng, thách
đố duyên phận mạnh mẽ hơn. Điều này cho phép
giả định bài (I) được viết trước và được viết khi
tác giả còn trẻ hơn lúc viết bài (II))
IV. LUYỆN TẬP:
- HS làm ở nhà.
* Hoạt động 8 : Củng cố bài
GV hướng dẫn HS củng cố bài
1- Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất của HXH?
2- Nhận xét chung về nghệ thuật?
3-Ý nghĩa nhân văn toát lên từ bài thơ là gì?
* Hoạt động 9: Dặn dò
1 . Học bài : Học thuộc bài thơ và nội dung bài học.
2. Chuẩn bị bài : « Câu cá mùa thu »
- Tìm hiểu những nét về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Khuyến.
- Cảnh thu và tình thu được thể hiện như thế nào trong bài thơ ?
RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG KIẾN THỨC
GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 19
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Trường: THPT Nguyễn Thị Định. Tuần : 2
Lớp: 11. Môn: Đọc văn. Tiết : 6 .Ngày soạn : 20/8/2009

CÂU CÁ MÙA THU

Nguyễn Khuyến
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam vùng đồng
bằng Bắc Bộ
- Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân: tấm lòng yêu thiên nhên, quê hương đất nước, tâm trạng thời thế
- Thấy được tài năng thơ Nôm Nguyễn Khuyến với bút pháp nghệ thuât tả cảnh, tả tình, nghệ
thuật gieo vần, sử dụng từ ngữ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. GV:
- SGK, SGV, Thiết kế giáo án lên lớp
- Ảnh chân dung Nguyễn Khuyến , tranh minh họa Thu điếu
- Nguyễn Khuyến – về tác phẩm
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
• GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
2. HS :
- SGK, SBT, Tư liệu về Nguyễn Khuyến
- Đọc hiểu văn bản và tìm hiểu thơ Thất ngôn bát cú Đường luật
III CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
• Ho ạt động 1: ổn định lớp ( 1 phút)
• Ho ạt động 2 : Kiểm tra bài cũ ( hình thức vấn đáp)
Kiểm tra bài: Tự tình II ( HXH)
* GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời trước lớp:
Có ý kiến cho rằng: Bài thơ Tự tình II vừa nói lên bi kịch duyên phận vừa cho thấy khát
vọng sống, khát vọng hạnh phúc của HXH. Hãy lí giải và chứng minh điều đó?
* HS thực hiện theo yêu cầu và GV nhận xét , đánh giá
* Hoạt động 3:
GV giới thiệu bài mới:
Trong các nhà thơ cổ điển Việt Nam, Nguyễn Khuyến được mệnh danh “là nhà thơ của

làng cảnh Việt Nam”. Điều đó được thể hiện rõ trong chùm thơ thu của ông, đặc biệt là trong
bài thơ chúng ta sẽ tìm hiểu hôm nay.
GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 20
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
khái quát về tác giả và văn bản
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vài
nét về tác giả
+ GV: Phần Tiểu dẫn SGK giới thiệu những gì
về nhà thơ Nguyễn Khuyến?
+ HS: Theo dõi SGK, gạch chân những ý cơ bản
và trình bày ngắn gọn về cuộc đời Nguyễn
Khuyến
* GV định hướng ý chính
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vài
nét về Bài thơ “Câu cá mùa thu »
+ GV: Yêu cầu học sinh nêu xuất xứ va thể loại
của bài thơ
+ HS: Dựa vào phần Tiểu dẫn để trả lời.
* GV chốt ý chính
* Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
văn bản
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về
Cảnh thu
+ HS: Đọc diễn cảm bài thơ. Yêu cầu: giọng
I. GIỚI THIỆU :
1. Tác giả :
a. Cuộc đời :
- Nguyễn Khuyến (1835-1909), hiệu Quế

Sơn, lúc nhỏ tên Nguyễn Thắng.
- Sinh ở quê ngoại : xã Hoàng Xá, huyện Ý
Yên, tỉnh Nam Định ; Sống chủ yếu ở quê
nội : Làng Và, xã Yên Đổ, huyện Bình Lục,
tỉnh Hà Nam.
- Đỗ đầu ba kì thi nên được gọi là « Tam
nguyên Yên Đổ ».
- Là người tài năng, có cốt cách thanh cao,
có tấm lòng yêu nước thương dân.
b. Sự nghiệp :
- Sáng tác của Nguyễn Khuyến gồm cả chữ
Hán và chữ Nôm, hiện còn trên 800 bài (chủ
yếu là thơ).
- Nội dung :
+ Tình yêu quê hương, đất nước, gia đình,
bè bạn.
+ Cuộc sống của người nông dân khổ cực,
chất phác.
+ Châm biếm, đả kích thực dân xâm lược,
bọn tay sai.
 Đóng góp nổi bật ở mảng thơ Nôm với
hai đề tài : thơ viết về làng quê và thơ trào
phúng.
2. Bài thơ “Câu cá mùa thu » :
- Nằm trong chùm ba bài thơ thu của
Nguyễn Khuyến.
- Thể loại : Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Cảnh thu: Điển hình cho mùa thu
làng cảnh Việt Nam.

GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 21
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
chậm, nhẹ nhàng, trầm tĩnh.
+ GV yêu cầu HS :
1. Nêu bố cục? Hình thức phân tích một bài thơ
bát cú luật Đường?
2. Điểm nhìn của tác giả có gì đặc sắc? Từ điểm
nhìn ấy, nhà thơ đã bao quát cảnh thu như thế
nào?
+ HS lần lượt suy nghĩ và trả lời
+ GV diễn giảng: Liên hệ Vịnh mùa thu: cảnh
thu được đón nhận từ cao xa tới gần rồi từ gần
đến cao xa
+ GV gợi dẫn: Những từ ngữ, hình ảnh nào gợi
lên được nét riêng của cảnh sắc mùa thu?
+ HS: Phát biểu: Màu sắc; đường nét, chuyển
động; hòa sắc tạo hình
* GV định hướng chung
+ GV: Hãy cho biết đó là cảnh thu ở miền quê
nào?
+ HS: Phát biểu
+ GV bình luận : (điển hình hơn cả cho mùa
thu làng cảnh Việt Nam - XD) – Liên hệ Thu
Vịnh, Thu ẩm
+ GV thuyết giảng và gợi dẫn : Nhận xét về
không gian trong Câu cá mùa thu qua các chuyển
động, màu sắc, hình ảnh, âm thanh ?
+ HS: Phát biểu
• GV chốt lại

+ GV: Cho học sinh thảo luận: Hiểu về hình ảnh
Cá đâu đớp động như thế nào?
+ HS: Thảo luận và phát biểu:
- (1): đâu có cá – từ đâu với nghĩa là đâu có
mang tính chất phủ định
- (2): cá đớp mồi đâu đó – từ đâu với nghĩa là
đâu đó mang tính chất khẳng định
* Gv thuyết giảng và định hướng
- Điểm nhìn: từ gần (từ chiếc thuyền câu
nhìn ra mặt ao) đến cao xa (nhìn lên bầu
trời) rồi từ cao xa trở lại gần (nhìn tới ngõ
trúc rồi lại trở về với ao thu, với thuyền
câu)
 Bắt đầu từ một khung ao hẹp, không
gian mùa thu, cảnh sắc mùa thu mở ra nhiều
hướng thật sinh động
- Nét riêng của cảnh sắc mùa thu:
+ Màu sắc:
Nước: trong veo
sóng: biếc,
trời: xanh ngắt , lá vàng
 Dịu nhẹ, thanh sơ, nét riêng của
làng quê Bắc Bộ
+ Không gian, chuyển động nhẹ, khẽ:
Ngõ trúc: quanh co, sóng: hơi gợn , lá
vàng: khẽ đưa , tầng mây: lơ lửng ,cá đâu
đớp động
 Lấy động tả tĩnh
 Đẹp nhưng tĩnh lặng và đượm buồn
GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 22

Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về
Tình thu
- GV nêu vấn đề HS thảo luận:
+ GV: Không gian trong Câu cá mùa thu góp
phần diễn tả tâm trạng như thế nào?
+ HS phát biểu:
Nói chuyện câu cá nhưng thực ra không chú ý
vào việc câu cá. Nói câu cá nhưng thực ra là để
đón nhận trời thu, cảnh thu vào lòng
* GV nêu cách hiểu chung
+ GV gợi dẫn và nêu câu hỏi HS thảo luận
( thời gian : 10 phút cử đại diện trình bày)
1. Khi nhà thơ cảm nhận được độ trong veo của
nước, cái hơi gợn tí của sóng, độ rơi khe khẽ của
lá, cả âm thanh tiếng cá đớp mồi dưới chân bèo,
nó chứng tỏ cõi lòng nhà thơ lúc này như thế
nào?
2. Không gian tĩnh lặng đem đến sự cảm nhận về
nỗi niềm gì trong tâm hồn nhà thơ?
3. Sự xuất hiện của nhiều gam màu xanh (độ
xanh trong của nước, xanh biếc của sóng, xanh
ngắt của trời) gợi cảm giác gì? Cái se lạnh của
cảnh thu, của ao thu, trời thu thấm vào tâm hồn
nhà thơ hay chính cái lạnh từ tâm hồn nhà thơ lan
tỏa ra cảnh vật?
4. Có ý kiến cho rằng chữ vèo trong câu thơ Lá
vàng trước giá khẽ đưa vèo không chỉ tả ngoại
cảnh mà còn gợi tâm cảnh, ý kiến của em như thế

nào?
Tản Đà: Vèo trông lá rụng đầy sân
5. Qua Câu cá mùa thu, anh (chị) có cảm nhận
như thế nào về tấm lòng của nhà thơ Nguyễn
Khuyến đối với thiên nhiên đất nước?
+ HS làm việc cá nhân
* GV thuyết giảng và định hướng chung
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
nghệ thuật của bài thơ
+ GV yêu cầu HS :
- Nhận xét về ngôn từ được sử dụng trong bài?
- Cách gieo vần trong bài thơ có gì đặc biệt? -
Cách gieo vần ấy gợi cho ta cảm giác gì về cảnh thu
2. Tình thu: Tâm sự của nhà thơ
- Cõi lòng nhà thơ yên tĩnh, vắng lặng
- Nỗi cô quạnh, uẩn khúc
 Tâm hồn gắn bó tha thiết với thiên nhiên
đất nước, một tấm lòng yêu nước thầm kín
nhưng không kém phần sâu sắc
3. Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ giản dị, trong sáng
- Sử dụng tử vận (vần eo): góp phần diễn tả
một không gian vắng lặng, thu nhỏ dần, phù
hợp với tâm trạng đầy uẩn khúc của cá nhân
GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 23
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
và tình thu?
-Bài thơ còn thể hiện một trong những đặc sắc
của nghệ thuật phương Đông?

+ HS lần lượt suy nghĩ và trả lời trước lớp
* GV định hướng chung
* Hoạt động 6: Hướng dẫn học sinh tổng kết
bài học.
+ GV thuyết giảng :
o Nội dung: Cảnh mang vẻ đẹp điển hình cho
mùa thu làng cảnh Việt Nam. Cảnh đẹp nhưng
phảng phất buồn, vừa phản ánh tình yêu thiên
nhiên đất nước, vừa cho thấy tâm sự thời thế của
tác giả
o Nghệ thuật: Thơ thu Nguyễn Khuyến đã có
những nét vẽ hiện thực, hình ảnh, từ ngữ đậm đà
chất dân tộc (Thơ xưa khi viết về mùa thu thường
dùng hình ảnh ước lệ sen tàn cúc nở, lá ngô đồng
rụng, rừng phong lá đỏ.)
+ HS: Đọc phần Ghi nhớ
* Hoạt động 7: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
GV Hướng dẫn học sinh làm bài tập bằng
hình thức nhóm đôi
+ HS: Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết
quả thảo luận.
*GV Chốt lại các ý kiến đúng:
Cái hay của nghệ thuật sử dụng từ ngữ trong bài
thơ: dùng từ ngữ để gợi cảnh và diễn tả tâm trạng
- Cảnh thanh sơ, dịu nhẹ được gợi lên qua các
tính từ: trong veo, biếc, xanh ngắt; các cụm động
từ: gợn tí, khẽ đưa, lơ lửng
- Từ vèo trong câu thơ (…) nói lên tâm sự thời
thế của nhà thơ
- Vần eo – “tử vận” – được tác giả sử dụng rất

thần tình. Trong văn cảnh của bài Câu cá mùa
thu , vần eo góp phần diễn tả một không gian
vắng lặng, thu nhỏ dần, phù hợp tâm trạng đầy
uẩn khúc cá nhân
- Lấy động nói tĩnh
III. TỔNG KẾT:
- Nội dung:
+ Cảnh thu VN – tâm sự thời cuộc
- Nghệ thuật :
+ Hình ảnh đậm đà, từ ngữ thuần việt
 GHI NHỚ ( SGK /22)
IV. LUYỆN TẬP:
- Cảnh thanh nhẹ, dịu nhẹ, ..
- Tính từ : trong veo, biếc, xanh ngắt
- Cụm động từ : gợn tí, khẽ đưa, lơ
lửng
- Veo vần : “ tử vận”
* Hoạt động 8: Củng cố
GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 24
Giáo án Ngữ văn chương trình cơ bản lớp 11 Trường THPT Nguyễn Thị Định
- HS cần nắm vững kiến thức:
1 - Những từ ngữ, hình ảnh nào gợi lên cảnh thu mang được nét riêng của mùa
thu làng quê xứ Bắc VN?
2 - Cảm nhận về hình ảnh Nguyễn Khuyến qua Câu cá mùa thu?
3- Nhận xét về thành công nghệ thuật của bài thơ?
* Hoạt động 9: DẶN DÒ
Học sinh về nhà học bài :
- Học thuộc bài thơ.
- Học nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài mới :

Phân tích , đề lập dàn ý bài văn nghị luận
Đọc kĩ phần I, II SGK và thực hiện những yêu cầu nêu ở mỗi phần.
RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
................................................./
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
GV thực hiện : Đặng Thị Lệ Tuyến Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×